HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2017/NQ-HĐND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 31 tháng 3 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số
05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư,
tư vấn pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất;
Căn cứ Thông tư số
202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường;
Xét Tờ trình số 1459/TTr-UBND
ngày 18 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch
bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của
Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm
và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung chính như
sau:
1. Đối tượng,
phạm vi áp dụng
a) Người nộp phí bao gồm: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch
bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
b) Tổ chức thu phí bao gồm: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế;
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố Huế.
2. Miễn phí
Các trường hợp
sau đây được miễn phí:
a) Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng,
đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
b) Các cá
nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho
vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4 Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
c) Yêu cầu sửa
chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của cán bộ đăng ký.
d) Thông báo
việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo
quy định của pháp luật thi hành án.
đ) Chấp hành
viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
e) Điều tra
viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động
tố tụng.
3. Mức thu phí
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
I.
|
Mức thu phí đăng ký giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
1
|
Đăng ký giao dịch
bảo đảm
(bao gồm: Đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất; đăng ký thế chấp tài
sản gắn liền với đất; đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất; đăng ký
thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai; đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai)
|
80.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
70.000
|
3
|
Đăng ký thay
đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
4
|
Xóa đăng ký
giao dịch bảo đảm
|
20.000
|
II.
|
Mức thu phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất
|
30.000
|
4. Chế độ thu,
nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất.
a) Phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất thu bằng đồng Việt Nam.
b) Tổ chức thu
phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được trích 85% (tám mươi lăm phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi
phí cho các nội dung chi theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.
c) Tổ chức thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp 15% (mười lăm phần trăm)
số tiền phí còn lại vào ngân sách nhà nước và quyết toán theo chương, mục, tiểu
mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban
Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Điều
3. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
04/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp chuyên đề lần thứ
nhất thông qua ngày 31 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 4 năm 2017./.