THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 232/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÁC-BON TẠI
VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án “Thành lập và phát triển thị trường các-bon tại Việt Nam” với
các nội dung như sau:
I. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC
1. Chủ động thành lập, phát triển
thị trường các-bon tại Việt Nam phù hợp với pháp luật và điều kiện thực tiễn, định
hướng phát triển quốc gia, cam kết quốc tế về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
mà Việt Nam tham gia và xu hướng phát triển thị trường các-bon toàn cầu.
2. Phát triển thị trường
các-bon theo mô hình tập trung, hoạt động theo nguyên tắc thị trường dưới sự quản
lý, giám sát chặt chẽ của Nhà nước, đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, an
toàn, hiệu quả, phù hợp với điều kiện quốc gia và thông lệ quốc tế, đảm bảo lợi
ích quốc gia, hài hòa lợi ích của các chủ thể trên thị trường.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển thị trường các-bon tại
Việt Nam, góp phần thực hiện mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đã cam kết
tại Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) với chi phí của doanh nghiệp và xã
hội thấp, tạo dòng tài chính mới cho hoạt động cắt giảm phát thải khí nhà kính,
thúc đẩy chuyển đổi xanh, phát triển công nghệ phát thải thấp, góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam ở trong nước và trên thị trường
thế giới, phát triển nền kinh tế các-bon thấp và chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu, hướng tới đạt mức phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn đến trước tháng 6
năm 2025:
- Từng bước xây dựng và hoàn
thiện khuôn khổ pháp lý cho việc trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín
chỉ các-bon và cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon, đảm bảo cơ sở pháp lý
cho việc triển khai thí điểm sàn giao dịch các-bon.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ
tổ chức vận hành thị trường các-bon.
- Năng lực quản lý, tổ chức vận
hành thị trường các-bon của cơ quan quản lý nhà nước, năng lực và nhận thức của
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đáp ứng việc sẵn sàng tham gia thị trường
các-bon.
b) Giai đoạn từ tháng 6 năm
2025 đến hết năm 2028:
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
cơ sở hạ tầng phục vụ tổ chức vận hành thị trường các-bon.
- Vận hành thí điểm sàn giao dịch
các-bon trong nước.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật phục vụ tổ chức vận hành thị trường các-bon.
- Tiếp tục nâng cao năng lực quản
lý, tổ chức vận hành thị trường các- bon của cơ quan quản lý nhà nước; năng lực
và nhận thức của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đáp ứng yêu cầu khi thị trường
các-bon chính thức vận hành.
c) Giai đoạn từ năm 2029:
- Chính thức vận hành sàn giao
dịch các-bon trong nước.
- Tiếp tục hoàn thiện quy định
của pháp luật, cơ sở hạ tầng cho thị trường các-bon; tiếp tục nâng cao năng lực
quản lý, tổ chức vận hành thị trường các-bon của cơ quan quản lý nhà nước, năng
lực và nhận thức của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, đáp ứng yêu cầu trong giai
đoạn mới.
III. THỊ TRƯỜNG
CÁC-BON TẠI VIỆT NAM
1. Hàng hóa trên thị trường
các-bon gồm 02 loại:
a) Hạn ngạch phát thải khí nhà
kính, được phân bổ cho các cơ sở thuộc Danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí
nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
theo phương thức miễn phí và phương thức đấu giá.
b) Tín chỉ các-bon được xác nhận
giao dịch trên thị trường, trong đó gồm:
- Tín chỉ các-bon thu được từ
chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước
theo quy định của pháp luật;
- Tín chỉ các-bon thu được từ
chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quốc tế, gồm:
+ Tín chỉ các-bon thu được từ
Cơ chế phát triển sạch (CDM).
+ Tín chỉ các-bon thu được từ
Cơ chế tín chỉ chung (JCM).
+ Tín chỉ các-bon thu được theo
Cơ chế theo Điều 6 Thỏa thuận Paris.
2. Chủ thể tham gia thị trường
các-bon
a) Chủ thể tham gia giao dịch:
- Đối với giao dịch hạn ngạch phát
thải khí nhà kính:
Các cơ sở thuộc Danh mục lĩnh vực,
cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng
Chính phủ ban hành được phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính.
- Đối với giao dịch tín chỉ
các-bon:
+ Các cơ sở thuộc Danh mục lĩnh
vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng
Chính phủ ban hành được phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính.
+ Tổ chức thực hiện chương
trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước hoặc thực
hiện chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon quốc tế
phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Tổ chức và cá nhân đủ điều kiện
tham gia hoạt động đầu tư, kinh doanh tín chỉ các-bon.
b) Các tổ chức hỗ trợ giao dịch:
tùy thuộc dự kiến quy mô thị trường có thể bao gồm các tổ chức làm các nhiệm vụ
hỗ trợ giao dịch.
3. Hệ thống đăng ký quốc gia về
hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon
Hệ thống đăng ký quốc gia về hạn
ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon được thiết lập để phục vụ việc
quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác thông tin hạn ngạch phát thải khí nhà
kính, tín chỉ các-bon; xử lý các hoạt động vay mượn, nộp trả, chuyển giao, bù
trừ hạn ngạch phát thải khí nhà kính.
Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống
đăng ký quốc gia về hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon.
4. Hệ thống giao dịch
a) Sàn giao dịch các-bon
Việc giao dịch hạn ngạch phát
thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon được thực hiện trên sàn giao dịch các-bon
trong nước.
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
xây dựng và cung ứng dịch vụ sàn giao dịch các-bon trong nước theo yêu cầu nghiệp
vụ về tổ chức, quản lý thị trường và các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành,
cơ quan có liên quan xây dựng.
b) Phương thức giao dịch và
đăng ký, lưu ký, thanh toán giao dịch
Việc tổ chức giao dịch trên thị
trường các-bon được thực hiện theo phương thức tập trung trên sàn giao dịch
các-bon.
Hạn ngạch phát thải khí nhà
kính và tín chỉ các-bon do Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận được giao dịch
trên sàn sẽ được cấp mã số trong nước để phục vụ cho việc giao dịch, mã số được
cấp là duy nhất và không trùng lắp. Chủ thể khi tham gia giao dịch trên thị trường
các-bon tại Việt Nam có tài khoản lưu ký giao dịch hạn ngạch phát thải khí nhà
kính hoặc tài khoản lưu ký giao dịch tín chỉ các-bon. Hoạt động đăng ký, cấp mã
số hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon được thực hiện tập trung
để đảm bảo dữ liệu được thống nhất, đồng bộ và bảo đảm yêu cầu quản lý, giám
sát.
Tổng Công ty Lưu ký và bù trừ
chứng khoán Việt Nam cung ứng dịch vụ lưu ký, thanh toán giao dịch theo yêu cầu
nghiệp vụ về tổ chức, quản lý thị trường và các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật
do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ,
ngành, cơ quan có liên quan xây dựng.
Việc thanh toán giao dịch sẽ do
hệ thống tự động thực hiện trên cơ sở kết quả giao dịch do Sở Giao dịch chứng
khoán Hà Nội gửi, đảm bảo nguyên tắc việc chuyển giao hàng hóa được thực hiện đồng
thời với thanh toán tiền tại ngân hàng thanh toán. Việc thanh toán tiền cho giao
dịch trên sàn giao dịch các-bon do ngân hàng thương mại đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ thanh toán giao dịch hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon thực
hiện.
5. Tổ chức vận hành thị trường
các-bon
Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây
dựng, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành, cơ quan có liên
quan tổ chức vận hành thị trường các-bon trong nước, đảm bảo không để phát triển
tự do, tự phát, gây thất thoát tài nguyên, tài sản của Nhà nước, ảnh hưởng đến
an ninh quốc gia, trật tự xã hội.
Nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với
thị trường các-bon của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các bộ,
ngành, cơ quan có liên quan sẽ được quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm
pháp luật.
6. Lộ trình triển khai thị trường
các-bon
a) Giai đoạn thực hiện thí điểm
từ năm 2025 đến hết năm 2028
- Triển khai thực hiện thí điểm
thị trường các-bon trên toàn quốc. Việc chuyển nhượng tín chỉ các-bon, kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cho đối tác nước ngoài, quốc tế được nghiên cứu,
quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật và được cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
- Toàn bộ hạn ngạch phát thải
khí nhà kính được nghiên cứu, xem xét phân bổ miễn phí cho các cơ sở phát thải
khí nhà kính thuộc một số lĩnh vực phát thải lớn.
- Tín chỉ các-bon được xác nhận
giao dịch trên sàn giao dịch các-bon, trong đó gồm các tín chỉ các-bon thu được
từ: (i) Chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước;
(ii) Cơ chế phát triển sạch (CDM); (iii) Cơ chế tín chỉ chung (JCM); (iv) Cơ chế
theo Điều 6 Thỏa thuận Paris.
- Tỷ lệ tín chỉ các-bon sử dụng
để bù trừ phát thải khí nhà kính trên tổng số hạn ngạch phát thải khí nhà kính
được phân bổ cho cơ sở do Chính phủ quy định.
- Chủ thể tham gia giao dịch
trên sàn giao dịch các-bon là: (i) các cơ sở phát thải khí nhà kính lớn thuộc
Danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà
kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành được phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà
kính; (ii) tổ chức, cá nhân đủ điều kiện được tham gia mua, bán tín chỉ các-bon
trên sàn giao dịch các-bon.
b) Giai đoạn vận hành chính thức
từ năm 2029
- Thị trường các-bon được vận
hành chính thức trên toàn quốc.
- Các lĩnh vực, cơ sở được phân
bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính được nghiên cứu, xem xét mở rộng theo lộ
trình.
- Hạn ngạch phát thải khí nhà
kính được nghiên cứu, xem xét phân bổ miễn phí và phân bổ qua đấu giá. Tỷ lệ
chi tiết về phân bổ miễn phí, đấu giá hạn ngạch phát thải khí nhà kính sẽ được
đề xuất trong giai đoạn triển khai thí điểm và sau khi có đầy đủ thông tin, số
liệu về hạn ngạch phát thải khí nhà kính được cấp, khối lượng giao dịch.
- Xem xét bổ sung thêm các loại
tín chỉ các-bon được xác nhận để giao dịch trên sàn giao dịch các-bon.
- Tỷ lệ tín chỉ các-bon sử dụng
để bù trừ phát thải trên tổng số hạn ngạch phát thải khí nhà kính được phân bổ
cho cơ sở do Chính phủ quy định.
- Xem xét mở rộng chủ thể được
tham gia giao dịch tín chỉ các-bon trên sàn giao dịch các-bon (điều chỉnh điều
kiện tổ chức, cá nhân được tham gia giao dịch trên sàn giao dịch các-bon).
- Trên cơ sở kết quả đánh giá tổng
kết quá trình triển khai thí điểm thị trường các-bon trong nước, đánh giá tác động
về kinh tế - xã hội của thị trường các-bon và định hướng phát triển chính thức
thị trường các-bon, nghiên cứu khả năng kết nối thị trường các-bon trong nước với
thị trường các- bon khu vực và thế giới, khả năng chuyển nhượng tín chỉ
các-bon, kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cho đối tác nước ngoài, quốc tế
để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
IV. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhóm các nhiệm vụ, giải pháp
về hàng hóa trên thị trường các-bon
- Xây dựng kế hoạch giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính;
- Xây dựng tổng hạn ngạch phát
thải khí nhà kính cho giai đoạn và hàng năm;
- Tổ chức phân bổ hạn ngạch
phát thải khí nhà kính theo giai đoạn và hàng năm cho các cơ sở thuộc danh mục
phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính;
- Xây dựng quy định về quản lý
tín chỉ các-bon;
- Nghiên cứu, báo cáo cấp có thẩm
quyền quy định về chuyển nhượng tín chỉ các-bon, kết quả giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính cho đối tác nước ngoài, quốc tế trong giai đoạn thí điểm thị trường
các-bon;
- Xây dựng quy định và tổ chức
đánh giá, công nhận chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ
các-bon trong nước và quốc tế;
- Tổ chức xác nhận hạn ngạch
phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon được giao dịch trên sàn giao dịch tín
chỉ các-bon của thị trường các-bon trong nước;
- Rà soát, xây dựng quy định về
đấu giá hạn ngạch phát thải khí nhà kính.
2. Nhóm các nhiệm vụ, giải pháp
về chủ thể tham gia thị trường các-bon
- Cập nhật và điều chỉnh danh mục
lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính;
- Quy định về các cơ sở được
phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính;
- Quy định về điều kiện đối với
tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư, kinh doanh tín chỉ các-bon, các tổ
chức hỗ trợ giao dịch trên thị trường các- bon.
3. Nhóm các nhiệm vụ, giải pháp
về hệ thống đăng ký quốc gia và sàn giao dịch các-bon
- Thiết lập, quản lý và vận
hành hệ thống đăng ký quốc gia về hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ
các-bon;
- Xây dựng khuôn khổ pháp lý về
sàn giao dịch các-bon trong nước;
- Tổ chức xây dựng hệ thống giao
dịch, hệ thống lưu ký và thanh toán hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ
các-bon;
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật quy định việc kết nối sàn
giao dịch các-bon trong nước với thị trường tín chỉ các-bon khu vực và thế giới,
chuyển nhượng tín chỉ các-bon, kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cho đối
tác nước ngoài, quốc tế trong giai đoạn vận hành chính thức thị trường các-bon
trên cơ sở ý kiến của cấp có thẩm quyền.
4. Nhóm các nhiệm vụ, giải pháp
về tổ chức vận hành thị trường các-bon
- Rà soát quy định của Luật Bảo
vệ môi trường, quy định về chức năng, nhiệm vụ của các bộ, ngành, cơ quan để
phân công nhiệm vụ liên quan đến quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát, giải
quyết khiếu nại, kiến nghị, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan đến thị trường
các-bon;
- Xây dựng quy định về tổ chức
vận hành thị trường các-bon;
- Nghiên cứu, rà soát các
chương trình, thỏa thuận hợp tác về các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ
các-bon, chuyển nhượng kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính song phương, đa
phương và quốc tế đã ký kết theo đúng quy định đảm bảo việc thực hiện mục tiêu,
cam kết giảm phát thải theo NDC và lợi ích quốc gia;
- Xây dựng quy trình thẩm định
kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở và cấp lĩnh vực, thẩm định giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính; tổ chức quản lý hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;
- Xây dựng quy định kỹ thuật về
đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải và kiểm kê khí nhà kính trong các
lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính;
- Xây dựng quy định về mua bán,
chuyển giao, vay mượn, nộp trả và thu hồi hạn ngạch phát thải khí nhà kính;
- Rà soát, nghiên cứu đề xuất sửa
đổi, bổ sung các quy định về thuế, phí, lệ phí và giá dịch vụ có liên quan đến
thị trường các-bon và nghiên cứu về quản lý, sử dụng nguồn thu từ đấu giá hạn
ngạch.
- Bổ sung hành vi vi phạm, biện
pháp xử lý hành chính liên quan đến thị trường các-bon;
- Đánh giá tổng kết quá trình
triển khai thí điểm thị trường các-bon trong nước, đánh giá tác động về kinh tế
- xã hội của thị trường các-bon;
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật tạo khuôn khổ pháp lý cho hoạt
động chính thức của thị trường các-bon.
5. Nhóm các nhiệm vụ, giải pháp
về nâng cao nhận thức, tăng cường năng lực
- Xây dựng cổng/trang thông tin
điện tử về thị trường các-bon trong nước;
- Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về thị trường các-bon cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở các cấp,
cộng đồng doanh nghiệp, cộng đồng người dân địa phương;
- Tập huấn, phổ biến kiến thức
về thị trường các-bon trong nước và quốc tế cho phóng viên, biên tập viên các
cơ quan thông tấn, báo chí;
- Cung cấp thông tin về thị trường
các-bon cho các cơ quan thông tấn, báo chí; tuyên truyền, phổ biến thông tin về
thị trường các-bon trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Tăng cường năng lực cho đội
ngũ công chức làm nhiệm vụ xây dựng chính sách; đội ngũ cán bộ, công chức tham
gia quản lý hoạt động trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ
các-bon trên thị trường các-bon trong nước và thị trường các-bon quốc tế;
- Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận
và sẵn sàng tham gia thị trường các-bon tại Việt Nam.
(Chi tiết về các nhiệm vụ và giải
pháp được thể hiện tại Phụ lục kèm theo Quyết định phê duyệt Đề án này).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, cơ quan có liên quan tổ chức vận hành thị trường các-bon trong nước và
tham gia thị trường các-bon thế giới;
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, cơ quan, địa phương, doanh nghiệp, hiệp hội, triển khai thực hiện Đề án;
chủ động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án với các chương trình mục
tiêu và các đề án, nhiệm vụ của các bộ, ngành và địa phương khác có liên quan;
- Tổng hợp và cân đối nhu cầu
nguồn lực thực hiện Đề án;
- Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến, tập huấn và hướng dẫn các nội dung liên quan đến Đề án;
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp,
tổ chức tổng kết, đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án vào cuối giai đoạn
thí điểm và định kỳ 5 năm/lần trong giai đoạn chính thức, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
2. Bộ Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, cơ quan có liên quan thành lập thị trường
các-bon trong nước;
- Chủ trì trình cấp có thẩm quyền
bố trí kinh phí chi thường xuyên cho các bộ, cơ quan trung ương để triển khai
thực hiện Đề án theo nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Các Bộ: Công Thương, Giao
thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp các bộ,
ngành có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề án;
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm
vụ đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, đề
án thuộc các lĩnh vực có liên quan đến giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, phát triển
thị trường các-bon đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Căn cứ các nhiệm vụ của Đề
án, rà soát các chương trình, kế hoạch, đề án có liên quan đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, lập kế hoạch nhiệm vụ cụ thể hàng năm và theo giai đoạn để
phát triển thị trường các-bon theo chức năng nhiệm vụ được giao, lập nhu cầu vốn
ngân sách nhà nước dài hạn và hàng năm để thực hiện Đề án, gửi Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo;
- Chủ động xây dựng và ban hành
các điều kiện kỹ thuật, thể chế và hướng dẫn các chủ thể tham gia thị trường
các-bon trong lĩnh vực quản lý để triển khai Đề án;
- Nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp ưu tiên khuyến khích, hỗ trợ các ngành, lĩnh vực, sản phẩm xuất khẩu chủ lực,
chiến lược của Việt Nam để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.
4. Các Bộ: Công an, Kế hoạch và
Đầu tư, Thông tin và truyền thông, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các bộ, ngành liên quan thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Đề án;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với bộ, ban, ngành, cơ quan trung ương để tổng hợp, báo cáo cấp
có thẩm quyền cân đối nguồn lực thực hiện Đề án theo quy định hiện hành;
- Bộ Thông tin và Truyền thông
chỉ đạo các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở thực hiện truyền thông
cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia thị trường các-bon.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường và các bộ, ngành liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Đề án
này;
- Trình Hội đồng nhân dân bố
trí kinh phí thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
6. Liên đoàn Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam, các Hiệp hội và doanh nghiệp
- Liên đoàn Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan có liên quan thực
hiện nhiệm vụ tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho các tổ chức, doanh
nghiệp, cộng đồng và cá nhân nhằm tiếp cận và tham gia thị trường các-bon;
- Phối hợp với các bộ, ngành
triển khai thực hiện Đề án; thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng lực, sẵn sàng tham gia các hoạt động trên thị trường các-bon;
- Chủ động nâng cao năng lực thực
hiện cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon và tham gia thị trường các-bon; nắm
bắt thông tin thị trường và các quy định liên quan.
7. Trường hợp các bộ, ngành, cơ
quan được nêu tại Đề án này được sáp nhập, hợp nhất hoặc kết thúc hoạt động thì
các bộ, ngành, cơ quan tiếp nhận nhiệm vụ của các bộ, ngành, cơ quan đó sẽ thực
hiện tiếp nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
VI. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Đề án được bố
trí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước,
nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 232/QĐ-TTg Ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Nhiệm vụ và giải pháp
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện/ hoàn thành
|
I
|
Nhóm
nhiệm vụ, giải pháp về hàng hóa trên thị trường các-bon
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, phê duyệt kế hoạch
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý đến
năm 2030, trong đó phân kỳ thực hiện đến năm 2025.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
2
|
Xây dựng Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ ban hành tổng hạn ngạch phát thải khí nhà kính cho giai đoạn đến
năm 2030 và hằng năm.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính giai đoạn đến năm 2030 và hằng năm
trên cơ sở tổng hạn mức phát thải khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban
hành cho giai đoạn đến năm 2030 và hằng năm.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
Thực hiện đến năm 2030 và theo kế hoạch phân bổ hạn ngạch cho từng thời
kỳ theo quy định của pháp luật
|
4
|
Nghiên cứu, báo cáo cấp có thẩm
quyền quy định về chuyển nhượng tín chỉ các-bon, kết quả giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính cho đối tác nước ngoài, quốc tế trong giai đoạn thí điểm thị trường
các-bon.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
5
|
Xây dựng, trình cấp có thẩm
quyền quy định về quản lý tín chỉ các-bon (quy định tại Nghị định sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 06/2022/NĐ-CP).
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
6
|
Xây dựng quy định và tổ chức đánh
giá, công nhận chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ
các-bon quốc tế.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành quản lý lĩnh vực
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025 - 2030
|
7
|
Xây dựng quy định và tổ chức
đánh giá, công nhận chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ
các-bon trong nước.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành quản lý lĩnh vực
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025 - 2030
|
8
|
Tổ chức xác nhận hạn ngạch
phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon được giao dịch trên sàn giao dịch
các- bon của thị trường các-bon trong nước.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025 - 2030
|
9
|
Rà soát, nghiên cứu, đề xuất,
xây dựng quy định về đấu giá hạn ngạch phát thải khí nhà kính, trình cấp có thẩm
quyền ban hành.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2028
|
II
|
Nhóm
nhiệm vụ, giải pháp về chủ thể tham gia thị trường các-bon
|
|
|
|
1
|
Cập nhật và điều chỉnh Danh mục
lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
Định kỳ 2 năm/lần, bắt đầu từ năm 2024
|
2
|
Xây dựng và trình cấp có thẩm
quyền quy định về các cơ sở được phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính
(quy định tại Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2022/NĐ-CP).
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
3
|
Xây dựng và trình cấp có thẩm
quyền quy định về điều kiện đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu
tư, kinh doanh tín chỉ các-bon, đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn phát triển
của thị trường, không để thị trường phát triển tự do, tự phát, gây thất thoát
tài nguyên, tài sản của Nhà nước, ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự xã
hội (quy định tại Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2022/NĐ-CP).
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
4
|
Nghiên cứu, đề xuất, báo cáo cấp
có thẩm quyền quy định về các tổ chức hỗ trợ giao dịch trên thị trường
các-bon tùy thuộc dự kiến quy mô thị trường.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025 - 2028
|
5
|
Nghiên cứu, đề xuất, báo cáo
cấp có thẩm quyền quy định về mở rộng chủ thể được tham gia giao dịch tín chỉ
các-bon trên sàn giao dịch các-bon (điều chỉnh điều kiện tổ chức, cá nhân được
tham gia giao dịch trên sàn giao dịch các-bon).
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2028
|
III
|
Nhóm
nhiệm vụ, giải pháp về hệ thống đăng ký quốc gia và sàn giao dịch
các-bon
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Nghị định của Chính
phủ về sàn giao dịch các-bon trong nước trên cơ sở Luật Bảo vệ môi trường và
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Trường hợp có nội dung chưa có quy
định tại Luật thì báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật.
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
2
|
Thiết lập Hệ thống đăng ký quốc
gia về hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
3
|
Quản lý và vận hành Hệ thống
đăng ký quốc gia về hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
Thực hiện thường xuyên, liên tục
|
4
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung quy định về chức năng, nhiệm vụ của Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam và
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam để tạo cơ sở pháp lý đầy đủ
cho việc cung ứng dịch vụ sàn giao dịch các-bon.
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
5
|
Xây dựng yêu cầu nghiệp vụ về
tổ chức, quản lý, vận hành thị trường các-bon và các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ
thuật đối với hệ thống giao dịch, hệ thống, lưu ký và thanh toán hạn ngạch
phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon; tạo cơ sở cho Sở Giao dịch chứng
khoán Việt Nam và Tổng Công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xây dựng
các quy chế, quy trình và bảo đảm các điều kiện về tổ chức bộ máy, cơ sở hạ tầng
phục vụ cung ứng dịch vụ sàn giao dịch các-bon trong nước.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Tài chính và các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
6
|
Lập phương án chi tiết xây dựng
sàn giao dịch các-bon theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường về nghiệp
vụ tổ chức, quản lý, vận hành thị trường các-bon và các điều kiện, tiêu chuẩn
kỹ thuật đối với hệ thống giao dịch, hệ thống, lưu ký và thanh toán hạn ngạch
phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon để Bộ Tài nguyên và Môi trường xem
xét chấp thuận.
|
Bộ Tài chính chỉ đạo Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam và Tổng Công ty
lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
Trong 06 tháng kể từ khi Bộ Tài nguyên và Môi trường đưa ra đầy đủ yêu
cầu nghiệp vụ về tổ chức, quản lý thị trường và điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật
đối với hệ thống giao dịch, hệ thống, lưu ký và thanh toán
|
7
|
Triển khai xây dựng Hệ thống
giao dịch, Hệ thống lưu ký và thanh toán hạn ngạch phát thải khí nhà kính,
tín chỉ các-bon.
|
Bộ Tài chính chỉ đạo Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam và Tổng Công ty
lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
Trong 18-24 tháng kể từ khi Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận
phương án chi tiết xây dựng sàn giao dịch các-bon
|
8
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật quy định việc kết nối
sàn giao dịch các-bon trong nước với thị trường tín chỉ các-bon khu vực và thế
giới, chuyển nhượng tín chỉ các-bon, kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
cho đối tác nước ngoài, quốc tế trong giai đoạn vận hành chính thức thị trường
các-bon trên cơ sở ý kiến của cấp có thẩm quyền về kết quả đánh giá tổng kết
quá trình triển khai thí điểm thị trường các-bon trong nước, đánh giá tác động
về kinh tế - xã hội của thị trường các-bon và định hướng phát triển chính thức
thị trường các-bon.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2028 - 2030
|
IV
|
Nhóm
nhiệm vụ, giải pháp về tổ chức vận hành thị trường các-bon
|
|
|
|
1
|
Xây dựng quy định về tổ chức
vận hành thị trường các-bon.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
2
|
Nghiên cứu, rà soát các
chương trình, thỏa thuận hợp tác về các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ
các-bon, chuyển nhượng kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính song phương,
đa phương và quốc tế đã ký kết theo đúng quy định đảm bảo việc thực hiện mục
tiêu, cam kết giảm phát thải theo NDC và lợi ích quốc gia.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành quản lý lĩnh vực
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
3
|
Xây dựng quy trình thẩm định
kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở và cấp lĩnh vực, thẩm định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
Đã hoàn thành
|
4
|
Xây dựng quy định kỹ thuật về
đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải và kiểm kê khí nhà kính trong
phạm vi lĩnh vực quản lý.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2022 - 2025 Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng đã hoàn thành
|
5
|
Xây dựng quy định về mua bán,
chuyển giao, vay mượn, nộp trả và thu hồi hạn ngạch phát thải khí nhà kính
(quy định tại Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2022/NĐ-CP).
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
6
|
Rà soát, nghiên cứu đề xuất sửa
đổi, bổ sung các quy định về thuế, phí, lệ phí và giá dịch vụ có liên quan đến
thị trường các-bon và hoạt động trao đổi/chuyển nhượng hạn ngạch phát thải
khí nhà kính và tín chỉ các-bon (nếu có) trong quá trình sửa đổi, bổ sung các
Luật về thuế, phí và lệ phí; nghiên cứu việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ đấu
giá hạn ngạch.
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
2025 - 2030
|
7
|
Rà soát quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường để đề xuất bổ sung hành
vi vi phạm, biện pháp xử lý hành chính liên quan đến thị trường các-bon (xây
dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 45/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường để bổ sung hành vi vi phạm, biện
pháp xử lý hành chính liên quan đến thị trường các-bon).
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
8
|
Rà soát quy định của Luật Bảo
vệ môi trường, quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Bộ, ngành, cơ quan để
quy định về nhiệm vụ liên quan đến quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát, giải
quyết khiếu nại, kiến nghị, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan đến thị trường
các-bon.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính
|
Bộ Nội vụ và các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
9
|
Tổ chức quản lý, kiểm tra,
giám sát hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
Thực hiện thường xuyên liên tục
|
10
|
Đánh giá tổng kết quá trình
triển khai thí điểm thị trường các-bon trong nước, đánh giá tác động về kinh
tế - xã hội của thị trường các-bon để đề xuất giải pháp khắc phục (nếu có) và
định hướng phát triển chính thức thị trường các-bon, báo cáo xin ý kiến cấp
có thẩm quyền.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành, cơ quan có liên
quan
|
2028
|
11
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật tạo khuôn khổ pháp lý cho
hoạt động chính thức của thị trường các-bon.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2027 - 2028
|
V
|
Nhóm
nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao nhận thức, tăng cường năng lực
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cổng/trang thông tin
điện tử về thị trường các-bon trong nước.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025
|
2
|
Khảo sát đánh giá nhu cầu, sự
sẵn sàng của doanh nghiệp tham gia thị trường các-bon trong nước.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các bộ, ngành, cơ quan
có liên quan
|
2025
|
3
|
Đề xuất giải pháp hỗ trợ
doanh nghiệp và các bên liên quan tiếp cận và sẵn sàng tham gia thị trường
các-bon tại Việt Nam.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
2025
|
4
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển thị trường các-bon ở Việt
Nam.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025 - 2030
|
5
|
Xây dựng bộ tài liệu phục vụ
tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền về việc tham gia thị trường các-
bon ở Việt Nam.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành đối với lĩnh vực quản lý
nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025 - 2030
|
6
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn,
cung cấp thông tin, nâng cao kiến thức, năng lực cho cán bộ, công chức làm nhiệm
vụ xây dựng chính sách và tham gia quản lý hoạt động trao đổi hạn ngạch phát
thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon trên thị trường các-bon, phóng viên,
biên tập viên các cơ quan thông tấn, báo chí.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025 - 2030
|
7
|
Tổ chức tuyên truyền, đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức cho các đối tượng tham gia giám sát và thẩm định độc lập
các hoạt động trên thị trường các-bon trong nước.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025 - 2030
|
8
|
Tuyên truyền, phổ biến giới
thiệu thông tin về thị trường các-bon trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025 - 2030
|
9
|
Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức cho các tổ chức, doanh nghiệp, cộng đồng và cá nhân nhằm tiếp cận
và tham gia thị trường các-bon.
|
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan
|
2025 - 2030
|