ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2024/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 07
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ
hưu đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số
72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân
quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã
và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số
116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 quy
định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức
thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số
31/2023/NQ-HĐND ngày 01/12/2023 của HĐND tỉnh ban hành Quy định chức danh, số
lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn, ở ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 3187/TTr-SNV ngày 11/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, sử dụng người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hướng dẫn triển
khai thực hiện và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 20/10/2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT, DK.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Long An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quản
lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (viết tắt
là người HĐKCT cấp xã), bao gồm: tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển chọn, điều động,
đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc và quản lý đối với người HĐKCT cấp
xã.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Người HĐKCT cấp xã trên địa
bàn tỉnh Long An theo Nghị quyết của HĐND tỉnh.
2. UBND các huyện, thị xã,
thành phố, các xã, phường, thị trấn (viết tắt là UBND cấp huyện, cấp xã) và các
tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác sử dụng, quản lý người HĐKCT cấp xã
trên địa bàn tỉnh.
Chương II
TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ CỦA
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
Điều 3.
Tiêu chuẩn đối với người HĐKCT cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung
Thực hiện theo quy định tại điểm
a, điểm b và điểm c, khoản 1, Điều 36 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023
của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người HĐKCT ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố (viết tắt là Nghị định số 33/2023/NĐ-CP).
2. Tiêu chuẩn cụ thể
- Trình độ giáo dục phổ thông:
Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
Tốt nghiệp trung cấp trở lên của ngành, nghề đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm
vụ của từng chức danh người HĐKCT cấp xã.
Ngoài các tiêu chuẩn chung và
tiêu chuẩn cụ thể quy định tại khoản này, tiêu chuẩn của chức danh Phó Chỉ huy
trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định tại Luật Dân quân tự
vệ và các văn bản pháp luật chuyên ngành khác có liên quan.
Điều 4. Nhiệm
vụ của Người HĐKCT cấp xã
Thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 36 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP và các nhiệm vụ cụ thể theo sự phân công của
cấp có thẩm quyền.
Chương III
BẦU CỬ, TUYỂN CHỌN NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
Điều 5. Bầu
cử, tuyển chọn người HĐKCT cấp xã
1. Đối với chức danh khối Đảng:
a) Đối với các chức danh bầu cử:
thực hiện theo điểm a khoản 3 Điều 36 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP. Sau khi có
quyết định phê chuẩn của cấp có thẩm quyền, Bí thư Đảng ủy cấp xã phân công đảm
nhận thêm nhiệm vụ thuộc khối đảng (nếu có) theo chức danh quy định. Quyết định
phê chuẩn kết quả bầu cử có giá trị như quyết định tuyển chọn chức danh người
HĐKCT cấp xã.
b) Đối với các chức danh còn lại:
thực hiện theo điểm b khoản 3 Điều 36 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP. Bí thư Đảng ủy
quyết định tuyển chọn, phân công đảm nhiệm thêm nhiệm vụ thuộc khối đảng (nếu
có) theo chức danh quy định.
2. Đối với chức danh thuộc tổ
chức chính trị - xã hội: thực hiện theo điểm a khoản 3 Điều 36 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP. Quyết định phê chuẩn kết quả bầu cử của cơ quan có thẩm quyền có
giá trị như quyết định tuyển chọn chức danh người HĐKCT cấp xã.
3. Đối với chức danh người
HĐKCT cấp xã khối chính quyền: thực hiện theo điểm b khoản 3 Điều 36 Nghị định
số 33/2023/NĐ-CP. Trường hợp pháp luật chuyên ngành về quân sự chưa có văn bản
quy định thì chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện
tuyển chọn như người HĐKCT cấp xã khối chính quyền.
Đối với chức danh Phó Chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã: Quyết định bổ nhiệm chức vụ Phó Chỉ huy trưởng
Ban CHQS cấp xã có giá trị như quyết định tuyển chọn chức danh người HĐKCT cấp
xã.
Điều 6. Căn
cứ bầu cử, tuyển chọn
1. Hàng năm, khi có nhu cầu bầu
cử, tuyển chọn người HĐKCT cấp xã, UBND cấp xã thống nhất với Đảng ủy cùng cấp
xây dựng kế hoạch bầu cử, tuyển chọn người HĐKCT cấp xã gửi Phòng Nội vụ thẩm định,
trình UBND cấp huyện phê duyệt kế hoạch bầu cử, tuyển chọn người HĐKCT cấp xã.
2. Trên cơ sở Kế hoạch bầu cử,
tuyển chọn đã được UBND cấp huyện phê duyệt, Bí thư Đảng ủy cấp xã chỉ đạo, tổ
chức thực hiện quy trình bầu cử, tuyển chọn đối với người HĐKCT cấp xã thuộc khối
đảng, tổ chức chính trị - xã hội; Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo, tổ chức thực hiện
quy trình tuyển chọn đối với người HĐKCT cấp xã khối chính quyền.
Điều 7. Ưu
tiên trong tuyển chọn bằng hình thức xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số
116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 quy
định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức (viết tắt là Nghị định số
138/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ).
Điều 8. Nội
dung xét tuyển
1. Thông báo và tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển (theo mẫu quy định đối với công chức cấp xã).
Thực hiện theo quy định tại Điều
13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
116/2024/NĐ-CP .
2. Thành lập Hội đồng xét tuyển
a) Chủ tịch UBND cấp xã quyết định
thành lập Hội đồng xét tuyển có 05 hoặc 07 thành viên gồm:
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
UBND cấp xã, Chủ tịch Hội đồng.
- Thường trực Đảng ủy cấp xã,
thành viên.
- Công chức Văn phòng - Thống
kê, thành viên kiêm Thư ký.
- Đại diện Ban Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, thành viên.
- Các Thành viên khác có thể là
cán bộ, công chức cấp xã liên quan đến vị trí tuyển chọn (nếu có).
b) Hội đồng xét tuyển làm việc theo
nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì
thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng xét tuyển đã biểu quyết.
c) Chủ tịch Hội đồng xét tuyển
thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban Đề thi, Ban kiểm tra, sát hạch
thực hiện phỏng vấn tại vòng 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển, Ban Đề thi, Ban kiểm tra, sát hạch thực hiện theo quy định tại Điều
3, Điều 8, Điều 9 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
ban hành kèm theo Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ.
d) Hội đồng xét tuyển, Ban Kiểm
tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban Đề thi, Ban kiểm tra, sát hạch tự giải thể sau
khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Tổ chức xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều
11 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và khoản 5, Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP .
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện,
tiêu chuẩn
Thực hiện theo quy định tại Điều
9 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm
theo Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Vòng 2: Tổ chức phỏng vấn
- Xây dựng đề phỏng vấn:
Thực hiện theo quy định tại Điều
13 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm
theo Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Chấm điểm phỏng vấn:
Thực hiện theo quy định tại Điều
31 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm
theo Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
4. Xác định người trúng tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều
12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
5. Thông báo kết quả tuyển chọn
và hoàn thiện hồ sơ tuyển chọn
Thực hiện theo quy định tại Điều
15; Điểm a, Khoản 1 và Khoản 2, Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP .
6. Quyết định tuyển chọn và nhận
việc
Thực hiện theo quy định tại Điều
17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
116/2024/NĐ-CP , trong đó cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định tuyển chọn
như sau:
a) Bí thư Đảng ủy cấp xã ban
hành quyết định tuyển chọn, phân công người HĐKCT thuộc khối Đảng đối với chức
danh không bầu cử.
b) Chủ tịch UBND cấp xã ban
hành quyết định tuyển chọn người HĐKCT cấp xã khối chính quyền.
Điều 9. Tiếp
nhận người HĐKCT cấp xã không qua xét tuyển
Bí thư Đảng ủy cấp xã xem xét
tiếp nhận vào những người HĐKCT cấp xã thuộc khối Đảng đối với chức danh không
bầu cử; Chủ tịch UBND cấp xã xem xét tiếp nhận vào những người HĐKCT cấp xã khối
chính quyền không qua xét tuyển, bao gồm:
1. Người có đủ điều kiện, tiêu
chuẩn quy định tại Điều 3 Quy định này thuộc đối tượng hưởng lương trong cơ
quan của Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị thuộc quân đội,
công an, cơ yếu, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đã thôi việc
mà có đủ điều kiện, tiêu chuẩn và đáp ứng được ngay các nhiệm vụ của chức danh
những người HĐKCT cấp xã cần tuyển.
2. Người thôi giữ chức vụ cán bộ
ở cấp xã, công chức cấp xã thôi việc đã giải quyết xong chế độ, chính sách mà
có đủ điều kiện, tiêu chuẩn và đáp ứng được ngay các nhiệm vụ của chức danh những
người HĐKCT cấp xã cần tuyển theo Quy định này.
3. Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch
UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện về các điều kiện,
tiêu chuẩn, phẩm chất, trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và hồ sơ của
người HĐKCT cấp xã được tiếp nhận thuộc khối mình.
Chương IV
PHÂN CÔNG, BỐ TRÍ; ĐIỀU
ĐỘNG, TIẾP NHẬN; ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VÀ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
Điều 10.
Phân công, bố trí chức danh người HĐKCT cấp xã
1. Người HĐKCT cấp xã (đối với
chức danh không bầu cử) khi được phân công, bố trí giữ chức danh người HĐKCT cấp
xã khác ở cùng đơn vị hành chính cấp xã thì không thực hiện quy trình tuyển chọn,
cấp có thẩm quyền quản lý ban hành quyết định phân công, bố trí công việc mới
(nếu cùng chức danh thuộc thẩm quyền quản lý) hoặc cấp có thẩm quyền quản lý chức
danh cũ ban hành quyết định thôi đảm nhiệm chức danh và cấp có thẩm quyền quản
lý chức danh mới ban hành quyết định phân công, bố trí (nếu khác chức danh thuộc
thẩm quyền quản lý) và được bảo lưu phụ cấp, trợ cấp và các chính sách khác.
2. Riêng chức danh Phó Chỉ huy
trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên
ngành về quân sự.
Điều 11.
Điều động, tiếp nhận người HĐKCT cấp xã từ cấp xã này sang cấp xã khác
1. Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ
và điều kiện, tiêu chuẩn của những người HĐKCT cấp xã, sau khi thống nhất với
Phòng Nội vụ cấp huyện bằng văn bản, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND cấp xã quyết
định điều động, tiếp nhận những người HĐKCT cấp xã thuộc khối mình quản lý từ
đơn vị hành chính cấp xã này sang đơn vị hành chính cấp xã khác trong cùng đơn
vị hành chính cấp huyện đó. Đối với những người HĐKCT cấp xã giữ các chức danh
bầu cử thì phải thôi đảm nhiệm chức danh trước khi điều động, sau khi tiếp nhận
thì phải thực hiện quy trình bầu cử theo Điều lệ của từng tổ chức. Riêng chức
danh Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của
pháp luật chuyên ngành về quân sự.
2. Người HĐKCT cấp xã được bảo
lưu phụ cấp theo trình độ đào tạo, phụ cấp theo thâm niên công tác (nếu có) hiện
hưởng khi được điều động sang đơn vị hành chính cấp xã mới.
Điều 12.
Đánh giá, xếp loại người HĐKCT cấp xã
1. Thực hiện theo Khoản 4, Điều
36 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
2. Thời điểm đánh giá, xếp loại
được tiến hành trước ngày 15/12 hàng năm, trước khi thực hiện việc đánh giá, xếp
loại chất lượng đảng viên và tổng kết công tác bình xét thi đua, khen thưởng
hàng năm của đơn vị.
3. Trường hợp pháp luật chuyên
ngành về quân sự chưa có văn bản quy định thì chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban
chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đánh giá, xếp loại như người HĐKCT cấp xã khối
chính quyền.
Điều 13.
Giải quyết thôi việc đối với người HĐKCT cấp xã
1. Những người HĐKCT cấp xã được
giải quyết thôi việc trong trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 3 Nghị
định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ
tục nghỉ hưu đối với công chức.
2. Thủ tục giải quyết thôi việc
thực hiện theo Điều 4 Nghị định số 46/2010/NĐ-CP .
3. Đối với chức danh bầu cử,
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã sau khi có quyết định thôi việc,
thực hiện miễn nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
4. Người HĐKCT cấp xã được hưởng
chế độ thôi việc theo quy định pháp luật hiện hành (nếu có).
Chương V
QUẢN LÝ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
Điều 14.
Thẩm quyền quản lý đối với người HĐKCT cấp xã
1. Sở Nội vụ có nhiệm vụ và quyền
hạn
a) Thống kê, báo cáo và hướng dẫn
việc thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng những người HĐKCT cấp xã theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền.
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định đối với những người HĐKCT cấp
xã.
c) Hướng dẫn việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo đối với những người HĐKCT cấp xã.
2. UBND cấp huyện có nhiệm vụ
và quyền hạn
a) Phê duyệt kế hoạch tuyển chọn
những người HĐKCT cấp xã; hướng dẫn bố trí, quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ,
chính sách đối với những người HĐKCT cấp xã theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền.
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức
việc đào tạo, bồi dưỡng những người HĐKCT cấp xã.
c) Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định đối với những người HĐKCT cấp xã.
d) Giải quyết và chỉ đạo việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với những người HĐKCT cấp xã.
đ) Quyết định khen thưởng những
người HĐKCT cấp xã theo thẩm quyền.
e) Thống kê, báo cáo số lượng,
chất lượng những người HĐKCT cấp xã trên địa bàn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
Điều 15.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Đảng ủy, UBND cấp xã
1. Xây dựng kế hoạch bầu cử,
tuyển chọn người HĐKCT cấp xã gửi Phòng Nội vụ thẩm định, trình UBND cấp huyện
phê duyệt và tổ chức bầu cử, tuyển chọn người HĐKCT cấp xã theo quy định.
2. Trực tiếp quản lý, sử dụng
và thực hiện các quy định về chế độ, chính sách đối với những người HĐKCT cấp
xã thuộc khối mình.
3. UBND cấp xã giao công chức
Văn phòng - Thống kê chịu trách nhiệm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, kiểm
tra, đối chiếu sơ bộ với các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Quy định
này.
4. UBND cấp xã xếp phụ cấp, trợ
cấp đối với người HĐKCT cấp xã theo quy định.
5. Thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng những người HĐKCT cấp xã thuộc khối mình ở địa bàn và theo kế hoạch của
cơ quan có thẩm quyền.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
đối với những người HĐKCT cấp xã thuộc khối mình quản lý.
7. Quyết định kỷ luật và khen
thưởng; xem xét, đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp huyện khen thưởng
những người HĐKCT cấp xã thuộc khối mình quản lý.
8. Thực hiện thống kê, báo cáo
số lượng, chất lượng những người HĐKCT cấp xã theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Tổ
chức thực hiện
1. Việc thực hiện quy định này
phải đảm bảo phù hợp với Điều lệ của tổ chức và các quy định pháp luật chuyên
ngành có liên quan. Trường hợp Điều lệ của tổ chức và các quy định pháp luật
chuyên ngành có quy định khác thì thực hiện theo Điều lệ và pháp luật chuyên
ngành khác đó.
2. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu áp dụng trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ đó.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Quy định này, nếu có phát sinh vướng mắc, khó khăn, các đơn vị, địa phương
kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi,
bổ sung Quy định cho phù hợp./.