BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 19/2024/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm
thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2025.
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất
lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về kiểm tra,
thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, đo đạc và bản
đồ chuyên ngành; trừ các sản phẩm đo đạc và bản đồ quốc phòng được quy định tại
Điều 24 của Luật Đo đạc và bản đồ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ
quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ; chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân triển
khai thực hiện đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc và bản đồ; tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu sản phẩm đo đạc
và bản đồ.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm tra chất lượng sản
phẩm đo đạc và bản đồ là quá trình giám sát, xác định khối lượng thực hiện,
đánh giá chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ
thuật; theo đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc và bản đồ được phê
duyệt và quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Giám sát là một hoạt
động của nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ để theo dõi tiến
độ thực hiện, kiểm tra việc tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ
thuật và đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc và bản đồ được phê
duyệt.
3. Thẩm định là việc
đánh giá, xác định khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên cơ sở
hồ sơ kiểm tra chất lượng các cấp; hạng mục công việc, sản phẩm đo đạc và bản đồ
đã hoàn thành và tài liệu liên quan khác kèm theo.
4. Nghiệm thu là việc
xác nhận các hạng mục công việc đã hoàn thành, khối lượng sản phẩm đo đạc và bản
đồ đạt chất lượng trên cơ sở kết quả kiểm tra, thẩm định.
5. Kiểm tra nhà nước về chất
lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ là việc cơ quan nhà nước xem xét, đánh giá
lại chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ trong quá trình sản xuất, cung ứng dịch
vụ đã được đánh giá chất lượng bởi các tổ chức đánh giá sự phù hợp hoặc đã được
áp dụng các biện pháp quản lý chất lượng khác của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh.
6. Cơ quan quyết định đầu tư
là cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng vốn đầu tư cho nhiệm vụ đo đạc
và bản đồ.
7. Cơ quan chủ đầu tư là
cơ quan sở hữu vốn hoặc được cơ quan quyết định đầu tư giao quản lý và sử dụng
vốn để đầu tư, thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ.
8. Đơn vị thi công là tổ
chức trong nước, nhà thầu nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ và được chủ đầu tư giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
ký hợp đồng sau khi trúng thầu thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ.
Điều 4.
Nguyên tắc kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Công tác kiểm tra chất lượng
sản phẩm đo đạc và bản đồ phải được tiến hành thường xuyên trong quá trình sản
xuất trên cơ sở tiến độ thi công đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm
vụ được giao.
2. Công tác thẩm định phải được
thực hiện độc lập với công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm.
3. Công tác nghiệm thu chỉ được
thực hiện trên cơ sở kết quả kiểm tra, thẩm định.
4. Đối với các nhiệm vụ đo đạc
và bản đồ có tính chất hợp tác quốc tế, việc kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu thực
hiện theo các quy định song phương, đa phương, đề án, dự án được các Bên phê
chuẩn. Trường hợp không có quy định cụ thể thì thực hiện theo Thông tư này.
Điều 5.
Trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư
a) Đảm bảo chất lượng, khối lượng
sản phẩm hoàn thành; tiến độ thực hiện đối với các nhiệm vụ đo đạc và bản đồ được
giao;
b) Tổ chức thực hiện kiểm tra,
thẩm định, nghiệm thu các sản phẩm đo đạc và bản đồ đối với các nhiệm vụ được
giao làm chủ đầu tư;
c)[2] Giải quyết những vướng mắc về giải pháp kỹ thuật công nghệ,
phát sinh khối lượng các hạng mục công việc trong quá trình thi công theo thẩm
quyền;
d) Báo cáo kịp thời với cơ quan
quyết định đầu tư những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền giải quyết của mình;
đ) Quyết định đình chỉ thi
công, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ sản phẩm đang thi công không đúng đề án, dự
án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được phê duyệt hoặc các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, quy định kỹ thuật và báo cáo bằng văn bản đến cơ quan quyết định đầu tư;
e) Lập
báo cáo gửi cơ quan quyết định đầu tư về tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao,
khối lượng, chất lượng sản phẩm đã hoàn thành trong năm và khi kết thúc đề án,
dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán.
2.
Trách nhiệm của đơn vị thi công
a) Thực
hiện thi công đúng đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt,
đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật và các văn bản điều
chỉnh của cấp có thẩm quyền (nếu có);
b) Thực
hiện kiểm tra toàn diện và chịu trách nhiệm về tiến độ thi công, khối lượng, chất
lượng sản phẩm do đơn vị mình thực hiện. Khi chất lượng sản phẩm chưa đạt yêu cầu,
đơn vị thi công phải thực hiện sửa chữa, bổ sung và tự chịu trách nhiệm về kinh
phí;
c) Chịu
sự kiểm tra của chủ đầu tư đối với tiến độ thi công, khối lượng, chất lượng sản
phẩm đo đạc và bản đồ;
d)
Hàng tháng lập báo cáo về khối lượng, tiến độ thực hiện gửi chủ đầu tư;
đ)
Khi có thay đổi về giải pháp công nghệ, khối lượng công việc, tiến độ thi công
so với đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt phải báo cáo
kịp thời với chủ đầu tư và chỉ được thực hiện sau khi có văn bản chấp thuận của
chủ đầu tư hoặc cơ quan quyết định đầu tư.
Điều 6. Lập kế hoạch kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất
lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
1.[3] Sau khi được giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc ký hợp đồng, trước khi triển khai thi công, đơn vị thi công phải lập
kế hoạch triển khai, quản lý chất lượng phù hợp với quy mô, tính chất của nhiệm
vụ theo Mẫu số 17 Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư này.
2.
Trên cơ sở kế hoạch triển khai của đơn vị thi công, chủ đầu tư lập kế hoạch kiểm
tra, thẩm định, nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm phù hợp với tiến độ
của đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt, phù hợp với
nhiệm vụ được giao hoặc hợp đồng đã ký kết, gửi đơn vị thi công và các đơn vị
có liên quan để tổ chức thực hiện.
Điều 7. Kinh phí thực hiện công tác kiểm tra, thẩm định,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
1.
Kinh phí cho hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ do đơn vị
thi công thực hiện được tính trong đơn giá, dự toán được phê duyệt theo quy định
của pháp luật có liên quan.
2.
Kinh phí cho hoạt động kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản
phẩm đo đạc và bản đồ do chủ đầu tư thực hiện được xác định trong tổng dự toán
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương II
KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 8. Yêu cầu đối với công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm
đo đạc và bản đồ
1.
Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ phải được thực hiện từ tổng
thể đến chi tiết ở cấp đơn vị thi công và cấp chủ đầu tư.
2. Việc
kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ phải được thực hiện trên cơ sở kế
hoạch kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm được quy
định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này. Quá trình kiểm tra
phải tuân thủ theo quy trình sản xuất, sản phẩm của công đoạn trước đạt chất lượng
mới được sử dụng cho công đoạn tiếp theo.
3.
Công tác giám sát trong quá trình triển khai các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán đo đạc và bản đồ phải được thực hiện kể từ khi bắt đầu triển khai cho
đến khi nghiệm thu, bàn giao sản phẩm để đưa vào khai thác sử dụng đảm bảo chất
lượng, hiệu quả.
4. Nội
dung, phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ phải tuân thủ
theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
Điều 9. Công tác giám sát
1. Nội
dung giám sát bao gồm:
a)
Giám sát nhân lực, thiết bị của đơn vị thi công sử dụng trong quá trình triển
khai;
b) Kiểm
tra phương tiện đo được sử dụng trong thi công. Phương tiện đo phải được kiểm định,
hiệu chuẩn đầy đủ, đúng thời gian theo quy định, đáp ứng độ chính xác theo yêu
cầu;
c)
Giám sát việc tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật trong
quá trình thi công phù hợp với các quy định trong đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán được phê duyệt;
d)
Giám sát tiến độ thi công theo đúng kế hoạch đề ra;
đ)
Giám sát về khối lượng phát sinh tăng, giảm trong quá trình thi công (nếu có);
e)
Giám sát quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp đơn vị thi công.
2.
Trong quá trình giám sát, người thực hiện[4]
giám sát phải tiến hành ghi Nhật ký giám sát thi công theo Mẫu số 1 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Kết thúc đợt giám sát, đơn vị thực hiện việc giám sát phải lập Biên bản giám
sát thi công theo Mẫu số 2 Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư này.
3.
Trong thời gian thi công, nếu có sự thay đổi về chế độ chính sách như: tiền
lương, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, đơn vị giám sát phải xác
định cụ thể khối lượng các hạng mục công việc đã thực hiện trước và sau thời điểm
chế độ chính sách đó có hiệu lực.
Điều 10. Nội dung và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm
1. Nội
dung, mức kiểm tra đối với sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản được quy định tại Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với sản
phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành chưa có quy định cụ thể về nội dung, mức kiểm
tra thì thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1b ban
hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp tăng, giảm nội dung, mức kiểm tra cho
phù hợp với tiêu chí chất lượng phải được quy định trong đề án, dự án, thiết kế
kỹ thuật - dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.
Phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm
a)
Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm có thể được thực hiện ở nội nghiệp, ngoại
nghiệp hoặc cả hai tùy thuộc vào từng hạng mục sản phẩm cụ thể. Trong một số
trường hợp phải thực hiện lại nội dung công việc của quá trình sản xuất để so
sánh, đối chiếu, đánh giá chất lượng sản phẩm so với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, quy định kỹ thuật và nội dung đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán
đã được phê duyệt;
b)
Trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm được phép sử dụng thiết bị, công
nghệ và các nguồn tư liệu, dữ liệu khác như: ảnh viễn thám, các loại bản đồ
chuyên đề mới nhất để thực hiện đánh giá chất lượng sản phẩm. Trường hợp
có
mâu thuẫn phải kiểm tra tại thực địa;
c)
Tùy thuộc vào quy trình công nghệ, loại hình sản phẩm, phần mềm sử dụng trong
thi công, việc kiểm tra có thể được thực hiện bằng phương pháp tự động, bán tự
động hoặc thủ công để đảm bảo việc đánh giá chất lượng sản phẩm được khách
quan, đầy đủ, chính xác;
d) Đối
với các hạng mục công việc kiểm tra mang tính xác suất, phạm vi lấy mẫu kiểm
tra phải được phân bố đều trong toàn bộ phạm vi thi công;
đ) Đối
với các loại sản phẩm có thể thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm cuối cùng bằng
phương pháp tổng hợp thì đơn vị thực hiện kiểm tra cấp chủ đầu tư lập phương án
kiểm tra chất lượng trình chủ đầu tư phê duyệt.
3.
Ghi nhận kết quả kiểm tra
a) Kết
thúc quá trình kiểm tra phải tiến hành ghi nhận kết quả kiểm tra. Kết quả kiểm
tra được ghi nhận bằng Phiếu ghi ý kiểm tra. Phiếu ghi ý kiến kiểm tra phải được
lập riêng cho từng hạng mục theo Mẫu số 4 Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư này và phải thể hiện được các căn cứ cụ thể để đánh
giá, kết luận chất lượng sản phẩm. Đối với các chỉ tiêu đánh giá chất lượng
thông qua phép đo thì phải có số liệu, kết quả đo cụ thể;
b)
Trên cơ sở các Phiếu ghi ý kiểm tra, thực hiện tổng hợp đánh giá chất lượng cho
từng hạng mục và tiến hành lập Biên bản kiểm tra chất lượng của từng hạng mục
theo Mẫu số 5, Mẫu số
18[5] Phụ lục 3 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 11. Kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp đơn vị thi công
1.
Đơn vị thi công sử dụng tổ chức chuyên môn kỹ thuật hoặc giao trách nhiệm cho
người phụ trách kỹ thuật để tự kiểm tra chất lượng đối với tất cả các hạng mục
công việc, sản phẩm do mình thi công.
2.
Trước khi tiến hành kiểm tra chất lượng, phải thông báo về kế hoạch kiểm tra tới
chủ đầu tư và tổ chức được chủ đầu tư giao kiểm tra để giám sát quá trình kiểm
tra cấp đơn vị thi công theo quy định.
3. Kết
thúc việc kiểm tra chất lượng sản phẩm đối với từng hạng mục công việc, đơn vị
thi công gửi sản phẩm đã được kiểm tra đạt chất lượng theo quy định, Phiếu ghi
ý kiến kiểm tra, Biên bản kiểm tra chất lượng và công văn đề nghị kiểm tra chất
lượng sản phẩm theo Mẫu số 16 Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư này tới đơn vị kiểm tra cấp chủ đầu tư.
4. Kết
thúc nhiệm vụ hoặc kết thúc năm tài chính, đơn vị thi công phải lập Hồ sơ kiểm
tra chất lượng thành 02 (hai) bộ, 01 (một) bộ gửi chủ đầu tư để phục vụ kiểm
tra, thẩm định, nghiệm thu; 01 (một) bộ lưu tại đơn vị thi công. Hồ sơ bao gồm:
a)
Báo cáo tổng kết kỹ thuật lập theo Mẫu số 6 Phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b)
Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm của đơn vị thi công theo Mẫu số 7 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
c)
Biên bản kiểm tra chất lượng đối với từng hạng mục công việc, sản phẩm;
d)
Phiếu ghi ý kiến kiểm tra;
đ)
Báo cáo những thay đổi về giải pháp công nghệ, khối lượng công việc, tiến độ
thi công và những vấn đề khác (nếu có) so với đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật -
dự toán đã được phê duyệt và văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong thời
gian thi công.
Điều 12. Kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư
1.
Sau khi nhận được công văn đề nghị kiểm tra, Hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn
vị thi công theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 11 của Thông
tư này và sản phẩm kèm theo, chủ đầu tư sử dụng tổ chức chuyên môn kỹ thuật
của mình hoặc thuê tổ chức có năng lực kiểm tra để thực hiện công tác kiểm tra
chất lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư.
2.
Các bước kiểm tra bao gồm:
a) Kiểm
tra tính đầy đủ, tính pháp lý, tính thống nhất, tính hợp lệ của Hồ sơ kiểm tra
chất lượng cấp đơn vị thi công;
b)
Phân tích, đánh giá nội dung báo cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo kiểm tra chất
lượng sản phẩm và các biên bản kiểm tra chất lượng, phiếu ghi ý kiến kiểm tra,
dữ liệu đo kiểm tra của cấp đơn vị thi công;
c)
Đánh giá quy cách sản phẩm so với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định
kỹ thuật và các quy định khác trong đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán
đã được phê duyệt. Trường hợp chất lượng sản phẩm chưa đạt yêu cầu, đơn vị thi
công có trách nhiệm sửa chữa theo các ý kiến kiểm tra và gửi Báo cáo kèm theo sản
phẩm đã được sửa chữa đến đơn vị kiểm tra. Đơn vị kiểm tra thực hiện kiểm tra lại
sản phẩm và lập Bản xác nhận sửa chữa sản phẩm theo Mẫu
số 11 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
d)
Xác định khối lượng của các hạng mục công việc, sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng
và các hạng mục công việc, sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng (nếu có);
đ)
Đánh giá, đề xuất xác định lại mức khó khăn các hạng mục công việc, sản phẩm đã
thi công cho phù hợp quy định hiện hành và thực tế sản xuất;
e) Kết
thúc nhiệm vụ hoặc kết thúc năm tài chính, đơn vị kiểm tra lập Báo cáo kiểm tra
chất lượng sản phẩm theo Mẫu số 9 Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp chủ đầu tư giao cho 02 (hai) đơn vị thực
hiện việc giám sát và kiểm tra chất lượng sản phẩm thì lập Báo cáo kiểm tra chất
lượng sản phẩm theo Mẫu số 3 và Mẫu số 8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kết
thúc nhiệm vụ hoặc kết thúc năm tài chính đơn vị kiểm tra phải lập Hồ sơ kiểm
tra chất lượng thành 02 (hai) bộ, 01 (một) bộ gửi chủ đầu tư phục vụ công tác
thẩm định theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này, 01 (một)
bộ lưu tại đơn vị kiểm tra. Hồ sơ bao gồm:
a)
Quyết định phê duyệt đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán; các văn bản
giao kế hoạch, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hợp
đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng;
c)
Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
d)
Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư;
đ)
Các báo cáo về khối lượng phát sinh, những vướng mắc đã giải quyết so với đề
án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán của đơn vị thi công và văn bản giải quyết
những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của chủ đầu tư (nếu có);
e) Báo
cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sản phẩm theo Mẫu số 10 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này
và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm của Đơn vị kiểm tra cấp chủ đầu tư;
g)
Biên bản giám sát thi công và Biên bản kiểm tra chất lượng của từng hạng mục
công việc kèm theo Phiếu ghi ý kiến kiểm tra.
Điều 13. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện
kiểm tra cấp chủ đầu tư
1.
Quyền của tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm tra
a) Từ
chối kiểm tra trong trường hợp đơn vị thi công chưa giao nộp đầy đủ các sản phẩm,
Hồ sơ kiểm tra chất lượng cấp đơn vị thi công hoặc các sản phẩm còn tồn tại lỗi
mang tính hệ thống;
b) Từ
chối xác nhận các sản phẩm không đạt chất lượng hoặc các sản phẩm đã có ý kiến
kiểm tra nhưng không được sửa chữa toàn diện, triệt để;
c) Đề
xuất với chủ đầu tư điều chỉnh tiến độ thi công đối với những hạng mục công việc
bị kéo dài do yếu tố khách quan hoặc đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán
hết thời gian thực hiện nhưng chưa hoàn thành;
d) Đề
xuất chủ đầu tư chấp thuận thay đổi mức khó khăn so với đề án, dự án, thiết kế
kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt;
đ) Cá
nhân trực tiếp kiểm tra được bảo lưu các ý kiến kiểm tra của mình đối với tổ
trưởng tổ kiểm tra hoặc tổ chức trực tiếp giao nhiệm vụ trong trường hợp ý kiến
của mình không được tiếp nhận và xử lý. Tổ trưởng tổ kiểm tra được bảo lưu các
quyết định của mình đối với tổ chức thực hiện công tác kiểm tra hoặc chủ đầu tư
trong trường hợp quyết định của mình không được tiếp nhận và xử lý.
2.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm tra
a) Thực
hiện đầy đủ và nghiêm túc nội dung kiểm tra theo quy định;
b) Chủ
trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong
quá trình thi công theo thẩm quyền. Báo cáo chủ đầu tư giải quyết những vướng mắc,
phát sinh vượt quá thẩm quyền;
c)
Báo cáo đầy đủ với chủ đầu tư những vấn đề kỹ thuật ngoài đề án, dự án, thiết kế
kỹ thuật - dự toán đã được duyệt, khối lượng phát sinh tăng, giảm trong quá
trình thi công (nếu có);
d) Kiến
nghị với chủ đầu tư xử lý các vi phạm, chấm dứt hợp đồng với đơn vị thi công
trong trường hợp đơn vị thi công vi phạm các nội dung nêu tại điểm
đ khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;
đ) Kiến
nghị với chủ đầu tư hình thức xử lý đối với đơn vị thi công vi phạm tiến độ thực
hiện do yếu tố chủ quan của đơn vị thi công;
e) Lập
Hồ sơ kiểm tra chất lượng, Hồ sơ nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư;
g)
Các ý kiến của từng cá nhân tham gia công tác kiểm tra phải được tổng hợp báo cáo
Tổ trưởng tổ kiểm tra. Tổ trưởng có trách nhiệm xem xét thông báo cho đơn vị
thi công sửa chữa. Trường hợp không thống nhất được ý kiến giữa Tổ kiểm tra và
đơn vị thi công thì Tổ trưởng phải báo cáo lãnh đạo đơn vị thực hiện kiểm tra
hoặc chủ đầu tư (đối với các trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết);
h) Chịu
trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi cố ý làm sai lệch kết quả kiểm tra gây thiệt
hại cho chủ đầu tư hoặc đơn vị thi công theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm đo đạc và
bản đồ
1.
Các sản phẩm đo đạc và bản đồ sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu đều phải chịu
sự kiểm tra nhà nước về chất lượng, bao gồm cả các sản phẩm đo đạc và bản đồ đã
được đánh giá chất lượng bởi các tổ chức đánh giá sự phù hợp hoặc đã được áp dụng
các biện pháp quản lý chất lượng khác theo quy định của pháp luật về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa.
2. Việc
kiểm tra nhà nước về sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện theo kế hoạch
hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc có
khiếu nại, tố cáo, cảnh báo về chất lượng sản phẩm.
3. Nội
dung, trách nhiệm kiểm tra nhà nước về sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện theo
quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và pháp luật về đo đạc
và bản đồ.
Chương III
THẨM ĐỊNH,
NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 15. Thẩm định khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc
và bản đồ
1. Chủ
đầu tư sử dụng tổ chức chuyên môn trực thuộc hoặc thành lập hội đồng thực hiện
thẩm định khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ.
2.
Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định, chủ đầu tư ra quyết định thành lập,
thành phần hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng, Thư ký và một số thành viên thuộc
các đơn vị chức năng có liên quan, chuyên gia am hiểu về chuyên môn đo đạc và bản
đồ (nếu cần).
3.
Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng thẩm định
a) Hội
đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, biểu quyết theo đa số.
Phiên họp của hội đồng phải đảm bảo có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số ủy viên
Hội đồng thẩm định theo quyết định thành lập;
b) Chủ
tịch Hội đồng thẩm định có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định, kiến nghị chủ
đầu tư các nội dung có liên quan đến nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước
pháp luật và chủ đầu tư về sự đúng đắn, khách quan đối với kết quả thẩm định.
4.
Căn cứ thẩm định
a) Hồ
sơ kiểm tra chất lượng cấp đơn vị thi công;
b) Hồ
sơ kiểm tra chất lượng cấp chủ đầu tư;
c)
Các hạng mục công việc, sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác
kèm theo.
5. Nội
dung thẩm định
a) Thẩm
định việc tuân thủ các quy định trong đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán
đã được phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên quan khác;
b) Thẩm
định việc tuân thủ các quy định về công tác giám sát thi công, kiểm tra chất lượng
sản phẩm đo đạc và bản đồ;
c) Thẩm
định việc xử lý các phát sinh, vướng mắc trong quá trình thi công theo yêu cầu
của đơn vị kiểm tra, chủ đầu tư và cơ quan quyết định đầu tư;
d) Thẩm
định việc xác định khối lượng đạt chất lượng, mức khó khăn của hạng mục công việc,
sản phẩm đã hoàn thành. Khi cần thiết có thể yêu cầu kiểm tra lại chất lượng,
khối lượng, mức khó khăn dựa trên một số mẫu sản phẩm.
đ)[6] Thẩm định nguồn gốc thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ sử dụng để thi công.
6.
Căn cứ kết quả thẩm định, đơn vị được chủ đầu tư giao nhiệm vụ thẩm định hoặc
chủ đầu tư (trong trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định) chỉ đạo các đơn vị
liên quan sửa chữa, bổ sung hoàn thiện khi chất lượng, khối lượng sản phẩm chưa
đạt yêu cầu, mức khó khăn chưa phù hợp, hồ sơ tài liệu chưa hợp lệ.
7. Kết
thúc quá trình thẩm định, đơn vị được chủ đầu tư giao nhiệm vụ thẩm định hoặc
chủ đầu tư (trong trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định) phải lập Báo cáo thẩm
định khối lượng, chất lượng sản phẩm theo Mẫu số 12
Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc
và bản đồ
1.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, thẩm định, chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu khối lượng,
chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ đã hoàn thành.
2.
Căn cứ nghiệm thu bao gồm:
a)
Quyết định phê duyệt đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán;
b)
Quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc Hợp đồng kinh tế;
c)
Báo cáo thẩm định khối lượng, chất lượng sản phẩm;
d) Hồ
sơ kiểm tra chất lượng cấp chủ đầu tư;
đ)
Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác kèm theo.
3. Nội
dung nghiệm thu
a)
Nghiệm thu về khối lượng, các hạng mục công việc, sản phẩm đã hoàn thành đạt chất
lượng so với đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt;
b)
Nghiệm thu về khối lượng các hạng mục công việc, sản phẩm phát sinh (tăng, giảm)
so với đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán (nếu có);
c)
Xác nhận mức khó khăn đối với các hạng mục công việc, sản phẩm hoàn thành;
d) Kết
thúc quá trình nghiệm thu phải lập Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản
phẩm theo Mẫu số 13 Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư này và lập Hồ sơ nghiệm thu theo quy định tại Điều 18 của
Thông tư này.
Điều 17. Giao nộp sản phẩm
1.
Sau khi có Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm, đơn vị thi công
có trách nhiệm giao nộp sản phẩm tại nơi lưu trữ do cơ quan quyết định đầu tư
hoặc chủ đầu tư chỉ định.
2. Danh
mục sản phẩm giao nộp bao gồm toàn bộ sản phẩm của các hạng mục công việc đã được
nghiệm thu xác nhận khối lượng, chất lượng. Các sản phẩm giao nộp được quy định
tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường
hợp hạng mục sản phẩm chưa có quy định, thì giao nộp theo danh mục sản phẩm được
quy định cụ thể trong đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán.
Điều 18. Lập Hồ sơ nghiệm thu
1. Kết
thúc quá trình nghiệm thu, giao nộp sản phẩm, chủ đầu tư phối hợp với các đơn vị
liên quan lập Hồ sơ nghiệm thu. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm:
a)
Quyết định phê duyệt đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán; các văn bản
giao kế hoạch, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hợp
đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng;
c)
Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
d)
Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư;
đ)
Các báo cáo về khối lượng phát sinh, những vướng mắc đã giải quyết so với đề
án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán của đơn vị thi công và văn bản giải quyết
những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của chủ đầu tư (nếu có);
e)
Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót và văn bản xác nhận sửa chữa
sản phẩm của đơn vị kiểm tra cấp chủ đầu tư;
g)
Báo cáo thẩm định khối lượng, chất lượng sản phẩm;
h)
Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm;
i)
Biên bản giao nộp sản phẩm theo Mẫu số 15 Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư này hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm đã hoàn
thành theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này;
k) Bản
tổng hợp khối lượng hạng mục công việc, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 14 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này
đối với đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được thi công trong nhiều
năm.
2. Hồ
sơ nghiệm thu lập thành 05 (năm) bộ kèm theo bản số: 01 (một) bộ gửi cơ quan
quyết định đầu tư, 03 (ba) bộ lưu tại chủ đầu tư, 01 (một) bộ lưu tại đơn vị
thi công. Hồ sơ nghiệm thu lưu trong thời gian 20 năm kể từ ngày kết thúc toàn
bộ hạng mục công việc.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH[7]
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, thay thế
Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng
công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
2.
Bãi bỏ khoản 7, Phụ lục số 1 của
Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
Điều 20. Quy định chuyển tiếp
Đối với
các hạng mục công việc, sản phẩm đo đạc và bản đồ hoàn thành, đã được kiểm tra
chất lượng, thẩm định, nghiệm thu trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì
tiến hành lập Hồ sơ nghiệm thu theo quy định tại Thông tư số 63/2015/TT-BTNMT
ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản
đồ.
Điều 21. Tổ chức thực hiện
1. Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư
này.
2.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ (để đăng công báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
PHỤ LỤC 1A[8]
NỘI DUNG, MỨC KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Nội dung công việc kiểm tra
|
Đơn vị tính
|
Mức kiểm tra %
|
Kết quả kiểm tra
|
Đơn vị thi công
|
Chủ đầu tư
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Xây dựng mạng lưới đo đạc
quốc gia
|
|
|
|
|
I.1
|
Chọn điểm, đúc mốc, chôn mốc,
làm tường vây, lập ghi chú điểm và biên bản bàn giao mốc (mạng lưới tọa độ,
độ cao, trọng lực quốc gia)
|
|
|
|
|
-
|
Chọn điểm: Kiểm tra vị trí so
với thiết kế, tầm thông suốt tới các điểm liên quan, thông hướng khi đo:
|
|
|
|
|
+
|
Trên bản đồ địa hình;
|
Điểm
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Thực địa.
|
Điểm
|
20
|
5
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Mốc và tường vây: Kiểm tra
quy cách, chất lượng
|
Mốc
|
20
|
5
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Ghi chú điểm và biên bản bàn
giao mốc:
|
|
|
|
|
+
|
Kiểm tra nội dung, hình thức,
tính pháp lý;
|
Mốc
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Kiểm tra ngoài thực địa.
|
Mốc
|
20
|
5
|
Phiếu YKKT
|
I. 2
|
Đo ngắm
|
|
|
|
|
-
|
Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo có liên quan
|
Tài liệu
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Sơ đồ đo so với thiết kế
|
Sơ đồ
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Sổ đo và các tài liệu liên
quan
|
Quyển
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Dữ liệu đo: kiểm tra chất lượng
số liệu đo, đánh giá, đối chiếu với các yêu cầu kỹ thuật
|
Tệp
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Đo kiểm tra:
|
|
|
|
|
+
|
Độ cao, trọng lực;
|
Đoạn
|
5
|
2
|
Kết quả đo, Phiếu YKKT
|
+
|
Tọa độ.
|
Điểm
|
5
|
2
|
Kết quả đo, Phiếu YKKT
|
I. 3
|
Tính toán, bình sai
|
|
|
|
|
-
|
Mạng lưới tọa độ:
|
|
|
|
|
+
|
Kết quả tính khái lược cạnh
(baseline);
|
Điểm
|
50
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Kết quả bình sai đánh giá độ
chính xác.
|
Điểm
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Mạng lưới độ cao, trọng lực:
|
|
|
|
|
+
|
Kết quả tính khái lược vòng
khép hoặc đoạn, tuyến;
|
Đoạn, tuyến
|
50
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Kết quả bình sai đánh giá độ
chính xác.
|
Điểm
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
II
|
Dữ liệu ảnh hàng không, ảnh
viễn thám
|
|
|
|
|
II.1
|
Bay chụp ảnh hàng không
|
|
|
|
|
II.1.1
|
Kết quả bay chụp và xử lý ảnh
|
|
|
|
|
II.1.1.1
|
Thông số ảnh chụp (hoặc thông
số bay chụp ảnh)
|
|
|
|
|
-
|
Độ cao bay, tỷ lệ ảnh, độ
phân giải ảnh
|
Đg. bay
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Góc nghiêng của ảnh
|
Tờ ảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Chênh lệch độ cao giữa các
tâm ảnh liền kề trên cùng một đường bay
|
Tờ ảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Độ phủ giữa các tờ ảnh liền kề
|
Tờ ảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Độ cao của tâm ảnh trên cùng
một đường bay so với thiết kế
|
Tờ ảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Khu vực chụp sót, hở, mây che
|
P.khu
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Sơ đồ vị trí tâm ảnh
|
Sơ đồ
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Thông số định vị ảnh (EO): độ
chính xác của nguyên tố định hướng ngoài được xác định từ trị đo GNSS/IMU
|
Tờ
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.1.1.2
|
Chất lượng ảnh
|
|
|
|
|
-
|
Thông tin về mức độ đầy đủ của
số liệu gốc thu nhận được theo các kênh phổ: đỏ, lục, lam, hồng ngoại gần,
toàn sắc
|
Tệp
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Ảnh tổ hợp màu
|
Tờ ảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Độ mờ, độ tương phản, độ rõ
nét và độ phân biệt của hình ảnh
|
Tờ ảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Biểu đồ độ sáng - histogram
|
Tờ ảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
II.1.1.3
|
Các tài liệu liên quan
|
|
|
|
|
-
|
Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn
máy chụp ảnh kỹ thuật số
|
Tài liệu
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Ranh giới khu bay
|
P.khu
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Báo cáo kết quả bay chụp: thể
hiện những nội dung kỹ thuật cơ bản trong mục II.1.1.1 và II.1.1.2
|
Tài liệu
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
II.1.2
|
Xây dựng trạm Base: áp
dụng quy định tại mục I.2, I.3
|
|
|
|
|
II.1.3
|
Khống chế ảnh
|
|
|
|
|
II.1.3.1
|
Khống chế ảnh ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
-
|
Chọn điểm khống chế ảnh ngoại
nghiệp
|
Điểm
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Sơ đồ vị trí điểm khống chế ảnh
trên ảnh so với thiết kế
|
Điểm
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Tài liệu mô tả vị trí điểm khống
chế ảnh rõ ràng,
chính xác
|
Điểm
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kiểm tra tại thực địa: Các điểm
khống chế ảnh tại thực địa phải đảm bảo khả năng xác định được chính xác trên
các tờ ảnh
|
Điểm
|
30
|
5
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Đo nối, tính toán điểm khống
chế ảnh ngoại nghiệp (áp dụng quy định tại mục I.2, I.3)
|
|
|
|
|
II.1.3.2
|
Tăng dày khống chế ảnh nội
nghiệp
|
|
|
|
|
-
|
Sơ đồ thiết kế khối
|
Sơ đồ
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Đo liên kết ảnh, đo điểm tăng
dày trong hệ tọa độ ảnh
|
Mô hình
|
30
|
3
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kiểm tra kết quả chọn và đo tọa
độ điểm kiểm tra
|
Điểm
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Đo tọa độ điểm khống chế ảnh
ngoại nghiệp trong hệ tọa độ ảnh
|
Điểm
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kết quả định hướng tương đối
|
Mô hình
|
30
|
3
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kết quả tính toán, bình sai
khối
|
Khối
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Tiếp biên giữa các khối, tiếp
biên với khu đo lân
cận
|
Khối
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.1.4
|
Ảnh nắn trực giao
|
|
|
|
|
-
|
Đo kiểm tra độ chính xác tại
các điểm kiểm tra (các điểm khống chế, kiểm tra ngoại nghiệp, điểm khống chế
tăng dày nội nghiệp)
|
Điểm
|
30
|
3
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Tiếp biên ảnh trực giao
|
Tờ ảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Độ phân giải ảnh trực giao
|
Tờ ảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
II.1.5
|
Bình đồ ảnh
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Cơ sở toán học
|
|
|
|
|
-
|
Chất lượng hình ảnh
|
|
|
|
|
-
|
Độ chính xác cắt, ghép ảnh;
tiếp biên
|
|
|
|
|
-
|
Trình bày khung và các ghi chú
ngoài khung
|
|
|
|
|
II.2
|
Bay quét Lidar kết hợp
chụp ảnh hàng không
|
|
|
|
|
II.2.1
|
Xây dựng trạm Base và xây
dựng bãi chuẩn hiệu chỉnh
|
|
|
|
|
II.2.1.1
|
Xây dựng trạm Base (áp
dụng quy định tại mục I.2, I.3
|
|
|
|
|
II.2.1.2
|
Xây dựng bãi chuẩn hiệu chỉnh
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Số lượng, vị trí bãi chuẩn, mật
độ điểm chi tiết trong bãi chuẩn
|
|
|
|
|
-
|
Kết quả đo đạc tính toán tọa
độ, độ cao điểm chi tiết trong bãi chuẩn
|
|
|
|
|
II.2.2
|
Kết quả bay quét
|
|
|
|
|
-
|
Độ phủ giữa 2 tuyến quét liền
kề
|
Tuyến
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Độ phủ của ảnh kỹ thuật số
|
Tờ ảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Độ phủ trùm của ranh giới khu
bay
|
P.khu
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Sơ đồ vị trí tuyến quét
|
Sơ đồ
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Các thông số như độ cao bay,
tốc độ bay, góc quét, tần số quét, độ rộng dải quét, mật độ điểm quét
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kết quả xử lý GNSS/IMU chung
toàn khu đo
|
Tuyến
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Khu vực chụp sót, hở, mây che
|
P.khu
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.2.3
|
Xử lý dữ liệu
|
|
|
|
|
-
|
Kết quả bình sai đám mây điểm
theo dữ liệu đo đạc bãi chuẩn hiệu chỉnh
|
Tệp
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Ảnh cường độ xám
|
Ảnh
|
100
|
-
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Mô hình số độ cao bề mặt
(DSM) phục vụ nắn ảnh trực giao
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Dữ liệu đám mây điểm ở định dạng
LAS (Las format)
|
Tệp
|
100
|
-
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Mô hình số độ cao địa hình
(DTM):
|
|
|
|
|
+
|
Độ chính xác, độ phù hợp giữa
DTM với ảnh nắn trực giao, phân loại và lọc điểm;
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Đo kiểm tra DTM tại thực địa.
|
Mảnh
|
3
|
1
|
Kết quả đo, Phiếu YKKT
|
II.2.4
|
Ảnh nắn trực giao: áp
dụng quy định tại mục II.1.4
|
|
|
|
|
II.2.5
|
Bình đồ ảnh: áp dụng
quy định tại mục II.1.5.
|
|
|
|
|
II.3
|
Dữ liệu ảnh viễn thám
|
|
|
|
|
II.3.1
|
Kiểm tra các thông số ảnh
|
Cảnh ảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Thời gian thu nhận ảnh
|
|
|
|
|
-
|
Bộ dữ liệu ảnh (số lượng kênh
ảnh, metadata, các file bổ trợ kèm theo)
|
|
|
|
|
II.3.2
|
Chất lượng ảnh
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực hở, sót ảnh, mây che
|
Khu đo
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Độ tương phản, độ rõ nét và độ
nhiễu của ảnh
|
Cảnh ảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
II.3.3
|
Khống chế ảnh ngoại nghiệp
(áp dụng quy định tại II.1.3.1)
|
|
|
|
|
II.3.4
|
Mô hình hóa cảnh ảnh/khối ảnh
|
|
|
|
|
-
|
Đo tọa độ điểm khống chế ảnh
ngoại nghiệp trong hệ tọa độ ảnh
|
Điểm
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Đo liên kết ảnh trong hệ tọa
độ ảnh
|
Điểm
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kết quả tính toán, bình sai cảnh
ảnh/khối ảnh
|
Cảnh/ Khối
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Tiếp biên giữa các khối, tiếp
biên với khu đo lân
cận
|
Khối
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.3.5
|
Ảnh nắn trực giao (áp
dụng quy định tại II.1.4)
|
|
|
|
|
II.3.6
|
Bình đồ ảnh (áp dụng
quy định tại II.1.5)
|
|
|
|
|
II.4
|
Dữ liệu ảnh hàng không
thu nhận từ tàu bay không người lái
|
|
|
|
|
II.4.1
|
Kiểm tra việc đo nối trạm
cố định, điểm khống chế ảnh, điểm kiểm tra
|
|
|
|
|
II.4.1.1
|
Kiểm tra việc bố trí và đo nối
tọa độ, độ cao trạm cố định
|
Điểm
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.4.1.2
|
Kiểm tra việc bố trí và đo nối
điểm khống chế ảnh, điểm kiểm tra
|
Điểm
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.4.2
|
Kiểm tra thông tin, dữ
liệu sau bay chụp
|
|
|
|
|
II.4.2.1
|
Kiểm tra khái quát các điều
kiện bay chụp như tốc độ máy bay, cấp độ gió, thời gian chụp so với thiết kế,
chất lượng dữ liệu thu GNSS
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.4.2.2
|
Kiểm tra độ chờm ảnh ra biên
các phân khu bay so với thiết kế, các khu vực bay hở, sót
|
Phân khu bay
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.4.2.3
|
Kiểm tra độ phủ dọc, độ phủ
ngang của ảnh chụp so với thiết kế
|
Tờ ảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.4.2.4
|
Kiểm tra chất lượng ảnh chụp,
đánh giá chất lượng hình ảnh thông qua độ rõ nét hình ảnh, độ tương phản, điều
kiện ánh sáng, bóng nắng, bóng mây che khuất; đánh giá chất lượng hình ảnh tại
khu vực có bố trí các điểm khống chế ảnh và điểm kiểm tra
|
Tờ ảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.4.3
|
Kiểm tra đám mây điểm
được tạo bởi nhiều khối ảnh liền kề
|
|
|
|
|
II.4.3.1
|
Kiểm tra các điểm có giá trị
độ cao đột biến so với khu vực xung quanh
|
Khu bay
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.4.3.2
|
Kiểm tra tiếp biên đám mây điểm
giữa các khối ảnh liền kề
|
Khu bay
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.4.4
|
Kiểm tra mô hình số bề
mặt
|
|
|
|
|
II.4.4.1
|
Kiểm tra kích thước ô lưới của
DSM
|
Khu bay
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.4.4.2
|
Kiểm tra độ phủ chờm ra ngoài
khung mảnh bản đồ
|
Khu bay
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.4.5
|
Kiểm tra bình đồ ảnh
|
|
|
|
|
II.4.5.1
|
Kiểm tra độ phân giải của
bình đồ ảnh
|
Tờ ảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.4.5.2
|
Kiểm tra độ tương phản, màu sắc
của bình đồ ảnh
|
Tờ ảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.4.5.3
|
Kiểm tra độ chính xác của
bình đồ ảnh tại vị trí các điểm khống chế ảnh, điểm kiểm tra ngoại nghiệp
|
Mảnh/ khu bay
|
30
|
3
|
Phiếu YKKT
Kết quả đo
|
II.4.5.4
|
Kiểm tra tiếp biên giữa các
khối ảnh liền kề theo địa vật cùng tên trên bình đồ ảnh
|
Khu bay
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.4.5.5
|
Kiểm tra việc cắt, chia mảnh
bình đồ ảnh
|
Tờ ảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
III
|
Dữ liệu đo vẽ địa hình
|
|
|
|
|
III.1
|
Công nghệ đo ảnh
|
|
|
|
|
III.1.1
|
Đo vẽ lập thể
|
|
|
|
|
-
|
Cơ sở toán học
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kiểm tra chất lượng kết quả
tăng dày thể hiện trên mô hình lập thể trước khi đo vẽ.
|
Mảnh
|
100
|
5
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Độ chính xác và mức độ đầy đủ
của đối tượng địa lý, đối tượng mô tả địa hình phục vụ lập DTM theo giải đoán
hình ảnh:
|
|
|
|
|
+
|
Kiểm tra nội nghiệp trên toàn
bộ phạm vi đo vẽ;
lựa chọn khu vực lấy mẫu;
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Đo kiểm tra chi tiết trên mô hình
lập thể tại khu vực lấy mẫu (ghi nhận kết quả để kiểm tra ngoại nghiệp);
|
Mảnh
|
20
|
3
|
Kết quả đo, phiếu YKKT
|
+
|
Kiểm tra tiếp biên đối tượng
đo vẽ giữa các mô hình kế cận.
|
Mảnh
|
100
|
3
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kiểm tra phân lớp đối tượng nội
dung đo vẽ theo quy định thi công
|
Mảnh
|
100
|
-
|
Phiếu YKKT
|
III.1.2
|
Đo vẽ ảnh nắn trực giao
(áp dụng cho trường hợp bay quét Lidar)
|
|
|
|
|
|
Nội dung kiểm tra quy định
tương tự mục III.1.1 và chỉ thực hiện với kết quả vectơ hóa trên ảnh nắn
trực giao không bao gồm thành phần độ cao
|
|
|
|
|
III.1.3
|
Điều vẽ, xác minh, bổ sung
ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
-
|
Thể hiện các kết quả điều
tra, xác minh, bổ sung ngoại nghiệp theo quy định
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Tiếp biên kết quả điều vẽ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Đo vẽ bù (nếu có):
|
|
|
|
|
+
|
Tu chỉnh kết quả đo bù dạng số
và cách biểu thị trên bình đồ, các bản thuyết minh kèm theo;
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Nội dung kiểm tra thực hiện
theo quy định tại mục III.2.1.
|
|
|
|
|
-
|
Xác định góc lệch nam châm:
|
|
|
|
|
+
|
Thành quả đo góc lệch nam châm;
|
Điểm
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Đo kiểm tra xác định góc lệch
nam châm.
|
Điểm
|
5
|
2
|
Kết quả đo, Phiếu YKKT
|
-
|
Mức độ đầy đủ, chính xác và sự
phù hợp của kết quả điều tra thu nhận thông tin, xác minh, bổ sung tại thực địa
(việc kiểm tra phải được thực hiện đầy đủ đối với từng loại đối tượng địa lý
trong mảnh đó)
|
Mảnh
|
50
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Đo kiểm tra độ chính xác về vị
trí tại khu vực lấy mẫu
|
Mảnh
|
20
|
3
|
Kết quả đo, phiếu YKKT
|
III.2
|
Công nghệ đo trực tiếp
|
|
|
|
|
III.2.1
|
Đo đạc địa hình
|
|
|
|
|
-
|
Cơ sở toán học
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kiểm tra dữ liệu đo đạc, kết
quả xử lý dữ liệu
|
Sổ đo, file đo
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Sơ đồ trạm đo
|
Sơ đồ
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Mức độ đầy đủ, chính xác, sự phù
hợp của việc thu nhận và thể hiện kết quả đo đạc địa hình:
|
|
|
|
|
+
|
Kiểm tra nội nghiệp trên toàn
bộ phạm vi đo vẽ, mức độ phù hợp, tương quan hình học của các đối tượng; xác
định khu vực lấy mẫu;
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Kiểm tra mức độ đầy đủ, chính
xác của kết quả điều tra thu nhận thông tin, dữ liệu tại thực địa (việc kiểm
tra phải được thực hiện đầy đủ đối với từng loại đối tượng địa lý trong mảnh
đó);
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Đo kiểm tra độ chính xác về vị
trí tại khu vực lấy mẫu.
|
Mảnh
|
20
|
5
|
Kết quả đo, phiếu YKKT
|
III.2.2
|
Đo đạc địa hình đáy biển
|
|
|
|
|
-
|
Cơ sở toán học
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kết quả xây dựng các trạm
nghiệm triều
|
Trạm
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kết quả quan trắc thủy triều,
đồ thị biến thiên mực nước
|
Sổ đo
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kết quả đo và quy trình xử lý
số liệu đo sâu
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kết quả lấy mẫu chất đáy bề mặt
đáy biển
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kiểm tra sự phù hợp của kết
quả đo vẽ địa hình đáy biển
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kiểm tra tiếp biên địa hình so
với đất liền và đảo
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
IV
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia
|
|
|
|
|
IV.1
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
-
|
Cơ sở toán học
|
Gói
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kiểm tra các tiêu chí:
|
|
|
|
|
+
|
Mức độ phù hợp của dữ liệu với
quy định về mô hình cấu trúc dữ liệu;
|
Lớp
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Mức độ đầy đủ của thông tin
(dư thừa hoặc thiếu so với kết quả điều tra, bổ sung, xác minh thực địa);
|
Lớp
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Độ chính xác vị trí của đối
tượng địa lý;
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Độ chính xác thời gian của đối
tượng địa lý;
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Mức độ chính xác của thuộc
tính chủ đề.
|
Lớp
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Tiếp biên gói dữ liệu
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
IV.2
|
Siêu dữ liệu
|
|
|
|
|
-
|
Cấu trúc, định dạng siêu dữ
liệu
|
Lớp
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Mức độ đầy đủ, chính xác của
thông tin và sự phù hợp với kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu
|
Lớp
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
IV.3
|
Kết quả trình bày dữ liệu
|
|
|
|
|
-
|
Thư viện sử dụng để trình bày
dữ liệu
|
Gói
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Mức độ thể hiện đầy đủ và
chính xác về không gian, thuộc tính của đối tượng
|
Lớp
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
V
|
Dữ liệu bản đồ địa hình quốc
gia
|
|
|
|
|
V.1
|
Bản đồ thành lập từ kết
quả đo vẽ địa hình
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Mức độ đầy đủ, phù hợp của dữ
liệu, tài liệu sử dụng so với quy định
|
|
|
|
|
-
|
Cơ sở toán học
|
|
|
|
|
-
|
Mức độ đầy đủ, chính xác của
nội dung bản đồ
|
|
|
|
|
-
|
Ký hiệu hóa và thể hiện nội
dung bản đồ
|
|
|
|
|
+
|
Định dạng, tổ chức dữ liệu bản
đồ, thư viện ký hiệu;
|
|
|
|
|
+
|
Sự thống nhất trình bày nội
dung, ký hiệu trên toàn khu đo;
|
|
|
|
|
+
|
Sự phù hợp giữa các đối tượng
liên quan.
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp biên bản đồ
|
|
|
|
|
-
|
Trình bày khung: Khung trong,
lưới kilomet, ngoài khung
|
|
|
|
|
-
|
Lý lịch bản đồ.
|
|
|
|
|
V.2
|
Bản đồ thành lập từ nguồn
dữ liệu đã có (cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ lớn hơn, cập nhật bổ sung): Kiểm tra theo các quy định tại
V.1 và các nội dung dưới đây
|
|
|
|
|
-
|
Từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia: Kiểm tra tính đầy đủ nội dung của bản đồ so với cơ sở dữ liệu trên cơ sở
chỉ thị biên tập
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Từ bản đồ địa hình quốc gia tỷ
lệ lớn hơn: Kiểm tra tính đầy đủ nội dung bản đồ so với bản đồ tỷ lệ lớn hơn
trên cơ sở chỉ thị biên tập
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Cập nhật bản đồ địa hình quốc
gia: Kiểm tra kết quả điều tra, cập nhật, bổ sung đối tượng tại thực địa theo
các quy định tại mục III.1.3
|
|
|
|
|
VI
|
Bản đồ xuất bản
|
|
|
|
|
VI.1
|
Bản đồ chế bản
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Thể hiện chủ quyền lãnh thổ
|
|
|
|
|
-
|
Tính đầy đủ của nội dung,
biên tập trình bày một số yếu tố nội dung cho phù hợp với bản đồ in trên giấy
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra tệp EPS tách màu
|
|
|
|
|
-
|
Chất lượng bản vẽ
|
|
|
|
|
VI.2
|
Bản in thử, in thật
|
|
|
|
|
-
|
In thử:
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Tính đầy đủ của nội dung và
tính chính xác về màu sắc, bản in so với bản gốc và ký hiệu;
|
|
|
|
|
+
|
Độ chính xác in chồng màu và
chất lượng in;
|
|
|
|
|
+
|
Tiếp biên với các bản đồ đã
in.
|
|
|
|
|
-
|
In thật:
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Tính đầy đủ của nội dung, độ
chuẩn xác về màu sắc so với bản đồ gốc in và mẫu in thử;
|
|
|
|
|
+
|
Chất lượng, chủng loại giấy
in bản đồ;
|
|
|
|
|
+
|
Chất lượng bản in (nét, màu,
độ sạch, độ chuẩn xác in chồng màu);
|
|
|
|
|
+
|
Tiếp biên bản đồ in.
|
|
|
|
|
-
|
Lý lịch bản đồ (Tệp lý lịch dạng
số)
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
VII
|
Xây dựng CSDL nền địa lý
quốc gia bằng phương pháp tổng quát hóa từ CSDL tỷ lệ lớn hơn
|
|
|
|
|
VII.1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát hiện trạng dữ liệu so
với quy định mô hình cấu trúc dữ liệu cần thành lập
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Lập bảng so sánh tương quan đối
tượng giữa CSDL gốc và CSDL được thành lập (CSDL đích) (Chỉ thực hiện một
lần cho toàn dự án)
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Điều tra thu nhận ĐTĐL bổ
sung cho các đối tượng có thay đổi do quy định về tiêu chí thu nhận (nếu có)
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Thiết lập CSDL đích quy định
KT nội dung và cấu trúc CSDL
|
Gói
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
VII.2
|
Lập chỉ thị tổng quát hóa
ĐTĐL
|
Gói
|
100
|
50
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Lấy mẫu dữ liệu đặc trưng cho
từng mức khó khăn của địa hình (số mẫu dữ liệu phụ thuộc mức khó
khăn của toàn khu đo và số gói chủ đề)
|
|
|
|
|
-
|
Trình bày dữ liệu mẫu phục vụ
lập chỉ thị tổng quát hóa (Hiển thị bản đồ hoặc in trên giấy)
|
|
|
|
|
-
|
Chỉ thị lấy bỏ cho từng dạng
địa hình (tương ứng với các mẫu)
|
|
|
|
|
-
|
Lập thuyết minh về chỉ thị tổng
quát hóa cho toàn khu vực dữ liệu
|
|
|
|
|
VII.3
|
Tổng quát hóa đối tượng địa
lý
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Thay đổi kiểu hình học đối tượng
theo Quy định
KT mô hình cấu trúc dữ liệu
|
|
|
|
|
-
|
Giảm mật độ điểm chi tiết
trên đối tượng hình tuyến cho phù hợp về độ chính xác của loại CSDL thành lập
|
|
|
|
|
VII.4
|
Chuẩn hóa dữ liệu địa lý
sau tổng quát hóa: Kiểm tra theo các quy định tại IV.1
|
|
|
|
|
VII.5
|
Siêu dữ liệu
Kiểm tra theo các quy định tại
IV.2
|
|
|
|
|
VII.6
|
Kết quả trình bày dữ liệu
Kiểm tra theo các quy định tại
IV.3
|
|
|
|
|
VIII
|
Xây dựng mô hình số địa
hình (DTM)
|
|
|
|
|
VIII.1
|
Tổng hợp đối tượng mô tả địa
hình
(breakline)
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Tổng hợp các đối tượng địa
hình: đường bình độ, điểm độ cao đặc trưng…
|
|
|
|
|
-
|
Sông suối, phân thuỷ, tụ thuỷ…
|
|
|
|
|
-
|
Tạo khung mô hình số địa hình
nội suy (Frame)
|
|
|
|
|
-
|
Phân loại, chuẩn hóa đối tượng
mô tả địa hình: làm chính xác hóa vai trò của loại đối tượng mô tả địa
hình khi xây dựng lưới tam giác bất quy tắc (TIN)
|
|
|
|
|
-
|
Chuẩn hóa đám mây điểm (đối
với dữ liệu quét Lidar hoặc mô hình số độ cao thô), xử lý độ cao mặt đất
tại những nơi có cây che phủ, bề mặt bị khuất bởi địa vật chênh cao (nhà,
công trình dân sinh…)
|
|
|
|
|
VIII.2
|
Tạo mô hình TIN
|
Mảnh
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Tạo thể hiện bề mặt
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra các lỗi thô (miền
giá trị độ cao, độ cao đột biến…)
|
|
|
|
|
VIII.3
|
Tiếp biên
Kiểm tra điểm DTM trên tất cả
các biên
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
VIII.4
|
Kiểm tra độ chính xác DTM
|
Mảnh
|
20
|
3
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Lựa chọn lấy mẫu xác suất, đo
kiểm tra, lập bảng so sánh giá trị độ cao điểm cùng tên, đánh giá theo phương
pháp số bình phương nhỏ nhất (Phương pháp đo độ cao kiểm tra đảm bảo độ chính
xác bằng hoặc cao hơn; Số mẫu và phân bố mẫu theo quy định mô hình số địa
hình; Lựa chọn xác suất một số mẫu để thực hiện đo kiểm tra độ chính xác DTM
ngoài thực địa)
|
|
|
|
Kết quả đo, Phiếu YKKT (Mức kiểm tra áp dụng cho cả
phương pháp nội nghiệp và ngoại nghiệp)
|
-
|
Lập báo cáo thống kê kết quả
kiểm tra chi tiết trên các mẫu sản phẩm và giao nộp kèm theo
|
|
|
|
|
VIII.5
|
Lập siêu dữ liệu
(metadata)
|
Tệp
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
IX
|
Cập nhật CSDL nền địa lý
quốc gia
|
|
|
|
|
IX.1
|
Chất lượng các nguồn tư liệu,
dữ liệu sử dụng để cập nhật biến động.
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
IX.2
|
Đối soát, phân loại biến động,
phát hiện, chỉnh sửa biến động bằng các phương pháp nội nghiệp.
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
IX.3
|
Cập nhật biến động ngoại
nghiệp
|
Mảnh
|
50
|
10
|
Phiếu YKKT
|
IX.4
|
Chuẩn hóa dữ liệu cập nhật
- Các tiêu chuẩn hình học: Độ
chính xác đối tượng mới được chỉnh sửa, thêm mới
- Loại bỏ đối tượng không còn
trên thực địa
- Mức độ chính xác của các
thuộc tính chủ đề
- Mức độ chính xác của thuộc
tính thời gian (chỉ đối với đối tượng có cập nhật)
- Phân loại trạng thái cập nhật
phục vụ cập nhật siêu dữ liệu
|
Mảnh
|
50
|
20
|
Phiếu YKKT
|
IX.5
|
Kiểm tra chất lượng dữ liệu
Kiểm tra theo các quy định tại
IV.1
|
|
|
|
|
IX.6
|
Cập nhật siêu dữ liệu
Kiểm tra theo các quy định tại
IV.2
|
|
|
|
|
IX.7
|
Trình bày dữ liệu địa lý
Kiểm tra theo các quy định tại
IV.3
|
|
|
|
|
X
|
Chuẩn hóa địa danh
|
|
|
|
|
-
|
Chuẩn bị (Thu thập, phân
tích, đánh giá tư liệu);
|
Xã
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Thống kê địa danh trên bản đồ:
|
Địa danh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Thống kê địa danh, xác định tọa
độ địa danh;
|
|
|
|
|
+
|
Phân loại địa danh, lập bảng
thống kê.
|
|
|
|
|
-
|
Xác định địa danh nội nghiệp:
|
Địa danh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Đối chiếu địa danh, xác định nguyên
nhân khác biệt;
|
|
|
|
|
+
|
Phân loại địa danh, lập danh
mục địa danh đã xác định.
|
|
|
|
|
-
|
Xác minh địa danh tại cấp xã,
cấp huyện, tỉnh:
|
Địa danh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Chuẩn hóa địa danh theo tên gọi
của địa phương;
|
|
|
|
|
+
|
Chuẩn hóa địa danh theo ngôn
ngữ tiếng Việt và tiếng dân tộc;
|
|
|
|
|
+
|
Tính đầy đủ, chính xác của tọa
độ địa danh;
|
|
|
|
|
+
|
Tính pháp lý của xác minh địa
danh tại địa phương.
|
|
|
|
|
-
|
Xác minh địa danh ngoài thực
địa
|
Đơn vị HC Xã
|
100
|
5
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Lập danh mục địa danh phục vụ
ban hành
|
Xã
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Tích hợp dữ liệu địa danh vào
hệ thống thông tin địa danh:
|
Xã
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Chuẩn hóa;
|
|
|
|
|
+
|
Tích hợp.
|
|
|
|
|
XI
|
Đo đạc và bản đồ về địa giới
hành chính
|
|
|
|
|
XI.1
|
Hồ sơ ĐGHC cấp xã
|
|
|
|
|
XI.1.1
|
Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa
|
|
|
|
|
-
|
Đo đạc, xác định đường ĐGHC tại
thực địa, cập nhật, bổ sung đối tượng địa lý trong phạm vi 2cm về mỗi bên
|
xã
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kiểm tra tính pháp lý của
ĐGHC gốc thực địa
|
xã
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Bản mô tả đường ĐGHC cấp xã
|
xã
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Sơ đồ thuyết minh
|
sơ đồ
|
100
|
10
|
Phiếu YKKT
|
XI.1.2
|
Cắm mốc ĐGHC ở thực địa
|
|
|
|
|
-
|
Quy cách mốc
|
Mốc
|
100
|
5
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Vị trí cắm mốc, sơ đồ vị trí
mốc
|
Mốc
|
100
|
5
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Đo tọa độ, độ cao mốc
|
Mốc
|
5
|
2
|
Kết quả đo, phiếu YKKT
|
-
|
Tính toán bình sai
|
Mốc
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
XI.1.3
|
Lập hồ sơ ĐGHC
|
|
|
|
|
-
|
Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã
|
|
|
|
|
+
|
Nội dung bản đồ số
|
xã
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
|
Tính chính xác của kết quả
chuyển vẽ đường ĐGHC, mốc địa giới, điểm đặc trưng và các đối tượng địa lý được
cập nhật, bổ sung từ bản gốc thực địa lên bản đồ
|
|
|
|
|
|
Kết quả cập nhật, bổ sung địa
danh từ phiếu thống kê địa danh lên bản đồ
|
|
|
|
|
|
Phân lớp, ký hiệu, màu sắc
|
|
|
|
|
+
|
Trình bày bản đồ theo quy
định và in trên giấy
|
xã
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Bản xác nhận sơ đồ vị trí các
mốc ĐGHC
|
xã
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Bản xác nhận tọa độ các mốc
ĐGHC
|
xã
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Bảng tọa độ các điểm đặc
trưng trên đường ĐGHC
|
xã
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Biên bản xác nhận mô tả đường
ĐGHC
|
xã
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Mô tả tình hình chung về ĐGHC
cấp xã
|
xã
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Phiếu thống kê địa danh
|
xã
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Biên bản bàn giao mốc ĐGHC
|
xã
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
XI.2
|
Hồ sơ ĐGHC cấp huyện
|
Huyện
|
100
|
50
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Bản đồ ĐGHC cấp huyện theo
quy định
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra sự phù hợp, thống nhất
so với hồ sơ ĐGHC cấp xã
|
|
|
|
|
XI.3
|
Hồ sơ ĐGHC cấp tỉnh
|
Tỉnh
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Bản đồ ĐGHC cấp tỉnh theo quy
định
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra sự phù hợp, thống nhất
so với hồ sơ ĐGHC cấp huyện
|
|
|
|
|
XI.4
|
Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản
đồ về địa giới hành chính
|
|
|
|
|
-
|
Cơ sở toán học
|
Gói
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Mức độ tuân thủ mô hình cấu trúc
dữ liệu: Tên lớp, tên trường thuộc tính, miền giá trị, kiểu dữ liệu
|
Gói
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Mức độ đầy đủ thông tin (dư
thừa hoặc thiếu so với bộ hồ sơ địa giới hành chính đã được nghiệm thu và cho
phép đưa vào lưu trữ sử dụng)
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Mức độ chính xác của dữ liệu
địa giới hành chính (theo bộ hồ sơ địa giới hành chính đã được nghiệm thu và
cho phép đưa vào lưu trữ sử dụng):
|
|
|
|
|
+
|
Kiểm tra độ chính xác của đối
tượng dạng tuyến theo bản đồ địa giới hành chính;
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Kiểm tra độ chính xác của các
đối tượng dạng điểm theo danh sách tọa độ;
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Kiểm tra độ chính xác quan hệ
không gian giữa các đối tượng trong lược đồ ứng dụng;
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Kiểm tra độ chính xác của các
thuộc tính đối tượng.
|
Thuộc tính đối tượng
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
XII
|
Đo đạc, thành lập, cập nhật
bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
|
|
|
|
|
XII.1
|
Thành lập, cập nhật bản
đồ nền: Kiểm tra nội dung theo quy định tại mục I, II, III, V, VIII tương ứng
với phương pháp thành lập, cập nhật
|
|
|
|
|
XII.2
|
Chuyển vẽ đường biên giới
quốc gia, mốc quốc giới và các đối tượng địa lý liên quan
|
Mảnh
|
100
|
50
|
Phiếu YKKT
|
XII.3
|
Đối soát, xác định đường
biên giới quốc gia trên thực địa
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra kết quả đối soát,
xác định các khu vực không chuyển vẽ được đường biên giới quốc gia trong nội
nghiệp
|
Mảnh
|
100
|
50
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kiểm tra kết quả phối hợp với
các cơ quan chức năng quản lý, bảo vệ đường biên giới tổ chức đối soát, xác định
đường biên giới trên thực địa, lập biên bản điều tra ngoại nghiệp
|
Mảnh
|
100
|
50
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kiểm tra kết quả lập bản mô tả
đường biên giới đối với khu vực không chuyển vẽ được do địa hình, địa vật
liên quan tới đường biên giới thay đổi so với tài liệu pháp lý.
|
Mảnh
|
100
|
50
|
Phiếu YKKT
|
XII.4
|
Biên tập bản đồ chuẩn biên giới
quốc gia
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Bản mô tả đường biên giới
|
Bản mô tả
|
100
|
50
|
Phiếu YKKT
|
XIII
|
Biên soạn thành quả, sản
phẩm
|
|
|
|
|
-
|
Tính chính xác điền viết các số
liệu tọa độ, độ cao và số liệu liên quan
|
Bảng thành quả
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Phần thuyết minh (phần lời, số
liệu minh hoạ)
|
Tài liệu
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Sơ đồ
|
Sơ đồ
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
XIV
|
Báo cáo kỹ thuật (kèm theo
sản phẩm)
|
Báo cáo
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Nội dung báo cáo kỹ thuật
theo đúng các yêu cầu tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật
|
|
|
|
|
-
|
Tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý
của các văn bản,
các biện pháp giải quyết
|
|
|
|
|
-
|
Các phụ lục, nội dung có
tương ứng với phần lời, trình bày đúng quy định, rõ, sạch, đẹp
|
|
|
|
|
-
|
Báo cáo các kết quả lấy mẫu
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1B
NỘI DUNG, MỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC, SẢN PHẨM
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Nội dung công việc kiểm tra
|
Đơn vị tính
|
Mức kiểm tra %
|
Ghi chú
|
Đv.Thi công
|
Chủ đầu tư
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Xây dựng lưới đo đạc cơ sở chuyên
ngành (nội dung công việc và mức kiểm tra thực hiện theo quy định tại mục I Phụ lục 1a)
|
|
|
|
|
2
|
Kiểm tra các tài liệu quy định
về (cơ sở toán học, nội dung bản đồ, màu sắc, ký hiệu, kích thước thể hiện,
đóng gói giao nộp).
|
Tài liệu
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
3
|
Cơ sở toán học
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
4
|
Kiểm tra dữ liệu đo đạc, kết
quả xử lý dữ liệu
|
Sổ đo, file đo
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
5
|
Mức độ đầy đủ, chính xác, sự
phù hợp của việc thu nhận thông tin, dữ liệu và thể hiện kết quả đo đạc
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra nội nghiệp trên toàn
bộ phạm vi đo vẽ, mức độ phù hợp, tương quan hình học của các đối tượng
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kiểm tra mức độ đầy đủ, chính
xác của kết quả điều tra thu nhận thông tin, dữ liệu tại thực địa
|
Mảnh
|
30
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Đo kiểm tra độ chính xác về vị
trí tại thực địa
|
Mảnh
|
10
|
5
|
Kết quả đo, phiếu YKKT
|
6
|
Biên tập bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Tính đầy đủ, chính xác của bản
đồ chuyên ngành so với thông tin, dữ liệu thu thập
|
|
|
|
|
-
|
Tính hợp lý, khoa học, đầy đủ
của các yếu tố nội dung bản đồ so với chỉ thị biên tập.
|
|
|
|
|
-
|
Tính mỹ thuật trình bày bản vẽ
|
|
|
|
|
7
|
Đóng gói sản phẩm
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
I.1.3
|
Trường hợp các loại bản đồ
chuyên ngành xây dựng từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình
quốc gia kết hợp với việc đo đạc, thu nhận dữ liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
1
|
Đối với các nội dung bản đồ
chuyên ngành xây dựng từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình
quốc gia (nội dung và mức độ kiểm tra thực hiện theo quy định tại mục I.1.1 Phụ
lục này)
|
|
|
|
|
2
|
Đối với các nội dung bản đồ
chuyên ngành xây dựng từ việc đo đạc, thu nhận dữ liệu trực tiếp (nội dung và
mức độ kiểm tra thực hiện theo quy định tại mục I.1.2 Phụ lục này)
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra tính phù hợp, thống
nhất của các đối tượng liên quan giữa cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản
đồ địa hình quốc gia và dữ liệu đo đạc, thu nhận trực tiếp
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
I.2
|
Cập nhật bản đồ chuyên
ngành
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở toán học bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
2
|
Thể hiện các kết quả điều
tra, xác minh, bổ sung ngoại nghiệp theo quy định
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
3
|
Tiếp biên kết quả cập nhật
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
4
|
Mức độ đầy đủ, chính xác, sự
phù hợp của việc thu nhận thông tin, dữ liệu và thể hiện kết quả đo đạc:
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra nội nghiệp trên toàn
bộ phạm vi đo vẽ, mức độ phù hợp, tương quan hình học của các đối tượng
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kiểm tra mức độ đầy đủ, chính
xác của kết quả điều tra thu nhận thông tin, dữ liệu tại thực địa
|
Mảnh
|
30
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Đo kiểm tra độ chính xác về vị
trí tại thực địa
|
Mảnh
|
10
|
5
|
Kết quả đo, phiếu YKKT
|
II
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ
liệu bản đồ chuyên ngành
|
|
|
|
|
II.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
bản đồ chuyên ngành
|
|
|
|
|
II.1.1
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
-
|
Cơ sở toán học
|
Gói
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kiểm tra các tiêu chí:
|
|
|
|
|
+
|
Mức độ phù hợp của dữ liệu với
quy định về mô hình cấu trúc dữ liệu;
|
Lớp
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Mức độ đầy đủ của thông tin
(dư thừa hoặc thiếu so với kết quả điều tra, bổ sung, xác minh);
|
Lớp
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Độ chính xác vị trí của đối
tượng bản đồ;
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Độ chính xác thời gian của đối
tượng bản đồ;
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
+
|
Mức độ chính xác của thuộc
tính chủ đề.
|
Lớp
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Tiếp biên gói dữ liệu
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.1.2
|
Trình bày dữ liệu bản đồ
|
Gói
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kết quả trình bày lớp, gói dữ
liệu bản đồ của cấp đơn vị thi công theo quy định của thể hiện dữ liệu chuyên
đề
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra đánh giá chất lượng
dữ liệu cấp đơn vị thi công trên kết quả trình bày
|
|
|
|
|
-
|
Thư viện sử dụng để trình bày
dữ liệu (áp dụng cho cả nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
II.1.3
|
Siêu dữ liệu
|
|
|
|
|
-
|
Cấu trúc, định dạng siêu dữ
liệu
|
Lớp
|
100
|
100
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Mức độ đầy đủ, chính xác của
thông tin và sự phù hợp với kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu
|
Lớp
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
II.2
|
Cập nhật Cơ sở dữ liệu
bản đồ chuyên ngành
|
|
|
|
|
-
|
Chất lượng các nguồn tư liệu,
dữ liệu sử dụng để cập nhật biến động.
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Đối soát, phân loại biến động,
phát hiện, chỉnh sửa biến động bằng các phương pháp nội nghiệp.
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Cập nhật biến động ngoại nghiệp
|
Mảnh
|
50
|
10
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Chuẩn hóa dữ liệu cập nhật (nội
dung công việc và mức kiểm tra thực hiện theo quy định tại mục IX.4 Phụ lục 1a)
|
|
|
|
|
-
|
Chất lượng dữ liệu (nội dung
công việc và mức kiểm tra thực hiện theo quy định tại mục IV.1 Phụ lục 1a)
|
|
|
|
|
-
|
Siêu dữ liệu (nội dung công
việc và mức kiểm tra thực hiện theo quy định tại mục IV.2 Phụ lục 1a)
|
|
|
|
|
-
|
Trình bày dữ liệu địa lý (nội
dung công việc và mức kiểm tra thực hiện theo quy định tại mục IV.3 Phụ lục 1a)
|
|
|
|
|
II.3
|
Đóng gói sản phẩm
|
Gói
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
III
|
Quét, nắn chuyển, số hóa bản
đồ
|
|
|
|
|
-
|
Chất lượng tệp ảnh quét tài
liệu bản đồ
|
Mảnh
|
50
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Kết quả tính chuyển toạ độ điểm
để nắn
|
Điểm
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Nắn ảnh quét bản đồ:
+ Số lượng điểm nắn;
+ Sai số nắn ảnh;
+ Tiếp biên ảnh nắn.
|
Mảnh
|
100
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Nội dung số hóa so với bản đồ
gốc
|
Mảnh
|
50
|
20
|
Phiếu YKKT
|
-
|
Tính thống nhất của bản đồ
|
Mảnh
|
50
|
20
|
Phiếu YKKT
|
PHỤ LỤC 2[9]
DANH MỤC SẢN PHẨM GIAO NỘP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Xây dựng mạng lưới đo đạc
quốc gia
1. Chọn điểm, đúc mốc,
chôn mốc, làm tường vây, lập ghi chú điểm và biên bản bàn giao mốc
- Sơ đồ chọn điểm, chôn mốc;
- Ghi chú điểm;
- Biên bản bàn giao mốc;
- Biên bản thỏa thuận cho phép
sử dụng đất để chôn mốc (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
2. Đo ngắm
- Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo có liên quan;
- Dữ liệu đo;
- Sổ đo;
- Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
3. Tính toán, bình sai
- Sơ đồ thi công;
- Kết quả tính toán khái lược và
đánh giá độ chính xác kết quả đo;
- Thành quả tính toán bình sai;
- Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
II. Dữ liệu ảnh hàng không
1. Ảnh hàng không
- Sơ đồ vị trí tâm ảnh;
- Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn
máy chụp ảnh kỹ thuật số;
- Thông số kiểm định hiệu chỉnh
độ lệch hệ thống GNSS/IMU so với hệ thống máy ảnh;
- Tệp dữ liệu GNSS/IMU;
- Số liệu của trạm tham chiếu mặt
đất (điểm gốc tọa độ độ cao, số liệu thu, sổ đo...);
- Kết quả tính toán xác định
các nguyên tố định hướng ngoài của các tấm ảnh chụp;
- Dữ liệu ảnh số kèm theo các
thông số định hướng ảnh;
- Báo cáo kết quả bay chụp;
2. Tăng dày khống chế ảnh
a) Đo nối khống chế ngoại nghiệp:
- Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo có liên quan;
- Sổ đo lưới khống chế ảnh mặt
phẳng, độ cao;
- Dữ liệu đo lưới khống chế ảnh
mặt phẳng, độ cao;
- Sơ đồ bố trí điểm khống chế mặt
phẳng, độ cao toàn khu đo;
- Sơ đồ vị trí điểm khống chế ảnh
ngoại nghiệp (ảnh kỹ thuật số in trên giấy, ảnh chụp phối cảnh thực địa);
- Kết quả tính toán bình sai lưới
khống chế ảnh mặt phẳng, độ cao;
- Báo cáo kết quả đo nối khống
chế ảnh ngoại nghiệp.
b) Tăng dày khống chế ảnh nội
nghiệp:
- Sơ đồ thiết kế khối tăng dày
điểm khống chế ảnh nội nghiệp;
- Tệp tin chứa kết quả tính
toán bình sai lưới tăng dày và các thông số có liên quan sử dụng cho nắn ảnh trực
giao và đo vẽ (Project, Workspace…);
- Kết quả tính toán, bình sai
khối tăng dày;
- Báo cáo kết quả tăng dày khống
chế ảnh.
3. Dữ liệu ảnh nắn trực
giao.
4. Bình đồ ảnh.
III. Dữ liệu thu nhận từ bay
quét Lidar kết hợp với chụp ảnh hàng không
1. Kết quả đo ngoại nghiệp
- Xây dựng bãi hiệu chỉnh; đo nối
trạm Base;
- Đo bù (nếu có);
- Xây dựng mô hình Geoid địa
phương (nếu có).
2. Dữ liệu ảnh và mô hình số
độ cao
- Ảnh cường độ xám;
- File dữ liệu liệu đám mây điểm
định dạng LAS (Las format);
- Mô hình số độ cao bề mặt DSM
lưu trữ dưới dạng (GRID) theo 2 định dạng ASCII và Raster (file*.tif) kèm theo
siêu dữ liệu Metadata;
- Mô hình số độ cao địa hình
DTM lưu trữ dưới dạng (GRID) theo 2 định dạng ASCII và Raster (file*.tif) kèm
theo siêu dữ liệu (Metadata);
- Dữ liệu ảnh nắn trực giao;
- Bình đồ ảnh.
IV. Dữ liệu ảnh viễn thám
1. Ảnh viễn thám
- Sơ đồ khu vực thu nhận ảnh viễn
thám;
- Bộ dữ liệu ảnh.
2. Khống chế ảnh ngoại nghiệp
- Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo có liên quan;
- Sổ đo lưới khống chế ảnh mặt
phẳng, độ cao;
- Dữ liệu đo lưới khống chế ảnh
mặt phẳng, độ cao;
- Sơ đồ bố trí điểm khống chế mặt
phẳng, độ cao toàn khu đo;
- Sơ đồ vị trí điểm khống chế ảnh
ngoại nghiệp (ảnh kỹ thuật số in trên giấy, ảnh chụp phối cảnh thực địa);
- Kết quả tính toán bình sai lưới
khống chế ảnh mặt phẳng, độ cao;
- Báo cáo kết quả đo nối khống
chế ảnh ngoại nghiệp.
3. Mô hình hóa cảnh ảnh/khối
ảnh
- Tệp tin chứa kết quả tính toán
bình sai lưới tăng dày và các thông số có liên quan (Project, Workspace…);
- Kết quả tính toán, bình sai cảnh
ảnh/khối ảnh;
- Báo cáo kết quả mô hình hóa cảnh
ảnh/khối ảnh.
4. Dữ liệu ảnh nắn trực
giao.
5. Bình đồ ảnh.
V. Bản đồ địa hình quốc gia (đo
vẽ bằng ảnh hàng không, đo vẽ trực tiếp, biên tập từ CSDL nền địa lý quốc gia,
cập nhật bằng ảnh hàng không, ảnh viễn thám, biên vẽ)
1. Bản đồ gốc dạng số
- Dữ liệu bản đồ gốc dạng số;
thư viện ký hiệu;
- Bản đồ gốc in phun trên giấy;
- Tệp lý lịch bản đồ;
- Tệp sơ đồ bảng chắp;
2. Bản đồ chế in
- Bản đồ in Offset;
- Dữ liệu bản đồ biên tập chế
in;
- Các tệp tin tách màu (định dạng
PS hoặc EPS);
- Tệp lý lịch bản đồ.
3. Các sản phẩm kèm theo
3.1. Đo vẽ bản đồ địa hình
quốc gia bằng ảnh hàng không bao gồm:
a) Đo vẽ nội dung bản đồ gốc dạng
số ở nội nghiệp:
Tệp dữ liệu bản đồ gốc dạng số;
thư viện ký hiệu dạng số. b) Bình đồ ảnh:
- Bình đồ ảnh in trên giấy (nếu
có);
- Tệp dữ liệu bình đồ ảnh số
kèm theo tệp dữ liệu khung bình đồ.
c) Kết quả điều vẽ, xác minh, bổ
sung ngoại nghiệp:
- Kết quả điều vẽ được thể hiện
trên bình đồ ảnh bao gồm cả kết quả đo vẽ nội nghiệp, được xác minh, bổ sung
ngoại nghiệp và tu chỉnh theo quy định (Có dấu, chữ ký xác nhận của đơn vị
thi công).
d) Tài liệu đo vẽ bù, góc lệch
nam châm (nếu có).
3.2 Đo vẽ bản đồ địa hình quốc
gia bằng phương pháp trực tiếp bao gồm:
- Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo có liên quan;
- Sơ đồ phân mảnh, sơ đồ lưới
đo vẽ (nếu có);
- Các loại sổ đo, dữ liệu đo gồm:
đo nối tọa độ, độ cao, đo lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết;
- Thành quả tính toán tọa độ điểm
chi tiết mặt phẳng, độ cao;
- Bản đồ địa hình gốc dạng số;
- Bản đồ địa hình gốc in trên
giấy (Có dấu, chữ ký xác nhận của đơn vị thi công), và các tài liệu
liên quan;
- Tệp lý lịch bản đồ.
3.3. Thành lập bản đồ địa
hình quốc gia bằng phương pháp biên vẽ, cập nhật bao gồm:
a) Sản phẩm giao nộp của hạng mục
biên vẽ bản đồ gồm:
- Bản gốc biên vẽ in trên giấy
và tệp dữ liệu bản đồ;
- Tệp lý lịch bản đồ;
- Kết quả điều tra, bổ sung ngoại
nghiệp (Có dấu, chữ ký xác nhận của đơn vị thi công);
- Kết quả biên vẽ bản đồ dạng số,
dạng giấy.
b) Sản phẩm giao nộp của hạng mục
cập nhật bản đồ bao gồm:
- Bình đồ ảnh bao gồm kết quả
điều vẽ nội và ngoại nghiệp (Có dấu, chữ ký xác nhận của đơn vị thi công);
- Bản đồ cập nhật gốc in trên
giấy (có dấu, chữ ký xác nhận của đơn vị thi công) và tệp dữ liệu
tương ứng;
- Tệp dữ liệu bình đồ ảnh;
- Tệp lý lịch bản đồ đã được bổ
sung viết trên giấy và lý lịch ở dạng số;
- Tệp dữ liệu sơ đồ bảng chắp.
3.4. Đo vẽ bản đồ địa hình
đáy biển bao gồm:
- Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo có liên quan;
- Các loại sổ đo bản đồ địa
hình đáy biển, xác định góc lệch nam châm;
- Sơ đồ phân mảnh bản đồ;
- Sơ đồ tuyến đo sâu và tuyến
đo kiểm tra, sơ đồ đo nghiệm triều;
- Tệp dữ liệu đo sâu;
- Bản đồ gốc;
- Tệp lý lịch bản đồ.
3.5. Số hóa, nắn chuyển bản
đồ
- Bản gốc số hóa in trên giấy;
- Tệp dữ liệu bản gốc số hóa;
- Các tệp dữ liệu ảnh quét bản
đồ số hóa đã nắn;
- Tệp dữ liệu nguồn;
- Tệp lý lịch bản đồ.
VI. Thành lập cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia
1. Sản phẩm giao nộp
- Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia ở định dạng Geodatabase (mdb), đã được tích hợp siêu dữ liệu.
- Tệp dữ liệu ghi nhận kết quả
trình bày cơ sở dữ liệu, định dạng *. mxd;
- Bảng tổng hợp đánh giá chất
lượng dữ liệu nền địa lý quốc gia theo quy định về mô hình cấu trúc và nội dung
loại cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia cần thành lập kèm theo báo cáo kết quả lấy
mẫu đã được sử dụng để lập siêu dữ liệu;
- Tệp siêu dữ liệu (Metadata).
2. Các sản phẩm kèm theo
2.1. Trường hợp thành lập mới
bằng phương pháp không ảnh:
a) Hạng mục đo nối khống chế ảnh
ngoại nghiệp, tăng dày khống chế ảnh nội nghiệp bao gồm:
- Đo nối khống chế ngoại nghiệp:
+ Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo có liên quan;
+ Sổ đo lưới khống chế ảnh mặt
phẳng, độ cao;
+ Dữ liệu đo lưới khống chế ảnh
mặt phẳng, độ cao;
+ Sơ đồ bố trí điểm khống chế mặt
phẳng, độ cao toàn khu đo;
+ Sơ đồ vị trí điểm khống chế ảnh
ngoại nghiệp (ảnh kỹ thuật số in trên giấy, ảnh chụp phối cảnh thực địa);
+ Kết quả tính toán bình sai lưới
khống chế ảnh mặt phẳng, độ cao;
+ Báo cáo kết quả đo nối khống
chế ảnh ngoại nghiệp.
- Tăng dày khống chế ảnh nội
nghiệp:
+ Sơ đồ thiết kế khối tăng dày
điểm khống chế ảnh nội nghiệp;
+ Tệp tin chứa kết quả tính
toán bình sai lưới tăng dày và các thông số có liên quan sử dụng cho nắn ảnh trực
giao và đo vẽ (Project, Workspace…);
+ Kết quả tính toán, bình sai
khối tăng dày;
+ Báo cáo kết quả tăng dày khống
chế ảnh.
b) Hạng mục đo vẽ ảnh, thu nhận
dữ liệu đối tượng địa lý và thành lập mô hình số địa hình, bao gồm:
- Project đã sử dụng để đo vẽ
trên trạm ảnh số;
- Tệp dữ liệu ảnh nắn trực
giao;
- Tệp dữ liệu không gian đối tượng
địa lý gốc;
- Tệp dữ liệu độ cao gốc để xây
dựng mô hình số địa hình;
c) Hạng mục điều tra, thu nhận,
xử lý thông tin (có dấu, chữ ký xác nhận của đơn vị thi công):
- Kết quả điều tra thu nhận
thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý;
- Kết quả đo bù và các tài liệu
liên quan.
2.2 Trường hợp thành lập bằng
phương pháp tổng quát hóa từ cơ sở dữ liệu tỷ lệ lớn hơn
- Bảng so sánh tương quan đối
tượng giữa cơ sở dữ liệu nền địa lý gốc và cơ sở dữ liệu nền địa lý cần thành lập
kèm theo thuyết minh về chỉ thị tổng quát hóa cho toàn khu vực dữ liệu;
- Bản chỉ thị tổng quát hóa (có
dấu, chữ ký xác nhận của đơn vị thi công).
VII. Chuẩn hóa địa danh:
1. Sản phẩm giao nộp
+ Danh mục địa danh in trên giấy,
trình Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
+ Danh mục địa danh dạng số, định
dạng *.XLS trình Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành .
+ Dữ liệu địa danh dạng số định
dạng *. Dgn theo đơn vị hành chính tỉnh.
2. Các sản phẩm kèm theo:
- Bảng kết quả thống kê, xác định
tọa độ, đối chiếu xác minh, chuẩn hóa địa danh trong phòng và tệp dữ liệu định
dạng XLS.
- Kết quả chuẩn hóa địa danh cấp
xã in trên giấy có đóng dấu pháp lý và file số định dạng XLS.
- Kết quả chuẩn hóa địa danh cấp
huyện in trên giấy có đóng dấu pháp lý và file số định dạng XLS.
- Kết quả chuẩn hóa địa danh cấp
tỉnh in trên giấy có đóng dấu pháp lý và file số định dạng XLS.
- Nhật ký điều tra, xác minh địa
danh.
- Bản đồ ghi nhận kết quả điều
tra, xác minh tại thực địa.
- Quyết định công nhận chia
tách, sáp nhập, thành lập mới các đơn vị hành chính; Các tài liệu pháp lý khác
của các cơ quan thẩm quyền dùng để chuẩn hóa địa danh.
VIII. Cập nhật cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia
1. Sản phẩm giao nộp
- Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia ở định dạng Geodatabase (mdb), đã được tích hợp siêu dữ liệu;
- Kết quả trình bày dữ liệu (định
dạng *.mxd);
- Siêu dữ liệu (metadata).
2. Các sản phẩm kèm theo:
- Các nguồn tư liệu, dữ liệu sử
dụng để cập nhật biến động: Không ảnh, khống chế mặt phẳng, độ cao.. tương tự
như đối với thành lập mới cơ sở dữ liệu;
- Kết quả cập nhật biến động nội
nghiệp tương ứng với mức độ biến động, phương pháp thu nhận dữ liệu cập nhật;
- Kết quả điều tra thực địa phục
vụ xác minh, bổ sung, chuẩn hóa kết quả cập nhật biến động nội nghiệp;
- Kết quả chuẩn hóa cập nhật biến
động bao gồm: Cơ sở dữ liệu đã được cập nhật, kết quả trình bày hiển thị, siêu dữ
liệu cập nhật;
- Báo cáo kết quả cập nhật biến
động cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia (số đối tượng có thay đổi thuộc tính
hình học, số đối tượng thay đổi thuộc tính chủ đề, số đối tượng thêm mới, số đối
tượng không còn trên thực địa).
IX. Thành lập mô hình số địa
hình
Sản phẩm giao nộp
- Dữ liệu mô hình số địa hình
(mặt đất) đóng gói theo phạm vi địa lý, định dạng TIN, Grid (quy định trong dự
án, thiết kế kỹ thuật – dự toán);
- Tệp dữ liệu tạo thể hiện mô
hình số địa hình;
- Dữ liệu độ cao gốc để tạo mô
hình lưới tam giác bất quy tắc (TIN) bao gồm: đối tượng mô tả địa hình (3D),
đám mây điểm độ cao, điểm đo chi tiết dã ngoại... (có dấu, chữ ký xác nhận của
đơn vị thi công trên đĩa);
- Báo cáo kiểm tra chất lượng
mô hình số địa hình kèm theo báo cáo kết quả lấy mẫu đã được sử dụng để lập
siêu dữ liệu;
- Tệp siêu dữ liệu (Metadata).
X. Bản đồ địa giới hành
chính
- Dữ liệu bản đồ dạng số và kết
quả biên tập phục vụ in trên giấy (kèm theo các thư viện ký hiệu được sử dụng
để thành lập và biên tập bản đồ ĐGHC các cấp); Hồ sơ địa giới hành chính
các cấp;
- Các bảng biểu thống kê tọa độ
điểm mốc, điểm đặc trưng và các sản phẩm trung gian khác đã sử dụng trong quá
trình thành lập bản đồ;
- Số đo GNSS; kết quả tính toán
bình sai tọa độ, độ cao mốc ĐGHC các cấp.
XI. Đo đạc và bản đồ chuyên
ngành
1. Mạng lưới đo đạc cơ sở
chuyên ngành
Tài liệu giao nộp như quy định
đối với mạng lưới đo đạc quốc gia
2. Xây dựng, cập nhật bản
đồ chuyên ngành
a) Bản đồ dạng số và thư viện
ký hiệu dạng số kèm theo b) Bản đồ in trên giấy (nếu có)
c) Các sản phẩm kèm theo
- Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo có liên quan (nếu có);
- Sơ đồ phân mảnh, sơ đồ lưới
đo vẽ (nếu có);
- Các loại sổ đo, dữ liệu đo (nếu
có);
- Kết quả xử lý dữ liệu;
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật;
- Tài liệu biên tập kỹ thuật (nếu
có).
Tài liệu giao nộp đối với từng
loại bản đồ chuyên ngành ngoài quy định tại mục XI của Phụ lục này có thể được
quy định bổ sung cho phù hợp với từng chuyên ngành nhưng phải được quy định cụ
thể trong dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
XII. Bản đồ chuẩn biên giới
quốc gia
1. Bản đồ nền sau khi được
thành lập, cập nhật (nếu có).
2. Bản đồ thể hiện kết quả chuyển
vẽ đường biên giới quốc gia, mốc giới quốc gia và các đối tượng địa lý liên
quan.
3. Biên bản điều tra ngoại nghiệp
đối với những khu vực phải thực hiện đối soát, xác định đường biên giới ngoài
thực địa.
4. Bản mô tả đường biên giới đối
với khu vực không chuyển vẽ được do địa hình, địa vật liên quan tới đường biên
giới thay đổi so với tài liệu pháp lý.
5. Bản đồ chuẩn biên giới quốc
gia in trên giấy và dạng số ghi trên thiết bị lưu trữ.
XIII. Dữ liệu ảnh hàng không
thu nhận từ tàu bay không người lái
1. Ảnh hàng không
- Dữ liệu tính toán (Project).
- Dữ liệu GNSS trên UAV, dữ liệu
ảnh gốc, kết quả tính tọa độ tâm chụp, các thông số kiểm định máy ảnh sau bình
sai khối ảnh.
- Dữ liệu và thành quả đo đạc
điểm trạm cố định, điểm khống chế ảnh, điểm kiểm tra.
- Nhật ký bay chụp ảnh hàng
không.
- Báo cáo kết quả bay chụp.
2. Tăng dày khống chế ảnh
a) Đo nối khống chế ngoại nghiệp:
- Tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo có liên quan.
- Sổ đo lưới khống chế ảnh mặt
phẳng, độ cao.
- Dữ liệu đo lưới khống chế ảnh
mặt phẳng, độ cao.
- Sơ đồ bố trí điểm khống chế mặt
phẳng, độ cao toàn khu đo.
- Sơ đồ vị trí điểm khống chế ảnh
ngoại nghiệp.
- Kết quả tính toán bình sai lưới
khống chế ảnh.
- Báo cáo kết quả đo nối khống
chế ảnh ngoại nghiệp.
b) Tăng dày khống chế ảnh nội
nghiệp:
- Sơ đồ chia khối ảnh.
- Tệp tin chứa kết quả tính
toán bình sai lưới tăng dày và các thông số có liên quan (Project, Workspace…)
- Báo cáo kết quả tăng dày khống
chế ảnh
3. Dữ liệu đám mây điểm
4. Mô hình số bề mặt.
5. Mô hình số độ cao.
6. Bình đồ ảnh.
Phụ lục 3[10]
MẪU VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Mẫu
số 1: Nhật ký giám sát thi công;
2. Mẫu
số 2: Biên bản giám sát thi công;
3. Mẫu
số 3: Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm (phần giám sát thi công);
4. Mẫu
số 4: Phiếu ghi ý kiến kiểm tra;
5. Mẫu
số 5: Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp đơn vị thi công;
6. Mẫu
số 6: Báo cáo tổng kết kỹ thuật (của đơn vị thi công);
7. Mẫu
số 7: Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm (của đơn vị thi công);
8. Mẫu
số 8: Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm (phần đánh giá chất lượng sản phẩm);
9. Mẫu
số 9: Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm;
10. Mẫu số 10: Báo cáo sửa chữa sản phẩm (của đơn vị
thi công);
11. Mẫu số 11: Bản xác nhận sửa chữa sản phẩm (của
Đơn vị kiểm tra);
12. Mẫu số 12: Báo cáo thẩm định khối lượng, chất lượng
sản phẩm;
13. Mẫu số 13: Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất
lượng sản phẩm;
14. Mẫu số 14: Bản tổng hợp khối lượng hạng mục công
việc, sản phẩm;
15. Mẫu số 15: Biên bản giao nộp sản phẩm;
16. Mẫu số 16: Công văn đề nghị kiểm tra chất lượng
sản phẩm;
17. Mẫu số 17: Công văn lập kế hoạch triển khai, quản
lý chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ;
18. Mẫu số 18: Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm
cấp chủ đầu tư.
Mẫu số 1
____________________
1 Ghi tên nhiệm vụ được giao
theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ/Hợp đồng
2 Ghi tên dự án/thiết kế kỹ thuật
– dự toán/Dự án.
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
NHẬT KÝ GIÁM SÁT THI CÔNG
Tên nhiệm vụ:
Thuộc:
1. Đơn vị thi công1:
- Đội/Tổ thi công trực tiếp2:
- Họ tên người phụ trách thi
công:
2. Đơn vị giám sát thi
công3:
- Đội/Tổ được giao giám sát
thi công:
- Họ tên người phụ trách giám
sát thi công
Thời gian thi công theo kế hoạch:
Từ tháng....năm... đến tháng.... năm...
Thời gian thi công thực tế: Từ
tháng....năm... đến tháng.... năm...
Năm …
|
_______________________
1 Ghi tên đơn vị thi công
2 Ghi tên đơn vị được giao trực
tiếp thi công
3 Ghi tên đơn vị thực hiện giám
sát thi công
TT
|
Nội dung giám sát
|
Kết quả giám sát
|
1
|
Về nhân lực, thiết bị của Đơn
vị thi công sử dụng trong quá trình triển khai
|
Nhân lực, thiết bị thi công
có phù hợp với kế hoạch triển khai nhiệm vụ hay không
|
2
|
Về phương tiện đo được sử dụng
trong thi công
|
Phương tiện đo có được kiểm định,
hiệu chuẩn đầy đủ, đúng thời gian theo quy định, đáp ứng độ chính xác theo
yêu cầu hay không
|
3
|
Việc tuân thủ quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật trong quá trình thi công phù hợp với các
quy định trong đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được phê duyệt
|
|
3.1
|
Hạng mục nội dung công việc...
|
Có tuân thủ theo quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật trong quá trình thi công và thiết kế kỹ
thuật - dự toán được phê duyệt hay không. Nêu cụ thể tên văn bản quy phạm
pháp luật mà hạng mục công việc đã áp dụng.
|
3.2
|
Hạng mục nội dung công việc...
|
Có tuân thủ theo quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật trong quá trình thi công và thiết kế kỹ
thuật - dự toán được phê duyệt hay không. Nêu cụ thể tên văn bản quy phạm
pháp luật mà hạng mục công việc đã áp dụng.
|
3.n
|
Hạng mục nội dung công việc...
|
Có tuân thủ theo quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật trong quá trình thi công và thiết kế kỹ
thuật - dự toán được phê duyệt hay không. Nêu cụ thể tên văn bản quy phạm
pháp luật mà hạng mục công việc đã áp dụng.
|
4
|
Về tiến độ thi công theo đúng
kế hoạch đề ra
|
|
4.1
|
Hạng mục nội dung công việc...
|
Có phù hợp với kế hoạch đã được
ban hành hay không. Ghi cụ thể thời gian thi công đối với hạng mục công việc
tương ứng
|
4.2
|
Hạng mục nội dung công việc...
|
Có phù hợp với kế hoạch đã được
ban hành hay không. Ghi cụ thể thời gian thi công đối với hạng mục công việc
tương ứng
|
4.n
|
Hạng mục nội dung công việc...
|
Có phù hợp với kế hoạch đã được
ban hành hay không. Ghi cụ thể thời gian thi công đối với hạng mục công việc
tương ứng
|
5
|
Về khối lượng phát sinh tăng,
giảm trong quá trình thi công (nếu có)
|
|
5.1
|
Hạng mục nội dung công việc...
|
Khối lượng công việc theo thực
tế thi công có phát sinh tăng/giảm hay không. Nếu có phát sinh tăng/giảm phải
nêu nguyên nhân làm cơ sở báo cáo chủ đầu tư
|
5.2
|
Hạng mục nội dung công việc...
|
Khối lượng công việc theo thực
tế thi công có phát sinh tăng/giảm hay không. Nếu có phát sinh tăng/giảm phải
nêu nguyên nhân làm cơ sở báo cáo chủ đầu tư.
|
5.n
|
Hạng mục nội dung công việc...
|
Khối lượng công việc theo thực
tế thi công có phát sinh tăng/giảm hay không. Nếu có phát sinh tăng/giảm phải
nêu nguyên nhân làm cơ sở báo cáo chủ đầu tư
|
6
|
Về quá trình kiểm tra chất lượng
sản phẩm cấp đơn vị thi công
|
|
6.1.
|
Cơ sở pháp lý về việc kiểm
tra chất lượng cấp đơn vị thi công
|
Đơn vị thi công sử dụng tổ chức
chuyên môn kỹ thuật hay giao trách nhiệm cho người phụ trách kỹ thuật để kiểm
tra chất lượng sản phẩm do mình thi công
|
6.2
|
Nội dung kiểm tra, mức kiểm
tra chất lượng sản phẩm đối với cấp đơn vị thi công
|
Nội dung kiểm tra, mức kiểm
tra có tuân thủ theo quy định tại Thông tư này hay không
|
|
Địa danh,
ngày….tháng… năm…..
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT NGƯỜI GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN GIÁM SÁT THI CÔNG
Tên nhiệm vụ1:
.......................................................................................................
Thuộc2:
Chủ đầu tư:
……………………………………………………………….............
Đơn vị thi
công:……………………………………………………………..........
Đơn vị giám sát:
…………………………………………………………............
Hôm nay, ngày ….. tháng ……
năm 20….. tại…………………………………….....
Đại diện đơn vị giám sát:
Ông:
Chức vụ:
Đại diện đơn vị thi công:
Ông:
Chức vụ:
Cùng nhau ký Biên bản giám
sát thi công, với nội dung như sau:
I. Nội dung và kết quả giám
sát thi công
1. Về nhân lực, thiết bị của
đơn vị thi công sử dụng trong quá trình triển khai
…………………………………………………………………………………….
2. Về phương tiện đo được sử dụng
trong thi công……………………………….
3. Việc tuân thủ quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật trong quá trình
thi
công………………………………………………………………………
4. Về tiến độ thi công so với kế
hoạch……….…………………………………...
5. Về khối lượng phát sinh
tăng, giảm trong quá trình thi công (nếu có)…………
6. Về quá trình kiểm tra chất
lượng sản phẩm cấp đơn vị thi công………………
7. Các vấn đề phát sinh trong
thi công:..………………………………………….
8. Biện pháp xử lý sai phạm(nếu
có)..…………………………………………….
II. Kết luận và kiến nghị
Kết luận
...…………………………………………………………………………………..
Kiến nghị
..…………………………………………………………………………………..
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
(Chức vụ, ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Chức vụ, ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________________________-
1 Ghi tên nhiệm vụ được giao theo
Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ/Hợp đồng
2 Ghi tên dự án/thiết kế kỹ thuật
– dự toán/Dự án.
Mẫu số 3
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày
…. tháng ….. năm .....
|
BÁO CÁO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
(PHẦN GIÁM SÁT THI CÔNG)
Hạng mục công việc, sản phẩm:
Thuộc dự án, thiết kế KT-DT:
I. Tình hình thực hiện
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng
.... năm.......đến tháng .... năm .......
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết
bị thi công: (Nêu cụ thể chính xác máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng
khi thi công).
4. Khối lượng đã thi công:
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Thiết kế KT-DT phê duyệt
|
Thực tế thi công
|
1
2
3
|
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong
thi công:
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu
đã được sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ giao
cho đơn vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào; Trong quá
trình thi công có gặp trở ngại gì không làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đã
được phê duyệt)
II. Tình hình giám sát thi
công của chủ đầu tư
1. Cơ sở pháp lý thực hiện (nêu
các căn cứ pháp lý để thực hiện việc giám sát)
2. Thành phần giám sát (Ghi cụ
thể họ và tên, chức vụ người giám sát)
3. Thời gian giám sát: Từ
ngày...tháng…năm…đến ngày…tháng…năm…
4. Nội dung giám sát (nêu các nội
dung giám sát)
5. Kết quả giám sát (đánh giá kết
quả giám sát theo nội dung trên)
III. Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận
2. Kiến nghị
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
GIÁM SÁT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4
PHIẾU GHI Ý KIẾN KIỂM TRA
Người kiểm tra:
Chức vụ:
Đơn vị:
Hạng mục công việc, sản phẩm kiểm
tra: Ghi theo đúng thiết kế kỹ thuật - dự toán phê duyệt
Thuộc Dự án (Thiết kế kỹ thuật
- dự toán):
TT
|
Nội dung kiểm tra
|
Nội dung ý kiến
|
Xử lý
|
Ghi chú
|
1
|
Ghi cụ thể các nội dung công
việc kiểm tra
|
Ghi chi tiết ý kiến cho từng
nội dung kiểm tra, có kết quả kiểm tra cụ thể, định tính, định lượng rõ ràng
|
Với mỗi trường hợp lỗi phải
có cách xử lý phù hợp, cụ thể
|
|
2
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày
…. tháng ….. năm …..
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh), ngày tháng năm 20…
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CẤP ĐƠN VỊ THI
CÔNG
Số:……/BBKT
Tên nhiệm vụ1:
..............................................................................................
Thuộc2:
1. Đại diện tổ chức chuyên
môn kỹ thuật/Người phụ trách kỹ thuật thực hiện kiểm tra3
Họ và tên:
Chức vụ:
2. Đại diện đơn vị được kiểm
tra4
Họ và tên:
Chức vụ:
3. Nội dung kiểm tra chất lượng
sản phẩm
Đơn vị kiểm tra chất lượng sản
phẩm cấp đơn vị thi công đã tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm đối với các
hạng mục nội dung công việc sau: (Thống kê các hạng mục nội dung công việc
đã được kiểm tra chất lượng sản phẩm và ghi trong phiếu ghi ý kiến kiểm tra của
các nhân viên kỹ thuật đã thực hiện)
4. Kết quả kiểm tra chất lượng
sản phẩm
Trên cơ sở các phiếu ghi ý kiến
kiểm tra và sản phẩm có liên quan kèm theo, đơn vị kiểm tra đánh giá đối với kết
quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, như sau: (Thực hiện đánh giá cụ thể đối với
từng hạng mục nội dung công việc có đạt chất lượng sản phẩm theo quy định5 hay
không). Trường hợp còn hạng mục nội dung công việc chưa đạt yêu cầu phải
nêu cụ thể lý do.
5. Ý kiến của đơn vị được kiểm
tra
Đồng ý/không đồng ý với kết quả
kiểm tra chất lượng sản phẩm nêu trên. Trường hợp không đồng ý với ý kiến của
người kiểm tra thì người được kiểm tra phải nêu rõ lý do.
6. Kết luận, kiến nghị
Kết luận: Các sản
phẩm của hạng mục nội dung công việc nêu trên
đạt/không đạt chất
lượng theo quy định.
Kiến nghị:
Nếu kết luận chất lượng sản phẩm
đạt chất lượng, kiến nghị đơn vị thi công triển khai thi công đối với các hạng
mục nội dung công việc tiếp theo hoặc đề nghị đơn vị kiểm tra chất lượng sản phẩm
cấp chủ đầu tư lập Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Trường hợp chất lượng sản phẩm
còn tồn tại chưa đạt yêu cầu, người thực hiện kiểm tra đề nghị đơn vị thi công
tiếp thu ý kiến kiểm tra và thực hiện sửa chữa sản phẩm theo quy định.
Biên bản lập thành 02 (hai) bản,
01 (một) bản giao cho đơn vị thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm 01 (một)
giao cho đơn vị được kiểm tra chất lượng sản phẩm.
ĐẠI ĐIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
NGƯỜI ĐƯỢC KIỂM TRA6
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KIỂM TRA
NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
____________________________--
1 Ghi tên nhiệm vụ được giao
theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ/Hợp đồng
2 Ghi tên dự án/thiết kế kỹ thuật
– dự toán/Dự án.
3 Ghi tên tổ chức chuyên môn kỹ
thuật hoặc Người phụ trách kỹ thuật thực hiện kiểm tra.
4 Ghi tên Đơn vị/Tổ/Đội/Phòng
trực tiếp thi công.
5 Phải dẫn chiếu đến quy định cụ
thể trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, quy định
trong dự án/thiết kế kỹ thuật – dự toán.
6 Người đại diện đơn vị
được kiểm tra là người được giao phụ trách thi công trực tiếp nhiệm vụ.
Mẫu số 6
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT
Tên nhiệm vụ1:
..............................................................................................
Thuộc2:
..........................................................................................
....... .......
1. Cơ sở pháp lý thực hiện
nhiệm vụ
- Quyết định đặt hàng/giao nhiệm
vụ (nếu có)……………………………..
- Hợp đồng số……….
ngày…..tháng…..năm giữa………………………..
- Các Thông tư ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật có liên quan đến nhiệm vụ.
- Các văn bản khác của cơ quan
quyết định đầu tư hoặc cơ quan Chủ đầu tư có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Phạm vi khu vực thi công
Nêu tóm tắt vị trí địa lý và
phạm vi hành chính của khu vực thi công
3. Đặc điểm địa hình địa vật
Nêu tóm tắt đặc điểm địa
hình, địa vật của khu vực thi công có ảnh hưởng đến quá trình tổ chức triển
khai thi công.
4. Thời gian và Đơn vị thi
công
4.1. Về thời gian thi
công
Bắt đầu từ tháng……năm…… Kết
thúc tháng…….năm……..
4.2. Đơn vị thi công
Nêu tên Đơn vị thi công theo
Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ hoặc Hợp đồng đã ký kết để thực hiện nhiệm vụ.
4.3. Người phụ trách kỹ
thuật
Họ và tên: Chức vụ:
5. Thông tin, dữ liệu sử dụng
trong quá trình thi công
5.1. Danh mục thông tin,
dữ liệu sử dụng
Thống kê cụ thể về danh mục, số
lượng đối với từng loại thông tin, dữ liệu được sử dụng phục vụ quá trình thi
công.
5.2. Nguồn gốc thông tin,
dữ liệu khai thác sử dụng
Nêu cụ thể về nguồn gốc đối với
từng loại thông tin, dữ liệu được khai thác, sử dụng trong quá trình thi công.
Trong đó phải nêu cụ thể tên đơn vị cung cấp, số Phiếu cung cấp/Hợp đồng cung cấp/Biên
bản bàn giao hoặc văn bản xác nhận nguồn gốc đối với thông tin, dữ liệu do đơn
vị cung cấp thông tin, dữ liệu ký, đóng dấu xác nhận.
6. Tổ chức thực hiện
Nêu cụ thể đối với từng hạng mục
nội dung công việc được giao cho Đơn vị/Đội/Tổ thi công theo Quyết định số….
ngày…tháng…năm…của……
Thống kê cụ thể đối với các
phương tiện, thiết bị phục vụ thi công các hạng mục nội dung công việc.
7. Các giải pháp kỹ thuật, quy
trình công nghệ áp dụng
Nêu rõ về các giải pháp kỹ thuật,
quy trình công nghệ áp dụng để thực hiện đối với từng hạng mục nội dung công việc.
Đối với các giải pháp kỹ thuật
chưa được quy định trong dự án/thiết kế kỹ thuật – dự toán những đã được Đơn vị
thi công đề xuất và được cơ quan quyết định đầu tư hoặc cơ quan Chủ đầu tư chấp
thuận cần nêu cụ thể và có đánh giá, nhận xét chi tiết về kết quả đạt được.
8. Khối lượng công việc
Trên cơ sở Quyết định đặt
hàng/giao nhiệm vụ hoặc Hợp đồng đã ký kết, Đơn vị thi công (ghi tên Đơn vị thi
công) đã tổ chức triển khai thực hiện thi công đối với hạng mục công việc…………………….và
hoàn thành với khối lượng đạt chất lượng, như sau:
TT
|
Hạng mục, nội dung công việc
|
ĐVT
|
Theo Quyết định
đặt
hàng/giao
nhiệm vụ/ Hợp đồng
|
Theo thực tế
thi công
|
Khối lượng
phát sinh
|
Ghi chú
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Những nội dung phát sinh
trong quá trình thi công (nếu có)
Nêu cụ thể các nội dung phát sinh
so với Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ/Hợp đồng và phương án giải quyết các nội
dung phát sinh đó.
10. Kết luận và kiến nghị
Kết luận:
- Đưa ra kết luận về việc áp dụng
các giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ áp dụng để triển khai thi công các
hạng mục nội dung công việc. Trường hợp có nội dung phát sinh, đơn vị đã kịp thời
báo cáo Chủ đầu tư và đã được Chủ đầu tư chấp thuận hay chưa.
- Đưa ra kết luận về chất lượng,
khối lượng đối với các hạng mục, nội dung công việc đã hoàn thành.
Kiến nghị:
Kiến nghị những nội dung phát
sinh chưa được giải quyết (nếu có). Trường hợp các nội dung phát sinh đã được
giải quyết thì kiến nghị Chủ đầu tư tổ chức thực hiện kiểm tra, thẩm định, nghiệm
thu đối với khối lượng đạt chất lượng đã hoàn thành nêu trên.
|
(Địa danh),
ngày tháng năm 20...
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
_______________________________-
1 Ghi tên nhiệm vụ được giao
theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ/Hợp đồng
2 Ghi tên dự án/thiết kế kỹ thuật
– dự toán hoặc thuộc gói thầu.
Mẫu số 7
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày
…. tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Hạng mục công việc, sản phẩm:
Thuộc dự án (Thiết kế kỹ thuật
- dự toán):
I. Tình hình thực hiện:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ
tháng ... năm ........đến tháng .... năm ........
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết
bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT
|
Hạng mục công việc, sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Thiết kế KT-DT phê duyệt
|
Thực tế thi công
|
1
2
3
|
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong
thi công:
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu
đã được sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện:
II. Tình hình kiểm chất lượng
sản phẩm của đơn vị thi công:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra:
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng,
năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);
- Các văn bản tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá
trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm ghi rõ số và ngày, tháng, năm của quyết định,
cơ quan ra quyết định ban hành.
2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ
họ và tên, chức vụ các thành viên kiểm tra nghiệm thu).
3. Nội dung và mức độ kiểm tra:
(nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc theo quy định tại Phụ lục 1a hoặc Phụ lục 1b).
4. Kết quả kiểm tra: (nêu cụ thể
kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc).
III. Kết luận và kiến nghị:
- Về khối lượng: (tên đơn vị
thi công) đã hoàn thành:
- Về chất lượng: (tên sản phẩm)
đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
- (Tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ
và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê
duyệt.
- Đề nghị chủ đầu tư (tên cơ
quan chủ đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 8
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
(Địa danh), ngày
…. tháng …. năm …...
|
BÁO CÁO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
(PHẦN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM)
Hạng mục công việc, sản phẩm:
Thuộc Dự án/Thiết kế kỹ thuật -
dự toán:
I. Tình hình thực hiện
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ
tháng .... năm.......đến tháng .... năm........
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị
thi công: (Nêu cụ thể chính xác máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng
khi thi công).
4. Khối lượng đã thi công:
(Khái quát việc kiểm tra đánh giá chất lượng một phần hay toàn bộ khối lượng
các hạng mục công việc thuộc kế hoạch năm).
5. Tài liệu đã sử dụng trong
thi công:
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu
đã được sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ
giao cho đơn vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào).
II. Tình hình kiểm tra chất
lượng sản phẩm của đơn vị thi công
- Tình hình kiểm tra chất lượng
của đơn vị thi công: Đánh giá công tác kiểm tra chất lượng các hạng mục công việc
của đơn vị thi công theo quy định tại Phụ lục 1a
hoặc Phụ lục 1b, Thông tư số
......../2018/TT-BTNMT ngày ...../...../2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc
và bản đồ.
- Cấp tổ sản xuất:
- Cấp đơn vị thi công:
(Đánh giá tính đầy đủ hợp lệ
công tác kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công theo quy định. Nhận xét về các
thay đổi phát sinh, tồn tại do đơn vị thi công đã báo cáo)
III. Hồ sơ kiểm tra chất lượng
của đơn vị thi công:
Nhận xét và đánh giá về việc lập
hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công theo quy định tại Thông tư số
......../2018/TT-BTNMT ngày ...../.../2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc
và bản đồ.
IV. Tình hình kiểm tra chất
lượng sản phẩm của cơ quan kiểm tra
1. Cơ sở pháp lý để thực hiện:
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày tháng
năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, quy định kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm
tra chất lượng sản phẩm: (nêu đầy đủ tên, số, ngày, tháng, năm của quyết định,
cơ quan ra quyết định ban hành);
- Các văn bản liên quan khác (nếu
có).
2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ
họ và tên, chức vụ của các thành viên tham gia kiểm tra).
3. Thời gian kiểm tra: từ ngày
....../...../........ đến ngày ....../...../.......
4. Nội dung kiểm tra và mức độ
kiểm tra: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc theo quy
định tại Phụ lục 1a hoặc Phụ
lục 1b của Thông tư này).
- Khái quát tất cả các hạng mục
thi công;
- Tỷ lệ % kiểm tra theo quy định
tại Phụ lục 1a hoặc Phụ
lục 1b của Thông tư này;
5. Kết quả kiểm tra:
- Nêu cụ thể kết quả kiểm tra
chất lượng, khối lượng từng hạng mục công việc theo quyết định phê duyệt (kể cả
các hạng mục công việc phát sinh).
- Thống kê kết quả kiểm tra chất
lượng và nêu khối lượng đơn vị thi công đã thực hiện.
- Đánh giá, phân loại mức khó
khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc:
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Thiết kế KT- DT phê duyệt
|
Thi công
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
1
2
3
|
(Nêu cụ thể tên các hạng mục
công việc đã tiến hành kiểm tra)
|
|
|
|
|
|
|
V. Kết luận và kiến nghị:
- Về khối lượng: (tên đơn vị
thi công) đã hoàn thành: (Nêu khối lượng đơn vị thi công đã thực hiện).
- Về chất lượng: (tên sản phẩm)
đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt
(Đánh giá chung chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc đã kiểm tra
bao gồm cả khối lượng phát sinh).
- Về mức khó khăn: (Đánh giá mức
khó khăn thực tế so với Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt).
- (Tên sản phẩm) giao nộp đã được
chuẩn bị đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - dự
toán đã phê duyệt.
- Đề nghị cơ quan chủ đầu tư chấp
nhận nghiệm thu khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KIỂM TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 9
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày
…. tháng ….năm .....
|
BÁO CÁO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Hạng mục công việc, sản phẩm:
Thuộc dự án (thiết kế KT-DT):
I. Tình hình thực hiện
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ
tháng .... năm .......đến tháng .... năm ......
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết
bị thi công: (Nêu cụ thể chính xác máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng
khi thi công).
4. Khối lượng đã thi công:
(Khái quát việc kiểm tra đánh giá chất lượng một phần hay toàn bộ khối lượng
các hạng mục công việc thuộc kế hoạch năm).
5. Tài liệu đã sử dụng trong
thi công:
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu
đã được sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ
giao cho đơn vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào; Trong
quá trình thi công có gặp trở ngại gì không làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện
đã được phê duyệt)
II. Tình hình kiểm tra chất
lượng sản phẩm của đơn vị thi công
- Tình hình kiểm tra chất lượng
của đơn vị thi công: Đánh giá công tác kiểm tra chất lượng các hạng mục công việc
của đơn vị thi công theo quy định tại Phụ lục 1a
hoặc Phụ lục 1b.
- Cấp tổ sản xuất:
- Cấp đơn vị thi công:
(Đánh giá tính đầy đủ hợp lệ
công tác kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công theo quy định. Nhận xét về các
thay đổi phát sinh, tồn tại do đơn vị thi công đã báo cáo)
III. Hồ sơ kiểm tra chất lượng
của đơn vị thi công:
Nhận xét và đánh giá về việc lập
hồ sơ kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công theo quy định tại Thông tư số
......../2018/TT-BTNMT ngày ...../.../2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc
và bản đồ.
IV. Tình hình kiểm tra chất
lượng sản phẩm của cơ quan kiểm tra.
1. Cơ sở pháp lý để thực hiện
- Đề án, Dự án, Thiết kế kỹ thuật
- dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và
ngày tháng năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, quy định kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm
tra chất lượng sản phẩm: (nêu đầy đủ tên, số, ngày, tháng, năm của quyết định,
cơ quan ra quyết định ban hành);
- Các văn bản liên quan khác (nếu
có).
2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ
họ và tên, chức vụ của các thành viên tham gia kiểm tra).
3. Thời gian kiểm tra: từ ngày
..../.../..... đến ngày ..../.../…..
4. Nội dung kiểm tra chất lượng
- Nội dung giám sát.
- Nội dung kiểm tra và mức độ
kiểm tra: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc theo quy
định tại Phụ lục 1a hoặc Phụ lục 1b của Thông tư này).
+ Khái quát tất cả các hạng mục
thi công;
+ Tỷ lệ % kiểm tra theo quy định
tại Phụ lục 1a hoặc Phụ
lục 1b của Thông tư này.
5. Kết quả kiểm tra
- Tiến độ thực hiện (đánh giá
tiến độ thi công có đảm bảo theo kế hoạch hay không)
- Quy trình thực hiện (đánh giá
việc thực hiện có tuân thủ theo cáctiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ
thuật và thiết kế kỹ thuật - dự toán được duyệt hay không)
- Nêu cụ thể kết quả kiểm tra
chất lượng, khối lượng từng hạng mục công việc theo quyết định phê duyệt (kể cả
các hạng mục công việc phát sinh).
- Thống kê kết quả kiểm tra chất
lượng và nêu khối lượng đơn vị thi công đã thực hiện.
- Khối lượng, mức khó khăn và
chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc:
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Thiết kế KT- DT phê duyệt
|
Thi công
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
1
2
3
|
(Nêu cụ thể tên các hạng mục
công việc đã tiến hành kiểm tra)
|
|
|
|
|
|
|
V. Kết luận và kiến nghị:
- Về khối lượng: (tên đơn vị
thi công) đã hoàn thành: (Nêu khối lượng đơn vị thi công đã thực hiện).
- Về chất lượng: (tên sản phẩm)
đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt
(Đánh giá chung chất lượng các sản phẩm đã kiểm tra bao gồm cả khối lượng phát
sinh).
- Về mức khó khăn: (Đánh giá mức
khó khăn thực tế so với Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt).
- (Tên sản phẩm) giao nộp đã được
chuẩn bị đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - dự
toán đã phê duyệt.
- Đề nghị cơ quan chủ đầu tư chấp
nhận nghiệm thu khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KIỂM TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày
…. tháng …. năm .....
|
BÁO CÁO SỬA CHỮA SẢN PHẨM
Hạng mục công việc, sản phẩm:
Tên hạng mục công việc, sản phẩm
Thuộc Dự án/Thiết kế kỹ thuật -
dự toán: Tên Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán
1. Nội dung sửa chữa:
2. Kết quả sửa chữa:
3. Kết luận, kiến nghị:
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày
…. tháng … năm …...
|
BẢN XÁC NHẬN SỬA CHỮA SẢN PHẨM
Hạng mục công việc, sản phẩm: [tên
hạng mục, sản phẩm]
Thuộc Dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán: [tên dự án hoặc thiết kế kỹ thuật - dự toán]
Căn cứ ý kiến kiểm tra, Biên bản
kiểm tra chất lượng sản phẩm; Căn cứ báo cáo sửa chữa sản phẩm của đơn vị thi
công;
Căn cứ vào kết quả kiểm tra chất
lượng sản phẩm sau sửa chữa;
1. [Đơn vị kiểm tra chất lượng
sản phẩm] xác nhận [đơn vị thi công] đã sửa chữa các nội dung sau:
2. Kết quả kiểm tra sửa chữa
3. Kết luận (Chất lượng sản
phẩm hạng mục, sản phẩm công việc đạt/chưa đạt yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật và dự án hoặc thiết kế kỹ thuật -
dự toán đã phê duyệt.)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KIỂM TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Tên nhiệm vụ1: ..............................................................................................
Thuộc2:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ quan chủ đầu tư:
2. Tên đơn vị thi công:
3. Tên đơn vị kiểm tra chất lượng
sản phẩm cấp chủ đầu tư:
4. Thời gian thực hiện: Từ
tháng .... năm 20.......đến tháng .... năm 20........
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ HỒ SƠ,
SẢN PHẨM TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
- Quyết định về việc quy định
chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị thực hiện thẩm định hoặc Quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định (nếu có);
- Quyết định giao nhiệm vụ/đặt
hàng/hợp đồng.
2. Hồ sơ, sản phẩm trình thẩm
định
- Hồ sơ kiểm tra chất lượng sản
phẩm cấp đơn vị thi công
- Hồ sơ kiểm tra chất lượng sản
phẩm cấp chủ đầu tư
- Nhật ký giám sát thi công
- Sản phẩm thi công hoàn thành
đã được kiểm tra chất lượng sản phẩm các cấp theo quy định.
III. ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH
1. Tên đơn vị thực hiện thẩm định:
2. Họ và tên người thẩm định: ;
Chức vụ:
IV. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH
1. Nội dung thẩm định
a) Việc tuân thủ các tiêu
chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật và các văn bản
khác có liên quan
b) Việc tuân thủ các quy
định về công tác giám sát thi công, kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản
đồ
c) Việc xử lý các phát sinh,
vướng mắc trong quá trình thi công theo đề nghị của đơn vị thi công, đơn vị kiểm
tra chất lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư (nếu có)
d) Việc xác định khối lượng
đạt chất lượng, mức khó khăn của hạng mục công việc, sản phẩm đã hoàn thành so
với quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc hợp đồng.
đ) Về nguồn gốc đối với
thông tin, dữ liệu sản phẩm đo đạc và bản đồ sử dụng để thi công
2. Kết quả thẩm định
a) Việc tuân thủ các tiêu
chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật và các văn bản
khác có liên quan
Trên cơ sở nội dung, kết quả
giám sát thi công của đơn vị giám sát, đưa ra các ý kiến thẩm định về việc đơn
vị thi công có tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
quy định kỹ thuật và các văn bản khác có liên quan hay không?
b) Việc tuân thủ các quy
định về công tác giám sát thi công, kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản
đồ
Đơn vị giám sát có thực hiện
công tác giám sát theo quy định và ghi nhật ký giám sát, lập biên bản giám sát
và Báo cáo giám sát thi công theo quy định hay không?
c) Việc xử lý các phát
sinh, vướng mắc trong quá trình thi công theo đề nghị của đơn vị thi công, đơn
vị kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư (nếu có)
Trong quá trình thi công có phát
sinh vướng mắc về giải pháp kỹ thuật, khối lượng các hạng mục công việc so với
quyết định giao nhiệm vụ/đặt hàng/hợp đồng đơn vị thi công và đơn vị kiểm tra
chất lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư có kịp thời báo cáo cơ quan chủ đầu tư hay
không. Trường hợp có báo cáo cần nêu ý kiến của cơ quan chủ đầu tư về việc giải
quyết các vấn đề phát sinh.
d) Việc xác định khối lượng
đạt chất lượng, mức khó khăn của hạng mục công việc, sản phẩm đã hoàn thành so
với quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc hợp đồng.
Trên cơ sở quyết định giao nhiệm
vụ/đặt hàng/hợp đồng và hồ sơ kiểm tra chất lượng sản phẩm các cấp. Đơn vị thẩm
định thực hiện đánh giá việc xác định khối lượng đạt chất lượng, mức khó khăn đối
với các hạng mục công việc của đơn vị kiểm tra cấp chủ đầu tư và tổng hợp làm
cơ sở đề nghị chủ đầu tư nghiệm thu.
Bảng
tổng hợp khối lượng hạng mục công việc hoàn thành
Bảng
1
TT
|
Hạng mục, nội dung công việc
|
ĐVT
|
Theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ/ Hợp đồng
|
Theo kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư
|
Kết quả thẩm định đạt chất lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Về nguồn gốc đối với
thông tin, dữ liệu sản phẩm đo đạc và bản đồ sử dụng
Các thông tin, dữ liệu sản phẩm
đo đạc và bản đồ sử dụng trong quá trình thi công phải được cơ quan, tổ chức
cung cấp thông tin, dữ liệu sản phẩm đo đạc và bản đồ xác nhận bằng văn bản
theo quy định.
V. Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận
Đơn vị thi công (nêu tên đơn vị
thi công) đã hoàn thành khối lượng các hạng mục công việc tại Bảng 1 nêu trên đạt
chất lượng theo yêu cầu. Mức khó khăn xác định phù hợp với tình hình thực tế
thi công và quy định hiện hành. Trường hợp có hạng mục công việc không đạt yêu
cầu phải xác định rõ và đưa ra lý do cụ thể.
2. Kiến nghị
Trên cơ sở nội dung và kết quả
thẩm định đối với các hạng mục công việc nêu trên, đơn vị thẩm định (ghi tên
đơn vị thẩm định), kính đề nghị chủ đầu tư (ghi tên cơ quan chủ đầu tư) xem xét
chấp nhận nghiệm thu đối với khối lượng các hạng mục công việc đã hoàn thành đạt
chất lượng tại Bảng 1 nêu trên./.
|
(Địa danh),
ngày tháng năm 20...
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(Chức vụ, ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________________
1 Ghi tên nhiệm vụ được giao
theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ/Hợp đồng
2 Ghi tên dự án/thiết kế kỹ thuật
– dự toán hoặc thuộc gói thầu.
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh), ngày …. tháng… năm …..
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Tên hạng mục công việc, sản phẩm:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ
thuật - dự toán:
Được phê duyệt theo Quyết định
số ..../20....../... ngày ... tháng ...năm... của cơ quan chủ quản đầu tư hoặc cơ
quan chủ đầu tư (nếu được phân cấp).
1. Thành phần tham gia nghiệm
thu
a) Đại diện chủ đầu tư (ghi
tên cơ quan/đơn vị chủ đầu tư) Ông/Bà:………………………………… Chức vụ:………………
Ông/Bà:………………………………… Chức vụ:………………
Ông/Bà:………………………………… Chức vụ:………………
a) Đại diện đơn vị thi công (ghi
tên đơn vị thi công)
Ông/Bà:………………………………… Chức vụ:………………
Ông/Bà:………………………………… Chức vụ:………………
2. Thời gian tiến hành nghiệm
thu
Bắt đầu:…… .giờ… ……phút,
ngày……….tháng……… năm……..
Kết thúc:…….giờ………phút,
ngày……….tháng…………năm……..
3. Đánh giá hạng mục công việc
đã thực hiện
a) Về tài liệu làm căn cứ nghiệm
thu
- Báo cáo Tổng kết kỹ thuật của
đơn vị thi công;
- Báo cáo kiểm tra chất lượng sản
phẩm (của đơn vị thi công);
- Báo cáo kiểm tra chất lượng sản
phẩm (cấp chủ đầu tư);
- Báo cáo thẩm định khối lượng,
chất lượng sản phẩm;
- Hồ sơ kiểm tra chất lượng cấp
chủ đầu tư;
- Bản xác nhận sửa chữa sản phẩm
của chủ đầu tư hoặc của đơn vị hợp đồng với chủ đầu tư (nếu có);
- Sản phẩm đạt chất lượng chuẩn
bị giao nộp gồm: (Nêu cụ thể các sản phẩm chuẩn bị giao nộp theo đúng thực tế
và đúng yêu cầu của Thiết kế kỹ thuật - dự toán)
b) Về khối lượng, mức khó khăn
và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc đã thẩm định:
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Thiết kế KT- DT phê duyệt
|
Thi công
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
1
2
|
(Nêu cụ thể tên các hạng mục
công việc)
|
|
|
|
|
|
|
4. Trên cơ sở nghiên cứu Hồ
sơ kiểm tra chất lượng, báo cáo thẩm định chất lượng, các bên xác nhận những điểm
sau đây:
a) Về thời gian thực hiện:
Bắt đầu: ngày ...... tháng ...
năm ..... Kết thúc: ngày ...... tháng ... năm .....
b) Về khối lượng đã hoàn thành
và chấp nhận thanh toán: nêu cụ thể tên các hạng mục công việc nếu không thay đổi
(như bảng tại mục 3.b)
c) Về chất lượng: (nêu kết luận
chung về chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu
kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt).
- Chấp nhận để tồn tại: (nếu
có)
- Chất lượng sản phẩm: không đạt
yêu cầu nhưng vẫn chấp nhận (nếu có)
d) Sản phẩm chuẩn bị giao nộp:
cần kết luận về mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng theo quy định của
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật và của Thiết kế kỹ thuật - dự
toán đã được phê duyệt.
đ) Mức khó khăn: cần nêu cụ thể
mức khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức khó khăn như bảng tại
mục 3.b.
e) Về những thay đổi trong quá
trình thi công so với thiết kế: (nếu có)
- Chấp nhận để tồn tại: (nếu
có)
- Về khối lượng phát sinh (nếu
có)
- Về việc thay đổi so với thiết
kế đã được duyệt (nếu có)
5. Kết luận
Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm
với khối lượng hoàn thành và mức khó khăn nêu ở mục 3.b (hoặc nêu cụ thể).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN QUYẾT
ĐỊNH ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày
…. tháng … năm ....
|
BẢN TỔNG HỢP
KHỐI LƯỢNG HẠNG MỤC CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM
Tên hạng mục công việc, sản phẩm:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ
thuật - dự toán:
Các quyết định phê duyệt dự án
(nếu có): ghi số quyết định, ngày tháng, cơ quan quyết định.
Các Quyết định phê duyệt các
Thiết kế kỹ thuật - dự toán (như trên).
Phạm vi thi công: nêu rõ thuộc
những tỉnh, thành phố nào. Đơn vị thi công: Tên các đơn vị đã tham gia thi
công.
Thời gian thi công: Từ tháng
....năm ....đến tháng ..... năm….
Đơn vị tham gia kiểm tra chất
lượng sản phẩm: Tên đơn vị thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Thời gian kiểm tra chất lượng:
Từ tháng ....năm ....đến tháng ..... năm….
Đơn vị thẩm định: Tên đơn vị thực
hiện thẩm định thẩm định khối lượng, chất lượng sản phẩm
Thời gian thẩm định: Từ tháng
....năm ....đến tháng ..... năm….
Bảng
tổng hợp khối lượng hạng mục công việc, sản phẩm
TT
|
Tên hạng mục công việc
|
Đơ n vị tính
|
Khối lượng theo TKKT-DT phê duyệt
|
Khối lượng thi công hoàn thành
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Năm .....
|
Năm .....
|
Năm ...
|
KL
|
KL
|
KL
|
KL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN GIAO NỘP SẢN PHẨM
Hạng mục, sản phẩm: [tên hạng
mục, sản phẩm]
Thuộc Dự án/Thiết kế kỹ thuật -
dự toán: [Tên Dự án/Thiết kế kỹ thuật – dự toán]
Hôm nay, ngày … tháng ….năm
...., tại .........................., chúng tôi gồm:
BÊN GIAO: [đơn vị thi
công] / [đơn vị quản lý dự án]
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Đại diện:
-
Ông/Bà:................................., Chức vụ:..........................................
-
Ông/Bà:................................., cán bộ bàn giao tài liệu
BÊN NHẬN: [Đơn vị quản
lý dự án] / [Đơn vị nhận giao nộp, lưu trữ]
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Đại diện:
-
Ông/Bà:................................., Chức vụ:..........................................
-
Ông/Bà:................................., cán bộ tiếp nhận tài liệu
Hai bên cùng bàn giao sản phẩm/tài
liệu (đã được kiểm tra, nghiệm thu) thực hiện dự án theo danh sách sau:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Quy cách đóng gói
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
Hai bên xác nhận đã giao và nhận
đầy đủ theo danh sách tài liệu trên. Biên bản lập thành ....bản, mỗi bên giữ
.... bản có giá trị pháp lý như nhau.
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 16
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
V/v đề nghị kiểm tra chất lượng sản phẩm
|
............,
ngày …. tháng …. năm …....
|
Kính
gửi: [Đơn vị thực hiện kiểm tra cấp chủ đầu tư]
Căn cứ:
.................................
Quyết định số [số Quyết định]
ngày [ngày tháng năm phê duyệt] của [cấp phê duyệt Quyết định] phê
duyệt Dự án, Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hoặc Đề cương và dự toán chi tiết [tên
dự án];
[Văn bản giao nhiệm vụ] [hoặc
hợp đồng kinh tế số …] với [tên đơn vị thi công] về việc thực
hiện thi công dự án [tên dự án];
Dự án [tên dự án], Thiết
kế thi công - tổng dự toán [tên Thiết kế kỹ thuật - Dự toán Dự án] hoặc
Đề cương và dự toán chi tiết [tên dự án] đã được đơn vị [tên đơn vị
thi công] thi công từ tháng.....năm..... đến tháng ..... năm ...... đảm bảo
khối lượng và chất lượng sản phẩm.
[Tên đơn vị thi công] đã
lập báo cáo tổng kết kỹ thuật; báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm của đơn vị
thi công (hồ sơ lập theo quy định gửi kèm theo công văn này).
Kính đề nghị [Đơn vị thực hiện
kiểm tra cấp chủ đầu tư] kiểm tra, thẩm định dự án [tên dự án, dự án hoặc
hạng mục dự án].
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (Đơn vị kiểm tra);
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 17
Kính
gửi: [Chủ đầu tư]
Căn cứ Quyết định số..... của.....về
việc đặt hàng/giao nhiệm vụ....(nếu có);
Căn cứ Hợp đồng số.............
ngày tháng năm giữa.................(nếu có).
Đơn vị thi công (ghi tên đơn
vị thi công) xây dựng kế hoạch triển khai, quản lý chất lượng sản phẩm đối
với (ghi tên nhiệm vụ) như sau:
1. Dự án/Thiết kế KT-DT: Tên
Thiết kế kỹ thuật – Dự toán hoặc Dự án
2. Đơn vị thi công: ghi tên
các đơn vị trực tiếp tham gia thi công (nếu có)
3. Đơn vị kiểm tra cấp đơn vị
thi công: Tên đơn vị kiểm tra cấp đơn vị thi công
4. Người phụ trách kỹ thuật: ghi
tên người phụ trách kỹ thuật của đơn vị
5. Kế hoạch triển khai, quản lý
chất lượng sản phẩm của đơn vị (tên đơn vị thi công) đối với nhiệm vụ nêu trên
cụ thể tại Phụ lục kèm theo văn bản này.
6. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
Trên đây là kế hoạch triển
khai, quản lý chất lượng đối với nhiệm vụ (tên nhiệm vụ) thuộc
(thiết kế kỹ thuật - dự toán/Dự án) của (ghi tên đơn vị thi công). Đề
nghị (ghi tên chủ đầu tư) bố trí nhân lực tổ chức giám sát, kiểm tra chất
lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ theo kế hoạch nêu trên.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị kiểm tra chất lượng cấp chủ đầu tư (để phối hợp);
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục: Kế hoạch triển khai, quản lý chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
(Kèm
theo Công văn số....../...... ngày.....tháng....năm 20.... của (tên đơn
vị thi công))
TT
|
Hạng mục công việc
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Thời gian thi công
|
Thời gian kiểm tra cấp đơn vị thi công
|
Thời gian kiểm tra cấp chủ đầu tư
|
Người phụ trách kỹ thuật của đơn vị thi công (họ
và tên)
|
Nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ tham gia thực hiện (số lượng)
|
Phương tiện đo, thiết bị sử dụng trong thi công (tên và số lượng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Hạng mục công việc 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hạng mục công việc 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạng mục công việc …n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 18
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh), ngày tháng năm 20…
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CẤP CHỦ ĐẦU
TƯ
Số:……/BBKT
Tên nhiệm vụ1:
..............................................................................................
Thuộc2:
1. Đại diện đơn vị kiểm tra3
Họ và tên: Chức vụ:
2. Đại diện đơn vị được kiểm
tra4
Họ và tên người phụ trách kỹ
thuật:
Chức vụ:
3. Nội dung kiểm tra chất lượng
sản phẩm
Đơn vị kiểm tra chất lượng sản
phẩm cấp chủ đầu tư đã tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm đối với các hạng
mục nội dung công việc sau: (Thống kê các hạng mục nội dung công việc đã được
kiểm tra chất lượng sản phẩm và ghi trong phiếu ghi ý kiến kiểm tra của các
nhân viên kỹ thuật đã thực hiện)
4. Kết quả kiểm tra chất lượng
sản phẩm
Trên cơ sở các phiếu ghi ý kiến
kiểm tra và sản phẩm có liên quan kèm theo, đơn vị kiểm tra đánh giá đối với kết
quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, như sau: (Thực hiện đánh giá cụ thể đối với
từng hạng mục nội dung công việc có đạt chất lượng sản phẩm theo quy định5 hay
không). Trường hợp còn hạng mục nội dung công việc chưa đạt yêu cầu phải
nêu cụ thể lý do.
5. Ý kiến của người phụ
trách kỹ thuật bên được kiểm tra
Đồng ý/không đồng ý với kết quả
kiểm tra chất lượng sản phẩm nêu trên. Trường hợp không đồng ý với ý kiến của
người kiểm tra thì người được kiểm tra phải nêu rõ lý do.
6. Kết luận, kiến nghị
Kết luận: Các sản
phẩm của hạng mục nội dung công việc nêu trên
đạt/không đạt chất
lượng theo quy định.
Kiến nghị:
Nếu kết luận chất lượng sản phẩm
đạt chất lượng, kiến nghị đơn vị thi công triển khai thi công đối với các hạng
mục nội dung công việc tiếp theo hoặc đề nghị đơn vị kiểm tra chất lượng sản phẩm
cấp chủ đầu tư lập Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Trường hợp chất lượng sản phẩm
còn tồn tại chưa đạt yêu cầu, người thực hiện kiểm tra đề nghị đơn vị thi công
tiếp thu ý kiến kiểm tra và thực hiện sửa chữa sản phẩm theo quy định.
Biên bản lập thành 02 (hai) bản,
01 (một) bản giao cho đơn vị thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm 01 (một)
giao cho đơn vị được kiểm tra chất lượng sản phẩm.
ĐẠI ĐIỆN ĐƠN VỊ
ĐƯỢC KIỂM TRA NGƯỜI PHỤ TRÁCH KỸ THUẬT6
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KIỂM TRA NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
______________________________
1 Ghi tên nhiệm vụ được giao
theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ/Hợp đồng
2 Ghi tên dự án/thiết kế kỹ thuật
– dự toán hoặc thuộc gói thầu.
3 Ghi tên đơn vị kiểm tra chất
lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư.
4 Ghi tên đơn vị thi công.
5 Phải dẫn chiếu đến quy định cụ
thể trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, quy định
trong dự án/thiết kế kỹ thuật – dự toán.
6 Người đại diện đơn vị được kiểm
tra ký vào Biên bản kiểm tra phải là người phụ trách kỹ thuật của đơn vị thi
công
[1] Thông tư số 19/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản
phẩm đo đạc và bản đồ có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm
tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ.”
[2] Điểm
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
19/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm
tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2
Điều 1 Thông tư số 19/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc
và bản đồ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[4] Cụm từ này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 1
Điều 2 Thông tư số 19/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc
và bản đồ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[5] Cụm từ này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
2 Thông tư số 19/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc
và bản đồ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[6] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1
Thông tư số 19/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc
và bản đồ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[7] Điều 3, Điều 4 của Thông tư
số 19/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm
tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 quy định như sau:
“ Điều
3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ
chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định.”
Điều
4. Điều khoản thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2.
Bãi bỏ Điều 18 của Thông tư số 17/2018/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản
đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền
lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.
3. Bãi bỏ khoản 3 Điều 21
của Thông tư số 07/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số từ tàu
bay không người lái phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500,
1:1.000./.”
[8] Phụ
lục này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số
19/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm
tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[9] Phụ
lục này được thay thế theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số
19/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm
tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[10] Mẫu
số 1, Mẫu số 2, Mẫu số 5, Mẫu số 6, Mẫu số 12 của Phụ lục này được thay thế và Mẫu
số 17, Mẫu số 18 của Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm b, điểm c
khoản 2 Điều 2 Thông tư số 19/2024/TT- BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc
và bản đồ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025