UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1887/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 25
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
TRONG LĨNH VỰC THANH TRA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn
cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ
thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025; Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch cải cách
thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024;
Theo
đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 1445/TT-TTr ngày 18 tháng 9
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ
(17 thủ tục) giữa
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hoà Bình trong lĩnh vực thanh tra.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định)
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Thanh tra
tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan
đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của
đơn vị theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NVK (Th.H,05b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH NỘI BỘ GIỮA CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH TRONG LĨNH VỰC THANH TRA
(Kèm theo Quyết định số 1887/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên TTHC nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Văn bản quy định TTHC nội
bộ
|
1
|
Ban hành Kế hoạch đánh giá
công tác phòng, chống tham nhũng.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
Luật Phòng, chống tham nhũng;
Điều 21 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định
số 134/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ
|
2
|
Báo cáo, nộp lại quà tặng
|
Phòng, chống tham nhũng
|
UBND cấp tỉnh
|
Điều 26 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
3
|
Xử lý quà tặng đối với quà tặng
bằng tiền, giấy tờ có giá; hiện vật; dịch vụ; động, thực vật.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan
chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh
|
Điều 27 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
4
|
Quyết định áp dụng biện pháp
giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi
ích.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan
chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh
|
Điều 31, 32 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định số
134/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ; Văn bản số 298/CP-V.I ngày 22/7/2019
về việc đính chính Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ
|
5
|
Quyết định áp dụng biện pháp
tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột
lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan
chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh, huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ
quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh
|
Điều 31, 33 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng và Văn bản số 298/CP-V.I ngày
22/7/2019 về việc đính chính Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ
|
6
|
Quyết định áp dụng biện pháp
đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi
ích.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan
chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh
|
Điều 31, 34 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định số
134/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng và Văn bản số
298/CP-V.I ngày 22/7/2019 về việc đính chính Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ
|
7
|
Ra quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan
chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh.
|
Điều 46, 47 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định số
134/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ
|
8
|
Quyết định hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác và công khai quyết
định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan
chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh.
|
Điều 48, 49 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định số
134/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ
|
9
|
Ban hành và công khai kế hoạch
chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tỉnh, cấp huyện, theo thẩm
quyền quản lý cán bộ.
|
Điều 24, 25, 26 Luật Phòng,
chống tham nhũng và Điều 36, 37, 38, 39 Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng; Thông tư số 03/2021/TT-TTCP ngày 30/9/2021 của
Thanh tra Chính phủ.
|
10
|
Ban hành kế hoạch xác minh
tài sản, thu nhập hằng năm (sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nội
dung kế hoạch).
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
11
|
Cung cấp thông tin về tài sản,
thu nhập.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
|
Điều 5, 6, 7 Nghị định số
130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
12
|
Ban hành Kết luận xác minh
tài sản, thu nhập theo Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của Cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập; công khai Kết luận xác minh.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
|
Điều 41, 42, 43, 44, 45, 46,
47, 48, 49, 50 Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
13
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Theo phân cấp của Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
Điều 11 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
14
|
Thực hiện việc giải trình
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Theo phân cấp của Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
Luật Phòng, chống tham nhũng;
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
15
|
Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh
tra.
|
Thanh tra
|
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
Thông tư số 05/2024/TT-TTCP
ngày 26/4/2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và
việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
|
16
|
Cấp lại Thẻ thanh tra.
|
Thanh tra
|
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
Thông tư số 05/2024/TT-TTCP
ngày 26/4/2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và
việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
|
17
|
Miễn nhiệm đối với thanh tra
viên.
|
Thanh tra
|
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
Luật Thanh tra năm 2022; Nghị
định số 43/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thanh tra.
|
PHẦN II - NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1887/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)
1. Ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham
nhũng (Luật Phòng, chống tham nhũng; Điều 21 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng).
a.
Trình tự thực hiện:
-
Hàng năm, căn cứ vào Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với
các tỉnh của Thanh tra Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đánh
giá công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) cấp tỉnh.
* Tổ
chức đánh giá
- Đối
với Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+
Thành lập Tổ công tác đánh giá công tác PCTN cấp huyện, bao gồm các cơ quan:
Thanh tra, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Tài chính -Kế hoạch,
Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo, Công an, Viện
kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Thi hành án dân sự, các phòng, ban khác
liên quan; mời Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Kiểm tra cấp huyện và
Văn phòng Huyện ủy tham gia.
+
Giao Thanh tra cấp huyện là Thường trực Tổ công tác đánh giá công tác phòng, chống
tham nhũng của địa phương mình, đồng thời là đầu mối phối hợp, liên lạc, trao đổi
với Tổ công tác đánh giá PCTN cấp tỉnh.
+ Thu
thập tài liệu, tổng hợp số liệu làm bằng chứng, lập hồ sơ đánh giá.
+ Xây
dựng báo cáo đánh giá và tự chấm điểm công tác PCTN của địa phương mình.
+ Gửi
Báo cáo kết quả đánh giá và hồ sơ đánh giá về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh
tra tỉnh).
+ Giải
trình, cung cấp tài liệu để làm rõ các nội dung đánh giá khi có yêu cầu của Thanh
tra tỉnh.
- Đối
với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
+
Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh: Thành lập Tổ công tác đánh giá công tác PCTN cấp tỉnh, gồm các sở,
ngành: Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo; mời đại diện Ban Nội
chính Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
tham gia tổ công tác.
Tổng
hợp kết quả đánh giá công tác PCTN cấp tỉnh, cấp huyện; thu thập tài liệu, tổng
hợp số liệu làm bằng chứng, lập hồ sơ đánh giá; tiến hành đánh giá bằng cách chấm
điểm, xây dựng dự thảo báo cáo đánh giá công tác PCTN tỉnh Hòa Bình năm 2023.
Là
Thường trực Tổ công tác đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của tỉnh, đồng
thời là đầu mối phối hợp, liên lạc, trao đổi với Tổ công tác đánh giá PCTN của
Thanh tra Chính phủ.
+ Các
sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ: Hàng năm tổ chức triển khai, quán triệt
Kế hoạch của Thanh tra Chính phủ về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng;
thu thập tài liệu, tổng hợp các số liệu có liên quan, xây dựng báo cáo đánh giá
PCTN; Phối hợp, giải trình hoặc cung cấp tài liệu để làm rõ các nội dung đánh
giá khi có yêu cầu.
b.
Cách thức thực hiện: Các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố hàng năm, căn cứ nội dung kế hoạch của UBND tỉnh,
xây dựng ban hành kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của đơn vị,
địa phương; tiến hành thu thập hồ sơ, tài liệu, tự đánh giá và báo cáo đánh giá
công tác PCTN của địa phương mình, kèm theo các tài liệu chứng minh, biểu thống
kê, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh để tổng hợp) theo quy định.
c.
Thành phần: Không quy định
d.
số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e.
Thời hạn giải quyết: Trong quý I hàng năm.
f.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hoạt
động quản lý Nhà nước về công tác PCTN của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác PCTN.
g.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ
tịch UBND tỉnh
h.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo
cáo kết quả đánh giá và hồ sơ đánh giá.
i.
Phí, lệ phí: Không quy định.
j.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Xây dựng kế hoạch nhằm đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo quản lý Nhà nước
và việc thực hiện các quy định của Luật Phòng chống, tham nhũng và các văn bản
hướng dẫn thực hiện về PCTN trên địa bàn tỉnh.
l.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Phòng, chống tham nhũng; Điều 21 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống
tham nhũng và Nghị định số 134/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP .
2. Báo cáo, nộp lại quà tặng (Điều 26 Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ)
a.
Trình tự thực hiện:
- Bước
1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị và người có chức vụ, quyền hạn khi nhận được quà tặng
không đúng quy định thì phải từ chối; trường hợp không từ chối được thì phải
báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mình hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp và nộp lại quà tặng để xử lý theo quy định tại Điều
27 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ.
- Bước
2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quà tặng, cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân phải có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản, báo cáo được thể
hiện đầy đủ các nội dung: Họ, tên, chức vụ, cơ quan, địa chỉ của người tặng
quà; loại và giá trị của quà tặng; thời gian, địa điểm và hoàn cảnh cụ thể khi
nhận quà tặng; mối quan hệ với người tặng quà.
b.
Cách thức thực hiện: Tại cơ quan, đơn vị.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
f.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông báo.
h.
Phí, lệ phí: Không.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
k.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
26 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tham nhũng; Nghị định số
134/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ.
3. Xử lý quà tặng đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có
giá; hiện vật; dịch vụ; động, thực vật (Điều 27 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ)
a.
Trình tự thực hiện:
- Bước
1:
+ Đối
với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ
chức tiếp nhận, bảo quản và làm thủ tục nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật.
+ Đối
với quà tặng bằng hiện vật, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo
quản và xử lý như sau: Xác định giá trị của quà tặng trên cơ sở giá của quà tặng
do cơ quan, đơn vị, cá nhân tặng quà cung cấp (nếu có) hoặc giá trị của quà tặng
tương tự được bán trên thị trường. Trong trường hợp không xác định được giá trị
của quà tặng bằng hiện vật thì có thể đề nghị cơ quan có chức năng xác định
giá; Quyết định bán quà tặng và tổ chức công khai bán quà tặng theo quy định của
pháp luật;
Nộp
vào ngân sách nhà nước số tiền thu được sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc
xử lý quà tặng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bán quà tặng.
+ Đối
với quà tặng là dịch vụ thăm quan, du lịch, y tế, giáo dục - đào tạo, thực tập,
bồi dưỡng trong nước hoặc ngoài nước, dịch vụ khác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị phải thông báo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ về việc
không sử dụng dịch vụ đó.
+ Đối
với quà tặng là động vật, thực vật, thực phẩm tươi, sống và hiện vật khác khó bảo
quản thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tình hình cụ thể và quy định
của pháp luật về xử lý tang vật trong các vụ việc vi phạm hành chính để quyết định
xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý.
- Bước
2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý quà tặng, cơ quan, tổ chức,
đơn vị xử lý quà tặng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị quản lý người tặng quà hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn
vị đã tặng quà để xem xét, xử lý theo thẩm quyền.
b.
Cách thức thực hiện: Tại cơ quan, đơn vị.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức , đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
f.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
trưởng Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông báo.
h.
Phí, lệ phí: Không.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
k.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
27 Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tham nhũng.
4. Quyết định áp dụng biện pháp giám sát việc thực hiện nhiệm
vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích (Điều 31, 32 Nghị
định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng).
a.
Trình tự thực hiện:
- Việc
quyết định giám sát thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích
được thực hiện khi có căn cứ cho rằng người đó không bảo đảm tính đúng đắn,
khách quan, trung thực trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ mà chưa cần thiết
phải áp dụng biện pháp đình chỉ, tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyên người
có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác.
- Người
trực tiếp quản lý, sử dụng người có xung đột lợi ích căn cứ vào phạm vi, quy
mô, tính chất và nội dung của nhiệm vụ, công vụ, quyết định tự giám sát hoặc
giao cho công chức thuộc thẩm quyền quản lý của mình thực hiện việc giám sát.
b.
Việc giám sát việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ được giao của người có xung đột lợi ích được thực hiện theo quy định tại
Điều 32 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP và những quy định khác của pháp luật.
c.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
d.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
e.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
f.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: Cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
h.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định áp dụng biện pháp giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của
người có xung đột lợi ích; Báo cáo với người giao giám sát khi có căn cứ cho rằng
việc giám sát không phù hợp với xung đột lợi ích hoặc khi xung đột lợi ích
không còn.
i.
Phí, lệ phí: Không quy định.
j.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người
có chức vụ, quyền hạn được xác định là có xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ
ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc một trong các trường hợp tại Điều 29
Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ.
l.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
31, 32 Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số
134/2021/NĐ- CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
5. Quyết định áp dụng biện pháp tạm đình chỉ việc thực hiện
nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người
có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác (Điều 31, 33 Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ).
a.
Trình tự thực hiện:
- Việc
tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích; việc tạm
thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác được thực hiện khi
có căn cứ cho rằng nếu đế người đó thực hiện nhiệm vụ, công vụ hoặc tiếp tục giữ
vị trí công tác đó sẽ không đảm bảo tính khách quan, minh bạch trong hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Việc
tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và tạm thời chuyến người có xung
đột lợi ích sang vị trí công tác khác được thực hiện theo quy định tại Mục 3
Chương VI của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP và những quy định khác của pháp luật về
cán bộ, công chức, viên chức và pháp luật về lao động.
b.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
f.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức , đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung
đột lợi ích; tạm thời chuyên người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác
khác.
h.
Phí, lệ phí: Không quy định.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người
có chức vụ, quyền hạn được xác định là có xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ
ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nhận
tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan
đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình;
-
Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có
quy định khác;
- Tư
vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công
việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật công tác, công việc thuộc thẩm
quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
- Sử
dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền hạn của mình để vụ lợi hoặc để
phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
- Bố
trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý
về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu;
- Góp
vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước hoặc đế vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong
phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký
kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh,
chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con,
anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi được
giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị đó;
- Có
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột là người có quyền, lợi ích trực
tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của mình;
- Can
thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
k.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
31, 33 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số
134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
6. Quyết định áp dụng biện pháp đình chỉ việc thực hiện nhiệm
vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích (Điều 31, 34 Nghị
định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ).
a.
Trình tự thực hiện:
- Việc
đình chỉ thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích được thực hiện
khi có căn cứ rõ ràng về việc người đó có hành vi vi phạm pháp luật hoặc có tác
động không đúng đắn, gây khó khăn, cản trở đến hoạt động của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
-
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có căn cứ được quy định trên thì người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản
lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ đối với người có chức vụ, quyền hạn.
- Quyết
định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ phải ghi rõ họ và tên của người
có chức vụ, quyền hạn; thời gian đình chỉ; lý do đình chỉ; quyền và nghĩa vụ của
người có chức vụ, quyền hạn bị đình chỉ; hiệu lực thi hành.
- Quyết
định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ phải được gửi cho người bị đình
chỉ và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thông tin, báo cáo về xung đột lợi
ích.
b.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng
f.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức , đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột
lợi ích.
h.
Phí, lệ phí: Không quy định.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người
có chức vụ, quyền hạn được xác định là có xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ
ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nhận
tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan
đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình;
-
Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có
quy định khác;
- Tư
vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công
việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật công tác, công việc thuộc thẩm
quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
- Sử
dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền hạn của mình để vụ lợi hoặc để
phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
- Bố
trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý
về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu;
- Góp
vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong
phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký
kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh,
chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh,
chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi được
giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị đó;
- Có
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột là người có quyền, lợi ích trực
tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của mình;
- Can
thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
k.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
31, 34 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số
134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định sổ 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
7. Ra Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị
trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm pháp
luật liên quan đến tham nhũng (Điều 46, 47 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ).
a.
Trình tự thực hiện:
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có căn cứ được quy định tại Điều 43
của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết
định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết
định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người
có chức vụ, quyền hạn.
- Việc
lựa chọn áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyến vị trí
công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn do người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị hoặc người có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức quyết định
căn cứ vào tính chất, mức độ của từng vụ việc cụ thể và yêu cầu bố trí, sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
- Quyết
định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác phải ghi rõ họ
và tên của người có chức vụ, quyền hạn; thời gian tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyên vị trí công tác khác; lý do tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyến vị
trí công tác khác; quyền và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền hạn bị tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyến vị trí công tác khác; hiệu lực thi hành.
- Quyết
định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyến vị trí công tác khác đối với người
có chức vụ, quyền hạn phải được gửi cho người bị tạm đình chỉ, người bị tạm thời
chuyến vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó đang công
tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyến vị trí công tác đến làm việc.
-
Trong trường hợp pháp luật khác có quy định về trình tự, thủ tục tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác thi áp dụng quy định của pháp luật
đó.
b.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
f.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
h.
Phí, lệ phí: Không quy định.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Căn cứ
ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác:
- Việc
quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với
người có chức vụ, quyền hạn chỉ được thực hiện khi có căn cứ cho rằng người đó
có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng và có thể gây khó khăn
cho việc xem xét, xử lý nếu vẫn tiếp tục làm việc.
- Căn
cứ cho rằng người có chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan
đến tham nhũng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Có
văn bản yêu cầu của Cơ quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện
kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân;
+ Qua
xác minh, làm rõ nội dung theo đơn tố cáo phát hiện người có chức vụ, quyền hạn
thực hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng;
+ Qua
công tác tự kiểm tra trong cơ quan, tổ chức, đơn vị phát hiện người có chức vụ,
quyền hạn thực hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng;
+ Qua
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực
hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ,
quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công.
+ Người
có chức vụ, quyền hạn được coi là có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi người đó có một trong các hành vi sau đây:
+ Từ
chối cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đầy đủ,
sai sự thật;
+ Cố ý
trì hoãn, trốn tránh không thực hiện yêu cầu của người có thẩm quyền trong quá
trình xác minh, làm rõ hành vi tham nhũng;
+ Tự
ý tháo gỡ niêm phong tài liệu, tiêu hủy thông tin, tài liệu, chứng cứ; tẩu tán
tài sản có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật;
+ Lợi
dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình, của người khác hoặc dùng hình thức
khác để che giấu hành vi vi phạm pháp luật, gây khó khăn cho việc xác minh, làm
rõ.
k.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
46, 47 Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp) thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số
134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
8. Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm
thời chuyển vị trí công tác khác và công khai quyết định hủy bỏ việc tạm đình
chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác (Điều 48, 49 Nghị
định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng).
a.
Trình tự thực hiện:
+
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết
luận người có chức vụ, quyền hạn không có hành vi tham nhũng thì người đã ra quyết
định phải hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công
tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
+ Quyết
định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được
gửi cho người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị
trí công tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó đang công tác và nơi
tiếp nhận người tạm thời chuyến vị trí công tác đến làm việc.
+
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định hủy bỏ việc tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyến vị trí công tác khác, người ra quyết định có
trách nhiệm công khai bằng một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp
toàn thể của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm
thời chuyến vị trí công tác khác làm việc; Niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị
trí công tác khác đó làm việc trong thời hạn 15 ngày liên tục, kể từ ngày niêm
yết.
b.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
f.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được yêu cầu cung cấp thông tin (sau đây gọi là
người được yêu cầu)
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác
khác.
h.
Phí, lệ phí: Không quy định.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
k.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
48, 49 Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số
134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
9. Ban hành và công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công
tác đối với người có chức vụ, quyền hạn (Luật Phòng, chống
tham nhũng).
a.
Trình tự thực hiện:
- Định
kỳ quý I hằng năm, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải ban hành và
công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn
theo thẩm quyền quản lý cán bộ.
- Việc
xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác phải căn cứ trên cơ sở cùng chuyên
môn, nghiệp vụ từ bộ phận này sang bộ phận khác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách, quản lý hoặc giữa
các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố.
- Thời
hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Thông
tư số 03/2021/TT-TTCP ngày 30/9/2021 của Thanh tra Chính phủ là từ đủ 03 năm đến
05 năm.
-
Chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện bằng văn bản điều động, bố trí, phân
công nhiệm vụ đối với người có chức vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
b.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các cơ
quan, đơn vị.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác.
f.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tỉnh, cấp huyện, theo thẩm quyền quản
lý cán bộ.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác hàng năm.
h.
Phí, lệ phí: Không quy định.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác phải nêu rõ mục đích, yêu cầu, trường
hợp cụ thể phải chuyển đổi vị trí công tác, thời gian thực hiện chuyển đổi, quyền,
nghĩa vụ của người phải chuyển đổi vị trí công tác và biện pháp tổ chức thực hiện.
k.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
24, 25, 26 Luật Phòng, chống tham nhũng và Điều 36, 37, 38, 39 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Thông tư số 03/2021/TT-TTCP ngày
30/9/2021 của Thanh tra Chính phủ.
10. Ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm (sau khi được Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt nội dung kế hoạch) (Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30/10/2020 của Chính phủ).
a.
Trình tự thực hiện:
- Bước
1: Xây dựng kế hoạch xác minh hằng năm: Căn cứ tình hình tham nhũng và công tác
phòng, chống tham nhũng ở các ngành, lĩnh vực và địa phương và yêu cầu, chỉ đạo
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong công tác phòng, chống tham nhũng, định
kỳ đầu năm, Thanh tra tỉnh xây dựng kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng
năm.
- Bước
2: Phê duyệt kế hoạch xác minh: Trước ngày 31 tháng 01 hằng năm, Chánh Thanh
tra tỉnh phê duyệt nội dung và ban hành Kế hoạch xác minh, trình Chủ tịch ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch.
- Bước
3: Thực hiện kế hoạch xác minh: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kế hoạch xác
minh được Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Thanh tra tỉnh tổ chức lựa
chọn ngẫu nhiên người được xác minh. Việc tổ chức lựa chọn và số lượng người được
lựa chọn để xác minh theo quy định pháp luật.
b.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các cơ
quan, đơn vị.
c.
Thành phần số lượng hồ sơ: Không quy định.
d.
Thời hạn giải quyết: Không quy định
e.
Đối tượng thực hiện: Thanh tra tỉnh
f.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Thanh tra tỉnh
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế
hoạch xác minh tài sản, thu nhập do Thanh tra tỉnh ban hành, được Chủ tịch ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
h.
Phí, lệ phí: không quy định.
i.
Tên mẫu đơn, tờ khai: không quy định
j.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Kế hoạch xác minh phải có các nội dung sau: Mục đích, yêu cầu của kế hoạch
xác minh; số lượng và tên cơ quan, đơn vị được xác minh; Tổng số người được xác
minh, số lượng người được xác minh phân bổ theo cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
thuộc; Việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác minh, người được phân công chỉ đạo
việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến hành xác minh, nguồn lực để thực hiện
xác minh.
k.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Phòng chống tham nhũng 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 về kiểm
soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị; Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ.
11. Cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập (Điều 5, 6, 7 Nghị
định số 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu
nhập).
a.
Trình tự thực hiện:
- Thẩm
quyền yêu cầu: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài
sản, thu nhập; Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập.
- Việc
yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật Phòng, chống
tham nhũng được thực hiện bằng văn bản.
- Nội
dung văn bản yêu cầu gồm có:
+ Mục
đích, căn cứ yêu cầu cung cấp thông tin;
+ Những
thông tin cần được cung cấp;
+ Thời
hạn cung cấp thông tin;
+ Hướng
dẫn việc cung cấp thông tin bằng văn bản, thông điệp dữ liệu;
+ Yêu
cầu khác (nếu có).
- Việc
yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
b.
Cách thức thực hiện: Văn bản yêu cầu được
gửi liên thông trên văn bản điều hành tới các tổ chức, đơn vị thuộc Nhà nước và
qua dịch vụ Bưu chính công ích tới các tổ chức liên quan.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d.
Thời hạn giải quyết: Người được yêu cầu phải
thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu; Trong trường hợp thông tin được yêu cầu cung cấp là thông
tin phức tạp, không có sẵn thì thời hạn cung cấp thông tin là 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu; Trong trường hợp vì lý do khách quan không thể
cung cấp được thông tin hoặc cung cấp không đúng thời hạn thì người được yêu cầu
phải có văn bản đề nghị người yêu cầu xem xét, giải quyết.
e.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; cán bộ, công chức
được yêu cầu cung cấp thông tin.
f.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tỉnh, cấp huyện, theo thẩm quyền quản
lý cán bộ.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập của người được xác minh.
h.
Phí, lệ phí: Không quy định.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được yêu cầu cung cấp thông tin có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ, trung thực, kịp thời thông tin theo yêu cầu của người yêu cầu
và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.
k.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
5, 6, 7 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát
tài sản, thu nhập
12. Ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập theo Quyết
định xác minh tài sản, thu nhập của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập; công
khai Kết luận xác minh (Điều 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 Luật Phòng, chống
tham nhũng).
a.
Trình tự thực hiện:
* Kết
luận xác minh tài sản, thu nhập
- Căn
cứ xác minh tài sản thu nhập tại Điều 41 Luật Phòng, chống tham nhũng. Cơ quan
kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập
Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ra quyết định
xác minh, Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập phải có báo cáo kết quả xác
minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người ra quyết định xác minh.
-
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản,
thu nhập, người ra quyết định xác minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20
ngày.
- Kết
luận xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: Tính trung thực,
đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai tài sản, thu nhập; Tính trung thực trong việc
giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm; Kiến nghị người có thẩm
quyền xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
* Công
khai Kết luận xác minh
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập, người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công
khai Kết luận xác minh. Cụ thể:
+ Kết
luận xác minh tài sản, thu nhập được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi
người đó thường xuyên làm việc.
+ Kết
luận xác minh tài sản, thu nhập của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp
lấy phiếu tín nhiệm.
+ Kết
luận xác minh tài sản, thu nhập của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử
đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu
cử.
+ Kết
luận xác minh tài sản, thu nhập của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm
khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành
bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b.
Cách thức thực hiện: Kết luận xác minh tài
sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân yêu cầu, kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật Phòng, chống
tham nhũng; Công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện như việc
công khai bản kê khai quy định tại Điều 39 của Luật Phòng, chống tham nhũng.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập người ra
quyết định xác minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập,
người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận
xác minh.
e.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan kiểm soát tài sản, thu nhập; Người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có liên quan.
f.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ
quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết
luận xác minh tài sản, thu nhập và biên bản ghi nhận việc công khai Kết luận
xác minh tài sản, thu nhập.
h.
Phí, lệ phí: Không quy định.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Người
ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải chịu trách nhiệm về tính
khách quan, trung thực của Kết luận xác minh; Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu
cầu, kiến nghị xác minh.
- Việc
công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai
bản kê khai quy định tại Điều 39 của Luật Phòng, chống tham nhũng.
k.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 Luật Phòng, chống tham nhũng.
13. Tiếp nhận yêu cầu giải trình (Luật Phòng, chống
tham nhũng; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng).
a.
Trình tự thực hiện:
- Yêu
cầu giải trình được thực hiện bằng văn bản hoặc trực tiếp tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị có trách nhiệm giải trình, cụ thể:
+ Yêu
cầu giải trình bằng văn bản: Văn bản yêu cầu giải trình phải nêu rõ nội dung
yêu cầu giải trình; ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín
của người yêu cầu giải trình; Văn bản yêu cầu giải trình phải có chữ ký hoặc điểm
chỉ xác nhận của người yêu cầu giải trình;
+ Yêu
cầu giải trình trực tiếp: Người yêu cầu giải trình trình bày rõ ràng nội dung
yêu cầu với người được giao tiếp nhận yêu cầu giải trình; Trường hợp nhiều người
cùng yêu cầu giải trình về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình
bày. Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ
của những người yêu cầu giải trình; Người được giao tiếp nhận yêu cầu giải
trình phải thể hiện trung thực nội dung yêu cầu giải trình bằng văn bản; ghi rõ
họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín của người yêu cầu giải
trình; Người yêu cầu giải trình ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản yêu cầu
giải trình.
b.
Cách thức thực hiện:
- Cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu giải
trình khi đáp ứng các điều kiện tiếp nhận và không thuộc những trường hợp từ chối
yêu cầu giải trình lần lượt quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ. Trường hợp yêu cầu giải trình không
thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
- Trường
hợp văn bản yêu cầu giải trình không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều
10 của Nghị định này thì người tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn người yêu cầu
giải trình bổ sung thông tin, tài liệu.
- Trường
hợp nội dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì
cung cấp bản sao văn bản giải trình cho người yêu cấu giải trình.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu, người giải trình phải thông báo bằng
văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết
và nêu rõ lý do.
e.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Theo phân cấp của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
f.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản tiếp nhận yêu cầu giải trình.
h.
Phí, lệ phí: Không quy định.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Cá
nhân yêu cầu giải trình có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc có người đại diện
theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu giải trình có người
đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình; Quyết định, hành vi của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được yêu cầu giải trình tác động trực tiếp đến quyền, lợi
ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có yêu cầu giải trình.
k.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham
nhũng.
14. Thực hiện việc giải trình (Luật
Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham
nhũng).
a.
Trình tự thực hiện:
- Việc
thực hiện giải trình được thực hiện bằng văn bản hoặc trực tiếp tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm giải trình, cụ thể:
+
Trong trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp, có nội dung đơn giản, thì việc
giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp. Việc giải trình trực tiếp
phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
+
Trong những trường hợp còn lại thì việc giải trình được thực hiện như sau: Thu
thập, xác minh thông tin có liên quan; Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải
trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc
được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên; Ban hành văn bản
giải trình; Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.
b.
Cách thức thực hiện:
- Cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu giải
trình khi đáp ứng các điều kiện tiếp nhận và không thuộc những trường hợp từ chối
yêu cầu giải trình lần lượt quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ. Trường hợp yêu cầu giải trình không
thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
- Trường
hợp văn bản yêu cầu giải trình không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều
10 của Nghị định này thì người tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn người yêu cầu
giải trình bổ sung thông tin, tài liệu.
- Trường
hợp nội dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì
cung cấp bản sao văn bản giải trình cho người yêu cấu giải trình.
- Văn
bản giải trình phải có các nội dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải
trình; Nội dung yêu cầu giải trình; Kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá
nhân (nếu có); Căn cứ pháp lý thực hiện việc giải trình; Nội dung giải trình cụ
thể.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện việc
giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải
trình; trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần; thời gian gia
hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải
trình; Thời gian tạm đình chỉ việc giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 14
của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 không được tính vào thời hạn thực
hiện việc giải trình.
e.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Theo phân cấp của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
f.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản giải trình.
h.
Phí, lệ phí: Không quy định.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Cá
nhân yêu cầu giải trình có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc có người đại diện
theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu giải trình có người
đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình; Quyết định, hành vi của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được yêu cầu giải trình tác động trực tiếp đến quyền, lợi
ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có yêu cầu giải trình.
k.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham
nhũng.
15. Thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra (Thông tư số
05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ
thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra..
a.
Trình tự thực hiện:
- Bước
1: Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh có văn bản
đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Chánh Thanh tra tỉnh. Chánh Thanh
tra Công an tỉnh, Chánh Thanh tra các cơ quan thanh tra thuộc Bộ Quốc phòng có
văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Chánh Thanh tra Bộ Công an,
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng.
- Bước
2: Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
- Bước
3: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
ra quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra và chỉ đạo việc in, cấp mới, cấp đổi
Thẻ thanh tra.
b.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ
cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gồm:
-
Công văn đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra;
-
Danh sách đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02;
- Quyết
định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên;
- 02 ảnh
màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ
tên, đơn vị phía sau ảnh;
- Thẻ
thanh tra cũ đã cắt góc (đối với trường hợp cấp đổi Thẻ thanh tra..
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ
thanh tra theo quy định.
e.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f.
Cơ quan giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
g.
Kết quả thực hiện: Quyết định cấp mới, cấp
đổi Thẻ Thanh tra.
h.
Phí, lệ phí: Không quy định.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định
về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra..
j.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cấp
mới Thẻ thanh tra:
-
Thanh tra viên được cấp có thẩm quyền xem xét, đề nghị cấp Thẻ thanh tra sau
khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên. Chưa xem xét cấp thẻ đối với
người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem
xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có
thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ
thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
- Người
đủ điều kiện lập hồ sơ để bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời
lập hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra.
(2) Cấp
đổi Thẻ thanh tra trong trường hợp sau:
-
Thanh tra viên được bổ nhiệm lên ngạch Thanh tra viên cao hơn;
- Thẻ
thanh tra đã hết thời hạn sử dụng;
- Do
thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay
đổi thông tin của người được cấp Thẻ thanh tra.
Chưa
xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc
có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức
công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công
tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ
hưu.
k.
Căn cứ pháp lý: Thông tư số
05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu
Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 01. Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ….. tháng …. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Cơ quan bổ nhiệm
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị
cấp đổi Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI THẺ THANH TRA
(Kèm
theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Lý do đổi thẻ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
16. Thủ tục
cấp lại Thẻ thanh tra ((Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày
26/4/2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp,
quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra..
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thanh tra viên có đơn
xin cấp lại Thẻ thanh tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ
thanh tra và đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 2: Chánh Thanh tra sở,
Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh, xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng
Thẻ thanh tra và đề xuất với Chánh Thanh tra tỉnh việc cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 3: Chánh Thanh tra tỉnh
xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 4: Căn cứ hồ sơ và văn bản
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ
thanh tra.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ cấp lại Thẻ thanh tra gồm:
- Đơn xin cấp lại Thẻ thanh
tra;
- Công văn đề nghị cấp lại Thẻ
thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ
thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 03;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân
mặc trang phục ngành Thanh tra, cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía
sau ảnh.
* số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem
xét việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện:
Cá nhân.
f. Cơ quan giải quyết:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện:
Quyết định cấp lại Thẻ Thanh tra.
h. Phí, lệ phí: Không
quy định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 03 (Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính
phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra..
j. Yêu cầu, điều kiện:
- Thanh tra viên được xem xét,
cấp lại Thẻ thanh tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.
- Chưa xem xét cấp thẻ đối với
người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem
xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có
thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ
thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
k. Căn cứ pháp lý: Thông
tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định
về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu
số 03. Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA…………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ THANH TRA
(Kèm
theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Lý do mất Thẻ thanh tra
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
17. Miễn
nhiệm đối với Thanh tra viên (Luật Thanh tra năm 2022; Nghị định
số 43/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh
tra..
a. Trình tự thực hiện:
- Theo khoản 2 Điều 12 Nghị định
43/2023/NĐ-CP quy định về thẩm quyền miễn nhiệm thanh tra viên. Theo đó, UBND cấp
tỉnh có thẩm quyền bổ nhiệm và miễn nhiệm đối với thanh tra viên.
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực
tiếp quản lý người được miễn nhiệm thanh tra viên có văn bản đề nghị miễn nhiệm
Thanh tra viên;
- Cơ quan, đơn vị, bộ phận, người
được giao phụ trách công tác tổ chức cán bộ, theo phân cấp quản lý cán bộ dự thảo
quyết định miễn nhiệm và thu thập các tài liệu liên quan, trình cấp có thẩm quyền
ra quyết định miễn nhiệm;
- Cơ quan, đơn vị, bộ phận, người
được giao phụ trách công tác tổ chức cán bộ thông báo quyết định miễn nhiệm,
thu hồi thẻ thanh tra và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác thanh
tra.
b.
Cách thức thực hiện: Văn bản đề nghị về
việc miễn nhiệm Thanh tra viên.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người được miễn nhiệm.
f.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định miễn nhiệm thanh tra viên.
h.
Phí, lệ phí: Không quy định.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Thực hiện theo trình tự, thủ tục miễn nhiệm Thanh tra viên được quy định
tại Điều 12 Nghị định 43/2023/NĐ-CP.
k.
Căn cứ pháp lý: Luật Thanh tra năm 2022;
Nghị định số 43/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thanh tra.