ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
09 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP,
TIỀN CHẤT THUỐC NỔ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh
Sóc Trăng tại Tờ trình số 04/TTr-SCT ngày 07/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ
Quyết định số 1994/QĐ-UBND ngày 13/8/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương tỉnh Sóc Trăng và một số thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết
định số 2928/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
(Kèm theo danh mục).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VẬT LIỆU
NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
Thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công
Thương
|
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật
liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
tiền chất thuốc nổ
|
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn tiền chất thuốc nổ
|
|
Tổng số: 05 thủ
tục.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
Số thứ tự
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
Lý do bãi bỏ
|
Ghi chú
|
|
Quyết định số 1994/QĐ-UBND ngày 13/8/2018 và
Quyết định số 2928/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật
liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
Thực hiện theo Quyết định số 03/QĐ-BCT ngày 02/01/2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
|
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
tiền chất thuốc nổ
|
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn tiền chất thuốc nổ
|
|
5
|
Thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
|
Tổng số: 05 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Thu hồi giấy
phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
- Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, doanh nghiệp nộp văn bản đề nghị tại cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép, giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ
dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Sở Công Thương phải thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận
theo quy định;
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không đề
nghị giao nộp giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ thì Sở Công Thương phải kiểm tra, lập biên bản, tổ
chức thu hồi, xử lý theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
Văn bản đề
nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; họ
tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và
người đến liên hệ; lý do giao nộp; số giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị theo Mẫu số 04, Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngay 31/12/2024.
- Phí, lệ phí: không quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
+ Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, vận
chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ giải thể; chuyển đổi,
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận
chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
+ Tổ chức, doanh nghiệp không bảo đảm điều kiện về
sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ; không đáp ứng đầy đủ hoặc không thực hiện đúng nội dung quy định trong
giấy phép, giấy chứng nhận;
+ Doanh nghiệp không kinh doanh vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong thời gian 02 năm kể từ ngày được cấp giấy phép
kinh doanh
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 quy định
chi tiết một số điều Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu số 04
……..(1)……...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Thu hồi ……………….(2)……………..
Kính gửi:
……………………..(3)…………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị quản lý, sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ:
……………………………………………………………………………………………………………..
Nơi đặt trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………… Fax:…………………… Email:
……………………………………….
….(1)…. được ……..(4).... cấp
……………(2)…………. số .... ngày ... tháng ... năm….. Tuy nhiên, đến nay
...(1)………… (5) ……………….
Thực hiện Nghị định số …../2024/NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ ….(1)….
đề nghị ....(3)…. thu hồi ….(2)……. số .... ngày ... tháng
... năm ... do………. đã cấp cho ...(1)....
|
….(6)….,
ngày…. tháng…. năm ……….
……(7)…….
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ:
Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: thu hồi giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất tiền chất thuốc nổ...);
(3) Tên cơ quan thu hồi giấy phép, giấy
chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Ví
dụ: Sở Công Thương tỉnh...);
(4) Tên cơ quan cấp giấy phép, giấy chứng
nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Ví dụ: Sở
Công Thương tỉnh...);
(5) Lý do thu hồi theo quy định tại khoản
5 Điều 9 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Ví dụ: không bảo đảm điều kiện về sản xuất);
(6) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
02. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở
Công Thương
- Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa
chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn.
* Đối với trường hợp huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người quản
lý.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương phải thông báo kế hoạch huấn luyện,
kiểm tra cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông
báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Sở Công Thương phải tổ chức huấn luyện, kiểm
tra.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
* Đối với trường hợp kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người liên quan đến sản
xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ người quản lý.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông
báo kế hoạch kiểm tra, Sở Công Thương phải tổ chức kiểm tra;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
(1) Đối với trường hợp huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người quản
lý
* Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+ Danh sách người đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng
nhận huấn luyện theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+ 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị
kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện;
+ Bản sao bằng cấp chuyên môn chứng minh việc đáp ứng
các quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(2) Đối với trường hợp kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người liên quan đến sản
xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ người quản lý.
* Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+ Danh sách người đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng
nhận huấn luyện theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+ 02 ảnh (3 x4 cm) của người trong danh sách đề nghị
kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện;
+ Kế hoạch huấn luyện; tài liệu huấn luyện chi tiết
phù hợp cho từng đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định số
181/2024/NĐ-CP ;
+ Bản sao bằng cấp chuyên môn chứng minh việc đáp ứng
các quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4, khoản 3 Điều 8 Nghị định số
181/2024/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
* Đối với trường hợp huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người quản
lý
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương phải thông báo kế hoạch huấn luyện,
kiểm tra cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị; trường hợp hồ sơ không đây đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông
báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Sở Công Thương phải tổ chức huấn luyện, kiểm
tra.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
* Đối với trường hợp kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người liên quan đến sản
xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ người quản lý.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông
báo kế hoạch kiểm tra, Sở Công Thương phải tổ chức kiểm tra.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .
+ Danh sách người đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng
nhận huấn luyện theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
+ Người quản lý của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất,
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một
trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất; vũ khí; vật liệu nổ; chỉ huy kỹ thuật công
binh; khai thác mỏ; kỹ thuật mỏ; địa chất; xây dựng công trình; giao thông; thủy
lợi; địa vật lý; dầu khí;
+ Người quản lý của doanh nghiệp kinh doanh vật liệu
nổ công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên;
+ Người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu
nổ công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành kỹ
thuật: Hoá chất, vũ khí, vật liệu nổ, chỉ huy kỹ thuật công binh, khai thác mỏ,
kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn;
+ Chỉ huy nổ mìn phải có trình độ từ trung cấp trở
lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, cụ thể như sau:
. Đối với chuyên ngành quy định tại khoản 1 Điều 4
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP hoặc chuyên ngành khoan nổ mìn, Chỉ huy nổ mìn phải
có thời gian trực tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối thiểu 01 năm đối với
người có trình độ đại học trở lên và tối thiểu 02 năm đối với người có trình độ
trung cấp, cao đẳng;
. Đối với chuyên ngành kỹ thuật khác không thuộc
các chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ,
Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian trực tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối
thiểu 02 năm đối với người có trình độ đại học trở lên và tối thiểu 03 năm đối
với người có trình độ trung cấp, cao đẳng.
+ Thợ nổ mìn phải có trình độ từ sơ cấp trở lên thuộc
chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP hoặc
từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị
định số 181/2024/NĐ-CP và phải có thời gian tối thiểu 06 tháng làm công việc phục
vụ nổ mìn;
+ Người huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ
công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành
quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này và có kinh nghiệm thực tế làm việc về
kỹ thuật, an toàn vật liệu nổ công nghiệp từ 05 năm liên tục liền kề trở lên hoặc
làm quản lý nhà nước trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp từ 03 năm liên tục
liền kề trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 quy định
chi tiết một số điều Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu số 01
…….(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
…… (2)……
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
…………..(3)…………..
Kính gửi: ………………..(4)……………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ:......
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………… Fax:……………… Email:
………………………………………………
Thực hiện Nghị định số ...../2024/NĐ-CP ngày ....
tháng .... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
...(1)... đề nghị ....(4)…..
……(2)………….. giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn …….(3)………
(danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới quản lý, sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của ...(1)....
|
….(5)….,
ngày…. tháng…. năm ……….
……(6)…….
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
……………………………….
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ:
Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn
luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh...);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ ……(1)…...
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN …(2)…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Số định danh cá
nhân hoặc số hộ chiếu
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Đăng ký (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
….(4)….,
ngày…. tháng…. năm ……….
……(5)…….
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm tra, cấp, cấp lại giấy
chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được giao quản lý kho vật
liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ:
Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
03. Thủ tục: cấp lại Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương
- Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ
dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
+ Danh sách người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
huấn luyện theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .
+ 02 ảnh (3 x4 cm) của người trong danh sách đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .
+ Danh sách người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
huấn luyện theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
được cấp lại trong các trường hợp sau: Bị mất, hư hỏng, có sự thay đổi thông
tin ghi trên giấy chứng nhận huấn luyện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 quy định
chi tiết một số điều Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc tham quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu số 01
…….(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
…… (2)……
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
…………..(3)…………..
Kính gửi: ………………..(4)……………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ:......
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi đặt trụ sở chính:
………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………… Fax:……………… Email:
………………………………………………
Thực hiện Nghị định số ...../2024/NĐ-CP ngày ....
tháng .... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và
tiền chất thuốc nổ.
...(1)... đề nghị ....(4)…..
……(2)………….. giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn …….(3)………
(danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới quản lý, sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của ...(1)....
|
….(5)….,
ngày…. tháng…. năm ……….
……(6)…….
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
……………………………….
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ:
Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn
luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh...);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ ……(1)…...
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN …(2)…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Số định danh cá
nhân hoặc số hộ chiếu
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Đăng ký (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
….(4)….,
ngày…. tháng…. năm ……….
……(5)…….
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm tra, cấp, cấp lại giấy
chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được giao quản lý kho vật
liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ:
Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
04. Thủ tục: cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
- Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ
dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho
tổ chức đề nghị; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông
báo kế hoạch kiểm tra, Sở Công Thương phải tổ chức kiểm tra;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn tiền chất thuốc nổ.
- Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng (văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
của người đến liên hệ).
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Giấy đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .’
+ Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận huấn luyện theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+ 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị
kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ;
+ Tài liệu huấn luyện chi tiết quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 13 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
+ Bản sao bằng cấp chứng minh việc đáp ứng các quy
định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho
tổ chức đề nghị; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông
báo kế hoạch kiểm tra, Sở Công Thương phải tổ chức kiểm tra;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn tiền chất thuốc nổ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Giấy đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .
+ Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận huấn luyện theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
Người huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
phải có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật
an toàn tiền chất thuốc nổ, an toàn hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp từ 05 năm
liền kề trở lên hoặc làm việc trong lĩnh vực quản lý nhà nước về vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, hóa chất từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức
pháp luật về tiền chất thuốc nổ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 quy định
chi tiết một số điều Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu số 01
…….(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
…… (2)……
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
…………..(3)…………..
Kính gửi: ………………..(4)……………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ:......
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi đặt trụ sở chính:
………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………… Fax:……………… Email:
………………………………………………
Thực hiện Nghị định số ...../2024/NĐ-CP ngày ....
tháng .... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền
chất thuốc nổ.
...(1)... đề nghị ....(4)…..
……(2)………….. giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn …….(3)………
(danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới quản lý, sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của ...(1)....
|
….(5)….,
ngày…. tháng…. năm ……….
……(6)…….
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
……………………………….
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ:
Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn
luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh...);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ ……(1)…...
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN …(2)…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Số định danh cá
nhân hoặc số hộ chiếu
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Đăng ký (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
….(4)….,
ngày…. tháng…. năm ……….
……(5)…….
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm tra, cấp, cấp lại giấy
chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được giao quản lý kho vật
liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ:
Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
05. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
- Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ
dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn tiền chất thuốc nổ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng (văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ).
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn tiền chất thuốc nổ theo Mẫu
số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .
+ Danh sách đối tượng cấp lại giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ;
+ 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kề từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Giấy đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP .
+ Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận huấn luyện theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 181 /2024/NĐ-CP.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất
thuốc nổ được cấp lại trong các trường hợp sau: Bị mất, hư hỏng, có sự thay đổi
thông tin ghi trên giấy chứng nhận huấn luyện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
+ Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 quy định
chi tiết một số điều Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu số 01
…….(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
…… (2)……
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
…………..(3)…………..
Kính gửi: ………………..(4)……………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ:......
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi đặt trụ sở chính:
………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………… Fax:……………… Email:
………………………………………………
Thực hiện Nghị định số ...../2024/NĐ-CP ngày ....
tháng .... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và
tiền chất thuốc nổ.
...(1)... đề nghị ....(4)…..
……(2)………….. giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn …….(3)………
(danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới quản lý, sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của ...(1)....
|
….(5)….,
ngày…. tháng…. năm ……….
……(6)…….
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
……………………………….
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ:
Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện
hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn
luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh...);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ ……(1)…...
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN …(2)…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Số định danh cá
nhân hoặc số hộ chiếu
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Đăng ký (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
….(4)….,
ngày…. tháng…. năm ……….
……(5)…….
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm tra, cấp, cấp lại giấy
chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được giao quản lý kho vật
liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ:
Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.