ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 405/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 04 tháng 4 năm
2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
DANH MỤC 275 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 379/QĐ-BNNMT
ngày 12/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 15/2025/QĐ-UBND
ngày 24/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 275 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và
Môi trường tỉnh Tuyên Quang. Cụ thể:
1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 209
thủ tục.
2. Thủ tục hành chính cấp huyện: 48
thủ tục.
3. Thủ tục hành chính cấp xã: 18 thủ
tục.
(có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở
đối với Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý;
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ thể
của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 15
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành
Quyết định này.
b) Điều chỉnh tên cơ quan, đơn vị
mới (sau khi sắp xếp, sáp nhập) trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết cho phù hợp với các quy định hiện hành.
c) Thực hiện các nhiệm vụ về tiếp
nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên Quang
cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình
triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ lệ
dịch vụ công trực tuyến; tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính (nếu
có).
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố:
a) Công khai trên Trang thông tin
điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định này.
b) Điều chỉnh tên cơ quan, đơn vị
mới (sau khi sắp xếp, sáp nhập) trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn cho phù hợp với quy định hiện hành. Thực hiện
các nhiệm vụ về tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử theo quy định.
c) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc thực hiện công khai tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả đối với danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; thực hiện
các nhiệm vụ về tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ (Cục KSTTHC); (báo cáo)
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh; (đăng tải)
- Phòng KT-VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKSNhung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|