|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
228/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Ngô Hạnh Phúc
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 228/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 14
tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ GIAI ĐOẠN NĂM 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Thực hiện Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội
số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22
/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số
15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thực hiện Nghị quyết
51-NQ/TU; Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai
đoạn 2023-2030”,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số giai đoạn năm 2023-2025, định hướng đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nêu tại Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2015/QĐ-UBND
ngày 03/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2023-2030”; xác định các nhiệm vụ
trọng tâm, các giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện theo lộ trình phù hợp nhằm
đạt mục tiêu đề ra.
- Tạo bước chuyển, thúc đẩy phát triển kinh tế số
trên địa bàn tỉnh; giúp doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả hơn, giúp người dân giàu
có hơn và tạo điều kiện phát triển thêm các ngành nghề kinh doanh mới, mở ra thị
trường mới và tạo thêm nhiều việc làm mới; góp phần phát triển kinh tế - xã hội,
nâng thứ hạng chỉ số chuyển đổi số (DTI) tỉnh Yên Bái hằng năm.
- Kế hoạch phát triển kinh tế số tỉnh Yên Bái đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 là căn cứ để các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố cụ thể hóa xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện
đảm bảo đồng bộ, hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong phát triển kinh tế số
trong từng ngành, lĩnh vực, địa phương và trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức quán triệt,
xác định phát triển kinh tế số là nhiệm vụ trọng tâm; chủ động triển khai quyết
liệt, thường xuyên, liên tục, tận dụng tốt các nguồn lực đã đầu tư, huy động tối
đa các nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số thuộc
phạm vi quản lý; thường xuyên rà soát, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện;
phấn đấu hoàn thành đạt và vượt mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
(1) Tỷ trọng kinh tế số[1] đạt 20,05% GRDP.
(2) Tỷ trọng kinh tế số trong ngành, lĩnh vực[2] đạt bình quân 15%.
(3) Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán
lệ[3] đạt 15%.
(4) Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử[4] đạt 85%.
(5) Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng
số[5] đạt 55%.
(6) Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng
lao động[6] đạt trên 2%.
2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
(1) Tỷ trọng kinh tế số đạt tối thiểu 30% GRDP.
(2) Tỷ trọng kinh tế số trong ngành, lĩnh vực đạt
bình quân đạt 30%.
(3) Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán
lẻ đạt đạt 20%.
(4) Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt
100%.
(5) Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng
số đạt trên 70%.
(6) Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng
lao động đạt trên 3%.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Phát triển nền móng kinh tế
số
1.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản thúc đẩy
phát triển kinh tế số
- Xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản để cụ
thể hóa tổ chức thực hiện các định hướng, kế hoạch về phát triển kinh tế số của
Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương.
- Khái quát hóa xây dựng các quy định, hướng dẫn
triển khai các mô hình kinh tế số trên cơ sở tổng kết thực tiễn kết quả thí điểm
các mô hình tại tỉnh.
- Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ, thu hút
doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số và chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế
số trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên của tỉnh.
- Ban hành cơ chế để thu hút các doanh nghiệp công
nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp công nghệ số vào đầu tư tại tỉnh Yên
Bái.
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các kế
hoạch có liên quan đến phát triển kinh tế số đã ban hành[7].
1.2. Củng cố, phát triển hạ tầng phục vụ phát
triển kinh tế số
- Xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2023-2025.
- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn thông phát
triển hạ tầng kết nối số: phủ Internet băng thông rộng đến tất cả các thôn, bản,
tổ dân phố; nâng cao chất lượng dịch vụ Internet tại khu đô thị, khu công nghiệp,
khu du lịch, khu tập trung dân cư; xóa vùng trắng sóng, lõm sóng di động 3G,
4G.
- Triển khai các chính sách viễn thông công ích,
chính sách trợ giá của doanh nghiệp, các chương trình mục tiêu quốc gia và các
nguồn xã hội hóa khác để hỗ trợ nhằm gia tăng tỷ lệ hộ gia đình và người dân có
điện thoại thông minh.
- Triển khai đồng bộ chiến lược, lộ trình số hóa và
thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu phục vụ kinh tế số gồm: bưu
chính; giao thông; điện lưới; thủy lợi; đô thị; thương mại, công nghiệp và năng
lượng; giáo dục và đào tạo; y tế; văn hóa, thể thao, du lịch;...
1.3. Nền tảng số
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo Chương trình
thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát
triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ số, đặc biệt là
công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) phục vụ phát triển kinh tế số trong các ngành,
lĩnh vực.
- Triển khai xây dựng hoặc chuyển giao sử dụng các
nền tảng số dùng chung cho các ngành lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số, phát triển
kinh tế số, nhất là các lĩnh vực: nông nghiệp, dịch vụ, du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ
quan nhà nước thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; đảm bảo việc
kết nối, chia sẻ dữ liệu được thực hiện thông suốt, tránh đầu tư chồng chéo,
lãng phí, tuân thủ đúng quy định của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020
của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
1.4. Dữ liệu số
- Triển khai chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển
kinh tế số; xây dựng Cổng dữ liệu mở của tỉnh theo chuẩn dữ liệu mở, kết nối,
chia sẻ dữ liệu với Cổng dữ liệu quốc gia để cung cấp thông tin, dữ liệu kịp thời,
đầy đủ, công khai cho người dân, doanh nghiệp.
- Khuyến khích việc nghiên cứu, phát triển, ứng dụng
công nghệ dữ liệu lớn, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở, các nền tảng
số quốc gia, nền tảng số ngành phục vụ phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập
trung cấp tỉnh, kết nối liên thông, mở chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài nguyên dữ
liệu trong từng ngành, lĩnh vực, địa phương vào một đầu mối xử lý, phân tích, tạo
ra các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số.
1.5. An toàn thông tin mạng và an ninh mạng
- Tổ chức triển khai phổ biến kiến thức kỹ năng an
toàn thông tin mạng cơ bản giúp doanh nghiệp phòng, tránh và tự bảo vệ mình trước
những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng.
- Triển khai dịch vụ an toàn, an ninh thông tin mạng
chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp. Đảm bảo
yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi
phát triển các hạ tầng số, nền tảng số.
- Triển khai chữ ký số cho doanh nghiệp và người
dân, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số.
1.6. Nhân lực số
- Tổ chức thực hiện các chính sách của Trung ương về
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số, kinh tế số. Chủ động xây dựng và triển
khai thực hiện các cơ chế, chính sách của tỉnh để thu hút, phát triển nguồn
nhân lực phục vụ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số tại địa phương.
- Tổ chức đào tạo kỹ năng, kiến thức chuyển đổi số
cho doanh nghiệp; triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các
doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế, đào tạo và đào tạo lại kỹ
năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
2. Phát triển kinh tế số ngành,
lĩnh vực
2.1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
- Tập trung phát triển kinh tế số trong lĩnh vực
nông nghiệp, nông dân, nông thôn, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, công nghệ cao
để phát triển kinh tế nông nghiệp. Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong tổng giá
trị ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản đến năm 2025 đạt 18,5%.
- Tổ chức triển khai mô hình thôn chuyển đổi số,
làng chuyển đổi số, xã chuyển đổi số gắn với mục tiêu chương trình chuyển đổi số
trong xây dựng nông thôn mới. Tập trung nhân rộng các mô hình doanh nghiệp, hợp
tác xã nông nghiệp chuyển đổi số hiệu quả.
- Nghiên cứu, phổ biến các nền tảng số do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai; xây dựng cơ sở dữ liệu số ngành nông
nghiệp phục vụ phát triển kinh tế số nông nghiệp tỉnh Yên Bái.
- Hỗ trợ triển khai rộng nền tảng truy xuất nguồn gốc
thông minh theo Tiêu chuẩn Việt Nam và theo Tiêu chuẩn quốc tế cho các sản phẩm
lâm, nông sản, thủy sản nhằm nâng cao giá trị và phát triển thị trường sản phẩm.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ sản xuất
nông nghiệp chuyển đổi số theo lộ trình phù hợp; xây dựng, phát triển các mô
hình doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất nông nghiệp số.
- Khuyến nghị ứng dụng các nền tảng công nghệ số
cho một hoặc nhiều khâu của quá trình sản xuất, thu hoạch, bao tiêu sản phẩm để
qua đó nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm nông sản (cây, con) chủ lực
của tỉnh.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn kỹ năng số cho
người nông dân thông qua các nền tảng số, đào tạo trực tuyến, liên tục phát triển
kỹ năng và tri thức số cho người nông dân, ưu tiên nhóm kỹ năng về sử dụng,
khai thác các sàn giao dịch điện tử, thanh toán điện tử, nhận biết, phòng ngừa
lừa đảo trên mạng.
2.2. Công nghiệp - xây dựng
- Tập trung chuyển đổi số trong lĩnh vực công nghiệp
chế biến, chế tạo, sản xuất phân phối điện, khai khoáng, năng lượng...; sử dụng
hiệu quả các nền tảng số do Bộ Công Thương triển khai. Hỗ trợ doanh nghiệp chế
biến, chế tạo chuyển đổi số theo lộ trình phù hợp; xây dựng, giới thiệu, nhân rộng
mô hình nhà máy thông minh. Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong tổng giá trị
ngành công nghiệp đến năm 2025 đạt 17,5%.
- Thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng chuyển đổi số theo lộ trình phù hợp; ứng dụng mạnh mẽ các
công nghệ số mới trong lĩnh vực xây dựng như: BIM, In 3D, quét 3D, vật liệu
tiên tiến,... Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong tổng giá trị ngành xây dựng đến
năm 2025 đạt 10%.
2.3. Thương mại
- Tiếp tục triển khai các giải pháp phát triển
thương mại điện tử theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 10/9/2021 phát triển
thương mại điện tử tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Yên Bái. Phấn đấu
tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đến năm 2025 đạt 12%.
- Tập trung phát triển thương mại điện tử cho vùng
nông thôn có nhiều sản phẩm nông sản; hỗ trợ người nông dân, hộ sản xuất nông
nghiệp tiếp cận với thương mại điện tử, giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến.
- Thúc đẩy thanh toán số trong doanh nghiệp/hợp tác
xã/cơ sở kinh doanh/hộ kinh doanh và người tiêu dùng. Hỗ trợ tham gia các sàn
thương mại điện tử trong nước, quốc tế các ngành hàng chủ lực của tỉnh.
2.4. Du lịch
- Xây dựng Cổng du lịch tỉnh Yên Bái, liên thông với
các nền tảng số về du lịch của tỉnh đảm bảo kết nối, chia sẻ, liên thông những
dữ liệu cơ bản về khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch và các thông
tin thiết yếu khác phục vụ công tác quản lý nhà nước, doanh nghiệp lữ hành và
khách du lịch đến tỉnh.
- Triển khai nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch.
Triển khai hệ sinh thái du lịch thông minh; ứng dụng công nghệ số để kết nối hỗ
trợ và tăng trải nghiệm cho khách du lịch; mở rộng năng lực cung cấp dịch vụ kết
hợp giữa kênh thực và kênh số; sử dụng tối đa các giao dịch điện tử trong hoạt
động du lịch; ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ mở để phát triển các tiện
ích thông minh hỗ trợ công tác quản lý và phục vụ khách du lịch.
- Xây dựng và triển khai nền tảng du lịch 4.0 nhằm
thúc đẩy phát triển du lịch tỉnh Yên Bái. Triển khai, sử dụng hiệu quả các nền
tảng số du lịch do Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Cục Du lịch Quốc gia triển
khai; ứng dụng các nền tảng kết nối cung cầu về du lịch.
- Thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi số trong doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh doanh du lịch; xây dựng, giới thiệu, nhân rộng mô hình doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh du lịch số;
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho người dân,
sử dụng các công nghệ số để tham gia vào chuỗi cung ứng các dịch vụ du lịch
trong quá trình chuyển đổi số lĩnh vực du lịch.
- Phát sóng WiFi marketing tại các khu du lịch của
tỉnh.
- Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong tổng giá trị
lĩnh vực du lịch đến năm 2025 đạt 10,5%.
2.5. Y tế
- Xây dựng và triển khai nền tảng hỗ trợ tư vấn
khám, chữa bệnh từ xa kết nối bệnh viện với bệnh viện, bệnh viện tuyến trên với
bệnh viện tuyến dưới, từ trung ương tới cơ sở, giúp giảm tải các cơ sở y tế,
khám, chữa bệnh kịp thời, tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Triển khai hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử
dụng hồ sơ bệnh án giấy, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt; triển khai nền
tảng quản lý đơn thuốc điện tử quốc gia tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
công lập và tư nhân.
- Triển khai nền tảng số kết nối các chuyên gia
trong lĩnh vực y tế để thu thập, dán nhãn dữ liệu theo hình thức đóng góp của cộng
đồng, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hỗ trợ phân tích, chẩn đoán đề xuất liệu
trình phù hợp. Phát triển nền tảng số về an toàn thực phẩm và nền tảng số quản
lý môi trường y tế.
- Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong
các bệnh viện, nhà thuốc phấn đấu 100% các khoản thu trong bệnh viện không sử dụng
tiền mặt.
- Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong tổng giá trị
ngành Y tế đến năm 2025 đạt 11,5%.
2.6. Giáo dục và Đào tạo
- Triển khai nền tảng dạy, học trực tuyến kết nối,
phục vụ trực tuyến toàn trình công tác dạy - học tập - thi cử cho học sinh,
sinh viên, giáo viên từ đó hình thành hệ sinh thái phát triển giáo dục số ở các
cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, đảm bảo tỷ trọng nội dung dạy
học bằng hình thức trực tuyến đạt 5% ở cấp tiểu học, 10% ở cấp trung học; triển
khai nền tảng lưu trữ hồ sơ số (sổ điểm, học bạ điện tử; hồ sơ sổ sách chuyên
môn, các sổ sách khác...) ở các trường học.
- Triển khai, sử dụng hiệu quả các nền tảng số do Bộ
Giáo dục và Đào tạo triển khai. Xây dựng, giới thiệu, nhân rộng mô hình lớp học
công nghệ số. Tổ chức các hoạt động hướng nghiệp giới thiệu các ngành học về
công nghệ số đến học sinh khối trung học phổ thông.
- Xây dựng, chuẩn hóa kho học liệu số tỉnh Yên Bái,
triển khai rộng rãi trong toàn tỉnh giúp giáo viên dành nhiều thời gian tương
tác với học sinh, cải thiện chất lượng dạy học; khuyến khích triển khai hệ thống
thư viện điện tử tài nguyên giáo dục mờ; thí điểm triển khai chương trình sách
giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí phục vụ
học tập, tra cứu thông tin nâng cao khả năng tiếp cận kiến thức, tiết kiệm chi
phí in ấn.
- Triển khai Chương trình STEM/STEAM trong giáo dục
phổ thông, trong đó ưu tiên triển khai thí điểm ở các trường học khu vực đô thị
và một số địa phương trước khi triển khai nhân rộng. Đào tạo, cập nhật kiến thức
về phương pháp STEM/STEAM cho đội ngũ giáo viên dạy các hoạt động giáo dục liên
quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và
nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến THPT.
- Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong hệ
thống trường học, phấn đấu 80% các khoản thu trong trường học không sử dụng tiền
mặt.
- Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong tổng giá trị
ngành Giáo dục và Đào tạo đến năm 2025 đạt 13%.
2.7. Các ngành, lĩnh vực khác
- Triển khai ứng dụng công nghệ, nền tảng quản trị
và kinh doanh vận tải nhằm thúc đẩy gia tăng tỷ trọng kinh tế số trong dịch vụ
vận tải hàng hóa, dịch vụ vận tải hành khách. Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số
trong tổng giá trị ngành giao thông vận tải đạt 11,5%.
- Tập trung phát triển kinh tế số trong từng ngành,
lĩnh vực (ưu tiên các ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính, bất động
sản, các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và các ngành, lĩnh vực khác) theo hướng
tăng cường ứng dụng công nghệ số, dữ liệu số, kinh doanh trực tuyến.
- Triển khai nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản
trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành; kết nối, liên kết giữa doanh nghiệp với
doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp và chính quyền, giữa doanh nghiệp trong và
ngoài tỉnh, doanh nghiệp nước ngoài; tạo môi trường hình thành các dịch vụ mới,
mô hình kinh doanh mới, tạo điều kiện khai thác hiệu quả hệ sinh thái kinh
doanh trên không gian mạng.
3. Phát triển kinh tế số ICT,
kinh tế số nền tảng
Phát triển kinh tế số ICT là một trọng những nhiệm
vụ trọng tâm trong phát triển kinh tế số tỉnh Yên Bái, các nhiệm vụ trọng tâm
bao gồm:
- Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp
viễn thông, công nghệ thông tin đang hoạt động trên địa bàn tỉnh trong quá
trình phát triển sản xuất kinh doanh đóng góp vào tỷ trọng kinh tế số.
- Thu hút doanh nghiệp ICT, doanh nghiệp công nghệ
số, doanh nghiệp nền tảng số đầu tư vào Yên Bái.
- Tổ chức các đoàn xúc tiến đầu tư thu hút các
doanh nghiệp ICT trong nước và nước ngoài; tập trung ưu tiên mời gọi, thu hút đầu
tư các doanh nghiệp ICT của Trung Quốc và các nước đầu tư vào Yên Bái.
- Tăng cường thuê dịch vụ công nghệ thông tin nhằm
thúc đẩy phát triển kinh tế số; triển khai các nền tảng, giải pháp trong hệ thống
chính quyền nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số.
- Phấn đấu duy trì tỷ trọng giá trị kinh tế số ICT
trong tổng giá trị kinh tế số tối thiểu từ 50-60%.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Truyền thông, tuyên truyền
Truyền thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức của
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình về kinh tế số. Tổ chức hội nghị, hội thảo;
khen thưởng doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tiêu biểu trong phát triển kinh tế số.
2. Tổ chức bộ máy
- Phát huy vai trò tham mưu, tổ chức thực hiện các
giải pháp phát triển kinh tế số của các sở, ngành, địa phương; nhất là vai trò
dẫn dắt phát triển kinh tế số của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kiện toàn, sắp xếp đủ biên chế cho bộ phận tham
mưu triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế số; nâng cao năng lực của bộ phận,
cán bộ tham mưu thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế số.
3. Hợp tác trong nước, quốc tế
Nghiên cứu tổ chức các chương trình học tập kinh
nghiệm, mô hình phát triển kinh tế số trong và ngoài nước. Chủ động tổ chức và
tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn đàn về phát triển kinh tế số.
4. Thu hút đầu tư
Chủ động tổ chức các chương trình xúc tiến đầu tư
thu hút doanh nghiệp ICT trong nước và nước ngoài vào tỉnh, trọng tâm là thu
hút doanh nghiệp ICT, doanh nghiệp công nghệ số từ Trung Quốc và thu hút đầu tư
phát triển công nghiệp dữ liệu.
5. Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi
số
- Triển khai hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng các nền tảng,
giải pháp công nghệ số vào sản xuất kinh doanh như: sàn thương mại điện tử, hóa
đơn, hợp đồng điện tử, chữ ký số, hệ sinh thái quản trị doanh nghiệp,...
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sàn thương mại
điện tử trong nước, quốc tế; triển khai mô hình chợ 4.0 từ cấp huyện đến cấp xã
và các giải pháp hỗ trợ thanh toán không dùng tiền mặt cho doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh.
6. Đào tạo, tập huấn
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số cho
doanh nghiệp.
- Lựa chọn tổ chức đào tạo 50 “nhà lãnh đạo số”
trong doanh nghiệp.
- Triển khai các nền tảng học trực tuyến mở đại trà
rộng khắp trong toàn tỉnh đến tất cả các đối tượng, tầng lớp nhân dân nhằm phổ
biến kiến thức về chuyển đổi số, kinh tế số.
7. Xây dựng mô hình kinh tế số
- Xây dựng thí điểm sau đó từng bước nhân rộng mô
hình chuyển đổi từ doanh nghiệp truyền thống thành doanh nghiệp số.
- Xây dựng, triển khai mô hình phát triển kinh tế số
cấp xã phù hợp với đặc trưng, lợi thế của địa phương.
- Xây dựng được ít nhất 01 mô hình kinh tế số tiêu
biểu cấp xã, 01 mô hình kinh tế số tiêu biểu cấp huyện để qua đó tuyên truyền,
nhân rộng.
- Hỗ trợ các mô hình khởi nghiệp về kinh tế số
trong các ngành, lĩnh vực, nhất là những ngành, lĩnh vực ưu tiên của tỉnh, sẵn
sàng triển khai các mô hình thí điểm kinh tế số do các bộ/ngành chủ trương.
8. Tư vấn về kinh tế số
Xây dựng cẩm nang chuyển đổi số cho doanh nghiệp và
hợp tác xã. Mời chuyên gia tham gia nhóm tư vấn phát triển kinh tế số tỉnh Yên
Bái.
9. Đo lường, đánh giá
- Thường niên khảo sát, điều tra, thống kê các chỉ
số kinh tế số tỉnh Yên Bái.
- Triển khai đánh giá, công bố mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp theo Bộ chỉ số ban hành kèm theo Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày
13/12/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn Ngân sách tỉnh bố
trí cho các địa phương hằng năm; ngân sách các huyện, thị xã, thành phố; kinh
phí lồng ghép từ các Chương trình, Đề án, Dự án của Trung ương và của tỉnh có
liên quan; nguồn kinh phí của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp; kinh phí đóng
góp, tài trợ và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động sử dụng
nguồn kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí hằng năm, các nguồn huy động xã
hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để tổ chức triển khai thực hiện để
hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng
quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì hướng dẫn chi tiết, theo dõi, kiểm tra,
thường xuyên đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa
phương, doanh nghiệp; định kỳ trước ngày 25/12 hằng năm, tham mưu xây dựng
báo cáo của tỉnh về kết quả thực hiện Chiến lược và Kế hoạch này, gửi báo cáo Bộ
Thông tin và Truyền thông.
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền
hình trên địa bàn tỉnh, các đơn vị có Trang/Cổng Thông tin điện tử... triển
khai thông tin, tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch.
- Chủ trì triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ được
phân công tại các phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp nhu cầu kinh phí ngân sách nhà
nước chi cho phát triển kinh tế số hằng năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính cân đối, bố trí, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Kịp thời nắm bắt các khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện Kế hoạch tại các sở, ban, ngành, địa phương để đề xuất với Ủy
ban nhân dân tỉnh phương án giải quyết, tháo gỡ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
vốn chi đầu tư phát triển hàng năm theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan để triển khai Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hằng năm, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, địa phương có liên quan tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế
hoạch theo quy định của Luật Ngân sách và văn bản pháp lý hiện hành.
4. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan
- Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công
thương; Xây dựng; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Thông
tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch chi tiết thực hiện Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh đảm bảo đồng bộ với kế hoạch của cấp trên và phù hợp với điều kiện
thực tiễn của ngành. Các sở, ban, ngành khác nghiên cứu cụ thể hóa mục tiêu,
nhiệm vụ vào chương trình công tác hằng tháng, quý, năm để tổ chức thực hiện.
- Triển khai Kế hoạch đã ban hành; trọng tâm là các
mục tiêu, nhiệm vụ được giao theo các phụ lục kèm theo Kế hoạch này; định kỳ trước
ngày 20/12 hằng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Thông tin
và Truyền thông để tổng hợp, xây dựng báo cáo chung của tỉnh báo cáo Bộ Thông
tin và Truyền thông.
- Chủ trì hướng dẫn các địa phương triển khai các mục
tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quả ngành mình;
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để trao
đổi với Sở Thông tin và Truyền thông hoặc kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh có
biện pháp giải quyết, tháo gỡ.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Ban hành Kế hoạch chi tiết thực hiện Kế hoạch của
Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo đồng bộ với kế hoạch của cấp trên và phù hợp với
điều kiện thực tiễn của địa phương. Tổ chức thông tin, tuyên truyền về các nội
dung của Kế hoạch.
- Triển khai Kế hoạch đã ban hành; định kỳ trước
ngày 20/12 hằng năm, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp, xây dựng báo cáo chung của tỉnh báo cáo Bộ
Thông tin và Truyền thông.
- Kịp thời nắm bắt các khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện Kế hoạch tại địa phương để trao đổi với Sở Thông tin và
Truyền thông hoặc kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh có biện pháp giải quyết,
tháo gỡ.
6. Các doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp
bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh
- Ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, phát
triển hạ phục vụ chuyển đổi số, trong đó hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số.
- Chủ động, tích cực đồng hành với chính quyền các
cấp đưa các nền tảng số đến doanh nghiệp và người dân để phục vụ cuộc sống và
phát triển kinh tế số, trọng tâm là các nền tảng số do doanh nghiệp Việt Nam sản
xuất.
- Chủ động phát triển các nền tảng số giải quyết
các vấn đề về kinh tế đặt ra tại địa phương; xây dựng hệ sinh thái số các
ngành, lĩnh vực đảm bảo dễ sử dụng, khai thác, giao diện thân thiện, đầy đủ chức
năng, hấp dẫn người dùng.
(Kèm theo Kế hoạch là các phụ lục mục tiêu, nhiệm
vụ chi tiết: Phụ lục 01: Mục tiêu phát triển kinh tế số tỉnh Yên Bái giai đoạn
2023-2025, định hướng đến năm 2030; Phụ lục 02: Mục tiêu phát triển kinh tế số
ngành, lĩnh vực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030; Phụ
lục 03: Nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số tỉnh Yên Bái giai đoạn
2023-2025)
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược
phát triển kinh tế số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Yên Bái. Đề nghị các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan triển khai thực hiện.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh Yên Bái;
- Các hội, hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, TH, TC, VX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hạnh Phúc
|
PHỤ LỤC 01
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN
2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 228/KH-UBND ngày 14/11/2023 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT
|
CHỈ TIÊU
|
ĐTV
|
MỤC TIÊU THEO
QUYẾT ĐỊNH 411/QĐ-TTg
|
HIỆN TRẠNG NĂM
2022
|
MỤC TIÊU
|
DỰ ƯỚC NĂM 2030
|
CƠ QUAN PHỤ
TRÁCH CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI
|
2025
|
2030
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP
|
%
|
20
|
30
|
11,64
|
12,20
|
16,47
|
20,05
|
30,39
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2
|
Tỷ trọng kinh tế số bình quân trong từng ngành,
lĩnh vực
|
%
|
≥ 10
|
≥ 20
|
5,07
|
5,73
|
10,68
|
15,00
|
26,32
|
Các sở, ngành
|
3
|
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ
|
%
|
≥ 10
|
≥ 20
|
8,48
|
9,30
|
11,00
|
15,00
|
28
|
Sở Công Thương
|
4
|
Tỷ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử
|
%
|
≥ 80
|
100
|
20
|
50
|
70
|
85
|
100
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
|
%
|
≥ 50
|
≥ 70
|
47
|
50
|
53
|
55
|
70
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Tỷ lệ nhân lực kinh tế số trong lực lượng lao động
|
%
|
≥ 2
|
≥ 3
|
1,36
|
1,6
|
1,8
|
>2
|
>3
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
PHỤ LỤC 02
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 228/KH-UBND ngày 14/11/2021 của UBND Yên Bái)
STT
|
Ngành kinh tế
|
ĐVT
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2030 (dự kiến)
|
Giá trị 2022 (triệu đồng)
|
Tỷ trọng trong GRDP (%)
|
Giá trị kinh tế số (triệu đồng)
|
Tỷ trọng kinh tế số (%)
|
Dự kiến 2023
|
Tỷ trọng trong GRDP (%)
|
Giá trị kinh tế số (triệu đồng)
|
Tỷ trọng kinh tế số (%)
|
Dự kiến 2024
|
Tỷ trọng trong GRDP (%)
|
Giá trị kinh tế số (triệu đồng)
|
Tỷ trọng kinh tế số (%)
|
Dự kiến 2025
|
Tỷ trọng trong GRDP (%)
|
Giá trị kinh tế số (triệu đồng)
|
Tỷ trọng kinh tế số (%)
|
Dự kiến 2030
|
Tỷ trọng trong GRDP (%)
|
Giá trị kinh tế số (triệu đồng)
|
Tỷ trọng kinh tế số (%)
|
|
GRDP (giá so
sánh 2010)
|
|
21.322.693
|
|
920.099
|
5,07
|
22.879.250
|
|
1.087.245
|
5,73
|
24.640.952
|
|
2.158.055
|
10,68
|
26.661.510
|
|
3.343.753
|
15,00
|
41.440.000
|
|
9.055.676
|
30,00
|
1
|
Nông lâm, nghiệp
và thủy sản
|
Triệu đồng
|
4.916.000
|
23,06
|
319.540
|
6,50
|
4.690.246
|
20,50
|
351.768
|
7,50
|
4.928.190
|
20,00
|
655.449
|
13,30
|
5.198.994
|
19,50
|
961.814
|
18,50
|
6.837.600
|
16,50
|
2.051.280
|
30,00
|
2
|
Công nghiệp -
xây dựng
|
|
6.795.800
|
31,87
|
358.897
|
4,85
|
7.092.567
|
31
|
396.177
|
5,20
|
7.515.490
|
31
|
852.947
|
11,00
|
8.158.422
|
31
|
1.197.768
|
13,75
|
14.504.000
|
35,00
|
4.235.168
|
29,00
|
-
|
Công nghiệp
|
Triệu đồng
|
4.189.800
|
19,65
|
280.717
|
6,70
|
4.230.373
|
18,49
|
304.587
|
7,20
|
4.632.499
|
18,80
|
579.062
|
12,50
|
5.092.348
|
19,10
|
891.161
|
17,50
|
8.702.400
|
21,00
|
2.610.720
|
30,00
|
-
|
Xây dựng
|
Triệu đồng
|
2.606.000
|
12,22
|
78.180
|
3,00
|
2.862.194
|
12,51
|
91.590
|
3,20
|
2.882.991
|
11,70
|
273.884
|
9,50
|
3.066.074
|
11,50
|
306.607
|
10,00
|
5.801.600
|
14,00
|
1.624.448
|
28,00
|
3
|
Dịch vụ
|
|
6.237.893
|
29,25
|
241.663
|
3,87
|
7.550.152
|
33
|
339.299
|
4,49
|
8.377.924
|
34,00
|
649.659
|
7,75
|
9.278.205
|
35
|
1.184.171
|
12,76
|
13.882.400
|
33,50
|
2.769.228
|
19,95
|
-
|
Vận tải, kho bãi
|
Triệu đồng
|
570.000
|
2,67
|
5.700
|
1,00
|
686.377
|
3,00
|
10.296
|
1,50
|
739.229
|
3,00
|
29.569
|
4,00
|
1.066.460
|
4,00
|
122.643
|
11,50
|
2.072.000
|
5,00
|
414.400
|
20,00
|
-
|
Tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm
|
Triệu đồng
|
865.000
|
4,06
|
43.250
|
5,00
|
1.143.962
|
5,00
|
62.918
|
5,50
|
1.355.252
|
5,50
|
111.131
|
8,20
|
1.466.383
|
5,50
|
153.970
|
10,50
|
2.279.200
|
5,50
|
353.276
|
15,50
|
-
|
Kinh doanh Bất động
sản
|
Triệu đồng
|
1.021.000
|
4,79
|
30.630
|
3,00
|
915.170
|
4,00
|
27.455
|
3,00
|
739.229
|
3,00
|
29.569
|
4,00
|
799.845
|
3,00
|
51.990
|
6,50
|
828.800
|
2,00
|
207.200
|
25,00
|
-
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Triệu đồng
|
1.254.000
|
5,88
|
89.661
|
7,15
|
1.372.755
|
6,00
|
100.211
|
7,30
|
1.601.662
|
6,50
|
128.133
|
8,00
|
1.732.998
|
6,50
|
225.290
|
13,00
|
2.486.400
|
6,00
|
323.232
|
13,00
|
-
|
Lưu trú, ăn uống
|
Triệu đồng
|
359.000
|
1,68
|
5.385
|
1,50
|
457.585
|
2,00
|
9.152
|
2,00
|
616.024
|
2,50
|
30.801
|
5,00
|
666.538
|
2,50
|
69.986
|
10,50
|
1.036.000
|
2,50
|
362.600
|
35,00
|
-
|
Y tế và hoạt động
trợ giúp xã hội
|
Triệu đồng
|
394.000
|
1,85
|
13.790
|
3,50
|
915.170
|
4,00
|
36.607
|
4,00
|
1.108.843
|
4,50
|
72.075
|
6,50
|
1.199.768
|
4,50
|
137.973
|
11,50
|
1.864.800
|
4,50
|
279.720
|
15,00
|
-
|
Khác
|
Triệu đồng
|
1.774.893
|
8,32
|
53.247
|
3,00
|
2.059.132
|
9,00
|
92.661
|
4,50
|
2.217.686
|
9,00
|
248.381
|
11,20
|
2.346.213
|
8,80
|
422.318
|
18,00
|
3.315.200
|
8,00
|
828.800
|
25,00
|
* Ghi chú: GRDP dự kiến và cơ cấu tổng sản phẩm các
năm 2023, 2024, 2025 theo Quyết định số 1395/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 về việc
phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái 5 năm 2021-2025.
PHỤ LỤC 03
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ TỈNH
YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 228/KH-UBND ngày 14/11/2021 của UBND Yên Bái)
STT
|
NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN
|
A
|
NHIỆM VỤ
|
|
|
|
I
|
Phát triển nền móng kinh tế số
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện các văn bản, chính sách về chuyển đổi
số
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản để cụ
thể hóa tổ chức thực hiện các định hướng, kế hoạch về phát triển kinh tế số của
Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2024
|
1.2
|
Khái quát hóa xây dựng các quy định, hướng dẫn
triển khai các mô hình chuyển đổi số trên cơ sở tổng kết thực tiễn kết quả
thí điểm các mô hình.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2024
|
1.3
|
Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ, thu hút
doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số và chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế
số trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
1.4
|
Ban hành cơ chế để thu hút các doanh nghiệp công
nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp công nghệ số vào đầu tư tại tỉnh Yên
Bái.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
1.5
|
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các kế
hoạch có liên quan đến phát triển kinh tế số đã ban hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
2
|
Hạ tầng
|
|
|
|
2.1
|
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp đẩy mạnh phát triển
hạ tầng kết nối số phủ Internet băng rộng đến tất cả các thôn, bản; nâng cao
chất lượng dịch vụ Internet tại khu đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch, khu
tập trung dân cư.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
2.2
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2023-2025.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023
|
2.3
|
Triển khai các chính sách viễn thông công ích,
chính sách trợ giá của doanh nghiệp, các chương trình mục tiêu quốc gia và
các nguồn xã hội hóa khác để hỗ trợ nhằm gia tăng tỷ lệ hộ gia đình và người
dân có điện thoại thông minh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2023-2025
|
2.4
|
Triển khai đồng bộ chiến lược, lộ trình số hóa và
thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu phục vụ kinh tế số gồm: bưu
chính; giao thông; điện lưới; thủy lợi; đô thị; thương mại, công nghiệp và
năng lượng; giáo dục và đào tạo; y tế; văn hóa, thể thao, du lịch;...
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
3
|
Nền tảng số
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Chương
trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển
đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số hên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
3.2
|
Tổ chức triển khai/xây dựng nền tảng số dùng
chung cho các ngành lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số, du lịch số, nông nghiệp số trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
3.3
|
Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ
quan nhà nước thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
3.4
|
Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ số, đặc biệt là
công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) phục vụ phát triển kinh tế số trong các
ngành, lĩnh vực.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2023-2025
|
4
|
Dữ liệu số
|
|
|
|
4.1
|
Triển khai chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển kinh
tế số; xây dựng Cổng dữ liệu mở của tỉnh theo chuẩn dữ liệu mở, kết nối, chia
sẻ dữ liệu với Cổng dữ liệu quốc gia để cung cấp thông tin, dữ liệu kịp thời,
đầy đủ, công khai cho người dân, doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
4.2
|
Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công
nghệ dữ liệu lớn, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở, các nền tảng số
quốc gia, nền tảng số ngành phục vụ phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
4.3
|
Triển khai nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập
trung cấp tỉnh, kết nối liên thông, mở chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài nguyên
dữ liệu trong ngành, lĩnh vực, địa phương vào một đầu mối xử lý, phân tích, tạo
ra các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
5
|
An toàn thông tin, an ninh mạng
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức triển khai phố biển kiến thức kỹ năng an
toàn thông tin mạng cơ bản giúp doanh nghiệp phòng, tránh và tự bảo vệ mình
trước những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
5.2
|
Triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên
nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp. Đảm bảo
yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi
phát triển các hạ tầng số, nền tảng số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
5.3
|
Triển khai ký số trên thiết bị di động cho doanh
nghiệp đảm bảo cách sử dụng đơn giản, thuận tiện, an toàn.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ
|
2023-2025
|
6
|
Nhân lực số
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện các chính sách của Trung ương về
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số. Chủ động xây dựng và triển khai thực
hiện các cơ chế, chính sách của tỉnh để thu hút, phát triển nguồn nhân lực phục
vụ chuyển đổi số cho địa phương.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
6.2
|
Tổ chức đào tạo kỹ năng, kiến thức chuyển đổi số
cho doanh nghiệp; triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các
doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế, đào tạo và đào tạo lại kỹ
năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
2023-2025
|
II
|
Phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
1
|
Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
1.1
|
Phát triển kinh tế số trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông dân, nông thôn, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, công nghệ cao để phát
triển kinh tế nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
1.2
|
Tổ chức triển khai mô hình thôn chuyển đổi số,
làng chuyển đổi số, xã chuyển đổi số gắn với mục tiêu Chương trình chuyển đổi
số trong xây dựng nông thôn mới.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2023-2025
|
1.3
|
Nghiên cứu, phổ biến các nền tảng số do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai; xây dựng cơ sở dữ liệu số ngành
nông nghiệp phục vụ phát triển kinh tế số nông nghiệp tỉnh Yên Bái.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
1.4
|
Hỗ trợ triển khai rộng nền tảng truy xuất nguồn gốc
thông minh theo Tiêu chuẩn Việt Nam và theo Tiêu chuẩn quốc tế cho các sản phẩm
lâm, nông sản, thủy sản nhằm nâng cao giá trị và phát triển thị trường sản phẩm.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
1.5
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ sản xuất
nông nghiệp chuyển đổi số theo lộ trình phù hợp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
1.6
|
Xây dựng, phát triển các mô hình doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ sản xuất nông nghiệp số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2024
|
1.7
|
Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
kỹ năng số cho người nông dân thông qua các nền tảng số, đào tạo trực tuyến,
liên tục phát triển kỹ năng và tri thức số cho người nông dân, ưu tiên nhóm kỹ
năng về sử dụng, khai thác các sàn giao dịch điện tử, thanh toán điện từ, nhận
biết, phòng ngừa lừa đảo trên mạng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
2
|
Công nghiệp - xây dựng
|
|
|
|
2.1
|
Tập trung chuyển đổi số trong lĩnh vực công nghiệp
chế biến, chế tạo, sản xuất phân phối điện, khai khoáng, năng lượng... sử dụng
hiệu quả các nền tảng số do Bộ Công Thương triển khai.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
2.2
|
Tổ chức triển khai kế hoạch hành động phát triển
kinh tế số trong lĩnh vực năng lượng.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
2.3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp chế biến/chế tạo chuyển đổi số
theo lộ trình phù hợp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Công Thương
|
2023-2025
|
2.4
|
Xây dựng, giới thiệu, nhân rộng mô hình nhà máy
thông minh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Công Thương
|
2024
|
2.5
|
Thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng chuyển đổi số theo lộ trình phù hợp, ứng dụng mạnh mẽ
các công nghệ số mới trong lĩnh vực xây dựng.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Sở Xây dựng
|
2023-2025
|
3
|
Thương mại
|
|
|
|
3.1
|
Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử. triển
khai Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 10/9/2021 phát triển thương mại điện tử tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Yên Bái.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
3.2
|
Phát triển thương mại điện tử cho vùng nông thôn
có nhiều sản phẩm nông sản; hỗ trợ người nông dân, hộ sản xuất nông nghiệp tiếp
cận với thương mại điện tử, giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
3.3
|
Thúc đẩy thanh toán số trong doanh nghiệp/hợp tác
xã/cơ sở kinh doanh/hộ kinh doanh và người tiêu dùng.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
3.4
|
Hỗ trợ tham gia các sàn thương mại điện tử trong
nước, quốc tế các ngành hàng chủ lực của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
4
|
Du lịch
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng Cổng du lịch tỉnh Yên Bái, liên thông với
các nền tảng số về du lịch của tỉnh đảm bảo kết nối, chia sẻ, liên thông những
dữ liệu cơ bản về khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch và các
thông tin thiết yếu khác phục vụ công tác quản lý nhà nước, doanh nghiệp lữ
hành và khách du lịch đến tỉnh.
|
|
|
2024-2025
|
4.2
|
Ứng dụng công nghệ số đế kết nối hỗ trợ và tăng
trải nghiệm cho khách du lịch; mở rộng năng lực cung cấp dịch vụ kết hợp giữa
kênh thực và kênh số
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền
thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
4.3
|
Triển khai, sử dụng hiệu quả các nền tảng số du lịch
do Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Cục Du lịch Quốc gia triển khai.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
4.4
|
Triển khai nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch.
Triển khai hệ sinh thái du lịch thông minh; sử dụng tối đa các giao dịch điện
tử trong hoạt động du lịch; ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ mở để phát
triển các tiện ích thông minh hỗ trợ công tác quản lý và phục vụ khách du lịch.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
4.5
|
Thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi số trong doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh doanh du lịch.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2023-2025
|
4.6
|
Xây dựng, giới thiệu, nhân rộng mô hình doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh du lịch số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2024
|
4.7
|
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho người dân,
sử dụng các công nghệ số để tham gia vào chuỗi cung ứng các dịch vụ du lịch
trong quá trình chuyển đổi số lĩnh vực du lịch.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2024-2025
|
4.8
|
Phát sóng WiFi marketing tại các khu du lịch của
tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
4.9
|
Xây dựng và triển khai nền tảng Du lịch 4.0 nhằm
thúc đẩy phát triển du lịch tỉnh Yên Bái.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
5
|
Y tế
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng và triển khai nền tảng hỗ trợ tư vấn
khám, chữa bệnh từ xa kết nối bệnh viện với bệnh viện, bệnh viện tuyến trên với
bệnh viện tuyến dưới, từ trung ương tới cơ sở, giúp giảm tải các cơ sở y tế,
khám, chữa bệnh kịp thời, tiết kiệm thời gian và chi phí.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
5.2
|
Triển khai hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử
dụng hồ sơ bệnh án giấy, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt; triển khai
nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử quốc gia tại tất cả các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh công lập và tư nhân.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
5.3
|
Triển khai nền tảng số kết nối các chuyên gia
trong lĩnh vực y tế để thu thập, dán nhãn dữ liệu theo hình thức đóng góp của
cộng đồng, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hỗ trợ phân tích, chẩn đoán đề xuất
liệu trình phù hợp. Phát triển nền tảng số về an toàn thực phẩm và nền tảng số
quản lý môi trường y tế.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
5.4
|
Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong
các bệnh viện, nhà thuốc.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2024
|
6
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
6.1
|
Triển khai nền tảng dạy, học trực tuyến kết nối,
phục vụ trực tuyến toàn trình công tác dạy - học tập - thi cử cho học sinh,
sinh viên, giáo viên.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
6.2
|
Xây dựng, chuẩn hóa kho học liệu số tỉnh Yên Bái;
triển khai hệ thống thư viện điện tử tài nguyên giáo dục mở; thí điểm triển
khai chương trình sách giáo khoa mở.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
6.3
|
Xây dựng, giới thiệu, nhân rộng mô hình lớp học
công nghệ số.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2024
|
6.4
|
Triển khai, sử dụng hiệu quả các nền tảng số do Bộ
Giáo dục và Đào tạo triển khai.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
6.5
|
Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong hệ
thống trường học
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2024
|
6.6
|
Định kỳ tổ chức các hoạt động hướng nghiệp giới
thiệu các ngành học về công nghệ số đến học sinh khối trung học phổ thông.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
6.7
|
Triển khai chương trình dạy và học về kỹ năng số
và STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
7
|
Giao thông vận tải
|
|
|
|
7.1
|
Hỗ trợ triển khai ứng dụng công nghệ, nền tảng quản
trị và kinh doanh vận tải.
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2024-2025
|
III
|
Phát triển kinh tế số ICT, kinh tế số nền tảng
|
|
|
|
1
|
Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp
viễn thông- công nghệ thông tin đang hoạt động trên địa bàn tỉnh trong quá
trình phát triển sản xuất kinh doanh đóng góp vào tỷ trọng kinh tế số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
2
|
Thu hút doanh nghiệp ICT, doanh nghiệp công nghệ
số, doanh nghiệp nền tảng số đầu tư vào Yên Bái.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
3
|
Tổ chức các đoàn xúc tiến đầu tư thu hút các
doanh nghiệp ICT trong nước và nước ngoài.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2024-2025
|
4
|
Tập trung ưu tiên mời gọi, thu hút đầu tư các
doanh nghiệp ICT của Trung Quốc và các nước đầu tư vào Yên Bái.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
5
|
Tăng cường thuê dịch vụ công nghệ thông tin nhằm
thúc đẩy phát triển kinh tế số.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
6
|
Triển khai khai các nền tảng, giải pháp trong hệ thống
chính quyền nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
B
|
GIẢI PHÁP
|
|
|
|
1
|
Truyền thông, tuyên truyền
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức truyền thông, tuyên truyền nâng cao nhận
thức của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ nông dân về kinh tế số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
1.2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, khen thưởng doanh
nghiệp chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2024-2025
|
2
|
Tổ chức bộ máy
|
|
|
|
2.1
|
Phát huy vai trò tham mưu, tổ chức thực hiện các
giải pháp phát triển kinh tế số của các sở, ngành, địa phương; nhất là vai
trò dẫn dắt phát triển kinh tế số của Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
2023-2025
|
2.2
|
Kiện toàn, sắp xếp đủ biên chế cho bộ phận tham
mưu triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế số; nâng cao năng lực của bộ phận,
cán bộ tham mưu thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
2023-2025
|
3
|
Hợp tác trong nước, quốc tế
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm, mô hình phát triển
kinh tế số trong và ngoài nước.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
3.2
|
Tổ chức và tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn
đàn... về phát triển kinh tế số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
4
|
Thu hút đầu tư
|
|
|
|
4.1
|
Xúc tiến đầu tư thu hút các doanh nghiệp ICT thị trường
trong nước và nước ngoài (tập thu hút doanh nghiệp ICT, doanh nghiệp công nghệ
số từ Trung Quốc); thu hút đầu tư phát triển công nghiệp dữ liệu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng các nền tảng,
giải pháp công nghệ số vào SXKD.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2023-2025
|
5.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sàn thương mại
điện tử trong nước, quốc tế.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
5.3
|
Triển khai mô hình chợ 4.0 từ cấp huyện đến cấp
xã.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2024
|
5.4
|
Triển khai các giải pháp hỗ trợ thanh toán không
dùng tiền mặt cho doanh nghiệp/HTX, hộ kinh doanh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Công Thương
|
2023-2024
|
6
|
Đào tạo, tập huấn
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số cho
doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
6.2
|
Lựa chọn tổ chức đào tạo 50 “nhà lãnh đạo số”
trong doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
6.3
|
Giới thiệu, triển khai Nền tảng học trực tuyến mở
đại trà (https://onetouch.mic.gov.vn) rộng khắp trong toàn tỉnh đến tất cả
các đối tượng, tầng lớp nhân dân nhằm phổ biến kiến thức về kinh tế số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2024
|
7
|
Xây dựng mô hình kinh tế số
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng thí điểm sau đó từng bước nhân rộng mô
hình chuyển đổi từ doanh nghiệp truyền thống thành doanh nghiệp số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Công Thương; Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2024
|
7.2
|
Xây dựng, triển khai mô hình phát triển kinh tế số
cấp xã.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2024
|
7.3
|
Xây dựng, triển khai mô hình phát triển kinh tế số
cấp huyện.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2024
|
7.4
|
Hỗ trợ các mô hình khởi nghiệp về kinh tế số
trong các ngành, lĩnh vực, nhất là những ngành, lĩnh vực ưu tiên của tỉnh
|
Sở Khoa học Công
nghệ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
7.5
|
Triển khai các mô hình thí điểm của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2025
|
8
|
Tư vấn về kinh tế số
|
|
|
|
8.1
|
Xây dựng cẩm nang chuyển đổi số cho doanh nghiệp
và hợp tác xã.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hiệp hội doanh
nghiệp; Liên minh hợp tác xã; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2024
|
8.2
|
Mời chuyên gia tham gia nhóm tư vấn phát triển
kinh tế số tỉnh Yên Bái.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2024
|
9
|
Đo lường, đánh giá
|
|
|
|
9.1
|
Thường niên khảo sát, điều tra, thống kê các chỉ
số kinh tế số tỉnh Yên Bái.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Cục Thống kê; Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
9.2
|
Triển khai đánh giá, công bố mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp theo Bộ chỉ số của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hiệp hội doanh
nghiệp
|
2024-2025
|
[1]
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP: Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị tăng thêm do
kinh tế số tạo ra so với GRDP của tỉnh trong kỳ báo cáo.
[2]
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực: Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị
tăng thêm của kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực so với giá trị tăng thêm của
ngành, lĩnh vực đó trong kỳ báo cáo.
[3]
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ: Là tỷ lệ phần trăm giữa tổng
doanh thu từ thương mại điện tử so với tổng mức bán lẻ trong tỉnh trong kỳ báo
cáo.
[4]
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử: Là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng doanh
nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử so với tổng số doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
[5]
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số: Là tỷ lệ phần trăm số lượng
doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số trên địa bàn so với tổng số doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn trong kỳ báo cáo.
[6]
Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động: Là tỷ lệ phần trăm
giữa số lượng lao động trong lĩnh vực kinh tế số so với tổng số lao động trong
độ tuổi lao động trong kỳ báo cáo.
[7]
Kế hoạch số 254/KH-UBND ngày 13/12/2022 hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa
bàn tỉnh Yên Bái chuyển đổi số giai đoạn 2023-2025; Kế hoạch số 150/KH-UBND
ngày 28/6/2023 phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 228/KH-UBND ngày 14/11/2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
71
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|