ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
71/2024/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi
bỏ toàn bộ 65 văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu, cụ
thể:
1. Quyết định số 02/2004/QĐ-UB
ngày 10/3/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý và chính sách ưu
đãi đối với Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng - tỉnh Lai Châu;
2. Quyết định số 59/2004/QĐ-UB
ngày 18/8/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mối quan hệ lề lối làm
việc giữa cán bộ thuộc các Sở, ngành, đoàn thể, Lực lượng vũ trang được trưng tập
về xã làm công tác xoá đói giảm nghèo;
3. Quyết định số 75/2004/QĐ-UB
ngày 25/10/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của các đội
công tác tăng cường cho cơ sở;
4. Quyết định số 92/2004/QĐ-UB
ngày 24/12/2004 của UBND tỉnh về việc Quy định về phân cấp quản lý đầu tư các dự
án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
5. Quyết định số 96/2004/QĐ-UB
ngày 27/12/2004 của UBND tỉnh về việc thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu
tư;
6. Quyết định số 01/2005/QĐ-UB
ngày 06/01/2005 của UBND tỉnh về quy trình cứu trợ - Mức cứu trợ cho nhân dân bị
thiệt hại do thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn;
7. Quyết định số
44/2005/QĐ-UBND ngày 24/5/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu, chi tiền
giấy thi, giấy nháp, bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi tốt nghiệp các cấp;
8. Quyết định số
55/2005/QĐ-UBND ngày 03/6/2005 của UBND tỉnh về khung mức chi trả nhuận bút cho
các loại hình báo viết;
9. Quyết định số
68/2005/QĐ-UBND ngày 10/8/2005 của UBND tỉnh Ban hành mức chi cho công tác bảo
vệ đường biên, mốc giới trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm 2005;
10. Quyết định số
73/2005/QĐ-UBND ngày 23/8/2005 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quản lý, sử dụng
vốn ngân sách Nhà nước cho công tác phân giới cắm mốc biên giới đất liền Việt
Nam - Trung quốc thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu;
11. Quyết định số
89/2005/QĐ-UBND ngày 21/10/2005 của UBND tỉnh về việc Ban hành chính sách hỗ trợ
đối với cán bộ tăng cường thực hiện công tác XĐGN tại các xã đặc biệt khó khăn
bằng chế độ công tác phí;
12. Quyết định số
93/2005/QĐ-UBND ngày 16/11/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế hoạt động
của Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng;
13. Quyết định số
94/2005/QĐ-UBND ngày 16/11/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định trình tự
thủ tục xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu qua cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu;
14. Quyết định số 97/2005/QĐ-UBND
ngày 06/12/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định xử lý công trình xây dựng
vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
15. Quyết định số
104/2005/QĐ-UBND ngày 20/12/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá tối
thiểu tính thuế GTGT và lệ phí trước bạ xe máy trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
16. Quyết định số
41/2006/QĐ-UBND ngày 08/6/2006 của UBND tỉnh về việc thực hiện chính sách trợ
cước vận chuyển các mặt hàng chính sách trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
17. Quyết định số
44/2006/QĐ-UBND ngày 26/6/2006 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế xây dựng, quản lý
và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Lai Châu;
18. Quyết định số
52/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh Phê duyệt đồ án quy hoạch tổng thể
phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Lai Châu đến năm 2020;
19. Quyết định số
54/2006/QĐ-UBND ngày 15/8/2006 của UBND tỉnh Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội huyện Mường Tè giai đoạn 2006 - 2010, tầm nhìn 2020;
20. Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND
ngày 25/8/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Lai
Châu;
21. Quyết định số
08/2007/QĐ-UBND ngày 18/4/2007 của UBND tỉnh Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đơn
giá xây dựng cơ bản tỉnh Lai Châu;
22. Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND
ngày 24/12/2007 của UBND tỉnh về việc Quy định mức thu tự nguyện do các nhà đầu
tư nộp ngân sách tỉnh để đầu tư cải tạo, nâng cấp, tu bổ, xây dựng mới cơ sở hạ
tầng đối với những dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của
UBND tỉnh Lai Châu;
23. Quyết định số
04/2008/QĐ-UBND ngày 31/1/2008 của UBND tỉnh Ban hành chính sách hỗ trợ lương
thực cho 5 dân tộc đặc biệt khó khăn nhằm bảo vệ phát triển rừng;
24. Quyết định số
40/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội
vụ tỉnh Lai Châu;
25. Quyết định số
41/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở
Công thương tỉnh Lai Châu;
26. Quyết định số
14/2009/QĐ-UBND ngày 25/6/2009 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch phát
triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020;
27. Quyết định số
15/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành bảng giá ca máy
và thiết bị thi công XDCT, bảng đơn giá nhân công trong XDCB trên địa bàn tỉnh
Lai Châu;
28. Quyết định số
26/2009/QĐ-UBND ngày 21/10/2009 của UBND tỉnh về việc Tạm điều chỉnh giảm mức
thu tự nguyện đóng góp của các nhà đầu tư và công tác quản lý trong hoạt động
khai thác, chế biến khoáng sản vàng tại khu vực xã Pắc ta, huyện Tân Uyên và xã
Phúc Than, huyện Than Uyên;
29. Quyết định số
03/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của UBND tỉnh Nâng mức hỗ trợ tiền ăn cho các học
viên trong đào tạo và bồi dưỡng nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Lai
Châu;
30. Quyết định số
06/2010/QĐ-UBND ngày 01/6/2010 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định hỗ trợ đầu
tư công trình giao thông thôn bản, liên thôn bản trên địa bàn các huyện nghèo
thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
31. Quyết định số
09/2010/QĐ-UBND ngày 21/6/2010 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định chính
sách hỗ trợ bảo vệ rừng; cán bộ tăng cường đối với các xã đặc biệt khó khăn
trên địa bàn huyện Tam Đường và Thị xã Lai Châu giai đoạn 2010 - 2015;
32. Quyết định số
28/2010/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của UBND tỉnh Ban hành Quy định thực hiện,
chính sách đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học; bác sỹ, dược sỹ: chuyên khoa I,
chuyên khoa II, thạc sỹ tỉnh Lai Châu giai đoạn 2010-2020;
33. Quyết định số
01/2012/QĐ-UBND ngày 13/01/2012 của UBND tỉnh về việc quy định thực hiện chính
sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại các trường trung học phổ thông
trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
34. Quyết định số
07/2012/QĐ-UBND ngày 15/02/2012 của UBND tỉnh Ban hành chương trình phát triển
đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập
Thành phố Lai Châu vào năm 2015;
35. Quyết định số
12/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh về việc Sửa đổi Điểm a, Khoản 3,
Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày
30/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu;
36. Quyết định số
16/2012/QĐ-UBND ngày 06/8/2012 của UBND tỉnh về việc quy định đơn giá tiền công
áp dụng để chi trả cho người lao động trực tiếp làm công việc duy tu, bảo dưỡng
mốc giới và phát quang đường biên giới Việt - Trung;
37. Quyết định số
09/2013/QĐ-UBND ngày 10/6/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành một số nội dung cụ
thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La, Lai Châu, Huội
Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
38. Quyết định số
12/2013/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của UBND tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh về Phân cấp
nguồn thu và nhiệm vụ chi NSĐP năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo và Quyết
định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh về ban hành định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011;
39. Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 02/6/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điều của
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 10/6/2013 của
UBND tỉnh về ban hành một số nội dung cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư dự án thủy điện Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai
Châu;
40. Quyết định số
32/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014 của UBND tỉnh về việc nâng mức trợ cấp xã hội
cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lai Châu;
41. Quyết định số
01/2015/QĐ-UBND ngày 19/01/2015 của UBND tỉnh Quy định về chi cho một số hoạt động
có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn
tỉnh Lai Châu;
42. Quyết định số
13/2015/QĐ-UBND ngày 26/5/2015 của UBND tỉnh Quy định tiêu chí dự án trọng điểm
nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
43. Quyết định số
33/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 5 năm, giai đoạn 2016 -
2020;
44. Quyết định số
36/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn
đầu tư nguồn ngân sách địa phương năm 2016;
45. Quyết định số
41/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Ban hành Quy định nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020;
46. Quyết định số
05/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của UBND tỉnh Ban hành quy định nội dung và định
mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
47. Quyết định số
14/2016/QĐ-UBND ngày 07/6/2016 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện các văn bản, ý kiến chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh Lai Châu;
48. Quyết định số
25/2016/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của UBND tỉnh Quy định thực hiện thu học phí đối
với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016 -
2017 đến năm học 2020 - 2021;
49. Quyết định số
28/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Ban hành Quy định thực hiện các chế
độ, chính sách về công tác Dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn
2016-2020;
50. Quyết định số
29/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Ban hành Quy định thực hiện chính
sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn
2017 - 2021;
51. Quyết định số
31/2016/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 của UBND tỉnh Phê duyệt Chương trình giảm nghèo
bền vững tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020;
52. Quyết định số
01/2017/QĐ-UBND ngày 09/01/2017 của UBND tỉnh Quy định về thực hiện nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020;
53. Quyết định số
68/2017/QĐ-UBND ngày 18/11/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định mức trần thù lao
công chứng và chi phí khác trong hoạt động chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh
Lai Châu;
54. Quyết định số
12/2018/QĐ-UBND ngày 09/4/2018 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện một số
nội dung thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn
tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2020;
55. Quyết định số
39/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2019;
56. Quyết định số
43/2018/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;
57. Quyết định số
02/2019/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
về việc quy định thực hiện thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên
địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021;
58. Quyết định số
43/2019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của UBND tỉnh Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế-xã hội năm 2020;
59. Quyết định số
04/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Lai Châu giai đoạn 2017 - 2021 ban hành kèm theo Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND
ngày 30/8/2016 của uỷ ban nhân dân tỉnh;
60. Quyết định số
26/2020/QĐ-UBND ngày 16/7/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong quản
lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Lai Châu
61. Chỉ thị số 08/2006/CT-UBND
ngày 25/8/2006 của UBND tỉnh về việc tiếp tục đẩy mạnh an toàn giao thông trên
địa bàn tỉnh;
62. Chỉ thị số 10/2006/CT-UBND
ngày 19/9/2006 của UBND tỉnh về việc tăng cường chỉ đạo phong trào quần chúng bảo
vệ an toàn an ninh trật tự khu vực biên giới Quốc gia;
63. Chỉ thị số 11/2006/CT-UBND
ngày 06/10/2006 của UBND tỉnh về đẩy nhanh tiến độ và nâng cao hiệu quả công
tác di dân, tái định cư các dự án thủy điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
64. Chỉ thị số 09/2008/CT-UBND
ngày 09/9/2008 của UBND tỉnh về việc tiếp tục tăng cường và nâng cao hiệu quả
công tác thi hành án dân sự;
65. Chỉ thị số 11/2008/CT-UBND
ngày 30/10/2008 của UBND tỉnh về việc thực hiện quản lý tiền của nước ngoài có
chung biên giới tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh
Lai Châu.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 01 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh: V, C;
- Công báo tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Th5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|