QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng
2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số ngày 01 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và
Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2027 và
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng
10 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Thông số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số -BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về
kinh doanh xăng dầu;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý và Phát
triển thị trường trong nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 5 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước và Thủ trưởng các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Sở Công Thương;
- Văn phòng Bộ;
- Lưu: VT, TTTN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Thắng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10 tháng 4 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
1.005404
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu
mối kinh doanh xăng dầu
|
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
2
|
2.000580
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
|
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
3
|
2.000566
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
|
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
4
|
2.000557
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân
phân phối xăng dầu
|
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
5
|
2.000495
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm thương nhân phân phối xăng dầu
|
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
6
|
2.000546
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối xăng dầu
|
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
7
|
1.001464
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa
bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
|
Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Thông tư số
18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng
dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
8
|
1.001462
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
|
Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Thông tư số
18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng
dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
9
|
2.000470
|
Đăng ký tổng nguồn xăng dầu tối thiểu hàng năm
|
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
2.000666
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Thông tư số
18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng
dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
2
|
2.000664
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Thông tư số
18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng
dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
3
|
2.000673
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu
|
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
4
|
2.000669
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
5
|
2.000672
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán
lẻ xăng dầu
|
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
6
|
2.000648
|
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu
|
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
7
|
2.000645
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
8
|
2.000647
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán
lẻ xăng dầu
|
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên văn bản quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
TTHC cấp Trung ương
|
1
|
1.001466
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
|
Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu Thông tư số
18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng
dầu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Bộ Công Thương
|
TTHC cấp tỉnh
|
1
|
2.000674
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Thông tư số 18/2025/TT-BCT
ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
1. Cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
1.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo
Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu (Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp
Giấy xác nhận, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu
số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh
xăng dầu theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Nghị định số
83/2014/NĐ-CP) và Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , kèm theo các tài liệu chứng minh;
+ Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu
hoặc thuê, danh sách tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ kinh doanh
xăng dầu, thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối xăng
dầu của thương nhân theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo
các tài liệu chứng minh.
- Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ
sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 7 Điều 1 Nghị định
số 95/2021/NĐ-CP , bổ sung văn bản chứng minh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về trích
lập, chi sử dụng, kết chuyển Quỹ bình ổn giá xăng dầu và gửi về Bộ Công Thương
trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối
kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 1 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật.
- Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng
quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện
vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở
hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên.
- Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối
thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở
xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu của
doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05)
năm trở lên.
- Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở
hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ
năm (05) năm trở lên.
- Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu mười
(10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm
(05) năm trở lên, trong đó có ít nhất năm (05) cửa hàng thuộc sở hữu của doanh
nghiệp; tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc đại lý bán
lẻ xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối
của thương nhân.
- Thương nhân đầu mối kinh doanh nhiên liệu hàng
không không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số
95/2021/NĐ-CP) nhưng phải đáp ứng thêm điều kiện sau:
+ Có phương tiện vận tải, xe tra nạp nhiên liệu
hàng không phù hợp với quy định, tiêu chuẩn mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc
sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên.
+ Có kho tiếp nhận tại sân bay với các trang thiết
bị, cơ sở vật chất đáp ứng các tiêu chuẩn của mặt hàng nhiên liệu hàng không
thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên.
+ Có phòng thử nghiệm đủ năng lực thuộc sở hữu hoặc
thuê để kiểm tra chất lượng mặt hàng nhiên liệu hàng không theo tiêu chuẩn quốc
gia, tiêu chuẩn quốc tế theo quy định hiện hành.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……..,
ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN ĐẦU MỐI
KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:
................................................ số Fax:………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày... tháng... năm............
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng
dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 về kinh doanh xăng dầu và các văn bản pháp luật khác có liên quan và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài
liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu
hoặc thuê, danh sách tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu,
thương nhân nhận quyền thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân, kèm
theo các tài liệu chứng minh.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
2.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu theo Mẫu số 2 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 95/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy xác nhận, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
2.2. Các thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải lập
hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối
kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 1 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Thương nhân đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……..,
ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN ĐẦU MỐI
KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:
................................................ số Fax:………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày... tháng... năm............
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng
dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu; Nghị định số……./2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu và các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài
liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu
hoặc thuê, danh sách tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu,
thương nhân nhận quyền thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân, kèm
theo các tài liệu chứng minh.
3. Cấp lại Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
3.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 95/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp lại Giấy xác nhận, Bộ
Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Các thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân
đầu mối kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác,
thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị cấp lại Giấy xác nhận.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
95/2021/NĐ-CP .
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối
kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 1 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……..,
ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN ĐẦU MỐI
KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:
................................................ số Fax:………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày... tháng... năm............
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng
dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 về kinh doanh xăng dầu và các văn bản pháp luật khác có liên quan và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài
liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu
hoặc thuê, danh sách tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu,
thương nhân nhận quyền thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân, kèm
theo các tài liệu chứng minh.
4. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm thương nhân phân phối xăng dầu
4.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Bộ Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Các thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của
cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 6 Điều
13 Nghị định 83/2014/NĐ-CP ;
+ Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh
xăng dầu theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
(được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và Khoản 4 Điều
13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , kèm theo các tài liệu chứng minh;
+ Bản sao Hợp đồng mua bán xăng dầu của thương nhân
đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu với
thương nhân cung cấp xăng dầu;
+ Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương
nhân theo quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi
tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng
minh.
- Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối
với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ; khoản 11 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và gửi về Bộ Công
Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu
lực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối
xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
xăng dầu.
- Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối
(2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân
kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của
doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05)
năm trở lên.
- Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu của thương nhân
hoặc thuê của tổ chức có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm theo
quy định.
- Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ
hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, bao gồm tối thiểu năm
(05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm
(05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu
mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý hoặc thương nhân nhận quyền
bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 95/2021/NĐ-CP .
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải
được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng
cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu 5
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……..,
ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI
XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..................................................
số Fax:……………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp
ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Thương nhân đầu mối bán xăng dầu:........................
mã doanh nghiệp…………..;
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn)
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận
tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của doanh
nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ
quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản sao y bản chính Hợp đồng mua bán xăng dầu của
thương nhân phân phối xăng dầu với thương nhân đầu mối.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao
gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp
lại).
5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
5.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng
dầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận,
Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Các thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi
về Bộ Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối
xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu 5
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……..,
ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI
XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..................................................
số Fax:……………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp
ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Thương nhân đầu mối bán xăng dầu:........................
mã doanh nghiệp…………..;
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn)
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận
tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của doanh
nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ
quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản sao y bản chính Hợp đồng mua bán xăng dầu của
thương nhân phân phối xăng dầu với thương nhân đầu mối.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao
gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp
lại).
6. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
6.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Bộ Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Các thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác,
thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị cấp lại Giấy xác nhận.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu
số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm thương nhân phân phối xăng dầu (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối
xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu 5
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……..,
ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI
XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..................................................
số Fax:……………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp
ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Thương nhân đầu mối bán xăng dầu:........................
mã doanh nghiệp…………..;
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn)
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận
tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của doanh
nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ
quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản sao y bản chính Hợp đồng mua bán xăng dầu của
thương nhân phân phối xăng dầu với thương nhân đầu mối.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao
gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp
lại).
7. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối
xăng dầu trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
7.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng
dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận,
Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Các thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi
về cơ quan có thẩm quyền đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa
bàn hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh
xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……..,
ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH
XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công
Thương (1) /Sở Công Thương tình thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..............................................................
số Fax:…………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp
ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1) / Sở Công Thương (2) xem
xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn)
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận
tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của doanh
nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ
quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại
lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao
gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp
lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi
về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi
về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
8. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa
bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
8.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có
văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Bộ Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Các thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương
nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp lại Giấy xác nhận.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu
số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4 Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa
bàn hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh
xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……..,
ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH
XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công
Thương (1) /Sở Công Thương tình thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..............................................................
số Fax:…………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp
ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1) / Sở Công Thương (2) xem
xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn)
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận
tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của doanh
nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ
quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại
lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao
gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp
lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi
về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi
về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
9. Đăng ký tổng nguồn xăng dầu
tối thiểu hàng năm
9.1. Trình tự thực hiện:
- Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, thương nhân đầu
mối kinh doanh xăng dầu gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký tổng nguồn xăng dầu tối
thiểu của năm kế tiếp theo quy định tại khoản 25 Điều 1 Nghị định số
95/2021/NĐ-CP về Bộ Công Thương.
- Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Bộ Công Thương
phân giao tổng nguồn xăng dầu tối thiểu cho thương nhân đầu mối kinh doanh xăng
dầu để thực hiện cho năm sau theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Nghị định
95/2021/NĐ-CP. Trường hợp không phân giao tổng nguồn xăng dầu tối thiểu, Bộ
Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp có nhu cầu điều chỉnh tổng nguồn xăng
dầu tối thiểu, thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu gửi công văn về Bộ Công
Thương trước ngày 30 tháng 10 hàng năm.
- Trong trường hợp tổng nguồn cung dự kiến cả năm của
các thương nhân đầu mối sản xuất và thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu đã
đảm bảo nhu cầu của thị trường, Bộ Công Thương điều chỉnh tổng nguồn xăng dầu tối
thiểu đã giao cho các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu trước ngày 30
tháng 11 của năm. Trường hợp không điều chỉnh tổng nguồn xăng dầu tối thiểu, Bộ
Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong trường hợp cần thiết, nhằm bảo đảm nguồn
cung xăng dầu cho thị trường trong nước, Bộ Công Thương quy định cụ thể tiến độ
nhập khẩu, mua xăng dầu trong nước hoặc điều chỉnh tăng tổng nguồn xăng dầu tối
thiểu để các thương nhân thực hiện. Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu phải
đảm bảo tiến độ thực hiện tổng nguồn xăng dầu tối thiểu được Bộ Công Thương
phân giao theo quy định
9.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị trong đó nêu rõ số lượng, chủng
loại xăng dầu đăng ký được giao tổng nguồn tối thiểu.
- Báo cáo tình hình kinh doanh xăng dầu của đơn vị
trong năm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: Trước ngày 31
tháng 12 hàng năm đối với hồ sơ đăng ký tổng nguồn xăng dầu tối thiểu của năm kế
tiếp; trước ngày 30 tháng 11 của năm đối với điều chỉnh tổng nguồn xăng dầu tối
thiểu.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản phân giao tổng nguồn.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1 . Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp
của Sở Công Thương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng
dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận
do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
1.2. Các thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Sở Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi
về cơ quan có thẩm quyền đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ
thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh
xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH
XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công
Thương (1) /Sở Công Thương tình thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..............................................................
số Fax:…………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp
ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1) / Sở Công Thương (2) xem
xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn)
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận
tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của doanh
nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ
quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại
lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao
gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp
lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi
về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi
về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
2. Cấp lại Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ
điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Sở Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương
nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp lại Giấy xác nhận.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số
7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ
thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp
bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh
xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH
XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công
Thương (1) /Sở Công Thương tình thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..............................................................
số Fax:…………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp
ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1) / Sở Công Thương (2) xem
xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu,
các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn)
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận
tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của doanh
nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ
quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại
lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao
gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp
lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi
về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi
về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
3. Cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
3.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về cơ quan có
thẩm quyền.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm
quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm
định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ
điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Các thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Sở Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại
lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của
cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều
19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
+ Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh
xăng dầu theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , kèm theo
các tài liệu chứng minh;
+ Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp
xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng
loại xăng dầu.
- Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý
bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với
trường hợp cấp mới quy định tại Điểm a khoản 4 Điều 20 Nghị định số
83/2014/NĐ-CP và gửi về cơ quan có thẩm quyền trước ba mươi (30) ngày, trước
khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ
thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu
chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc
thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
xăng dầu.
2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc
thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số
83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP .
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh
phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về
phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện
hành.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 9
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................
số Fax:………….......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp
ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh
nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tình, thành phố:………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn)
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận
tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh
nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ
quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại
lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao
gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp
lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ sở
chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên.
4. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
4.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về cơ quan có
thẩm quyền.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm
quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm
định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng
dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy
xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
4.2. Các thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Sở Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ
quan có thẩm quyền đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu
số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán
lẻ xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ
thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu
chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc
thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 9
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.......................................................................
số Fax:……………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp
ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp
theo quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu. Địa bàn hoạt động trên các tình, thành phố:……………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số ……./2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn)
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận
tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh
nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ
quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại
lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao
gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp
lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ
sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trở lên.
5. Cấp lại Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
5.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về cơ quan có
thẩm quyền.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm
quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm
định và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không
đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Các thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Sở Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý
bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân
phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ
sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ
thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu
chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc
thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 9
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.......................................................................
số Fax:……………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp
ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh
nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tình, thành phố:……………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn)
kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận
tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh
nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ
quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại
lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao
gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp
lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ
sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trở lên.
6. Cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
6.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm
định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Các thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Sở Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều
kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
+ Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và tài liệu
chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào
tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản
4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
+ Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa
hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp;
+ Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu
hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp
Giấy chứng nhận.
- Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện
bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với
trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định số
83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và gửi về Sở Công
Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy chứng nhận hết
hiệu lực. Trường hợp cửa hàng xăng dầu không xây mới hoặc cải tạo mở rộng, hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khi hết hiệu lực thi hành không bao gồm tài
liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Hai mươi (20) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp
sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 95/2021/NĐ-CP .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm
(05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương
nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc
thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và Nghị định số 95/2021/NĐ-CP (thương nhân đề nghị cấp
phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường
hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo
đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng
dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải
được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng
cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.........................................................
số Fax:..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ...
cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng
bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng
dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:.............................................................................
Địa chỉ .................................................................................................................
Điện thoại:................................................................
số Fax:……………….......
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán
lẻ xăng dầu.
3. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa
hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp.
5. Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu
hoặc thuê với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
7. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
7.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm
định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng
dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng
nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Các thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Sở Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở
Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu
số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán
lẻ xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Hai mươi (20) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
7.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình
với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
7.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài
chính.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp
sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 95/2021/NĐ-CP .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở
Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.........................................................
số Fax:..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ...
cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng
bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng
dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:.............................................................................
Địa chỉ
.................................................................................................................
Điện thoại:................................................................
số Fax:……………….......
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán
lẻ xăng dầu.
3. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa
hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp.
5. Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu
hoặc thuê với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
8. Cấp lại Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
8.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công
Thương.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương
có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm
định và cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Các thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ
sơ qua đường công văn hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ do Sở Công Thương thông
báo trên trang thông tin điện tử.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện
bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân
phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Hai mươi (20) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất
khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của
mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
8.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp
sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 95/2021/NĐ-CP .
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại
các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.........................................................
số Fax:..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ...
cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa
đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng
bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số
95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng
dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:.............................................................................
Địa chỉ
.................................................................................................................
Điện thoại:................................................................
số Fax:……………….......
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán
lẻ xăng dầu.
3. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa
hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp.
5. Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu
hoặc thuê với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.