ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 710/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 02
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1142/QĐ-TTG
NGÀY 02/10/2023 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 84/QĐ-TTG NGÀY 13/01/2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH TRÀ VINH
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
84/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực
hiện Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 và Quyết định số
84/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
và ban hành Kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT.Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh, Đoàn Đại
biểu QH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy; HĐND,
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PTTH TV;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Các phòng NC, Cổng TTĐT TV;
- Lưu: VT, THNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hẳn
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1142/QĐ-TTG NGÀY 02/10/2023 VÀ QUYẾT
ĐỊNH SỐ 84/QĐ-TTG NGÀY 13/01/2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH TRÀ VINH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số: 710/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Căn cứ quan điểm, mục
tiêu, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày
02/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Trà
Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Quy hoạch tỉnh)
được ban hành kèm theo Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 13/01/2025 của Thủ tướng
Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Chương trình hành động thực
hiện với các nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định các nhiệm vụ trọng
tâm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày
02/10/2023 và Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 13/01/2025; tạo sự đồng thuận xã hội
để triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh được đồng bộ, quyết liệt, hiệu quả, hướng
tới mục tiêu xây dựng và phát triển tỉnh Trà Vinh trở thành tỉnh phát triển ở mức
trung bình cao, nằm trong nhóm đầu của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
2. Yêu cầu
- Quán triệt đầy đủ các
quan điểm, mục tiêu, định hướng Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 để tập trung chỉ đạo tổ chức thực hiện cụ thể hóa các phương
án phát triển ngành, lĩnh vực được tích hợp trong Quy hoạch tỉnh.
- Bảo đảm xác định các
nhiệm vụ trọng tâm, phân công, giao nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, đơn
vị, địa phương nhằm thống nhất về nhận thức và hành động để triển khai thực hiện
các nội dung, định hướng quy hoạch đề ra; đồng thời, làm cơ sở để theo dõi, đánh
giá việc tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh.
- Việc tổ chức thực hiện
Quy hoạch tỉnh với tinh thần quyết tâm cao, chủ động, sáng tạo, linh hoạt, phối
hợp chặt chẽ giữa các sở, ban ngành tỉnh, địa phương; xác định đây là nhiệm vụ
chính trị trọng tâm, thường xuyên, liên tục trong quá trình chỉ đạo, điều hành
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 05 năm của từng ngành và địa
phương trong thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II.
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1.
Nhiệm vụ chung của các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương
a) Tuyên truyền, phổ
biến và triển khai Quy hoạch tỉnh
- Thường xuyên phổ biến,
quán triệt nghiêm túc, đầy đủ các nội dung của các Quyết định số 1142/QĐ-TTg và
84/QĐ-TTg. Chủ động khai thác, nghiên cứu hồ sơ Quy hoạch tỉnh đã được công bố
công khai và được đăng tải toàn bộ trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, trang
thông tin điện tử của Sở Tài chính (Sở Kế hoạch và Đầu tư trước đây) và các văn
bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Quy hoạch tỉnh để phục vụ
công tác quản lý và triển khai thực hiện. Tổ chức linh hoạt, đa dạng các hình
thức tuyên truyền, phổ biến các nội dung Quy hoạch tỉnh để người dân, cộng đồng
doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước biết để tìm hiểu, nghiên cứu đầu
tư; tạo sự đồng thuận, tham gia thực hiện và theo dõi quá trình tổ chức triển
khai thực hiện các quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết giao thực hiện các nội dung trong Quy hoạch tỉnh
tại Phụ lục I)
- Theo chức năng, lĩnh vực
quản lý, chủ động tham mưu triển khai các nhiệm vụ, giải pháp kịp thời, hiệu quả,
góp phần hoàn thành ở mức cao nhất các mục tiêu Quy hoạch tỉnh đề ra.
(Chi tiết giao thực hiện các chỉ tiêu tại Phụ lục II)
b) Hoàn thiện và
triển khai đồng bộ hệ thống các quy hoạch
- Rà soát, lập, điều chỉnh
các quy hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật chuyên ngành, đảm bảo thống
nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
(Chi tiết phân công tại Phụ lục III)
- Triển khai thực hiện
Quy hoạch tỉnh thống nhất, đồng bộ với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng.
Chủ động phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành trung ương theo ngành dọc trong
quá trình lập các quy hoạch (chưa được phê duyệt), có ý kiến góp ý để đảm bảo sự
thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh với quy hoạch cấp cao hơn. Quá trình thực hiện,
nếu có mâu thuẫn giữa Quy hoạch tỉnh với quy hoạch cấp cao hơn, kịp thời báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét.
(Chi tiết phân công tại Phụ lục IV)
- Rà soát, thông báo công
khai danh mục các quy hoạch được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh hết hiệu lực theo
quy định Điều 59 Luật Quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài
chính hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu, sơ đồ, bản đồ Quy hoạch tỉnh theo quy
định của pháp luật và phù hợp với nội dung Quyết định số 1142/QĐ-TTg cập nhật
lên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quy hoạch.
c) Hoàn thiện và
triển khai các cơ chế, chính sách, chương trình, đề án thực hiện Quy hoạch tỉnh,
đẩy mạnh liên kết vùng
- Chủ động nghiên cứu,
tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích đầu
tư, huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển; cơ chế, chính sách phát triển
các ngành, lĩnh vực nhằm tạo cơ hội, động lực cho các thành phần kinh tế tham
gia đầu tư, tìm kiếm cơ hội sản xuất, kinh doanh, nhất là giao thông kết nối
các vùng kinh tế - xã hội, các trục động lực; các ngành kinh tế trọng điểm;
kinh tế nông nghiệp, kinh tế biển. Thực hiện hiệu quả các chính sách phát triển
giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, an sinh xã hội...
- Phối hợp với các bộ,
ngành trung ương, các địa phương trong vùng đồng bằng sông Cửu Long, 04 tỉnh
duyên hải phía Đông đồng bằng sông Cửu Long xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính
sách của vùng, những đề án trọng tâm, trọng điểm tạo đột phá cho phát triển
vùng, tỉnh và ngành.
- Thực hiện các nhiệm vụ
của Tổ điều phối tỉnh giúp việc Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai có hiệu quả các
hoạt động của Hội đồng điều phối vùng đồng bằng sông Cửu Long trong tổ chức thực
hiện quy hoạch vùng, quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch tỉnh, các quy hoạch có
liên quan và Nghị quyết của Trung ương về phát triển vùng, liên kết vùng.
d) Huy động các nguồn
lực thực hiện quy hoạch
- Triển khai có hiệu quả
các giải pháp huy động nguồn lực đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh để đầu
tư kết nối 02 vùng kinh tế - xã hội phía Đông và phía Tây của tỉnh gắn với 03
trục động lực phát triển (trục phát triển theo tuyến đường bộ ven biển, trục
phát triển theo hướng Bắc - Nam và trục phát triển theo hướng Đông - Tây) và 03
cửa ngõ kết nối của tỉnh (cửa ngõ phía Tây Bắc, cửa ngõ phía Tây Nam và cửa ngõ
phía Đông và các ngành, lĩnh vực, dự án ưu tiên đầu tư tại Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch tỉnh; đồng thời phối hợp các Bộ, ngành Trung ương khởi động các dự án
ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh đã xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy
hoạch vùng.
- Xây dựng kế hoạch đầu
tư công giai đoạn 2026-2030 đảm bảo tính khả thi, đóng vai trò hỗ trợ, dẫn dắt
để thu hút tối đa nguồn lực từ các thành phần kinh tế khác và tăng cường thu
hút các nguồn vốn đầu tư ngoài nhà nước; xây dựng các cơ chế, chính sách huy động
nguồn thu; ưu tiên nguồn vốn ngân sách địa phương và nguồn vốn trung ương hỗ trợ,
vốn tín dụng ưu đãi để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, triển khai các
dự án kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm có tính lan tỏa và kết nối, liên kết
vùng; tăng cường huy động vốn đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), khơi
thông, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển.
- Đẩy mạnh cải cách hành
chính, đổi mới, sáng tạo; nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý, điều hành và chất
lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tập trung đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính gắn với
xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa
thủ tục hành chính, quy định kinh doanh tạo thuận lợi, giảm chi phí cho người
dân, doanh nghiệp.
2.
Nhiệm vụ và giải pháp cụ thể cho từng ngành, lĩnh vực
a) Sở Tài chính
- Trên cơ sở các mục tiêu
của Quy hoạch tỉnh cho từng thời kỳ, tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 5 năm và hằng năm để tổ chức thực hiện; thường xuyên rà soát, đánh
giá kết quả thực hiện các mục tiêu để kịp thời tham mưu, đề xuất các nhiệm vụ,
giải pháp thích hợp nhằm đạt được mục tiêu Quy hoạch tỉnh đề ra.
- Tham mưu tổ chức thực
hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của từng thời kỳ;
các nhiệm vụ, giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển, cân đối và phân bổ các
nguồn lực trong nền kinh tế để thực hiện quy hoạch.
- Tham mưu các giải pháp
đổi mới mạnh mẽ chính sách và cách thức thu hút đầu tư; xây dựng lộ trình, kế
hoạch và triển khai các giải pháp xúc tiến đầu tư, huy động nguồn lực triển
khai thực hiện các công trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh thời kỳ
2021-2030; đồng thời phối hợp các sở, ngành, địa phương chuẩn bị đồng bộ các điều
kiện như hạ tầng, thể chế, nhân lực... để tăng hiệu quả đầu tư, phục vụ cho các
mục tiêu phát triển từng thời kỳ.
- Tham mưu tổng hợp, rà
soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh đảm bảo thống nhất với quy hoạch cấp quốc gia,
quy hoạch vùng đã được cấp có thẩm quyền quyết định, hoặc phê duyệt theo quy định
của pháp luật về quy hoạch; đồng thời, chủ động rà soát, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh kịp
thời cho phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế tại địa phương.
- Tham mưu tiếp tục cơ cấu
lại ngân sách nhà nước theo chỉ đạo của Chính phủ và Bộ Tài chính; nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác thu và quản lý nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn; kịp thời xử lý, tháo gỡ các vướng mắc về thu ngân sách. Tiếp tục thực hiện
hiệu quả, đúng quy định việc cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước.
- Phối hợp với Chi cục
Thuế khu vực XVIII, Chi Cục Hải quan Khu vực XIX và các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp thu ngân sách nhà nước,
nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu; bảo đảm thu đúng, thu đủ, phù hợp với tình
hình phát triển của doanh nghiệp và kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chủ trì, tham mưu cân đối,
bố trí nguồn ngân sách chi thường xuyên theo quy định thực hiện các nhiệm vụ để
hiện thực hóa các mục tiêu, định hướng phát triển, giải pháp theo Quy hoạch tỉnh
và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh được duyệt
b) Sở Nông nghiệp
và Môi trường
- Đẩy mạnh cơ cấu lại
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững,
gắn với xây dựng nông thôn mới. Tổ chức thực hiện tốt các cơ chế, chính sách
phát triển nông nghiệp, sản xuất theo chuỗi giá trị và các chính sách phát triển
sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; số hóa nông nghiệp... Thực hiện có
hiệu quả các Chiến lược phát triển trồng trọt; Chiến lược phát triển nông nghiệp,
nông thôn bền vững; Chiến lược phát triển thủy sản; Chiến lược phát triển, chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới và Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
- Đẩy mạnh xây dựng và
phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, vùng chăn nuôi tập trung,
vùng sản xuất lâm nghiệp tập trung tại các địa phương phù hợp với định hướng
Quy hoạch tỉnh được duyệt. Phát triển ngành thủy sản bền vững, giá trị cao, đồng
bộ với các ngành, lĩnh vực phụ trợ như cung cấp giống thủy sản, khoa học công
nghệ, đào tạo nhân lực, gắn với chế biến và xây dựng, quảng bá thương hiệu. Tập
trung quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
- Tham mưu phát triển các
vùng nông nghiệp sản xuất tập trung theo các loại sản phẩm có lợi thế của tỉnh,
gồm: Vùng sản xuất lúa chất lượng cao; Vùng cây ăn trái, cây dừa; Vùng cây màu
thực phẩm; Vùng chăn nuôi; Vùng nuôi trồng thủy sản.
- Tham mưu tổ chức tổ chức
không gian khu vực nông thôn theo 3 vùng gắn với sản xuất nông nghiệp:
+ Vùng ngọt: Tập trung
phát triển sản xuất lúa hàng hóa chất lượng cao, thâm canh, quy mô lớn; cải tạo,
nâng cấp, mở rộng các vườn cây ăn trái đặc sản và cây dừa thành vùng tập trung,
chuyên canh, quy mô lớn, chất lượng cao; chú trọng phát triển mô hình sản xuất
nông nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái miệt vườn, du lịch sông nước.
+ Vùng ngọt và lợ: Chuyển
diện tích đất trồng lúa năng suất thấp sang các cây trồng khác hoặc nuôi trồng
thủy sản; phát triển sản xuất lúa đặc sản, lúa hữu cơ chất lượng cao; các loại
rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày; phát triển đàn vật nuôi có lợi thế và các
loại thủy sản thế mạnh.
+ Vùng mặn và lợ: Phát
triển nuôi trồng, khai thác thủy, hải sản; bảo vệ và củng cố các khu rừng phòng
hộ chắn sóng ven biển, ven cửa sông; phục hồi và phát triển hệ sinh thái rừng
ngập mặn kết hợp với nuôi thủy sản sinh thái, nuôi thú y sản ứng dụng công nghệ
cao và du lịch biển.
- Nâng cao hiệu quả hoạt
động các công trình thủy lợi hiện có; tham mưu đầu tư xây dựng đồng bộ, hiện đại
các công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt đô thị, nông
thôn; xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh, đê, kè, cống và
các hồ chứa nước; đầu tư cải tạo, nâng cấp các công trình cấp nước sạch tập
trung khu vực đô thị, nông thôn.
- Tham mưu tổ chức triển
khai thực hiện Phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai trong Quy hoạch tỉnh, Quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất hằng năm
cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 đảm bảo đồng bộ, hiệu quả, thống
nhất phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ của tỉnh. Trường
hợp có chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất, khu vực định hướng quy hoạch đầu tư
trong các quy hoạch được phê duyệt trước đây khác so với Quy hoạch tỉnh thì thực
hiện theo chỉ tiêu sử dụng đất, định hướng quy hoạch đầu tư của Quy hoạch tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện các
nhiệm vụ phát triển bền vững kinh tế biển theo Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về Chiến lược phát triển kinh tế biển Việt
Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Tổ chức thực hiện
phương án thăm dò, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản, khoanh
vùng các mỏ tài nguyên khoáng sản theo quy định; xây dựng lộ trình cấp phép, đấu
giá, khai thác các mỏ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong từng thời
kỳ, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật, phù hợp với chỉ
tiêu sử dụng đất được phân bổ và nội dung Quy hoạch tỉnh.
- Tham mưu, rà soát báo
cáo cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh phù hợp với từng thời kỳ, giai đoạn phát triển của tỉnh.
Phối hợp kêu gọi, thu hút đầu tư xây dựng các khu xử lý chất thải liên huyện,
khu xử lý chất thải cấp huyện.
- Tăng cường quản lý chất
thải rắn, trọng tâm là quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nhựa; rà
soát, kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải lớn; tăng cường các biện pháp phòng ngừa
các nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; chủ động giám sát các đối tượng, dự án tiềm
ẩn nguy cơ gây ô nhiễm, sự cố môi trường; tăng cường bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học.
- Nghiên cứu, tham mưu
xây dựng ban hành quy chế quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm, tính đúng, tính
đủ các chi phí về bảo vệ môi trường trong các dự án đầu tư mới theo quy định của
Luật Bảo vệ môi trường; nghiên cứu áp dụng các công nghệ xử lý chất thải tiên
tiến và phù hợp với thực tế của tỉnh.
- Xây dựng các hệ thống
thu gom, thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung tại các khu đô thị
và khu dân cư tập trung.
c) Sở Xây dựng
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các ngành, địa phương tổ chức lập,
rà soát, điều chỉnh các quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch khu chức năng
đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh; đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định các quy hoạch
đô thị và nông thôn, quy hoạch khu chức năng làm cơ sở xác định, triển khai thực
hiện các dự án; công khai, minh bạch thông tin về quy hoạch đô thị và nông
thôn, quy hoạch khu chức năng.
- Phối hợp với Sở Nội vụ
và địa phương xây dựng lộ trình, chương trình, kế hoạch phát triển các đô thị
trên địa bàn tỉnh, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với chương trình phát triển đô
thị của tỉnh.
- Phối hợp, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả các Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Trà Vinh đến năm 2030, Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Trà
Vinh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; phát triển bền vững thị trường bất động
sản, thu hút các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị, các khu đô thị mới theo
quy hoạch; cải tạo và phát triển kết cấu hạ tầng đô thị (đặc biệt là các đô thị:
Thành phố Trà Vinh, thị xã Duyên Hải, Tiểu Cần đến năm 2030); huy động các nguồn
vốn xã hội hóa phát triển nhà ở xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội.
- Phát triển không gian
đô thị hợp lý, gắn với phát huy tiềm năng thế mạnh của từng vùng, địa phương; định
hướng phát triển các đô thị theo hướng đô thị thông minh, đô thị xanh, hài hòa
với thiên nhiên, giữ gìn môi trường xanh, sạch, thích ứng với biến đổi khí hậu
và nước biển dâng, đáp ứng tiêu chuẩn đô thị hiện đại; nâng cao chất lượng công
tác quản lý nhà nước về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch và thiết kế
đô thị, tạo sự thay đổi tích cực về không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị. Khi
có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh trình cấp thẩm quyền thành lập các đô thị trung tâm, đô thị phía Đông,
đô thị phía Tây, phấn đấu đến năm 2030 toàn tỉnh có 14 đô thị.
- Tham mưu phát triển mạng
lưới giao thông (đường bộ, đường thủy nội địa) phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành giao thông vận tải quốc gia, đồng bộ, hiện đại, liên thông và
kết nối thúc đẩy liên kết vùng, bảo đảm an toàn giao thông, thuận tiện và thân
thiện với môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Trong đó:
+ Đường bộ: Cải tạo nâng
cấp 05 tuyến đường tỉnh hiện hữu quy mô cấp III - IV, thành lập mới 12 tuyến đường
tỉnh quy mô cấp II - IV trên cơ sở xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp các tuyến
đường huyện hiện hữu. Đối với các đoạn tuyến qua đô thị quy mô đảm bảo theo quy
hoạch đô thị. Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường huyện và thành lập mới một số
tuyến quy mô tối thiểu cấp V, phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng huyện. Xây dựng,
cải tạo, nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn phù hợp với quy hoạch xây dựng
vùng huyện, quy hoạch xã nông thôn mới đáp ứng các tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao, kiểu mẫu và huyện nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu. Phát triển bến xe
tại các huyện, thị xã, thành phố và Khu kinh tế Định An đảm bảo theo quy hoạch
vùng huyện và quy hoạch đô thị.
+ Đường thủy: Duy trì, cải
tạo các tuyến giao thông thủy do tỉnh quản lý đạt chuẩn cấp IV - V đường thủy nội
địa, riêng tuyến sông Long Toàn và tuyến sông Rạch Hầm đạt chuẩn cấp đặc biệt
(đường thủy nội địa); phát triển cảng, bến thủy nội địa phù hợp với các quy hoạch
chuyên ngành, đảm bảo kết nối các phương thức giao thông thủy, bộ phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh.
- Chủ động kết nối với Bộ
Xây dựng và các bộ, ngành có liên quan để tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các
chương trình, đề án của Chính phủ, của ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh
theo đúng quy định; trọng tâm là hoàn thành các dự án quan trọng quốc gia đoạn
qua tỉnh Trà Vinh (Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang - Bến Tre - Trà
Vinh - Sóc Trăng (CT.33) và Cao tốc Hồng Ngự - Trà Vinh (CT.36); Đầu tư xây dựng
tuyến đường bộ ven biển; Mở rộng, nâng cấp các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh,
xây dựng hoàn thành cầu Đại Ngãi theo tiến độ và quốc lộ 60 đoạn nối với cầu Cổ
Chiên - cầu Đại Ngãi; Hoàn thành Luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu
theo quy mô được phê duyệt điều chỉnh; Xây dựng hệ thống bến cảng theo quy hoạch
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, bao gồm khu bến
cảng Duyên Hải - Định An, Khu bến cảng Trà Cú - Kim Sơn và các bến phao, khu
neo đậu chuyển tải, tránh, trú bão. Đầu tư, nâng cấp các tuyến thủy nội địa gồm:
tuyến Định An - biên giới Campuchia cấp đặc biệt, tuyến sông Cổ Chiên từ
cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền cấp đặc biệt; nâng cấp, xây dựng mới
các cảng thuộc Cụm cảng hàng hóa Trà Vinh và Cụm cảng khách Trà Vinh dọc theo
sông Cổ Chiên và sông Hậu...
d) Sở Công Thương
- Tham mưu phát triển
công nghiệp theo hướng nhanh, bền vững, hiện đại, ứng dụng công nghệ mới, thân
thiện với môi trường gắn với lợi thế kinh tế biển. Tập trung các ngành công
nghiệp thế mạnh của tỉnh:
+ Công nghiệp năng lượng:
Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới thành trung tâm năng lượng
sạch của vùng đồng bằng sông Cửu Long, trung tâm xuất khẩu năng lượng tái tạo của
cả nước; huy động tối đa công suất các nhà máy nhiệt điện hiện có, từng bước nâng
cao tỷ trọng nguồn điện sản xuất từ nguồn năng lượng tái tạo, góp phần đảm bảo
an ninh năng lượng cho phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền Nam.
+ Công nghiệp chế biến
nông, thủy sản: Mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, nâng cao công suất các nhà
máy hiện có; xây dựng các nhà máy chế biến mới có công nghệ hiện đại gắn với
vùng nguyên liệu; đa dạng hóa các sản phẩm chế biến, nâng tỷ lệ sản phẩm chế biến
sâu để nâng cao giá trị các sản phẩm xuất khẩu; đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao
tiến bộ khoa học công nghệ vào chế biến, bảo quản nông sản.
- Tham mưu tổ chức thực
hiện đầy đủ, hiệu quả các cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp đã được ban
hành nhằm thu hút các dự án đầu tư và mở rộng sản xuất các ngành công nghiệp có
thế mạnh của tỉnh Trà Vinh đã xác định trong Quy hoạch tỉnh. Thường xuyên rà
soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới cơ chế, chính sách phát triển công
nghiệp, tạo động lực phát triển mạnh mẽ.
- Chủ trì, phối hợp với
các địa phương phát triển các cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm
công nghiệp trong Quy hoạch tỉnh; trong đó ưu tiên phát triển có chọn lọc một số
cụm công nghiệp để phát huy được tiềm năng, lợi thế và nguồn lực của địa
phương, tạo môi trường thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và công nghiệp nông thôn. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc
triển khai đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp theo tiến độ được phê duyệt; tăng cường
phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc của các chủ đầu tư cụm công nghiệp.
- Tham mưu phát triển các
ngành thương mại, dịch vụ, dịch vụ logistics theo hướng đa dạng, có hàm lượng
tri thức và công nghệ cao. Phát triển các trung tâm thương mại, hệ thống siêu
thị hiện đại tại các đô thị, trung tâm các xã theo quy hoạch đô thị, quy hoạch
nông thôn và các quy hoạch có liên quan. Phát triển dịch vụ thương mại, nâng
cao khả năng tham gia điều tiết, cân đối cung cầu, lưu thông hàng hóa bảo đảm
thông suốt, đáp ứng đầy đủ các mặt hàng phục vụ sản xuất và đời sống người dân;
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử; chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế, tăng cường xúc tiến thương mại, đa dạng hóa thị trường xuất khẩu.
Chủ trì, phối hợp với các địa phương kêu gọi đầu tư, nâng cấp hệ thống các chợ
theo quy hoạch, đáp ứng yêu cầu giao lưu thương mại trong tỉnh. Tham mưu triển
khai phương án phát triển hệ thống các kho xăng dầu, khí hóa lỏng theo quy hoạch.
- Triển khai quyết liệt,
hiệu quả Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, Quy hoạch điện
VIII điều chỉnh; phối hợp với Bộ Công Thương tổng hợp, hoàn thiện danh mục các
dự án nguồn điện theo yêu cầu của Chính phủ. Phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư
và các đơn vị liên quan đầu tư hoàn thiện hạ tầng phân phối, truyền tải điện,
trọng tâm là xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các trạm biến áp và đường dây điện
500kV, 220kV và 110kV, các đường dây trung, hạ áp và các trạm biến áp bảo đảm
cung cấp điện an toàn, tin cậy phục vụ cho phát triển phụ tải sản xuất, sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh.
đ) Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
- Chủ trì, tham mưu xây dựng,
phát triển văn hóa của tỉnh tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Tiếp tục bảo vệ,
đầu tư tôn tạo, nâng cấp, khai thác hiệu quả các di tích lịch sử - văn hóa;
nghiên cứu, sưu tầm, bảo tồn, phục dựng các di sản văn hóa, thuần phong mỹ tục,
tập quán của đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh; quan tâm đầu tư xây dựng
các công trình văn hóa, thể thao cấp tỉnh đạt chuẩn.
- Hoàn thiện hệ thống thiết
chế văn hóa các cấp, bảo đảm về quy mô, chất lượng đáp ứng hiệu quả các hoạt động
theo chức năng; nâng cấp, hoàn thiện một số thiết chế văn hóa của tỉnh; phát
triển các di tích lịch sử văn hóa, tín ngưỡng mang tính đặc trưng của địa
phương để thu hút khách du lịch.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị tập luyện thi đấu và tổ chức các phong trào thể dục thể thao;
xây dựng Khu liên hợp thể dục thể thao tỉnh.
- Phối hợp kêu gọi đầu
tư, xã hội hóa văn hóa, thể thao; khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu
tư phát triển cơ sở hạ tầng nhằm phát triển toàn diện lĩnh vực văn hóa - thể
thao của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với
các địa phương phát triển các khu du lịch biển, du lịch di sản văn hóa, du lịch
sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng. Đến năm 2030, phát triển 06
khu du lịch trọng điểm, bao gồm:
+ Khu du lịch sinh thái
cù lao Long Trị, thành phố Trà Vinh;
+ Khu Văn hóa - Du lịch
Ao Bà Om, thành phố Trà Vinh;
+ Khu du lịch sinh thái rừng
ngập mặn biển Ba Động, thị xã Duyên Hải;
+ Khu du lịch khoáng nóng
Duyên Hải, thị xã Duyên Hải;
+ Khu du lịch sinh thái
Cù lao Tân Qui, huyện Cầu Kè;
+ Khu du lịch sinh thái
Hàng Dương, huyện Cầu Ngang.
e) Sở Y tế
- Tham mưu phát triển mạng
lưới các cơ sở y tế theo Quy hoạch, hoàn chỉnh, hiện đại về cơ sở vật chất,
trang thiết bị y tế, đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân. Xây dựng hệ
thống y tế tỉnh đồng bộ, hiện đại, kết hợp hài hòa giữa y tế chuyên khoa,
chuyên sâu với y tế phổ cập, giữa phòng bệnh với khám chữa bệnh, giữa y học cổ
truyền với y học hiện đại; tiếp tục đầu tư mở rộng, nâng quy mô Bệnh viện đa
khoa tỉnh lên 1.000 - 1.200 giường, đạt chuẩn bệnh viện loại I; đầu tư nâng cấp,
cải tạo các Trung tâm y tế tuyến huyện. Xây dựng hoàn chỉnh và nâng cao năng lực
công tác khám chữa bệnh, y tế dự phòng, bảo đảm an toàn thực phẩm, công tác dân
số và phát triển. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế đáp ứng nhu cầu về
bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các ngành
liên quan, tham mưu kêu gọi khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư
xây dựng các cơ sở y tế ngoài công lập phù hợp với các quy hoạch có liên quan.
- Tham mưu thực hiện tốt
công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bảo trợ xã hội; mở rộng, nâng cấp các cơ sở
trợ giúp xã hội hiện có, tăng công suất tiếp nhận cho các cơ sở; khuyến khích tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng, quản lý các cơ sở trợ
giúp xã hội. Phấn đấu thành lập mới 01 cơ sở chăm sóc, phục hồi chức năng cho
người cao tuổi. Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu triển khai thực hiện
đầy đủ các chính sách bảo đảm an sinh xã hội đối với mọi người dân theo quy định
của pháp luật.
g) Sở Giáo dục và
Đào tạo
- Tham mưu phát triển mạng
lưới các cơ sở giáo dục theo hệ thống quy hoạch được duyệt, đáp ứng nhu cầu của
Nhân dân theo hướng khuyến khích, hỗ trợ việc thành lập các cơ sở giáo dục, cơ
sở đào tạo nghề ngoài công lập; Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương
liên quan tham mưu đầu tư, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng mạng lưới trường,
lớp học, cơ sở dạy nghề.
- Tiếp tục xây dựng đội
ngũ giáo viên đủ về số lượng, cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về trình độ theo quy định.
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và đội ngũ giáo viên đáp ứng
yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục và đào tạo.
- Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin, chuyển đổi số trong việc dạy và học; thường xuyên đổi mới
phương thức dạy và học, lấy học sinh làm trung tâm, gắn giáo dục lý thuyết với
thực hành thực tiễn để nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
- Phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền hoàn thiện hạ tầng các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng đầu tư nâng cấp, xây dựng
mới, mở rộng quy mô hoạt động theo từng giai đoạn, theo hướng đạt chuẩn quốc
gia và phù hợp với Quy hoạch tỉnh. Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư, tạo điều kiện để
các tổ chức, cá nhân phát triển mạng lưới và tham gia hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
- Tham mưu các giải pháp
phát triển nguồn nhân lực bền vững, bảo đảm cân đối tổng thể, hài hòa với định
hướng phân bố dân cư; tăng nhanh tỷ lệ lao động có văn bằng, chứng chỉ, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao; huy động nguồn lực trong đào tạo và đào tạo lại
nguồn nhân lực nhằm cung ứng cho các ngành kinh tế chủ lực, thế mạnh của tỉnh.
- Tiếp tục phối hợp với
các ngành triển khai các nội dung Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 26/7/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát
triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh, đảm bảo mục tiêu, hiệu quả và phù hợp điều kiện thực tế của
địa phương.
h) Sở Khoa học và
Công nghệ
- Tham mưu triển khai có
hiệu quả các Chương trình, đề án, dự án phát triển hạ tầng công nghệ thông tin,
hạ tầng số, mạng kết nối vạn vật (IoT) liên thông, đồng bộ, hiện đại nhằm phục
vụ chuyển đổi số toàn diện, phát triển kinh tế số, xã hội số, chính quyền số;
xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu theo công nghệ điện toán đám mây, nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung, tạo nền tảng cho phát triển chính quyền điện
tử đồng bộ theo khung kiến trúc Chính phủ điện tử quốc gia.
- Tham mưu đầu tư, phát
triển mạng lưới hạ tầng viễn thông; chú trọng nâng cao chất
lượng mạng di động băng rộng 4G, 5G; đầu tư, nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm, ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi, lắp đặt các điểm truy cập wifi công
cộng; phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Tham mưu phát triển bưu
chính theo hướng hoàn thiện chất lượng dịch vụ, số hóa cung cấp dịch vụ bưu
chính truyền thống trên cơ sở nền tảng mã định danh xác thực điện tử của người
dân (PostID); hoàn thành mạng truyền số liệu chuyên dùng từ tỉnh đến xã.
- Tham mưu nâng cao năng
lực khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo; lựa chọn và tập trung hỗ trợ triển
khai nghiên cứu ứng dụng phát triển công nghệ cho các ngành, lĩnh vực then chốt
và có lợi thế của tỉnh; nâng cao tiềm lực và trình độ khoa học, công nghệ để có
thể triển khai các hướng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới, tập
trung ưu tiên phát triển công nghệ có khả năng ứng dụng cao, nhất là công nghệ
số, sinh học, trí tuệ nhân tạo, cơ điện tử, tự động hóa, điện tử y sinh, năng
lượng, môi trường.
- Phối hợp với Sở Tài
chính đề xuất nguồn lực đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị cho
các tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo trang
thiết bị đồng bộ, hiện đại để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu và chuyển giao
khoa học và công nghệ phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, tận dụng hiệu quả các thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Ưu
tiên đầu tư cho Trung tâm thông tin và ứng dụng khoa học công nghệ, Trường Đại
học Trà Vinh và Trung tâm khoa học tài nguyên và môi trường.
- Tham mưu các giải pháp
phát triển thị trường khoa học và công nghệ, nhất là kết nối cung - cầu công
nghệ để giúp các doanh nghiệp tìm kiếm, đổi mới công nghệ phù hợp với cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ tư; ươm tạo, thành lập và phát triển bền vững doanh
nghiệp khoa học và công nghệ; thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan trong đổi mới chính sách thu hút nhân lực, đặc
biệt là cán bộ khoa học kỹ thuật ở trong và ngoài nước về công tác lâu dài tại
tỉnh.
i) Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan tham mưu triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả nhiệm
vụ không tổ chức cấp huyện, sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh theo tinh thần Kết luận số 126-KL/TW ngày 14 tháng 02 năm
2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về một số nội dung, nhiệm vụ tiếp tục sắp xếp,
tinh gọn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị năm 2025; Kết luận số 127-KL/TW
ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu,
đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
- Tham mưu quy hoạch, đào
tạo, bồi dưỡng và thu hút nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực trình độ cao về
làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước trên các lĩnh vực. Tham mưu đẩy
mạnh công tác cải cách hành chính và thực thi nhiệm vụ, công vụ trên địa bàn tỉnh
tạo đột phá phát triển trong thời kỳ quy hoạch.
- Tham mưu phát triển mạng
lưới dịch vụ việc làm theo đúng quy hoạch, đẩy mạnh các hoạt động kết nối cung
cầu lao động thông qua các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm và các hoạt động
của Sàn giao dịch việc làm với nhiều hình thức phù hợp; xây dựng được các cơ sở
dữ liệu về lao động, việc làm đồng bộ; phát triển hệ thống thông tin thị trường
lao động hiện đại, liên thông để giải quyết việc làm cho người lao động trên địa
bàn tỉnh. Phấn đấu thành lập mới Trung tâm điều dưỡng người có công.
k) Sở Dân tộc và
Tôn giáo
- Triển khai thực hiện hiệu
quả Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo
Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ. Tiếp tục triển khai thực
hiện hiệu quả các chương trình, Nghị quyết của Trung ương, của tỉnh về phát triển
toàn diện vùng đồng bào dân tộc Khmer. Tập trung thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn II (2026-2030), gắn kết hiệu quả các chương trình, dự án với bảo
tồn, phát huy các giá trị văn hóa các dân tộc trên địa bàn tỉnh. Quan tâm hỗ trợ,
tạo điều kiện để đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận bình đẳng nguồn lực, cơ hội
phát triển và hưởng thụ đầy đủ, công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản.
- Thực hiện nghiêm túc chủ
trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo,
bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của Nhân dân. Phát huy vai trò người
có uy tín trong đồng bào dân tộc, những giá trị văn hóa truyền thống, đạo đức tốt
đẹp và nguồn lực của tôn giáo trong công cuộc xây dựng và phát triển địa
phương.
l) Ban Quản lý Khu kinh tế
- Tham mưu phát triển Khu
kinh tế Định An thành khu kinh tế động lực của tỉnh và của vùng đồng bằng sông
Cửu Long với tính chất tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực; phát triển 04 khu công
nghiệp, chú trọng hệ thống kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp hệ thống giao
thông nội bộ và giao thông kết nối bên ngoài khu công nghiệp, hệ thống cấp điện,
cấp nước, thoát nước và bảo vệ môi trường. Tăng cường thu hút đầu tư vào các
khu công nghiệp, chú trọng các dự án đầu tư sử dụng công nghệ tiên tiến, thân
thiện với môi trường và phù hợp với quy hoạch của từng khu công nghiệp. Nghiên
cứu phát triển mới khu công nghiệp trong Khu kinh tế ven biển Định An với tính
chất đa chức năng gồm công nghiệp, đô thị và dịch vụ trong trường hợp được bổ
sung chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia và đáp ứng điều kiện theo quy định
của pháp luật về khu công nghiệp.
- Triển khai lập, trình
phê duyệt quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp mới được bổ sung và các khu chức
năng trong Khu kinh tế theo điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Định
An đến năm 2040 được phê duyệt, làm cơ sở quản lý quy hoạch và kêu gọi đầu tư
xây dựng; tham mưu huy động, lồng ghép các nguồn lực đầu tư và phát triển Trung
tâm logistics hạng II tại Khu kinh tế Định An.
- Tiếp tục thực hiện đồng
bộ các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo thuận lợi nhất cho các nhà đầu
tư triển khai các hoạt động sản xuất kinh doanh; hỗ trợ các nhà đầu tư hoàn
thành các thủ tục về đầu tư, đất đai, mặt bằng, quy hoạch xây dựng để sớm triển
khai thực hiện đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư theo quy định.
m) Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Công an tỉnh
- Xây dựng Quân đội nhân
dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, vững mạnh về mọi
mặt, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Xây dựng kế hoạch, phương
án tác chiến theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; nâng cao
trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự, an toàn
xã hội.
- Kết hợp chặt chẽ giữa
phát triển kinh tế - xã hội với củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh; xây dựng
quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ vững chắc, bảo vệ vững chắc chủ quyền biển;
nâng cao năng lực sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
chủ trì, phối hợp Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các đơn vị, địa phương
liên quan thực hiện có hiệu quả Phương án phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng quốc
phòng và biên phòng biển tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 được
tích hợp vào Quy hoạch tỉnh.
- Công an tỉnh tham mưu
triển khai thực hiện có hiệu quả phương án phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa
cháy, phương án phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng an ninh, trật tự và an toàn
xã hội; triển khai quyết liệt Đề án 06 về phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2021-2025, tầm
nhìn đến năm 2030.
n) Trường Đại học
Trà Vinh
Triển khai đề án xây dựng
nhà trường trở thành đại học tiên tiến, hướng đến mục tiêu nâng cao chất lượng
và quy mô đào tạo, đáp ứng nhiệm vụ phát triển giáo dục, đào tạo của tỉnh trong
thời kỳ hội nhập quốc tế; hướng đến hệ sinh thái giáo dục mở, phục vụ cộng đồng
và học tập suốt đời của Nhân dân. Chú trọng công tác phát triển nguồn nhân lực,
đáp ứng chuẩn cơ sở giáo dục đại học. Phát triển các cơ sở, phân hiệu Trường tại
các tỉnh, thành phố trong cả nước; thực hiện chiến lược phát triển đào tạo trực
tuyến và từ xa gắn với ứng dụng công nghệ số, trí tuệ nhân tạo.
o) Trường Cao đẳng
nghề Trà Vinh
Triển khai thực hiện Đề
án xây dựng Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh thành trường chất lượng cao; tiếp tục
chủ động, sáng tạo, tranh thủ mọi nguồn lực để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị đào tạo. Tập trung đầu tư các nghề trọng điểm khu vực, quốc gia. Đẩy mạnh
nghiên cứu, ứng dụng, phát triển khoa học và công nghệ. Tích cực triển khai các
hoạt động khởi nghiệp trong học sinh, sinh viên. Quan tâm việc gắn kết với
doanh nghiệp trong đào tạo, giới thiệu việc làm trong và ngoài nước.
p) Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố (các địa phương)
- Phối hợp với các sở,
ban, ngành trong tỉnh triển khai các nội dung của Quy hoạch tỉnh và Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch tỉnh trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Môi trường tham mưu rà soát, điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện thời kỳ 2021-2030 (nếu cần thiết) và lập, phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất
hằng năm cấp huyện phù hợp với Phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai trong Quy
hoạch tỉnh và tuân thủ Luật Đất đai năm 2024.
- Rà soát các quy hoạch
xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, nông thôn để lập mới hoặc đề xuất điều
chỉnh đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh.
- Thực hiện việc rà soát,
sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã gắn với việc quy hoạch lại các cụm,
điểm dân cư nông thôn.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các địa phương và
cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ
cụ thể trong Chương trình này:
- Khẩn trương xây dựng và
ban hành Kế hoạch triển khai của đơn vị thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Chương trình này; trong đó xác định rõ các giải pháp, tiến độ, lộ trình thực hiện
cụ thể và phân công các đơn vị trực thuộc thực hiện đối với từng nội dung, nhiệm
vụ, chỉ tiêu được phân công; hoàn thành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Tài chính) trong quý II năm 2025 đảm bảo phù hợp Quy hoạch
tỉnh đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và tình hình định hướng phát triển trên địa
bàn.
- Kịp thời xử lý vấn đề
phát sinh, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc theo dõi, tổ chức thực
hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban
nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ của sở, ngành, địa phương, đơn vị
mình. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình, có khó khăn, vướng mắc,
các sở, ngành, địa phương, đơn vị chủ động đề xuất sửa đổi, bổ sung, gửi Tài
chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Định kỳ hàng năm hoặc
theo yêu cầu đột xuất, tiến hành rà soát, đánh giá tình hình thực các nhiệm vụ
được giao tại Chương trình này, tình hình thực hiện Quy hoạch tỉnh và Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tỉnh theo các tiêu chí đánh giá tại Điều 7 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Tài chính) trước ngày 20 tháng 11 hằng năm để tổng hợp, báo cáo theo quy định tại
khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa
phương, đơn vị tham mưu xây dựng báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh theo
định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của Luật Quy hoạch.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Ban
Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin
cơ sở phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tăng cường công tác
tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị về
Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.
4. Đề nghị các cơ quan của Đảng, HĐND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh phối hợp
chặt chẽ với cơ quan hành chính nhà nước các cấp tăng cường theo dõi thực thi
công vụ, phản biện xã hội và đóng góp ý kiến, góp phần tạo đồng thuận trong
công tác tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THEO DÕI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG TÍCH HỢP VÀO
QUY HOẠCH TỈNH TRÀ VINH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số: 710/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung thuộc hồ sơ, tích hợp vào Quy hoạch tỉnh
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
- Quan điểm, mục tiêu và lựa
chọn phương án phát triển; danh mục các dự án quan trọng, ưu tiên của tỉnh.
- Bản đồ vị trí và các mối
quan hệ tỉnh Trà Vinh.
- Bản đồ hiện trạng phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh.
- Sơ đồ vị trí các dự án dự
kiến ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch tỉnh Trà Vinh.
|
Sở Tài chính
|
2
|
Giải pháp và kế hoạch hành động
cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, sáng tạo khởi nghiệp trong bối cảnh
cách mạng công nghiệp 4.0 thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Sở Tài chính
|
3
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp và nguồn lực thực hiện quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 – 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
|
Sở Tài chính
|
4
|
- Phương án phân bổ và khoanh
vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
tỉnh Trà Vinh.
- Sơ đồ phương án quy hoạch sử
dụng đất tỉnh Trà Vinh.
- Sơ đồ đánh giá tổng hợp đất
đai theo các mục đích sử dụng tỉnh Trà Vinh.
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
5
|
- Phương án bảo vệ, thăm dò,
khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
- Bản đồ hiện trạng thăm dò,
khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên tỉnh Trà Vinh.
- Sơ đồ phương án thăm dò,
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên tỉnh Trà Vinh.
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
6
|
- Phương án khai thác, sử dụng,
bảo vệ tài nguyên nước, tài nguyên vùng bờ ở tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến 2050.
- Bản đồ hiện trạng phát triển
kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Trà Vinh (Giao thông vận tải, cấp nước sạch;
thoát nước mưa; thủy lợi).
- Bản đồ hiện trạng phát triển
kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Trà Vinh (Thoát nước thải, xử lý chất thải rắn
và nghĩa trang).
- Sơ đồ Phương án phát triển
kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Giao thông vận tải, cấp nước sạch, thoát nước mưa,
thủy lợi).
- Sơ đồ Phương án phát triển
kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Trà Vinh (Thoát nước thải, xử lý chất thải rắn
và nghĩa trang).
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ
|
7
|
- Phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến 2050.
- Bản đồ hiện trạng môi trường,
bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng
phó biến đổi khí hậu tỉnh Trà Vinh.
- Sơ đồ phương án bảo vệ môi
trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi
khí hậu tỉnh Trà Vinh.
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
8
|
Phương án quy hoạch phát triển
không gian biển và kinh tế biển tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
2050.
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
9
|
- Định hướng phát triển ngành
Nông-Lâm-Ngư nghiệp tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Bản đồ hiện trạng phát triển
lâm, nông nghiệp và thủy sản tỉnh Trà Vinh.
- Sơ đồ Phương án phát triển
lâm, nông nghiệp và thủy sản tỉnh Trà Vinh.
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
10
|
Phương án phát triển hệ thống
cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão gắn với phát triển trung tâm nghề cá tỉnh
Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
11
|
Phương án phát triển nông
thôn tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
12
|
Phương án phát triển thủy lợi,
đê điều, phòng chống triều cường của tuyến sông có đê và phòng chống thiên
tai, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
13
|
- Định hướng phát triển các
ngành công nghiệp/tiểu thủ công nghiệp gắn liền với phương án phát triển hạ tầng
các khu/cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế tỉnh Trà Vinh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Bản đồ hiện trạng phát triển
khu, cụm công nghiệp tỉnh Trà Vinh.
- Sơ đồ Phương án phát triển
khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Trà Vinh.
|
Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu Kinh tế theo chức năng, nhiệm vụ
|
14
|
Định hướng phát triển thương
mại dịch vụ gắn liền với phương án phát triển hệ thống hạ tầng thương mại và
logistic của tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Công Thương
|
|
- Bản đồ hiện trạng phát triển
kết cấu hạ tầng xã hội tỉnh Trà Vinh (du lịch, thương mại - dịch vụ, khoa học
công nghệ công lập, an sinh xã hội).
- Sơ đồ phương án phát triển
kết cấu hạ tầng xã hội tỉnh Trà Vinh (Du lịch, thương mại - dịch vụ; khoa học
công nghệ; an sinh xã hội).
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Y tế, Sở Nội vụ theo chức năng, nhiệm vụ
|
15
|
Phương án phát triển kết cấu
hạ tầng mạng lưới cấp điện, năng lượng và dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt
của tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
|
Sở Công Thương
|
|
- Bản đồ hiện trạng phát triển
kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Trà Vinh (Cấp điện và năng lượng, thông tin
truyền thông và hạ tầng viễn thông thụ động).
- Sơ đồ Phương án phát triển
kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Trà Vinh (Cấp điện và năng lượng, thông tin truyền
thông và hạ tầng viễn thông thụ động).
|
Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công
nghệ theo chức năng, nhiệm vụ
|
16
|
Phương án phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
2050.
|
Sở Xây dựng
|
17
|
- Phương án quy hoạch hạ tầng
đô thị, nông thôn, cấp thoát nước tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
2050.
- Bản đồ hiện trạng phát triển
hệ thống đô thị, nông thôn; hiện trạng các khu chức năng tỉnh Trà Vinh.
- Sơ đồ phương án quy hoạch hệ
thống đô thị, nông thôn tỉnh Trà Vinh.
|
Sở Xây dựng
|
18
|
- Phương án xây dựng vùng
liên huyện, vùng huyện tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Sơ đồ phương án quy hoạch
xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện tỉnh Trà Vinh.
- Sơ đồ phương án quy hoạch
xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện tỉnh Trà Vinh.
- Sơ đồ phương án tổ chức
không gian và phân vùng chức năng tỉnh Trà Vinh.
|
Sở Xây dựng
|
19
|
Phương án phát triển kết cấu
hạ tầng thông tin, truyền thông, báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin
điện tử, cơ sở xuất bản tại tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
2050.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
20
|
Phương án phát triển mạng lưới
cơ sở khoa học công nghệ tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
21
|
Phương án phát triển hệ thống
du lịch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
- Bản đồ hiện trạng phát triển
kết cấu hạ tầng xã hội tỉnh Trà Vinh (mạng lưới cơ sở y tế, văn hóa thể thao,
giáo dục - đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp).
- Sơ đồ phương án phát triển
kết cấu hạ tầng xã hội tỉnh Trà Vinh (Mạng lưới cơ sở y tế, văn hóa và thể
thao, giáo dục - đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp).
|
Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường
Đại học Trà Vinh, Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh theo chức năng, nhiệm vụ
|
22
|
Phương án phát triển mạng lưới
cơ sở văn hóa, thể thao tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
23
|
Phương án phát triển mạng lưới
cơ sở y tế tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Sở Y tế
|
24
|
- Phương án phát triển mạng
lưới cơ sở giáo dục đào tạo tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
2050.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Trường Đại học Trà Vinh Trường Cao đẳng nghề Trà
Vinh theo chức năng, nhiệm vụ
|
25
|
- Phương án phát triển dân số,
lao động, việc làm và các vấn đề xã hội khác của tỉnh Trà Vinh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Sở Y tế, Sở Nội vụ theo chức năng, nhiệm vụ
|
26
|
Phương án phát triển mạng lưới
cơ sở hạ tầng quốc phòng và biên phòng biển tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến 2050.
|
BCH Quân sự BCH Bộ đội Biên phòng theo chức năng, nhiệm vụ
|
27
|
Phương án phát triển mạng lưới
cơ sở hạ tầng an ninh, trật tự và an toàn xã hội tỉnh Trà Vinh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
Công an tỉnh
|
28
|
Thực trạng và định hướng tổ
chức không gian phát triển kinh tế - xã hội thành phố Trà Vinh giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
UBND thành phố Trà Vinh
|
29
|
Thực trạng và định hướng tổ
chức không gian phát triển kinh tế - xã hội thị xã Duyên Hải - tỉnh Trà Vinh
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
UBND thị xã Duyên Hải
|
30
|
Thực trạng và định hướng bố
trí không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Trà Cú - tỉnh Trà Vinh giai
đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
UBND huyện Trà Cú
|
31
|
Thực trạng và định hướng bố
trí không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Tiểu Cần - tỉnh Trà Vinh
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
UBND huyện Tiểu Cần
|
32
|
Thực trạng và định hướng bố
trí không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Châu Thành - tỉnh Trà Vinh
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
UBND huyện Châu Thành
|
33
|
Thực trạng và định hướng bố
trí không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Càng Long - tỉnh Trà Vinh
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
UBND huyện Càng Long
|
34
|
Thực trạng và định hướng bố
trí không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Cầu Kè - tỉnh Trà Vinh giai
đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
UBND huyện Cầu Kè
|
35
|
Thực trạng và định hướng bố
trí không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Cầu Ngang - tỉnh Trà Vinh
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
UBND huyện Cầu Ngang
|
36
|
Thực trạng và định hướng bố
trí không gian phát triển kinh tế - xã hội huyện Duyên Hải - tỉnh Trà Vinh
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
|
UBND huyện Duyên Hải
|
Ghi chú:
- Báo cáo thuyết minh, hệ thống
bản đồ, sơ đồ, các nội dung tích hợp vào Quy hoạch tỉnh được cập nhật tại địa
chỉ: https://drive.google.com/drive/folders/1OxKSDd-0emBF9Mip7DSEO9y-mQ7X-U9C?usp=drive_link
- Trên cơ sở các nội dung tại
Phụ lục này, các Sở, ban ngành tỉnh và địa phương triển khai thực hiện, phân
công các đơn vị trực thuộc (nếu có) trong Kế hoạch triển khai Chương trình hành
động của đơn vị mình để theo dõi, tổng đánh giá tình hình thực hiện;
- Theo chức năng, nhiệm vụ,
lĩnh vực phụ trách, các Sở, ban ngành tỉnh và địa phương chủ động triển khai hoặc
phối hợp triển khai thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư từ ngân sách Nhà nước và
dự án thu hút đầu tư theo các Phụ lục kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày
02/10/2023 và Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 13/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CỦA QUY HOẠCH
TỈNH TRÀ VINH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số: 710/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Mục tiêu, chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Đến năm 2030
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện, theo dõi, đánh giá
|
I
|
Các chỉ tiêu kinh tế
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng GRDP bình quân
|
%
|
|
11,5
|
Chi cục Thống kê
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản
|
%
|
|
3,32
|
|
|
- Công nghiệp - xây dựng
|
%
|
|
15,49
|
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
|
10,81
|
|
2
|
GRDP bình quân đầu người (giá
hiện hành)
|
Triệu đồng
|
148
|
|
Chi cục Thống kê
|
3
|
Tỷ trọng các khu vực trong
GRDP
|
%
|
|
|
Chi cục Thống kê
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
17,98
|
|
|
|
Công nghiệp - xây dựng
|
%
|
46,14
|
|
|
|
Dịch vụ
|
%
|
30,00
|
|
|
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản
phẩm
|
%
|
2,88
|
|
|
4
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
|
Nghìn tỷ đồng
|
|
350-400
|
Chi cục Thống kê
|
5
|
Giá trị xuất khẩu
|
Triệu USD
|
1.700-1.800
|
|
Chi cục Thống kê
|
II
|
Các chỉ tiêu xã hội
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng thu ngân sách
bình quân
|
%
|
|
12-15
|
Sở Tài chính
|
2
|
Tốc độ tăng dân số bình quân
|
%
|
|
0,75
|
Sở Y tế
|
3
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
75
|
|
Sở Nội vụ
|
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
cấp bằng, chứng chỉ
|
%
|
40
|
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Năng suất lao động tăng bình
quân
|
%
|
|
11,65
|
Cục Thống kê
|
5
|
Giải quyết việc làm mới hàng
năm
|
Lao động
|
|
150.000
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc
gia
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Mầm non
|
%
|
73
|
|
|
|
Tiểu học
|
%
|
89
|
|
|
|
Trung học cơ sở
|
%
|
70
|
|
|
|
Trung học phổ thông
|
%
|
91
|
|
|
7
|
Số giường bệnh/vạn dân
|
Giường
|
35
|
|
Sở Y tế
|
|
Số bác sĩ/vạn dân
|
Bác sĩ
|
14-16
|
|
Sở Y tế
|
8
|
Tỷ lệ tham gia BHYT
|
%
|
95
|
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
9
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm
theo chuẩn đa chiều
|
%
|
|
1-1,5%/năm
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
10
|
Chỉ số phát triển con người
(HDI)
|
|
0,75
|
|
Chi cục Thống kê
|
III
|
Các chỉ tiêu môi trường
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ sử dụng nước sạch cho mục
đích sinh hoạt của dân cư
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
Khu vực đô thị
|
%
|
99
|
|
|
|
Khu vực nông thôn
|
%
|
85
|
|
|
2
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
Khu vực đô thị
|
%
|
99
|
|
|
|
Khu vực nông thôn
|
%
|
90
|
|
|
3
|
Các khu đô thị có hệ thống
tuyến cống thu gom và xử lý nước nước thải đạt tiêu chuẩn
|
|
Đạt chuẩn
|
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
4,5
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
IV
|
Các chỉ tiêu về đô thị,
nông thôn
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
40
|
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới trước năm 2025
|
|
|
Hoàn thành trước năm 2025
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
V
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo
đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
|
|
|
Thực hiện tốt
|
BCH Quân sự; BCH Bộ đội biên phòng; Công an tỉnh
|
Ghi chú: Trên cơ sở các mục
tiêu, chỉ tiêu được phân công tại Phụ lục này, các đơn vị chủ trì xác định lộ
trình thực hiện, các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phấn đấu hoàn thành các mục
tiêu, chỉ tiêu đề ra và phân công các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện
trong Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của đơn vị mình.
PHỤ LỤC III
PHÂN CÔNG QUẢN LÝ, THAM MƯU TRIỂN KHAI CÁC QUY HOẠCH ĐÔ
THỊ, NÔNG THÔN VÀ CÁC QUY HOẠCH KỸ THUẬT, CHUYÊN NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 710/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Loại Quy hoạch
|
Đơn vị chủ trì
|
I
|
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG
THÔN
|
1
|
Quy hoạch đô thị ((theo Điều
18 Luật Quy hoạch đô thị hoặc Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn sắp
ban hành)
|
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp
|
2
|
Quy hoạch nông thôn (theo
Khoản 2 Điều 29 Luật Xây dựng hoặc Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn sắp ban
hành)
|
II
|
QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ
THUẬT, CHUYÊN NGÀNH THEO PHỤ LỤC II LUẬT QUY HOẠCH
|
II.1
|
Các loại Quy hoạch thuộc
thẩm quyền phê duyệt của địa phương
|
|
1
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
(theo Luật Đất đai năm 2024)
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Quy hoạch xây dựng (gồm: Quy
hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây
dựng khu chức năng theo Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số Điều của
37 Luật, trong đó sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng)
|
Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu Kinh tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố
theo phân cấp
|
3
|
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích (theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Quy hoạch khảo cổ (theo Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5
|
Quy hoạch mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp cấp tỉnh (theo Điều 57 Luật Quy hoạch năm 2017 về sửa đổi,
bổ sung Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động (theo Luật Viễn thông năm 2023)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
7
|
Quy hoạch quảng cáo ngoài trời
(theo Luật Quảng cáo năm 2012)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
II.2
|
Các Quy hoạch chưa rõ
thẩm quyền lập hoặc chưa có hướng dẫn lập (Các Sở chủ trì phối hợp
chặt chẽ với các Bộ ngành dọc khi có Luật sửa đổi hoặc Văn bản hướng dẫn để
tham mưu UBND tỉnh thực hiện theo quy định)
|
1
|
Quy hoạch hệ thống cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh (theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023)
|
Sở Y tế
|
2
|
Quy hoạch phát triển mạng bưu
chính công cộng (theo Luật Bưu chính năm 2010)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Quy hoạch vùng và cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật (theo Luật Thú y năm 2015)
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Ghi chú: Căn cứ các quy định
pháp luật chuyên ngành đối với các loại quy hoạch tại Phụ lục này, các đơn vị
chủ trì xác định cụ thể Danh mục các quy hoạch được thực hiện trên địa bàn tỉnh
trong Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của đơn vị mình, trong đó: (1)
Đối với các quy hoạch đã được phê duyệt: Phân công các đơn vị trực thuộc quản
lý, triển khai, rà soát, điều chỉnh (nếu cần thiết) theo yêu cầu phát triển từng
thời kỳ; (2) Đối với các quy hoạch được phép lập mới theo quy định của pháp luật:
Dự kiến thời gian tổ chức lập các quy hoạch theo thứ tự ưu tiên, phù hợp với
yêu cầu về quản lý nhà nước và khả năng cân đối các nguồn lực thực hiện.
PHỤ LỤC IV
PHÂN CÔNG THEO DÕI TRIỂN KHAI ĐỒNG BỘ CÁC QUY HOẠCH CẤP
QUỐC GIA, QUY HOẠCH VÙNG VÀ CÁC QUY HOẠCH KỸ THUẬT, CHUYÊN NGÀNH (DO CÁC BỘ,
NGÀNH TRUNG ƯƠNG LẬP ĐÃ ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH, PHÊ DUYỆT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 710/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên quy hoạch
|
Quyết định phê duyệt
|
Đơn vị quản lý theo ngành, lĩnh vực
|
I
|
QUY HOẠCH CẤP QUỐC GIA VÀ
QUY HOẠCH VÙNG
|
1.
|
Quy hoạch tổng thể quốc gia
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09/01/2023
|
Sở Tài chính; các Sở, ngành theo lĩnh vực
|
2.
|
Quy hoạch vùng đồng bằng sông
Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28/02/2022
|
3.
|
Quy hoạch tổng thể hệ thống
kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
|
4.
|
Quy hoạch sử dụng đất quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia
5 năm 2021 - 2025
|
Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13/11/2021
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
5.
|
Quy hoạch không gian biển quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Nghị quyết số 139/2024/QH15 ngày 28/6/2024
|
6.
|
Quy hoạch điều tra cơ bản địa
chất về khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 680/QĐ-TTg ngày 10/6/2023
|
7.
|
Quy hoạch tài nguyên nước thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27/12/2022
|
8.
|
Quy hoạch mạng lưới trạm khí
tượng thủy văn quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 08/4/2024
|
9.
|
Quy hoạch bảo vệ môi trường
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến 2050
|
Quyết định số 611/QĐ-TTg ngày 08/7/2024
|
10.
|
Quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 1352/QĐ-TTg ngày 08/11/2024
|
11.
|
Quy hoạch tổng thể khai thác,
sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
Quyết định số 1117/QĐ-TTg ngày 07/10/2024
|
12.
|
Quy hoạch thăm dò, khai thác,
chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 19/7/2023
|
13.
|
Quy hoạch thăm dò, khai thác,
chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 15/12/2023
|
14.
|
Quy hoạch phòng, chống thiên tai
và thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 847/QĐ-TTg ngày 14/7/2023
|
15.
|
Quy hoạch bảo vệ và khai thác
nguồn lợi thủy sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 09/5/2024
|
16.
|
Quy hoạch hệ thống cảng cá,
khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 03/7/2024
|
17.
|
Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024
|
18.
|
Quy hoạch tổng thể về năng lượng
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023
|
Sở Công Thương
|
19.
|
Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023
|
20.
|
Quy hoạch hạ tầng dự trữ,
cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 18/7/2023
|
21.
|
Quy hoạch hệ thống đô thị và
nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 891/QĐ-TTg ngày 22/8/2024
|
Sở Xây dựng
|
22.
|
Quy hoạch mạng lưới đường bộ
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021
|
23.
|
Quy hoạch mạng lưới đường sắt
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021
|
24.
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021
|
25.
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07/6/2023
|
26.
|
Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021
|
27.
|
Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội
nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 1007/QĐ-TTg ngày 31/8/2023
|
Sở Nội vụ
|
28.
|
Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ
giúp xã hội thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 966/QĐ-TTg ngày 17/8/2023
|
Sở Y tế
|
29.
|
Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 27/02/2024
|
30.
|
Quy hoạch hệ thống du lịch thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Quyết định số 509/QĐ-TTg ngày 13/6/2024
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
31.
|
Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn
hóa và thể thao thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Quyết định số 991/QĐ-TTg ngày 16/9/2024
|
32.
|
Quy hoạch phát triển mạng lưới
cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
(Đang lập theo Quyết định số 1321/QĐ-TTg ngày 31/8/2020)
|
33.
|
Quy hoạch mạng lưới tổ chức
khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 229/QĐ-TTg ngày 13/3/2024
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
34.
|
Quy hoạch hạ tầng thông tin
và truyền thông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2024
|
35.
|
Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo
dục nghề nghiệp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 10/02/2023
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
36.
|
Quy hoạch mạng lưới cơ sở
giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
(Đang lập theo Quyết định số 209/QĐ-TTg ngày 17/02/2021)
|
37.
|
Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo
dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát
triển giáo dục hòa nhập thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
(Đang lập theo Quyết định số 427/QĐ-TTg ngày 24/03/2021)
|
38.
|
Quy hoạch hạ tầng phòng cháy
và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07/7/2023
|
Công an tỉnh
|
39.
|
Quy hoạch sử dụng đất an ninh
thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16/11/2023
|
40.
|
Quy hoạch công nghiệp an ninh
|
(Đang lập theo Luật số 38/2024/QH15)
|
41.
|
Quy hoạch sử dụng đất quốc
phòng
|
Theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước
|
BCH Quân sự tỉnh
|
42.
|
Quy hoạch hệ thống các công
trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược
|
43.
|
Quy hoạch công nghiệp quốc
phòng
|
(Đang lập theo Luật số 38/2024/QH15)
|
44.
|
Quy hoạch hệ thống trung tâm
giáo dục quốc phòng và an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Quyết định số 1573/QĐ-TTg ngày 05/12/2023
|
II
|
QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ
THUẬT, CHUYÊN NGÀNH (DO CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG LẬP) THEO LUẬT QUY HOẠCH
|
1.
|
Quy hoạch tổng thể quan trắc
môi trường quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07/03/2024
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
2.
|
Quy hoạch tổng thể điều tra
cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24/03/2021
|
3.
|
Quy hoạch bảo vệ, khai thác,
sử dụng nguồn nước liên quốc gia
|
(Căn cứ Luật số 28/2023/QH15)
|
4.
|
Quy hoạch thủy lợi, đê điều,
phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
|
(Căn cứ các Luật số 35/2018/QH14 , 08/2017/QH14, 79/2006/QH11
và các Nghị định số 53/2019/NĐ-CP , 05/2022/NĐ-CP)
|
5.
|
Quy hoạch vùng dân cư và tổ
chức sản xuất thích ứng với thiên tai
|
(Căn cứ các Luật số 60/2020/QH14 và 33/2013/QH13)
|
6.
|
Quy hoạch phát triển hệ thống
cảng cạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 22/8/2023
|
Sở Xây dựng
|
7.
|
Các Quy hoạch tuyến, ga đường
sắt
|
(Căn cứ Điều 3 Luật số 35/2018/QH14)
|
8.
|
Quy hoạch chi tiết nhóm cảng
biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước
|
(Đang lập theo Điều 2 Luật số 35/2018/QH14)
|
9.
|
Quy hoạch chi tiết phát triển
vùng đất, vùng nước cảng biển
|
10.
|
Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường
bộ
|
(Đang lập theo Luật số 36/2024/QH15)
|
11.
|
Quy hoạch phát triển, ứng dụng
năng lượng nguyên tử thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
(Đang lập theo Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 22/01/2021)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
12.
|
Quy hoạch phổ tần số vô tuyến
điện quốc gia
|
Các Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21/11/2013, 38/2021/QĐ-TTg ngày
29/12/2021, 15/2024/QĐ-TTg ngày 04/10/2024
|
13.
|
Quy hoạch băng tần, Quy hoạch
phân kênh tần số, Quy hoạch sử dụng kênh tần số
|
Các Quyết định phê duyệt của Bộ Thông tin và Truyền thông (Căn cứ
các Luật số 42/2009/QH12, 09/2022/QH15, 24/2023/QH15)
|
14.
|
Quy hoạch kho số viễn thông,
Quy hoạch tài nguyên Internet
|
15.
|
Quy hoạch chi tiết mạng lưới
kho dự trữ quốc gia
|
(Căn cứ Luật số 22/2012/QH13)
|
Sở Tài chính
|
16.
|
Quy hoạch hệ thống cơ sở chỉnh
hình, phục hồi chức năng và cơ sở chăm sóc người khuyết tật
|
(Căn cứ Luật số 51/2010/QH12)
|
Sở Y tế
|
17.
|
Quy hoạch cơ sở chăm sóc người
cao tuổi
|
(Căn cứ Luật số 39/2009/QH12)
|
18.
|
Quy hoạch hệ thống kiểm nghiệm
của Nhà nước
|
(Căn cứ Luật số 28/2018/QH14 và 105/2016/QH13)
|
Ghi chú: Trên cơ sở các Quy hoạch tại Phụ lục
này, các Sở, ngành phân công các đơn vị trực thuộc: (1) Theo dõi, triển khai đồng
bộ các Quy hoạch/Kế hoạch thực hiện Quy hoạch trên địa bàn tỉnh (đối với các
quy hoạch đã được phê duyệt); và (2) Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương theo
ngành dọc trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt khi có yêu cầu (đối với các
quy hoạch chưa lập/chưa được phê duyệt) trong Kế hoạch triển khai Chương trình
hành động của đơn vị mình.