BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
778/QĐ-BNNMT
|
Hà Nội, ngày
11 tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KINH TẾ
HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày
25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết
số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số
vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà mước.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp
tác và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát
triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
(chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định:
- Quyết định số 2767/QĐ-BNN-KTHT ngày
12/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính ban hành thay thế, bị thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 4660/QĐ-BNN-KTHT ngày
26/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 492/QĐ-BNN-KTHT ngày 31/01/2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiêp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính thay thế lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số
2426/QĐ-BNN-KTHT ngày 29/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc đính chính Quyết định số 492/QĐ-BNN-KTHT ngày 31/01/2019 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế
lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN và MT;
- Cục Chuyển đổi số;
- Văn phòng Bộ;
- Lưu: VT, KTHT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Văn Hưng
|
CVP:
Phùng ĐứciệpST:
Phạm Thị Hồng Hạn
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
/QĐ-BNNMT ngày / /2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ sở pháp
lý
|
Cơ quan thực
hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
1.003727
|
Công nhận làng
nghề truyền thống
|
Kinh tế hợp tác
và PTNT
|
Nghị định
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
2
|
1.003712
|
Công nhận nghề
truyền thống
|
Kinh tế hợp tác
và PTNT
|
Nghị định
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
3
|
1.003695
|
Công nhận làng
nghề
|
Kinh tế hợp tác
và PTNT
|
Nghị định 52/2018/NĐ-CP
ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn
|
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
4
|
1.003397
|
Hỗ trợ dự án
liên kết
|
Kinh tế hợp tác
và PTNT
|
Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Môi trường
|
5
|
1.003524
|
Kiểm tra chất
lượng muối nhập khẩu
|
Kinh tế hợp tác
và PTNT
|
Thông tư số
39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp
và Môi trường
(*)
|
6
|
1.003486
|
Kiểm tra nhà nước
về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
|
Kinh tế hợp tác
và PTNT
|
Thông tư số
39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nông nghiệp
và Môi trường
(*)
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
1.003434
|
Hỗ trợ dự án
liên kết
|
Kinh tế hợp tác
và PTNT
|
Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện
|
(*) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương không giao việc kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và kiểm tra nhà
nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu cho Sở Nông nghiệp và Môi trường thì cơ
quan kiểm tra thực hiện theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương).
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Tên thủ tục hành chính:
Công nhận làng nghề truyền thống
a) Trình tự thực hiện:
Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh, thành thuộc thành phố trực thuộc Trung ương lập hồ sơ đề nghị
xét công nhận làng nghề truyền thống theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định
số 52/2018/NĐ-CP trình UBND cấp tỉnh xét công nhận.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối
tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số
52/2018/NĐ-CP , ra quyết định và cấp bằng công nhận làng nghề truyền thống nông
thôn.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:
- Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của
nghề truyền thống.
- Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được
trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ
thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ
chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có
tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hoá
dân tộc của nghề truyền thống.
- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền
thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề
nông thôn.
- Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02
năm gần nhất.
- Văn bản bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi
trường theo quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
công nhận; Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Đạt tiêu chí làng nghề nông thôn (đạt cả 3
tiêu chí):
+ Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham
gia một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại
Điều 4 Nghị định 52/2018/NĐ-CP ;
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu
02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
+ Đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng
nghề theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Có ít nhất một nghề truyền thống nông thôn (là
nghề đạt cả 3 tiêu chí):
+ Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên
50 năm và hiện đang tiếp tục phát triển tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
+ Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn
hoá dân tộc;
+ Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ
nhân hoặc tên tuổi của làng nghề;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của
Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn.
2. Tên thủ tục hành chính:
Công nhận nghề truyền thống
a) Trình tự thực hiện:
Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh, thành thuộc thành phố trực thuộc Trung ương lập hồ sơ đề nghị
xét công nhận nghề truyền thống theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số
52/2018/NĐ-CP trình UBND cấp tỉnh xét công nhận.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối
tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
52/2018/NĐ-CP , ra quyết định và cấp bằng công nhận nghề truyền thống.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ gồm
- Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của
nghề truyền thống;
- Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được
trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ
thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ
chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có
tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hoá
dân tộc của nghề truyền thống;
- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền
thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
công nhận, Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50
năm và hiện đang tiếp tục phát triển tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
- Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn
hoá dân tộc;
- Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ
nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của
Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn
3. Tên thủ tục hành chính:
Công nhận làng nghề
a) Trình tự thực hiện
Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh, thành thuộc thành phố trực thuộc Trung ương lập hồ sơ đề nghị
xét công nhận làng nghề theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số
52/2018/NĐ-CP trình UBND cấp tỉnh xét công nhận.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối
tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số
52/2018/NĐ-CP , ra quyết định và cấp bằng công nhận làng nghề.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề
nông thôn;
+ Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02
năm gần nhất;
+Văn bản bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo
quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
công nhận, Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham
gia một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại
Điều 4 Nghị định 52/2018/NĐ-CP ;
- Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu
02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
- Đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề
theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của
Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn
4. Tên thủ tục
hành chính: Hỗ trợ dự án liên kết (cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Chủ đầu tư dự án liên kết gửi 01 bộ hồ
sơ tới Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Bước 2. Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở
Nông nghiệp và Môi trường thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định
gồm Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường là chủ tịch hội đồng, các thành viên
là đại diện Sở Tài chính, các Sở ngành liên quan và lãnh đạo Ủy ban nhân dân
các huyện có liên quan.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận
được hồ sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Sở Nông nghiệp
và Môi trường có tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10
ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Sở Nông nghiệp và Môi trường phải thông báo
và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết được biết.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau
khi nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết;
b) Cách thức thực hiện:
Theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở
Nông nghiệp và Môi trường nơi thực hiện dự án.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị của chủ dự án (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP);
+ Dự án liên kết (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP);
+ Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án
liên kết (theo Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp
tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;
+ Bản sao chụp các chứng nhận về tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc
cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,
an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP);
+ Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận
được đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Môi trường thành lập hội đồng và tổ chức thẩm
định hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Sở Nông nghiệp và Môi trường có tờ trình
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10
ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Sở Nông nghiệp và Môi trường phải thông báo
và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết được biết.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận
được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được hưởng hỗ
trợ theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
h) Lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số
01. Đơn đề nghị hỗ trợ liên kết
- Mẫu số
02. Dự án liên kết
- Mẫu số
03. Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết
- Mẫu số
04. Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì
liên kết)
- Mẫu số
05. Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
của địa phương.
- Hợp đồng liên kết được công chứng hoặc chứng
thực bởi cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận hoặc cam kết bảo đảm các quy
định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an
toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
- Liên kết đảm bảo ổn định:
+ Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi,
trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, thời gian liên kết theo dự án liên kết tối
thiểu là 05 năm;
+ Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi,
trồng, khai thác dưới 01 năm, thời gian liên kết theo dự án liên kết tối thiểu
là 03 năm.
- Dự án liên kết có sự hỗ trợ của nhà nước được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
5. Tên thủ tục: Kiểm tra chất
lượng muối nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất
lượng muối nhập khẩu:
Trước hoặc khi lô hàng muối về đến cửa khẩu, người
nhập khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và
cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố
áp dụng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ
lục III và các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra
chuyên ngành (Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) đến cơ quan kiểm tra (Sở Nông nghiệp
và Môi trường) do người nhâp khẩu lựa chọn tại một trong các địa phương nơi lưu
giữ, bảo quản lô hàng muối nhập khẩu.
Bước 2: Cơ quan kiểm tra tiếp nhận, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc cơ quan kiểm
tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo
Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra
chuyên ngành (Nghị định số 154/2018/NĐ-CP). Người nhập khẩu nộp bản đăng ký có
xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan Hải quan để được phép thông quan hàng
hóa muối nhập khẩu.
Bước 3: Trả kết quả kiểm tra:
Trả kết quả trực tiếp tại cơ quan kiểm tra hoặc
gửi qua đường bưu điện theo đề nghị của người nhập khẩu hoặc Cổng thông tin một
cửa quốc gia/ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (nếu đã
áp dụng)
Bước 4: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan
kiểm tra bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy
chứng nhận chất lượng lô hàng muối nhập khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng
lô hàng muối nhập khẩu.
Bước 5:
1. Cơ quan kiểm tra xem xét sự
phù hợp các chỉ tiêu chất lượng muối giữa Giấy chứng nhận chất lượng hoặc Chứng
thư giám định chất lượng lô hàng hóa muối nhập khẩu với tiêu chuẩn quốc gia,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn kiểm
tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu để làm căn cứ áp dụng biện
pháp miễn kiểm tra sau 03 lần kiểm tra liên tiếp theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ;
2. Trường hợp hàng
hóa muối nhập khẩu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, cơ quan kiểm tra ra văn bản thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối
nhập khẩu để làm căn cứ áp dụng biện pháp miễn kiểm tra sau 03 lần kiểm
tra liên tiếp và gửi cơ quan hải quan và người nhập khẩu để biết
và thực hiện.
3. Trường hợp hàng hóa không
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, cơ quan kiểm tra ra văn
bản thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu không
đáp ứng yêu cầu chất lượng, báo cáo và đề xuất biện pháp xử lý với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm yêu cầu quản lý
chất lượng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định buộc tái xuất, tiêu hủy
hoặc tái chế hàng hoá, đồng thời thông báo cho cơ quan hải quan để phối hợp xử
lý và người nhập khẩu biết để thực hiện được quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật
Chất lượng sản phẩm hàng hóa, tại Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm hàng hóa.
4. Xử lý kết quả kiểm tra muối nhập
khẩu không đạt yêu cầu chất lượng lưu thông trên thị trường theo quy định
tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa (Nghị định số 132/2008/NĐ-CP) và khoản 5 Điều 1 Nghị định số
74/2018/NĐ-CP .
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua bưu điện;
- Cổng thông tin một cửa quốc gia/Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy Đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP;
- Bản sao Hợp đồng (Contract) mua bán hàng hóa
(là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu
phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung bản dịch);
- Bản sao Danh mục hàng hóa (Packing List – nếu
có);
- Bản sao Hóa đơn (Invoice) có xác nhận của người
nhập khẩu;
- Bản sao Vận đơn (Bill of Loading) có xác nhận
của người nhập khẩu;
- Bản sao Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận
của người nhập khẩu;
- Bản sao Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O-Certificate of Origin – nếu có);
- Bản sao Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế
quan (nếu có);
- Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng muối nhập
khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng lô hàng muối nhập khẩu (nếu có);
- Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt
buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ nếu nhãn chính chưa đủ nội
dung theo quy định (trừ trường hợp nhập khẩu muối rời).
- Số lượng: 01 (một) bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhập khẩu
muối.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Nông nghiệp và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ (Bản chính/Bản điện tử có ký số của
Cơ quan kiểm tra).
h) Phí, lệ phí: Chưa quy định.
i) Mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa muối nhập
khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng lô hàng hóa muối nhập khẩu phải đáp ứng
các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng muối nhập khẩu quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
- Người nhập khẩu phải cam kết
chất lượng muối nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp
dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố
áp dụng, cơ quan kiểm tra ra văn bản thông báo kết quả kiểm tra
chất lượng muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, báo cáo và đề
xuất biện pháp xử lý với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tuỳ theo tính chất, mức
độ vi phạm yêu cầu quản lý chất lượng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
buộc tái xuất, tiêu hủy hoặc tái chế hàng hoá, đồng thời thông báo cho cơ quan
hải quan để phối hợp xử lý và người nhập khẩu biết để thực hiện được quy định tại
khoản 3 Điều 36 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa, tại Điều 8 Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm
hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm hàng hóa;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh
doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một
số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
- Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
6. Tên thủ tục: Kiểm tra nhà
nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về
an toàn thực phẩm muối nhập khẩu:
Trước hoặc khi lô hàng muối về đến cửa khẩu, người
nhập khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm
muối nhập khẩu theo Mẫu số 4 Phụ lục
I và các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật An toàn thực phẩm (Nghị định số 15/2018/NĐ-CP) đến cơ quan kiểm
tra (Sở Nông nghiệp và Môi trường) tại địa phương cửa khẩu nhập lô hàng hoặc Cổng
thông tin một cửa quốc gia/ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
tỉnh (nếu đã áp dụng)
Trường hợp phải lấy mẫu và kiểm nghiệm an toàn
thực phẩm mẫu muối nhập khẩu (áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt), người
nhập khẩu thống nhất với cơ quan kiểm tra ngày lấy mẫu muối[1]
và thông báo với cơ quan Hải quan cửa khẩu thời gian, địa điểm để chứng kiến việc
lấy mẫu.
Bước 2: Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ và tiến
hành kiểm tra:
Cơ quan kiểm tra áp dụng phương thức kiểm tra an
toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP .
- Đối với phương thức kiểm tra chặt: Trong thời
hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan kiểm tra nhà nước có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy mẫu, kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn
thực phẩm theo yêu cầu và ra thông báo thực phẩm đạt/ hoặc không đạt yêu cầu nhập
khẩu theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì
phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu.
- Đối với phương thức kiểm tra thông thường:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan kiểm tra
nhà nước có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và ra “Thông báo thực phẩm đạt/ hoặc
không đạt yêu cầu nhập khẩu” theo Mẫu
số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Trường hợp
yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu.
Bước 3: Xử lý lô hàng muối nhập khẩu không đạt
yêu cầu đối với phương thức kiểm tra chặt và phương thức kiểm tra thông thường:
Cơ quan kiểm tra quyết định các biện pháp xử lý
theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật An toàn thực phẩm và báo
cáo kết quả xử lý thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu với Bộ Nông nghiệp và
Môi trường.
Sau khi hoàn tất việc xử lý đối với thực phẩm
không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quyết định của cơ quan kiểm tra nhà nước, người
nhập khẩu có trách nhiệm báo cáo cơ quan kiểm tra nhà nước và cơ quan tiếp nhận
hồ sơ công bố sản phẩm theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
Bước 4: Người nhập khẩu có trách nhiệm nộp Thông
báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu cho cơ quan hải quan để
thông quan hàng hóa.
Bước 5: Trả kết quả kiểm tra:
Trả kết quả trực tiếp tại cơ quan kiểm tra hoặc
gửi qua đường bưu điện theo đề nghị của người nhập khẩu; hoặc cổng thông tin một
cửa quốc gia/ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (nếu đã
áp dụng).
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua bưu điện;
- Cổng thông tin một cửa quốc gia/ Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo
quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ;
- Bản tự công bố sản phẩm;
- Bản sao Danh mục hàng hóa (Packing List);
- Bản sao Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế
quan (nếu có);
- Bản chính 03 (ba) Thông báo kết quả kiểm tra
an toàn thực phẩm muối nhập khẩu được cơ quan kiểm tra đánh giá đạt yêu cầu an
toàn thực phẩm sau 03 lần kiểm tra liên tiếp tại các ngày khác nhau đối với lô
hàng muối nhập khẩu cùng loại, cùng xuất xứ, cùng nhà sản xuất, cùng người nhập
khẩu theo phương thức kiểm tra chặt (áp dụng đối với phương thức kiểm tra thông
thường[2]);
- Số lượng: 01 (một) bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết[3]:
- Đối với phương thức kiểm tra chặt: Trong thời
hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Đối với phương thức kiểm tra thông thường:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhập khẩu
muối.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về an toàn
thực phẩm muối nhập khẩu (Bản chính/ Bản điện tử có ký số của Cơ quan kiểm tra
nhà nước).
h) Phí, lệ phí: Chưa quy định.
i) Mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về an toàn thực
phẩm muối nhập khẩu theo Mẫu số 04 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người nhập khẩu phải thực hiện tự công bố sản phẩm
muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và
khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP mới được
phép lưu thông trên thị trường và có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều
20 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP:
- Đối với nhập khẩu muối thực phẩm (muối ăn): Bản
tự công bố sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT đối với muối (Natri clorua) thực phẩm của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đối với nhập khẩu muối tinh: Bản tự công bố sản
phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-194: 2021/BNNPTNT đối với
muối (Natri clorua) tinh của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm
muối nhập khẩu.
- Thông tư số 08/2021/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với muối (Natri clorua) thực phẩm và muối (Natri clorua) tinh.
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG
KÝ KIỂM TRA
NHÀ
NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính
gửi................ (Tên Cơ quan kiểm tra)…………………
Người nhập khẩu:
..................................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
.....................................................................................
Điện thoại: ………….……Fax: ……….……Email:.........................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng hóa sau:
STT
|
Tên hàng
hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc tính kỹ
thuật
|
Xuất xứ, nhà
sản xuất
|
Khối lượng/
số lượng
|
Cửa khẩu nhập
|
Thời gian nhập
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa:
........................................................................................
Hồ sơ nhập khẩu gồm:
...........................................................................................
Hợp đồng (Contract) số: .........................................................................................
- Danh mục hàng hóa (Packing
list) (nếu có): .......................................................
- Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy
chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng
lô hàng hóa nhập khẩu: ...................
do Tổ chức …………………………….. cấp
ngày: …../……/………. tại: .............................
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản
lý (nếu có) số:……………………………
do Tổ chức chứng nhận: …..………cấp
ngày: …./.../………..… tại: ...................
- Hóa đơn (Invoice) (nếu có) số:
...........................................................................
- Vận đơn (Bill of Lading) (nếu
có) số: .................................................................
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu
có) số: ...........................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ C/O
(nếu có) số: .........................................................
- Giấy Chứng nhận lưu hành tự
do CFS (nếu có) số: ............................................
- Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu
nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung đã khai báo nêu trên về hồ
sơ của lô hàng hóa nhập khẩu, đồng thời cam kết chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật ……………………………………………. và tiêu chuẩn công bố áp dụng
..................................................................................................
(TÊN CƠ QUAN
KIỂM TRA)
Vào sổ đăng ký: Số………./(Tên viết tắt của CQKT)
……….ngày ….. tháng …... năm 20…...
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên, đóng dấu)
|
….ngày …..
tháng …... năm 20…...
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ)
Tên cơ quan chủ
quản
Tên tổ chức nhập khẩu
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA THỰC PHẨM NHẬP KHẨU
Số:
/20..... /ĐKNK
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của
người nhập khẩu:
...............................................................
2. Tên, địa chỉ, điện thoại của
thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa: …
3. Tên, địa chỉ, điện thoại của
thương nhân xuất khẩu:
.......................................................................................
4. Thời gian nhập khẩu dự kiến:
........................................................................................
5. Cửa khẩu đi:
.................................................. 6. Cửa khẩu đến:
...................................
7. Thời gian kiểm tra:
......................................... 8. Địa điểm kiểm tra:
..............................
9. Dự kiến tên cơ quan kiểm
tra:
........................................................................................
10. Thông tin chi tiết lô hàng:
TT
|
Tên mặt hàng
|
Nhóm sản phẩm
(Theo QCVN hoặc Codex hoặc tiêu chuẩn sản phẩm của nhà sản xuất)
|
Tên và địa
chỉ nhà sản xuất
|
Phương thức
kiểm tra
|
Số văn bản
xác nhận phương thức kiểm tra*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
* Số văn bản xác nhận phương thức
kiểm tra là số thông báo của cơ quan có thẩm quyền thông báo mặt hàng được kiểm
tra theo phương thức kiểm tra.
.............,
ngày tháng năm 20........
CHỦ HÀNG
(ký tên, đóng dấu)
|
............,
ngày tháng năm 20........
CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký tên đóng dấu)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
1. Tên thủ tục
hành chính: Hỗ trợ dự án liên kết (cấp huyện)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Chủ đầu tư dự án liên kết gửi 01 bộ hồ
sơ tới Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
- Bước 2. Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Hội
đồng thẩm định gồm Lãnh đạo Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ là chủ tịch hội đồng, các thành viên là đại diện các đơn vị liên quan thuộc
UBND cấp huyện và lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã có liên quan.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận được
hồ sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện có tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét
phê duyệt.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10
ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện phải
thông báo và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết được biết.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau
khi nhận được tờ trình của Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết;
b) Cách thức thực hiện:
Theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị của chủ dự án (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP);
+ Dự án liên kết (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP);
+ Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án
liên kết (theo Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp
tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;
+ Bản sao chụp các chứng nhận về tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc
cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,
an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP);
+ Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận
được đủ hồ sơ, Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thành lập hội đồng và tổ
chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
cấp huyện có tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10
ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện phải
thông báo và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết được biết.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận
được tờ trình của Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được hưởng hỗ
trợ theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
h) Lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số
01. Đơn đề nghị hỗ trợ liên kết
- Mẫu số
02. Dự án liên kết
- Mẫu số
03. Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết
- Mẫu số
04. Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì
liên kết)
- Mẫu số
05. Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
của địa phương.
- Hợp đồng liên kết được công chứng hoặc chứng
thực bởi cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận hoặc cam kết bảo đảm các quy
định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an
toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
- Liên kết đảm bảo ổn định:
+ Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi,
trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, thời gian liên kết theo dự án liên kết tối
thiểu là 05 năm;
+ Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi,
trồng, khai thác dưới 01 năm, thời gian liên kết theo dự án liên kết tối thiểu
là 03 năm.
- Dự án liên kết có sự hỗ trợ của nhà nước được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
[1] Điều chỉnh việc lấy mẫu
do Cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu nhập thực hiện để phù hợp với khoản 16 Điều 1
Nghị định số 59/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
[2] Điều chỉnh tên
phương thức kiểm tra để phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
[3] Điều chỉnh giảm thời
hạn giải quyết TTHC để phù hợp với quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị định
số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.