ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1590/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
10 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tại Tờ trình số 827/TTr-SVHTTDL ngày 31 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm
vi quản lý của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu HC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định
số 1590/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
|
3
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
|
4
|
Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật
|
|
5
|
Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
|
|
6
|
Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành
tráng
|
|
|
Tổng số: 06 thủ
tục
|
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Cấp giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện
+ Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
+ Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét hồ sơ, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Tờ trình của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh có trách nhiệm xem
xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng
Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định;
(2) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ
có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
(3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu
khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
(4) Các giấy tờ quy định tại Điểm 2 và Điểm 3 nêu
trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/Giấy
phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu
số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm
2012.
+ Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo.
+ Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng
thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo.
+ Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam.
Mẫu số 6
Địa điểm, ngày...
tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC
NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố ………………
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
……………………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có): ………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh): …………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:
………………………………………………………….
Do: ………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm .... tại
…………………………………..
Lĩnh vực hoạt động chính:
………………………………………………………………………………
Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………………. tại Ngân hàng:
……………………………….
Điện thoại: ……………………………………….. Fax:
………………………………………………..
Email: ……………………………………………… Website: (nếu có)
……………………………….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: ….………………………………………………………………………………………………
Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh nghiệp:
………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện:
………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)
……………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ………………………………………………………………………….
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
…………………………………………………………………………………………..
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:(nêu cụ
thể lĩnh vực hoạt động) ……………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và tên: ……………………………………………… Giới tính:
…………………………………..
- Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………….
- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:
…………………………………………………………………
- Do: ……………………….. cấp ngày …… tháng ….. năm.... tại…………………………………..
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định
tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ.
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện
+ Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị sửa đổi,
bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp
trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại
Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
a) Thay đổi tên gọi;
b) Thay đổi phạm vi hoạt động;
c) Thay đổi người đứng đầu;
d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét hồ sơ, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Tờ trình của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh có trách nhiệm xem
xét, cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
đến Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định;
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: Nộp bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu
điện)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm
2012.
+ Điều 22 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo.
+ Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng
thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo.
+ Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam.
Mẫu số 8
Địa điểm, ngày...
tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG
CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố ……………………..
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có): …………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh)
……………………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:
………………………………………………………..
Do ……………………………….. cấp ngày …… tháng ….. năm …….. tại
…………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lĩnh vực hoạt động chính:
………………………………………………………………………………
Vốn điều lệ ………………………………………………………………………………………………..
Số tài khoản: ……………………………………. tại Ngân hàng:
…………………………………….
Điện thoại: ……………………………………….. Fax:
………………………………………………..
Email: ……………………………………………… Website: (nếu có)
………………………………
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………...
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………………
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép
thành lập) …………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có)
…………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
………………………………………………………………………….
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
……………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:
………………………………………………………………………………….
Do ………………………………………… cấp ngày …… tháng ……. năm…….. tại
……………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số tài khoản ngoại tệ: ……………………………………. tại Ngân
hàng:…………………………….
Số tài khoản tiền Việt Nam : ……………………………… tại Ngân
hàng:……………………………
Điện thoại: ……………………………………………….. Fax:
………………………………………….
Email: …………………………………………………….. Website: (nếu
có)……………………………
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép) …..
……………………………………………………………………………………………………………….
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ………………………………………….. Giới tính:
………………………………………..
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
……………………………………………………………………
Do ………………………………… cấp ngày …… tháng …… năm …… tại
……………………….
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………..
Lý do điều chỉnh:
…………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện đã được cấp.
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện
+ Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị cấp lại
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại
Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
a) Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;
b) Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài;
c) Giấy phép bị mất, rách.
+ Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét hồ sơ, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Tờ trình của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh có trách nhiệm xem
xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định;
+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã
được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu
số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm
2012.
+ Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo
+ Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng
thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo.
+ Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam.
Mẫu số 9
Địa điểm, ngày...
tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC
NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố …………………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
………………………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có): …………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh)
……………………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:
………………………………………………………..
Do ……………………………….. cấp ngày …… tháng ….. năm …….. tại
…………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực hoạt động chính:
………………………………………………………………………………
Vốn điều lệ ………………………………………………………………………………………………..
Số tài khoản: ……………………………………. tại Ngân hàng:
…………………………………….
Điện thoại: ……………………………………….. Fax:
………………………………………………..
Email: ……………………………………………… Website: (nếu có)
………………………………
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………...
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………………
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép
thành lập) …………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có)
…………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
………………………………………………………………………….
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………………….
Do ………………………………………… cấp ngày …… tháng ……. năm…….. tại
……………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản ngoại tệ: ……………………………………. tại Ngân
hàng:…………………………….
Số tài khoản tiền Việt Nam : ……………………………… tại Ngân hàng:……………………………
Điện thoại: ………………………………………….. Fax:
………………………………………….……
Email: …………………………………………….. Website: (nếu
có)……………………………………
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép) …..
……………………………………………………………………………………………………………….
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ………………………………………….. Giới tính:
………………………………………..
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
……………………………………………………………………
Do ………………………………… cấp ngày …… tháng …… năm …… tại
……………………….
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với
lý do như sau:
………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định
tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ.
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
4. Thủ tục: Cấp giấy phép triển
lãm mỹ thuật
- Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép triển lãm trong
các trường hợp dưới đây gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tại
Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng:
+ Triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cơ quan, tổ
chức thuộc địa phương, cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước
ngoài tổ chức;
+ Đưa tác phẩm mỹ thuật Việt Nam ra nước ngoài triển
lãm không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét hồ sơ, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Tờ trình của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh có trách nhiệm xem
xét cấp Giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng
Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
(2) Danh sách tác giả, tác phẩm, chất liệu, kích
thước tác phẩm, năm sáng tác;
(3) Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích thước 10x15 cm.
Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính diện, bên phải và
bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường
hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt. Tổ chức, cá
nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
(4) Đối với triển lãm ngoài trời được tổ chức tại
Việt Nam phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết đảm bảo các điều kiện
về trật tự, an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh môi trường và phòng chống
cháy nổ;
(5) Đối với trường hợp đưa tác phẩm mỹ thuật ra nước
ngoài triển lãm, ngoài đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật)
và hồ sơ quy định tại thành phần hồ sơ (2) và (3) nêu trên phải kèm theo giấy mời
hoặc văn bản thỏa thuận của đối tác nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép, trường hợp không cấp
giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân,
tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại
Việt Nam (mẫu số 1 ban hành kèm theo
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động
mỹ thuật).
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật
từ Việt Nam ra nước ngoài (mẫu số 2
ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Địa điểm tổ chức triển lãm phải có diện tích, trang
thiết bị đáp ứng với quy mô của triển lãm; đảm bảo các điều kiện về trật tự an
toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Mẫu số 1
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
…………………………………..
Tên cá nhân/ tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị được cấp giấy phép cho triển lãm mỹ thuật từ
Việt Nam ra nước ngoài
Tiêu đề triển lãm:
………………………………………………………………………………………..
Địa điểm trưng bày:
……………………………………………………………………………………..
Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………
Thời gian trưng bày từ: ………………………………….. đến
………………………………………
Số lượng tác phẩm:
…………………………………………………………………………………….
Số lượng tác giả:
……………………………………………………………………………………….
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển
lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm và pháp luật của
nước sở tại.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước
ngoài./.
|
…..,
ngày.....tháng.....năm ...
CÁ NHÂN/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là cá nhân)
|
Mẫu số 2
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
……………………………………………
Tên cá nhân/ tổ chức đề nghị :
………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………….
Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt
Nam ra nước ngoài
Tiêu đề triển lãm:
……………………………………………………………………………………….
Địa điểm trưng bày:
…………………………………………………………………………………….
Quốc gia: ………………………………………………………………………………………………...
Thời gian trưng bày từ: ………………………………. đến
…………………………………………..
Số lượng tác phẩm: ……………………………………………………………………………………
Số lượng tác giả:
……………………………………………………………………………………….
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển
lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm và pháp luật của
nước sở tại.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước
ngoài.
|
…..,
ngày.....tháng.....năm ...
CÁ NHÂN/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là cá nhân)
|
5. Thủ tục: Cấp giấy phép tổ chức
trại sáng tác điêu khắc
- Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, cá nhân tổ chức trại sáng tác điêu khắc không
có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc tại
Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét hồ sơ, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Tờ trình của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh có trách nhiệm xem
xét cấp Giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng
Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
+ Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Thể lệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép, trường hợp không cấp
giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân,
tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép tổ
chức trại sáng tác điêu khắc hoặc văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí: không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu
khắc (mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị
định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ
thuật);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan, tổ chức Việt Nam đề nghị cấp giấy phép tổ
chức trại sáng tác điêu khắc, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật;
- Có đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Có thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Mẫu số 9
TÊN CƠ QUAN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRẠI SÁNG TÁC ĐIÊU KHẮC
Kính gửi: ……………………………………………….
- Tên cơ quan, tổ chức đề nghị:
…………………………………………………………..
- Người đại diện: ………………………………. Chức vụ:
…………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………… Điện thoại:
……………………………………….
Đề nghị được cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác
điêu khắc (tên trại sáng tác điêu khắc) ……..
- Chủ đề: ………………………………………
- Số lượng tác giả:
+ Quốc tịch Việt Nam: …………………………………
+ Quốc tịch nước ngoài: ………………………………
- Số lượng tác phẩm: …………………………………
- Chất liệu: ……………………………………….. Kích thước tác phẩm:
…………………………….
- Nguồn vốn: ……………………………………………………..
- Thời gian từ: ……………………………………………….. đến
……………………………………..
- Địa điểm tổ chức trại sáng tác:
……………………………………………………………………….
- Chủ sở hữu tác phẩm:
…………………………………………………………………………………
Lời cam kết:
Xin cam đoan thực hiện đúng nội dung giấy phép được
cấp; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
|
…..,
ngày.....tháng.....năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng
tượng đài, tranh hoành tráng
- Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, cá nhân xây dựng tượng đài, tranh hoành
tráng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số
19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc hoặc trong thời hạn
18 ngày với trường hợp xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của
Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp
Giấy phép.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Tờ trình của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh có trách nhiệm xem
xét cấp Giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng
Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 7 ban hành kèm theo Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
+ Quyết định chọn mẫu phác thảo bước hai của cơ
quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo chụp bốn mặt cỡ ảnh
18x24 cm có kèm chú thích;
+ Các thành phần hồ sơ khác theo quy định của pháp
luật về đầu tư xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
07 làm việc hoặc 20 ngày với trường hợp xây dựng tượng
đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân,
tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng hoặc văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí: không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài,
tranh hoành tráng, (mẫu số 7 ban hành
kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về
hoạt động mỹ thuật)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Mẫu số 7
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TƯỢNG ĐÀI, TRANH HOÀNH TRÁNG
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố.
- Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………………….
+ Người đại diện: …………………………………….. Chức vụ:
…………………………………….
+ Địa chỉ: ……………………………………………… Điện thoại:
…………………………………..
Đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Công trình: ……………………………………………………………………………………………….
- Đề tài, nội dung:
……………………………………………………………………………………….
- Khối lượng: ……………………………………………………………………………………….
- Tượng: (kích thước) ……………………………………. Chất liệu:
………………………………..
- Phù điêu: (kích thước) …………………………………. Chất liệu:
..............................................
- Tranh hoành tráng: (kích thước) ……………………… Chất liệu:
…………………………………
- Nguồn vốn: ……………………………………………………………………………………………..
- Dự toán kinh phí được thẩm định theo văn bản số:
………………………………………………
- Dự kiến thời gian khởi công và hoàn thành công
trình: …………………………………………..
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………………
- Diện tích mặt bằng:
…………………………………………………………………………………...
- Hướng chính của tượng đài:
………………………………………………………………………..
- Tác giả: …………………………………………………………………………………………………
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………….. Điện thoại:
………………….
- Mẫu phác thảo được Hội đồng Nghệ thuật duyệt chọn
theo văn bản số: ……………………….
- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật:
………………………………………………………………………
Lời cam kết:
- Xin cam đoan thực hiện đúng giấy phép được cấp, nếu
sai phạm xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
- Xin gửi kèm theo: Bản sao công chứng; Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất./.
|
…..,
ngày.....tháng.....năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|