ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 20/2020/QĐ-UBND
|
Bà Rịa – Vũng Tàu,
ngày 16 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
171/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22
tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi
đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng
4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12 tháng
4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày
13 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý sử dụng kinh phí hoạt
động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng
5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn,
khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà
nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT , ngày 26
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thu thập
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố,
cung cấp và sử dụng;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng
8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định Định mức
kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 6742/TTr-STNMT ngày 20 tháng 10 năm 2020 dự thảo Quyết
định ban hành Bộ đơn giá thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu. Bộ đơn giá được sử dụng làm cơ sở để lập và thẩm tra dự toán,
thanh quyết toán các dự án, nhiệm vụ thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn vốn thực
hiện từ ngân sách Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công việc về thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện từ ngân sách nhà nước.
b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các
dự án, nhiệm vụ thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện ngoài nguồn vốn ngân
sách Nhà nước áp dụng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Nội dung chính của Bộ đơn giá
Bộ đơn giá thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, bao gồm:
1. Thống kê đất đai cấp xã.
2. Thống kê đất đai cấp huyện.
3. Thống kê đất đai cấp tỉnh.
4. Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã.
5. Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp huyện.
6. Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp tỉnh.
7. Kiểm kê đất đai chuyên đề tại địa phương.
(Chi tiết theo Bộ đơn giá kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn áp dụng Bộ đơn giá này để lập dự toán
và thanh quyết toán các công trình liên quan đến lĩnh vực thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ đơn
giá nếu có sự thay đổi về định mức, chế độ, đơn giá thiết bị, vật liệu, dụng cụ
theo mặt bằng đơn giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong quá trình áp
dụng.
2. Bộ đơn giá được xây dựng với mức lương cơ sở
1.490.000 đồng/tháng. Trường hợp mức lương cơ sở được Chính phủ điều chỉnh tăng
thì Bộ đơn giá thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được áp dụng mức lương cơ sở đã được Chính
phủ điều chỉnh.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 12 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho
bạc Nhà nước Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Lưu: VT, TNMT (02 bản).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thọ
|