ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2015/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
25 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ
CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số
127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số thuế
doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2015/NQ-HĐND
ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12 về việc ban
hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định như Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan
hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Cục Thuế tỉnh thực hiện
công tác quản lý thu thuế trên địa bàn theo các tiêu thức ban hành tại Quyết định
này và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ CÁC DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
UBND tỉnh Bình Định)
I. ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI
1. Cục Thuế trực tiếp quản
lý:
a. Doanh nghiệp có vốn
nhà nước.
b. Doanh nghiệp FDI,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
c. Doanh nghiệp dự án
BOT, BBT, BT,...
d. Đối với các loại hình
doanh nghiệp khác:
- Doanh nghiệp có trụ sở chính
đóng tại thành phố Quy Nhơn: vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên.
- Doanh nghiệp có trụ sở chính
đóng tại các huyện, thị xã: vốn điều lệ từ 20 tỷ đồng trở lên.
đ. Đối với một số ngành
nghề kinh doanh đặc thù (không phân biệt quy mô vốn điều lệ), cụ thể như sau:
TT
|
MÃ NGÀNH
|
TÊN NGÀNH
|
1
|
B0510
|
Khai thác than cứng và than
non
|
2
|
B0520
|
Khai thác và thu gom than cứng
|
3
|
B0610
|
Khai thác dầu thô
|
4
|
B0620
|
Khai thác khí đốt tự nhiên
|
5
|
B0710
|
Khai thác quặng sắt
|
6
|
B0721
|
Khai thác quặng uranium và quặng
thorium
|
7
|
B0722
|
Khai thác quặng kim loại khác
không chứa sắt
|
8
|
B0730
|
Khai thác quặng kim loại quý
hiếm
|
9
|
D3510
|
Sản xuất, truyền tải và phân
phối điện
|
10
|
D3520
|
Sản xuất khí đốt, phân phối
nhiên liệu khí bằng đường ống
|
11
|
K6411
|
Hoạt động ngân hàng trung
ương
|
12
|
K6419
|
Hoạt động trung gian tiền tệ
khác
|
13
|
K6420
|
Hoạt động công ty nắm giữ tài
sản
|
14
|
K6430
|
Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ
và các tổ chức tài chính khác
|
15
|
K6491
|
Hoạt động cho thuê tài chính
|
16
|
K6492
|
Hoạt động công tín dụng khác
|
17
|
K6511
|
Bảo hiểm nhân thọ
|
18
|
K6512
|
Bảo hiểm phi nhân thọ
|
19
|
K6520
|
Tái bảo hiểm
|
20
|
K6530
|
Bảo hiểm xã hội
|
21
|
K6611
|
Quản lý thị trường tài chính
|
22
|
K6612
|
Môi giới hợp đồng hàng hoá và
chứng khoán
|
23
|
K6621
|
Đánh giá rủi ro và thiệt hại
|
24
|
K6622
|
Hoạt động của đại lý và môi
giới bảo hiểm
|
25
|
K6629
|
Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo
hiểm và bảo hiểm xã hội
|
26
|
K6630
|
Hoạt động quản lý quỹ
|
27
|
M6920
|
Hoạt động liên quan đến kế
toán, kiểm toán và tư vấn về thuế
|
28
|
R9200
|
Hoạt động xổ số, cá cược và
đánh bạc
|
29
|
U9900
|
Hoạt động của các tổ chức và
cơ quan quốc tế
|
e. Các chi nhánh, đơn vị
trực thuộc đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố của doanh nghiệp do Cục
Thuế quản lý.
2. Chi cục Thuế quản lý:
Các doanh nghiệp không thỏa mãn
các tiêu thức tại điểm 1 Mục này, phân công cho Chi cục Thuế quản lý theo địa
bàn huyện, thị xã, thành phố nơi doanh nghiệp, chi nhánh, đơn vị trực thuộc
đóng trụ sở (trừ các chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp Cục Thuế quản
lý).
II. ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG
Căn cứ theo quy định tại điểm b
Khoản 1 Điều 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ
Tài chính, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm rà soát quy mô hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp về doanh thu, tổng số thuế phải nộp; doanh nghiệp xuất
khẩu và thường xuyên hoàn thuế GTGT... để phân công lại việc quản lý thuế theo
tiêu thức sau:
1. Chuyển từ Chi cục Thuế về
Cục Thuế quản lý:
a. Doanh nghiệp có hoạt
động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và trường hợp
được hoàn thuế GTGT.
b. Doanh nghiệp có chi
nhánh, đơn vị trực thuộc ở ngoài tỉnh.
c. Các chi nhánh, đơn vị
trực thuộc của doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý.
2. Chuyển từ Cục Thuế về Chi
cục Thuế quản lý:
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
thỏa mãn cả 2 điều kiện về doanh thu và tổng thuế phải nộp của 2 năm trước liền
kề, cụ thể sau đây:
a. Doanh thu dưới 10 tỷ
đồng/năm;
b. Tổng số thuế phải nộp
dưới 100 triệu đồng/năm.
III. HIỆU LỰC
ÁP DỤNG
Bộ tiêu thức này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định ban hành,
cho đến hết ngày 31/12/2016.
Từ ngày 01/01/2017 trở đi, thực
hiện Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
25/6/2015 và Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật, Bộ Tài chính sẽ
có hướng dẫn mới./.