ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2024/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 27
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư 06/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 11
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BXD ngày
16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 297/TTr-SXD ngày 25 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 9 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND, ĐĐBQH tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh, các đoàn thể của tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh Lào Cai;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai;
- LĐVP;
- Lưu: VT, Các CV, XD2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|
QUY ĐỊNH
CHI
TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15 (sau đây viết tắt là Luật Nhà ở), bao gồm:
1. Khoản 4, khoản 5 Điều 5: Các địa điểm, vị trí phải
phát triển nhà ở theo dự án đối với các khu vực không phải đô thị; xác định các
khu vực chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải xây dựng nhà ở để bán, cho
thuê mua, cho thuê hoặc được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức
phân lô bán nền để cá nhân tự xây dựng nhà ở.
2. Điểm c khoản 3 Điều 57: Quy định điều kiện về đường
giao thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy tại nơi có nhà
ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân.
3. Khoản 3 Điều 83: Quy định tiêu chí đối với dự án
đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương
mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu
tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư
xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ
đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.
4. Khoản 3 Điều 87: Quy định khung giá thuê nhà ở
xã hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở.
5. Khoản 5 Điều 87: Quy định khung giá thuê nhà ở
xã hội đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng.
6. Điều 99: Quy định khung giá thuê nhà lưu trú
công nhân trong khu công nghiệp.
7. Khoản 2 Điều 120: Quy định việc phối hợp cung cấp
thông tin về nhà ở giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận và cơ quan quản lý nhà ở tại địa phương để bảo đảm thống nhất về các thông
tin nhà ở, đất ở ghi trong hồ sơ nhà ở.
8. Khoản 7 Điều 151: Quy định khung giá dịch vụ quản
lý vận hành nhà chung cư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng dự
án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội và quản lý vận hành, sử dụng nhà chung cư,
nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến đầu tư
xây dựng nhà ở và quản lý, sử dụng nhà chung cư, nhà lưu trú công nhân trong
khu công nghiệp.
Chương II
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG
VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở
Điều 3. Các địa điểm, vị trí
phải phát triển nhà ở theo dự án đối với các khu vực không phải đô thị
Đối với khu vực không phải đô thị không bắt buộc
nhưng khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án.
Điều 4. Các khu vực chủ đầu tư
dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê
hoặc được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức phân lô bán nền để cá
nhân tự xây dựng nhà ở
1. Các khu vực chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà
ở phải xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê:
a) Tại các phường thuộc thị xã Sa Pa;
b) Khuyến khích chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê tại các khu vực khác không thuộc điểm a
khoản 1 Điều này.
2. Các khu vực chủ đầu tư được chuyển nhượng quyền
sử dụng đất theo hình thức phân lô bán nền để cá nhân tự xây dựng nhà ở theo
quy định của Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Đất đai.
Tại các khu vực thuộc các xã, thị trấn (trừ trường
hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định
của Luật Đất đai).
Điều 5. Điều kiện về đường giao
thông để thực hiện nhiệm vụ chữa cháy tại nơi có nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ
của cá nhân
Cá nhân có quyền sử dụng đất ở xây dựng nhà ở nhiều
tầng, nhiều căn hộ (bao gồm nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô dưới 20
căn hộ) mà tại mỗi tầng có thiết kế, xây dựng căn hộ để cho thuê phải tuân thủ
quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về phòng cháy chữa cháy:
1. Có đường giao thông đảm bảo theo quy định tại tiểu
mục 6.2 mục 6 QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho
nhà và công trình ban hành theo Thông tư 06/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm
2022 của Bô trưởng Bộ Xây dựng Ban hành QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về An toàn cháy cho nhà và công trình; Mục 6 Sửa đổi 1:2023 QCVN
06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình
ban hành theo Thông tư số 09/2023/TT-BXD ngày 16/10/2023 của Bộ Xây dựng ban
hành sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn
cháy cho nhà và công trình.
2. Khoảng cách giữa các dãy nhà phải đảm bảo theo
quy định tại tiểu mục 2.7.6 mục 2 QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về Quy hoạch xây dựng ban hành theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng.
Điều 6. Tiêu chí đối với dự án
đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại
các khu vực phường thuộc đô thị loại IV có tổng diện đất ở từ 15 ha trở lên (trừ
đất ở hiện hữu, đất tái định cư) thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
thương mại phải dành tối thiểu 20% tổng diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư
xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.
2. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu
tư được lựa chọn bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại
đô thị đó có diện tích đất ở có giá trị tương đương hoặc đóng tiền tương đương
giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở
xã hội. Số tiền chủ đầu tư phải nộp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 19
Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Điều 7. Khung giá thuê nhà ở xã
hội và nhà lưu trú công nhân
1. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây
dựng không phải bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn và nhà ở xã hội
do cá nhân tự đầu tư xây dựng.
Đơn vị tính: đồng/m2/tháng
TT
|
Loại nhà
|
Giá cho thuê tối
thiểu
|
Giá cho thuê tối
đa
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu
tường gạch chịu lực, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ
|
14.300
|
61.500
|
2
|
Nhà ở liền kề từ 2 đến 3 tầng, khung chịu lực bê
tông cốt thép, tường xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ không có
tầng hầm
|
21.900
|
94.400
|
3
|
Nhà ở liền kề từ 4 đến 5 tầng, khung chịu lực bê
tông cốt thép, tường xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ không có
tầng hầm
|
22.600
|
99.300
|
4
|
Nhà chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm)
|
24.100
|
106.100
|
5
|
Nhà ở chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm
|
28.200
|
124.000
|
6
|
Nhà ở chung cư: 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng
hầm
|
31.100
|
137.000
|
7
|
Nhà ở chung cư: 5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm
|
33.300
|
146.500
|
8
|
Nhà ở chung cư: 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng
hầm
|
32.100
|
144.100
|
9
|
Nhà ở chung cư: 7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm
|
33.500
|
150.800
|
10
|
Nhà ở chung cư: 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng
hầm
|
33.600
|
150.900
|
11
|
Nhà ở chung cư: 10 < số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm
|
34.500
|
155.200
|
12
|
Nhà ở chung cư: 15 < số tầng ≤ 20 không có tầng
hầm
|
37.400
|
168.300
|
13
|
Nhà ở chung cư: 15 < số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm
|
38.000
|
170.800
|
14
|
Nhà ở chung cư: 20 < số tầng ≤ 24 không có tầng
hầm
|
41.600
|
187.200
|
15
|
Nhà ở chung cư: 20 < số tầng ≤ 24 có 1 tầng hầm
|
42.000
|
188.700
|
2. Khung giá cho thuê Nhà lưu trú công nhân trong
khu công nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2/tháng
TT
|
Loại nhà
|
Giá cho thuê tối
thiểu
|
Giá cho thuê tối
đa
|
1
|
Nhà ở chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm)
|
14.200
|
46.300
|
2
|
Nhà ở chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm
|
14.800
|
48.500
|
3
|
Nhà ở chung cư: 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng
hầm
|
14.600
|
47.700
|
4
|
Nhà ở chung cư: 5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm
|
15.300
|
49.900
|
5
|
Nhà ở chung cư: 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng
hầm
|
15.000
|
50.100
|
6
|
Nhà ở chung cư: 7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm
|
15.700
|
52.400
|
Điều 8. Cung cấp thông tin về
nhà ở
1. Trước ngày 15 tháng đầu tiên của quý sau quý báo
cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm cung cấp thông
tin về nhà ở quy định tại khoản 2 Điều 119 của Luật Nhà ở 2023 cho cơ quan quản
lý nhà ở cùng cấp để thiết lập hồ sơ nhà ở:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung
cấp thông tin hồ sơ nhà ở của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài và dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh về Sở Xây dựng để bảo
đảm thống nhất về các thông tin nhà ở, đất ở ghi trong hồ sơ nhà ở;
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
cung cấp thông tin hồ sơ nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn về Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế
và hạ tầng để đảm bảo thống nhất về các thông tin nhà ở, đất ở ghi trong hồ sơ
nhà ở;
c) Việc lưu trữ, bàn giao và quản lý hồ sơ nhà ở đối
với các cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, cấp huyện và các tổ chức cá nhân có
liên quan thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 120 của Luật Nhà ở 2023.
2. Nội dung ghi trong Giấy chứng nhận loại nhà ở, cấp
nhà ở theo quy định khoản 3 Điều 9 của Luật Nhà ở 2023.
Điều 9. Khung giá dịch vụ quản
lý vận hành nhà chung cư
Đơn vị tính: đồng/m2/tháng
TT
|
Nội dung
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
|
4.300
|
8.500
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1. Sở Xây dựng:
a) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các
dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội theo thẩm quyền đảm bảo
các nội dung tại quy định này;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trong quá
trình lập và trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh khung giá cho thuê nhà ở xã
hội (nếu có);
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiếp
nhận, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc đối với việc áp dụng quy định này
trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ
đạo.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng
dẫn thực hiện các ưu đãi về chính sách tài chính theo quy định khi các hộ gia
đình, cá nhân đầu tư xây dựng có yêu cầu;
b) Phối hợp với Sở Xây dựng trong quá trình lập và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh khung giá cho thuê nhà ở xã hội (nếu có).
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Kiểm tra, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành
phố rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và chuẩn bị quỹ
đất để xây dựng các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê,
nhà ở xã hội theo quy định;
b) Cung cấp thông tin về nhà ở cho Sở Xây dựng.
4. Cục Thuế tỉnh:
a) Hướng dẫn thực hiện chế độ miễn, giảm thuế giá
trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và các thuế khác liên quan theo các quy định
hiện hành;
b) Kịp thời giải quyết các chính sách ưu đãi về thuế
và các quy định của pháp luật về thuế.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố:
a) Tổ chức lập, đề xuất khu vực, vị trí đề xuất chủ
trương đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê và
dự án nhà ở xã hội (nếu có) gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Kiểm tra, theo dõi việc xây dựng nhà ở xã hội,
việc bán, cho thuê nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phù hợp
quy hoạch của địa phương, đảm bảo yếu tố quốc phòng - An ninh và đúng quy định
của pháp luật có liên quan;
c) Quản lý hoạt động nhà chung cư, kiểm tra và tổng
hợp báo cáo về các vướng mắc, phát sinh tranh chấp trong lĩnh vực quản lý dịch
vụ quản lý, vận hành nhà chung cư tại địa phương (nếu có) kịp thời phản ảnh về
Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Tổ chức thông tin, tuyên truyền cho hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn biết về quy định của Nhà nước đối với việc đầu tư xây dựng,
quản lý, sử dụng nhà xã hội do hộ gia đình cá nhân đầu tư xây dựng; Thông tin,
tuyên truyền cho các bên có liên quan về việc quản lý, sử dụng nhà chung cư
theo các quy định hiện hành;
đ) Kiểm tra, đôn đốc Phòng Tài nguyên và Môi trường
cung cấp thông tin về nhà ở cho Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng.
6. Trách nhiệm của Chủ đầu tư; Đơn vị quản lý, vận
hành nhà chung cư:
a) Tổ chức quản lý, vận hành và cung cấp các dịch vụ
theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, đảm bảo an toàn, an ninh, trật tự, tạo lập
nếp sống văn minh đô thị cho người dân sinh sống trong khu nhà chung cư; đồng
thời duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh môi trường của khu nhà
chung cư;
b) Tính toán, xác định giá dịch vụ quản lý vận hành
nhà chung cư theo quy định pháp luật phù hợp khung giá. Tổ chức hạch toán thu,
chi đảm bảo công khai, minh bạch theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 11. Xử lý chuyển tiếp
1. Xử lý chuyển tiếp đối với việc chuyển nhượng quyền
sử dụng đất theo hình thức phân lô bán nền để cá nhân tự xây dựng nhà ở được
quy định như sau:
a) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại các
phường thuộc thị xã Sa Pa mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã có văn bản xác định khu vực,
vị trí được phép thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức phân
lô bán nền cho người dân tự xây dựng nhà ở hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư trong đó có nội dung cho phép chủ đầu tư được chuyển
nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức phân lô bán nền để cá nhân tự xây dựng
nhà ở trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo
văn bản đã xác định hoặc theo nội dung chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có
thẩm quyền.
b) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ
sơ đề nghị nhưng đến ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà cơ quan có thẩm
quyền chưa có văn bản cho phép hoặc dự án chưa được chấp thuận chủ trương đầu
tư thì thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở và Quy định này.
2. Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không
phải bằng vốn đầu tư công và nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp đã ký
hợp đồng cho thuê nhà, nhà chung cư đã ký hợp đồng dịch vụ, quản lý vận hành
trước ngày Quy định này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện đến hết hợp đồng
đã ký. Trường hợp điều chỉnh giá thuê trong hợp đồng thì thực hiện theo Quy định
này.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp các quy định được viện dẫn trong Quyết
định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các quy định mới
ban hành.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát
sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan phản ánh đến
Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.