Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
77/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Cao Bằng
Người ký:
Hoàng Xuân Ánh
Ngày ban hành:
27/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
77/2024/QĐ-UBND
Cao Bằng, ngày 27
tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế ngày 13 tháng 06 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 ngày 5
tháng 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng
10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số
174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng
5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư
số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm,
loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 41/2024/TT-BTC
ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có
tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm
2025 như sau:
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản
kim loại (Phụ lục I).
2. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản
không kim loại (Phụ lục II).
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm của
rừng tự nhiên (Phụ lục III).
4. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên
nhiên (Phụ lục IV).
Điều 2. Quy định chung
1. Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định
này là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng, trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi
tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận
riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên
không bao gồm chi phí vận chuyển; là cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác
tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện việc nộp thuế tài
nguyên và là căn cứ để cơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, quản lý thu
thuế tài nguyên.
2. Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp
cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên tính theo
giá ghi trên hóa đơn; trường hợp giá bán trên đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp
hơn giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài
nguyên áp dụng theo giá quy định tại Quyết định này.
3. Khi giá bán trên thị trường các loại tài nguyên
nêu trong Quyết định này có biến động lớn; căn cứ các quy định hiện hành, Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tổ chức rà soát,
điều chỉnh giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt điều chỉnh kịp thời.
4. Các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác tài
nguyên, nộp thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh: trong trường hợp giá bán tài
nguyên biến động lớn hoặc phát sinh loại tài nguyên mới báo cáo đề nghị điều chỉnh,
bổ sung giá tính thuế tài nguyên gửi UBND tỉnh (qua Sở Tài chính, Sở Tài nguyên
và Môi trường tổng hợp) để xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
5. Các nội dung khác có liên quan không quy định tại
Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá
tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống
nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng
5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư
số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 05 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại
tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày
02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên và
các văn bản có liên quan khác.
6. Sở Tài chính, các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm toàn diện về nội dung tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế
tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2025.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số
39/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban
hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công
Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cao Bằng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- VP: Các PCVP, CVNCTH;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH (HT).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2024/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của
UBND tỉnh Cao Bằng)
Mã nhóm, loại
tài nguyên
Tên nhóm, loại
tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế
(Đồng)
Cấp
Cấp
Cấp
Cấp
Cấp
Cấp
1
2
3
4
5
6
I
Khoáng sản kim loại
I1
Sắt
I101
Sắt kim loại
tấn
10.000.000
I102
Quặng Manhetit (có từ tính)
I10201
Quặng Manhetit có hàm lượng Fe<30%
tấn
300.000
I10202
Quặng Manhetit có hàm lượng 30%≤Fe<40%
tấn
400.000
I10203
Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50%
tấn
575.000
I10204
Quặng Manhetit có hàm lượng 50%≤Fe<60%
tấn
850.000
I10205
Quặng Manhetit có hàm lượng Fe≥60%
tấn
1.250.000
I103
Quặng Limonit (không từ tính)
I10301
Quặng limonit có hàm lượng Fe≤30%
tấn
180.000
I10302
Quặng limonit có hàm lượng 30%<Fe≤40%
tấn
245.000
I10303
Quặng limonit có hàm lượng 40%<Fe≤50%
tấn
310.000
I10304
Quặng limonit có hàm lượng 50%<Fe≤60%
tấn
380.000
I10305
Quặng limonit có hàm lượng Fe>60%
tấn
510.000
I104
Quặng sắt Deluvi
tấn
165.000
I2
Mangan (Măng- gan)
I201
Quặng mangan có hàm lượng Mn≤20% ((*) )
tấn
1.070.000
I202
Quặng mangan có hàm lượng 20%<Mn≤25% (*)
tấn
1.720.000
I203
Quặng mangan có hàm lượng 25%<Mn≤30% (*)
tấn
2.360.000
I204
Quặng mangan có hàm lượng 30<Mn≤35% (*)
tấn
3.110.000
I205
Quặng mangan có hàm lượng 35%<Mn≤40% (*)
tấn
4.000.000
I206
Quặng mangan có hàm lượng Mn>40% (*)
tấn
4.950.000
I3
Titan
I302
Quặng titan sa khoáng
I30201
Quặng Titan sa khoáng chưa qua tuyển tách (*)
tấn
1.000.000
I30202
Titan sa khoáng đã qua tuyển tách (tinh quặng
Titan)
I3020201
Ilmenit
tấn
2.275.000
I3020202
Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2<65%
tấn
6.800.000
I3020203
Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2≥65%
tấn
16.500.000
I3020204
Rutil
tấn
9.350.000
I3020205
Monazite
tấn
29.750.000
I3020206
Manhectic
tấn
775.000
I3020207
Xỉ titan
tấn
12.750.000
I3020208
Các sản phẩm còn lại
tấn
3.500.000
I4
Vàng
I401
Quặng vàng gốc
I40101
Quặng vàng có hàm lượng Au<2 gram/tấn
tấn
1.105.000
I40102
Quặng vàng có hàm lượng 2≤Au<3 gram/tấn
tấn
1.615.000
I40103
Quặng vàng có hàm lượng 3≤Au<4 gram/tấn
tấn
2.200.000
I40104
Quặng vàng có hàm lượng 4≤Au<5 gram/tấn
tấn
2.850.000
I40105
Quặng vàng có hàm lượng 5≤Au<6 gram/tấn
tấn
3.500.000
I40106
Quặng vàng có hàm lượng 6≤Au<7 gram/tấn
tấn
4.150.000
I40107
Quặng vàng có hàm lượng 7<≤Au<8 gram/tấn
tấn
4.800.000
I40108
Quặng vàng có hàm lượng Au≥8 gram/tấn
tấn
5.650.000
I402
Vàng kim loại (vàng cốm); vàng sa khoáng
kg
816.709.000
I403
Tinh quặng vàng
I40301
Tinh quặng vàng có hàm lượng 82<Au≤240 gram/tấn
tấn
187.000.000
I40302
Tinh quặng vàng có hàm lượng Au>240 gram/tấn
tấn
212.500.000
I6
Bạc, thiếc
I602
Bạc
kg
17.600.000
I603
Thiếc
I60302
Tinh quặng thiếc có hàm lượng SnO2≥70% (sa
khoáng, quặng gốc)
tấn
204.000.000
I60303
Thiếc kim loại (*)
tấn
662.170.000
I7
Wolfram, Antimoan
I701
Wolfram
I70101
Quặng wolfram có hàm lượng 0,1%<WO3≤0,3%
tấn
1.850.000
I70102
Quặng wolfram có hàm lượng 0,3%<WO3≤0,5%
tấn
2.770.000
I70103
Quặng wolfram có hàm lượng 0,5%<WO3≤0,7%
tấn
4.150.000
I70104
Quặng wolfram có hàm lượng 0,7%<WO3≤1%
tấn
5.070.000
I70105
Quặng wolfram có hàm lượng WO3>1%
tấn
6.084.000
I702
Antimoan
I70201
Antimoan kim loại
tấn
120.000.000
I70202
Quặng Antimoan
I7020201
Quặng antimon có hàm lượng Sb≤5%
tấn
7.350.000
I7020202
Quặng antimon có hàm lượng 5<Sb≤10%
tấn
12.240.000
I7020203
Quặng antimon có hàm lượng 10%<Sb≤15%
tấn
17.270.000
I7020204
Quặng antimon có hàm lượng 15%<Sb≤20%
tấn
24.440.000
I7020205
Quặng antimon có hàm lượng Sb>20%
tấn
30.000.000
I8
Chì, kẽm
I801
Chì, kẽm kim loại
I80101
Chì kim loại
tấn
45.000.000
I80102
Kẽm kim loại
tấn
37.000.000
I802
Tinh quặng chì, kẽm
I80201
Tinh quặng chì
I8020101
Tinh quặng chì có hàm lượng Pb<50%
tấn
16.500.000
I8020102
Tinh quặng chì có hàm lượng Pb≥50%
tấn
18.500.000
I80202
Tinh quặng kẽm
I8020201
Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn<50%
tấn
4.000.000
I8020202
Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn≥50%
tấn
5.000.000
I803
Quặng chì, kẽm
I80301
Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn<5%
tấn
560.000
I80302
Quặng chì + kẽm hàm lượng 5%≤Pb+Zn<10%
tấn
931.000
I80303
Quặng chì + kẽm hàm lượng 10%<≤Pb+Zn<15%
tấn
1.330.000
I80304
Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn ≥15%
tấn
1.870.000
I9
Nhôm, Bouxite
I901
Quặng bouxite trầm tích
tấn
63.750
I902
Quặng bouxite laterit
tấn
325.000
I10
Đồng
I1001
Quặng đồng
I100101
Quặng đồng có hàm lượng Cu<0,5%
tấn
587.000
I100102
Quặng đồng có hàm lượng 0,5%≤Cu <1%
tấn
1.165.000
I100103
Quặng đồng có hàm lượng 1%≤Cu<2%
tấn
1.950.000
I100104
Quặng đồng có hàm lượng 2%≤Cu<3%
tấn
2.750.000
I100105
Quặng đồng có hàm lượng 3%≤Cu<4%
tấn
3.665.000
I100106
Quặng đồng có hàm lượng 4%≤Cu<5%
tấn
4.810.000
I100107
Quặng đồng có hàm lượng Cu≥5%
tấn
6.050.000
I1002
Tinh quặng đồng có hàm lượng Cu<20%
tấn
18.150.000
I1003
Tinh quặng đồng có hàm lượng Cu≥20% (trừ sản
phẩm công nghiệp)
tấn
22.400.000
I11
Niken (Quặng Niken)
I1101
Quặng niken có hàm lượng Ni<0,5%
Tấn
671.000
I1102
Quặng niken có hàm lượng 0,5 ≤Ni <0,75%
Tấn
1.006.000
I1103
Quặng niken có hàm lượng 0,75 ≤Ni <1%
Tấn
1.341.000
I1104
Quặng niken có hàm lượng 1 ≤Ni <1,25%
Tấn
1.677.000
I1105
Quặng niken có hàm lượng 1,25 ≤Ni <1,5%
Tấn
2.012.000
I1106
Quặng niken có hàm lượng 1,5 ≤Ni <1,75%
Tấn
2.347.000
I1107
Quặng niken có hàm lượng 1,75 ≤Ni <2%
Tấn
2.683.000
I12
Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân,
ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)
I1202
Cô-ban (coban), thủy ngân, ma-nhê (magie),
va-na-đi (vanadi)
Tấn
26.635.000
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG
KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2024/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của
UBND tỉnh Cao Bằng)
Mã nhóm, loại
tài nguyên
Tên nhóm, loại
tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế
(Đồng)
Cấp
Cấp
cấp
Cấp
Cấp
Cấp
1
2
3
4
5
6
II
Khoáng sản không kim loại
II1
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
m3
35.000
II2
Đá, sỏi
II201
Sỏi
II20101
Sạn trắng
m3
400.000
II20102
Các loại cuội, sỏi, sạn khác
m3
200.000
II202
Đá
II20203
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
II2020301
Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai
thác)
m3
70.000
II2020302
Đá hộc
m3
149.000
II2020303
Đá cấp phối
m3
123.000
II2020304
Đá dăm các loại
m3
180.000
II2020305
Đá lô ca
m3
140.000
II2020306
Đá chẻ
m3
280.000
II2020307
Đá bụi, mạt đá
m3
80.000
II3
Đá nung vôi và sản xuất xi măng
II301
Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản
khai thác)
m3
90.000
II302
Đá sản xuất xi măng
II30201
Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)
m3
105.000
II30202
Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)
m3
63.000
II30203
Đá làm phụ gia sản xuất xi măng
II3020301
Đá puzolan (khoáng sản khai thác)
m3
100.000
II3020302
Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác)
m3
45.000
II3020303
Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác)
m3
45.000
II3020304
Quặng laterit sắt (khoáng sản khai thác)
tấn
105.000
II5
Cát
II502
Cát xây dựng
II50201
Cát đen dùng trong xây dựng
m3
200.000
II50202
Cát vàng dùng trong xây dựng
m3
II5020201
Cát vàng bê tông, cát vàng xây dùng trong xây dựng
m3
280.000
II5020202
Cát vàng trát dùng trong xây dựng
m3
350.000
II503
Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản
khai thác)
m3
150.000
II7
Đất làm gạch, ngói
m3
50.000
II10
Dolomite, quartzite
II1002
Quarzite
II100203
Đá Quarzite (sử dụng áp điện)
Tấn
1.500.000
II11
Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích;
Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)
II1101
Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)
tấn
300.000
II1102
Cao lanh đã rây
tấn
800.000
II1103
Quặng Fenspat làm nguyên liệu gốm sứ
(khoáng sản khai thác)
tấn
350.000
II13
Piritey phosphorite
II1302
Quặng phosphorite
II130201
Quặng Phosphorite có hàm lượng P2O5<20%
tấn
425.000
II130202
Quặng Phosphorite có hàm lượng 20%≤P2O5<30%
tấn
550.000
II130203
Quặng Phosphorite có hàm lượng P2O5≥30%
tấn
700.000
II24
Khoáng sản không kim loại khác
II2401
Barit
II240101
Quặng Barit khai thác hàm lượng BaSO4<20%
tấn
80.000
II240102
Quặng Barit khai thác hàm lượng 20%≤BaSO4<40%
tấn
300.000
II240103
Quặng Barit khai thác hàm lượng 40%≤BaSO4<60%
tấn
600.000
II240104
Tinh quặng Barit hàm lượng 60%≤BaSO4<70%
tấn
800.000
II240105
Tinh quặng Barit hàm lượng BaSO4≥70%
tấn
1.000.000
II2402
Fluorit
II240201
Quặng Fluorit khai thác hàm lượng CaF2<20%
tấn
150.000
II240202
Quặng Fluorit khai thác hàm lượng 20%≤CaF2<30%
tấn
500.000
II240203
Quặng Fluorit khai thác hàm lượng 30%≤CaF2<50%
tấn
2.500.000
II240204
Quặng Fluorit có hàm lượng 50%≤CaF2<70%
tấn
3.000.000
II240205
Quặng Fluorit có hàm lượng 70%≤CaF2<90%
tấn
3.500.000
II2408
Quặng silic
tấn
560.000
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỦA RỪNG
TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2024/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của
UBND tỉnh Cao Bằng)
(D: Đường kính;
1 Ste = 0,7 m3 )
Mã nhóm, loại
tài nguyên
Tên nhóm, loại
tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế
(Đồng)
Cấp
Cấp
Cấp
Cấp
Cấp
Cấp
1
2
3
4
5
6
III
Sản phẩm của rừng tự nhiên
III1
Gỗ nhóm I
III101
Cẩm lai
III10101
D<25cm
m3
14.500.000
III10102
25cm≤D<50cm
m3
28.000.000
III10103
D≥50 cm
m3
36.000.000
III102
Cẩm liên (cà gần)
m3
7.300.000
III103
Dáng hương (giáng hương)
m3
26.000.000
III104
Du sam
m3
24.000.000
III105
Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)
III10501
D<25cm
m3
6.500.000
III10502
25cm≤D<50cm
m3
28.000.000
III10503
D≥50 cm
m3
35.000.000
III106
Gụ
III10601
D<25cm
m3
6.000.000
III10602
25cm≤D<50cm
m3
12.000.000
III10603
D≥50 cm
m3
16.000.000
III107
Gụ mật (Gõ mật)
III10701
D<25cm
m3
4.000.000
III10702
25cm≤D<50cm
m3
8.500.000
III10703
D≥50 cm
m3
15.000.000
III108
Hoàng đàn
m3
40.000.000
III109
Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ)
m3
4.000.000.000
III110
Huỳnh đường
m3
8.400.000
III111
Hương
III11101
D<25cm
m3
7.500.000
III11102
25cm≤D<50cm
m3
18.700.000
III11103
D≥50 cm
m3
22.800.000
III112
Hương tía
m3
16.800.000
III113
Lát
m3
11.400.000
III114
Mun
m3
17.000.000
III115
Muồng đen
m3
6.600.000
III116
Pơ mu
III11601
D<25cm
m3
9.360.000
III11602
25cm≤D<50cm
m3
18.000.000
III11603
D≥50 cm
m3
24.000.000
III117
Sơn huyết
m3
10.000.000
III118
Trai
m3
11.000.000
III119
Trắc
III11901
D<25cm
m3
7.500.000
III11902
25cm≤D<35cm
m3
14.500.000
III11903
35cm≤D<50cm
m3
28.000.000
III11904
50cm≤D<65cm
m3
73.900.000
III11905
D≥65cm
m3
180.000.000
III120
Các loại khác
III12001
D<25cm
m3
6.000.000
III12002
25cm≤D<35cm
m3
8.400.000
III12003
35cm≤D<50cm
m3
12.000.000
III12004
D≥50 cm
m3
23.000.000
III2
Gỗ nhóm II
III201
Cẩm xe
m3
7.000.000
III202
Đinh (đinh hương)
III20201
D<25cm
m3
9.500.000
III20202
25cm≤D<50cm
m3
13.000.000
III20203
D≥50 cm
m3
17.000.000
III203
Lim xanh
III20301
D<25cm
m3
7.600.000
III20302
25cm≤D<50cm
m3
14.000.000
III20303
D≥50 cm
m3
16.000.000
III204
Nghiến
III20401
D<25cm
m3
4.800.000
III20402
25cm≤D<50cm
m3
8.000.000
III20403
D≥50 cm
m3
11.500.000
III205
Kiền kiền
III20501
D<25cm
m3
6.000.000
III20502
25cm≤D<50cm
m3
9.000.000
III20503
D≥50 cm
m3
15.000.000
III206
Da đá
m3
6.500.000
III207
Sao xanh
m3
7.000.000
III208
Sến
m3
10.000.000
III209
Sến mật
m3
6.000.000
III210
Sến mủ
m3
4.400.000
III211
Táu mật
m3
10.000.000
III212
Trai ly
m3
13.800.000
III213
Xoay
III21301
D<25cm
m3
3.700.000
III21302
25cm≤D<50cm
m3
5.000.000
III21303
D≥50 cm
m3
8.000.000
III214
Các loại khác
III21401
D<25cm
m3
4.000.000
III21402
25cm≤D<50cm
m3
9.000.000
III21403
D≥50 cm
m3
12.000.000
III3
Gỗ nhóm III
III301
Bằng lăng
m3
3.800.000
III302
Cà chắc (cà chí)
III30201
D<25cm
m3
2.700.000
III30202
25cm≤D<50cm
m3
3.800.000
III30203
D≥50 cm
m3
4.200.000
III303
Cà ổi
m3
5.000.000
III304
Chò chỉ
III30401
D<25cm
m3
2.900.000
III30402
25cm≤D<50cm
m3
4.100.000
III30403
D≥50 cm
m3
9.000.000
III305
Chò chai
m3
5.000.000
III306
Chua khét
m3
5.400.000
III307
Dạ hương
m3
6.000.000
III308
Giỗi
III30801
D<25cm
m3
6.300.000
III30802
25cm≤D<50cm
m3
9.100.000
III30803
D≥50 cm
m3
13.000.000
III309
Dầu gió
m3
4.000.000
III310
Huỳnh
m3
5.000.000
III311
Re mit
m3
4.300.000
III312
Re hương
m3
4.500.000
III313
Săng lẻ
m3
6.000.000
III314
Sao đen
m3
4.300.000
III315
Sao cát
m3
3.500.000
III316
Trường mật
m3
5.000.000
III317
Trường chua
m3
5.000.000
III318
Vên vên
m3
4.000.000
III319
Các loại khác
III31901
D<25cm
m3
1.700.000
III31902
25cm≤D<35cm
m3
3.300.000
III31903
35cm≤D<50cm
m3
5.600.000
III31904
D≥50 cm
m3
7.700.000
III4
Gỗ nhóm IV
III401
Bô bô
III40101
Chiều dài <2m
m3
1.600.000
III40102
Chiều dài ≥2m
m3
2.800.000
III402
Chặc khế
m3
3.500.000
III403
Cóc đá
m3
2.100.000
III404
Dầu các loại
m3
3.000.000
III405
Re (De)
m3
6.000.000
III406
Gội tía
m3
6.000.000
III407
Mỡ
m3
1.100.000
III408
Sến bo bo
m3
3.000.000
III409
Lim sừng
m3
3.000.000
III410
Thông
m3
2.500.000
III411
Thông lông gà
m3
4.500.000
III412
Thông ba lá
m3
2.900.000
III413
Thông nàng
III41301
D<35cm
m3
1.800.000
III41302
D≥35cm
m3
3.500.000
III414
Vàng tâm
m3
6.000.000
III415
Các loại khác
III41501
D<25cm
m3
1.300.000
III41502
25cm≤D<35cm
m3
2.500.000
III41503
35cm≤D<50cm
m3
3.900.000
III41504
D≥50 cm
m3
5.200.000
III5
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ
khác
III501
Gỗ nhóm V
III50101
Chò xanh
m3
5.000.000
III50102
Chò xót
m3
2.300.000
III50103
Dải ngựa
m3
3.400.000
III50104
Dầu
m3
3.800.000
III50105
Dầu đỏ
m3
3.400.000
III50106
Dầu đồng
m3
3.200.000
III50107
Dầu nước
m3
3.000.000
III50108
Lim vang (lim xẹt)
m3
4.500.000
III50109
Muồng (Muồng cánh dán)
m3
1.900.000
III50110
Sa mộc
m3
4.500.000
III50111
Sau sau (Táu hậu)
m3
700.000
III50112
Thông hai lá
m3
3.000.000
III50113
Các loại khác
III5011301
D<25cm
m3
1.260.000
III5011302
25cm≤D<50cm
m3
2.500.000
III5011303
D≥50cm
m3
4.400.000
III502
Gỗ nhóm VI
III50201
Bạch đàn
m3
2.000.000
III50202
Cáng lò
m3
3.000.000
III50203
Chò
m3
3.200.000
III50204
Chò nâu
m3
4.000.000
III50205
Keo
m3
2.000.000
III50206
Kháo vàng
m3
2.200.000
III50207
Mận rừng
m3
1.900.000
III50208
Phay
m3
1.900.000
III50209
Trám hồng
m3
2.400.000
III50210
Xoan đào
m3
3.100.000
III50211
Sấu
m3
8.820.000
III50212
Các loại khác
III5021201
D<25cm
m3
910.000
III5021202
25cm≤D<50cm
m3
2.000.000
III5021203
D≥50cm
m3
3.500.000
III503
Gỗ nhóm VII
III50301
Gáo vàng
m3
2.100.000
III50302
Lồng mức
m3
2.800.000
III50303
Mò cua (Mù cua/Sữa)
m3
2.100.000
III50304
Trám trắng
m3
2.300.000
III50305
Vang trứng
m3
2.800.000
III50306
Xoan
m3
1.400.000
III50307
Các loại khác
III5031201
D<25cm
m3
1.000.000
III5031202
25cm≤D<50cm
m3
2.000.000
III5031203
D≥50cm
m3
3.500.000
III504
Gỗ nhóm VIII
III50401
Bồ đề
m3
1.100.000
III50402
Bộp (đa xanh)
m3
4.100.000
III50403
Trụ mỏ
m3
840.000
III50404
Các loại khác
III5040401
D<25cm
m3
800.000
III5040402
D≥25cm
m3
1.960.000
III6
Cành, ngọn, gốc, rễ
III601
Cành, ngọn
m3
Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng
III602
Gốc, rễ
m3
Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng
III7
Củi
Ste
490.000
III8
Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô
III801
Tre
III80101
D<5cm
cây
11.000
III80102
5cm≤D<6cm
cây
18.000
III80103
6cm≤D<10cm
cây
30.000
III80104
D≥10 cm
cây
40.000
III802
Trúc
cây
7.000
III803
Nứa
III80301
D<7cm
cây
4.000
III80302
D≥7cm
cây
8.000
III804
Mai
III80401
D<6cm
cây
18.000
III80402
6cm≤D<10cm
cây
30.000
III80403
D≥10 cm
cây
40.000
III805
Vầu
III80501
D<6cm
cây
7.700
III80502
6cm≤D<10cm
cây
14.700
III80503
D≥10 cm
cây
21.000
III807
Giang
cây
III80701
D<6cm
cây
6.000
III80702
6cm≤D<10cm
cây
10.000
III80703
D≥10 cm
cây
18.000
III808
Lồ ô
III80801
D<6cm
cây
8.000
III80802
6cm≤D<10cm
cây
15.000
III80803
D≥10 cm
cây
20.000
III9
Trầm hương, kỳ nam
III901
Trầm hương
III90101
loại 1
kg
500.000.000
III90102
loại 2
kg
100.000.000
III90103
Loại 3
kg
20.000.000
Kỳ nam
III90201
Loại 1
kg
1.000.000.000
III90202
Loại 2
kg
770.000.000
III10
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả
III1001
Hồi
III100101
Tươi
kg
80.000
III100102
Khô
kg
100.000
III1002
Quế
III100201
Tươi
kg
30.000
III100202
Khô
kg
110.000
III1003
Sa nhân
III100301
Tươi
kg
150.000
III100302
Khô
kg
300.000
III1004
Thảo quả
III100401
Tươi
kg
120.000
III100402
Khô
kg
400.000
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2024/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của
UBND tỉnh Cao Bằng)
Mã nhóm, loại
tài nguyên
Tên nhóm, loại
tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế
(Đồng)
Cấp
Cấp
Cấp
Cấp
Cấp
Cấp
1
2
3
4
5
6
V
Nước thiên nhiên
V1
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên,
nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
V101
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên
nhiên đóng chai, đóng hộp
V10101
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng
để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải
lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)
m3
200.000
V10102
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng
để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải
lọc một số hợp chất vô cơ)
m3
450.000
V10103
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
đóng chai, đóng hộp
m3
1.100.000
V10104
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh,
dịch vụ du lịch...
m3
20.000
V102
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
V10201
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai,
đóng hộp
m3
100.000
V10202
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
m3
500.000
V2
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh
nước sạch
V201
Nước mặt
m3
2.000
V202
Nước dưới đất (nước ngầm)
m3
4.700
V3
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác
V301
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước
giải khát, nước đá
m3
40.000
V302
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng
m3
40.000
V303
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát,
vệ sinh công nghiệp, xây dựng
m3
3.000
(*) Giá
tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động lớn, biến động từ 20% trở lên so
với Khung giá tính thuế do Bộ Tài chính ban hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
văn bản về Bộ Tài chính để cung cấp thông tin kèm theo đề xuất, hồ sơ và phương
án làm cơ sở xem xét việc điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên.
Quyết định 77/2024/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 77/2024/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2025
285
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng