HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2023/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi
hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13 tháng
3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp
luật;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 456/TTr-UBND ngày 08 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức chi kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 137/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ban
Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi kinh phí bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Mức chi
1. Chi công tác phí cho những người đi công tác, kiểm
tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật,
người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia
tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức các cuộc
họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải), hội nghị
chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các chương trình, đề
án, kế hoạch: thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật, hoà giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên pháp luật;
tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp
luật; hoà giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản
3 Điều 20 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật: thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền
phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã thực hiện theo mức chi
hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không có trong danh sách trả lương của cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp: thực hiện theo quy định
tại khoản 1, khoản 3 Điều 3; khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND .
3. Chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi
kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối hợp
phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận
pháp luật cấp huyện, Ban Chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm: Chi tổ chức
các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật, Ban Chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận
pháp luật cấp huyện): thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số
05/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung, định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Chi tổ chức cuộc họp đánh giá đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật của cấp xã: nội dung, mức chi chủ trì và các thành viên tham dự: thực
hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
338/2016/TT-BTC).
4. Chi ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
đăng tải thông tin pháp luật, các thông tin khác về hoạt động xây dựng và thực
hiện pháp luật, hỏi đáp pháp luật cần thiết cho người dân trên cổng/trang thông
tin điện tử sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; xây dựng và vận hành Tủ
sách pháp luật điện tử quốc gia, các dự án, đề án, chương trình ứng dụng công
nghệ thông tin, kỹ thuật số, mạng xã hội trong công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở theo chương trình, dự án, kế
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: thực hiện theo quy định tại Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của
pháp luật có liên quan; các định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông
tin và truyền thông.
5. Chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và thực hiện
thông tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng
a) Chi biên soạn tài liệu (hoặc bài giảng) giới thiệu
Luật, Pháp lệnh; thông cáo báo chí, sách, đặc san, tài liệu chuyên đề pháp luật,
tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở để phát hành hoặc đăng tải trên cổng/trang
thông tin điện tử và biên soạn chương trình giáo dục pháp luật, sách, tài liệu
tham khảo, hướng dẫn giáo dục pháp luật trong nhà trường: thực hiện theo quy định
tại Điều 4 Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn
giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp;
b) Chi biên soạn đồ họa thông tin pháp luật: thực
hiện theo quy định tại điểm a, điểm đ khoản 5 Điều 5 Thông tư số 83/2021/TT-BTC
ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí
tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện
chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông;
c) Chi biên soạn sách nói pháp luật: thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ
về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí xuất bản; chi biên soạn bài giảng điện
tử: thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
d) Chi xây dựng chương trình, chuyên mục; in ấn các
ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng rôn, khẩu hiệu, băng, đĩa để phục
vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, đài truyền hình, tập san, bản
tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng thông tin và hộp tin: thực
hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự và theo chứng từ
chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách
hàng năm;
đ) Chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả tiếng dân tộc
thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông): thực hiện theo quy định tại Điều
8 Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
6. Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù: theo mục (STT)
1 Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
7. Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích
xuất sắc về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở: thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về thi đua, khen thưởng.
8. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi và mức chi thực hiện
các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
9. Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ:
thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành
luật.
10. Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ
biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền
thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề
án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh
giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch:
theo mục (STT) 2 Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
11. Chi thù lao
a) Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật, hoà giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn
sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng
viên: thực hiện theo chế độ thù lao giảng viên, báo cáo viên quy định tại khoản
1 Điều 8 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND. Trường hợp thực hiện phổ biến, giáo dục
pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20,
21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được
nhận;
b) Thù lao huy động chuyên gia, nhà khoa học, nhà
hoạt động thực tiễn tham gia triển khai các nhiệm vụ của Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật: thực hiện theo quy định tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở
dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời
gian sử dụng vốn nhà nước. Danh sách chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt động thực
tiễn được chi trả thù lao huy động do người có thẩm quyền quy định tại Điều 3
Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật quyết định.
12. Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
a) Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: 50.000 đồng/người/ngày (không
quá 1 ngày);
b) Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 20.000 đồng/người/buổi.
13. Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
a) Chi tổ chức cuộc thi, hội thi viết, thi sân khấu,
trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
- Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức,
các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc
thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền; chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh
tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày): thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND. Cán bộ,
công chức, viên chức đã được hưởng khoản hỗ trợ tiền ăn, ở thì không được thanh
toán công tác phí ở cơ quan;
- Chi tổ chức cuộc thi, hội thi sân khấu, thi trên
mạng internet, thi trên sóng phát thanh - truyền hình có thêm chi thuê dẫn
chương trình, thuê diễn văn nghệ lồng ghép tiểu phẩm pháp luật; chi phí hậu kỳ,
hội trường, trang thiết bị và các khoản chi khác phục vụ cuộc thi: thực hiện theo
quy định tại điểm c khoản này và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có
thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
b) Chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi
thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một số nội
dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 02/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
về nội dung chi, mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
- Thuê dẫn chương trình: tùy theo quy mô, cấp tổ chức,
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê dẫn
chương trình;
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân
khấu: tùy theo quy mô, cấp tổ chức, địa bàn tổ chức cuộc thi, cơ quan, đơn vị
được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê hội trường và thiết bị;
- Thuê văn nghệ, diễn viên: 450.000 đồng/người/ngày;
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu
tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử): thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ; Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật hoạt động báo in, báo điện tử; Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế
- kỹ thuật hoạt động xuất bản, các định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá được cơ
quan có thẩm quyền ban hành và các chế độ, định mức chi tiêu quy định hiện hành
của cơ quan Nhà nước.
d) Chi giải thưởng: theo mục (STT) 3 Phụ lục kèm
theo Nghị quyết này.
14. Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở: theo mục
(STT) 4 Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
15. Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ
hoặc đột xuất về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTC
ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND .
16. Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở (nếu có), theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
17. Các khoản chi công tác hòa giải ở cơ sở
a) Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa
giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải):
- Hòa giải thành: 400.000 đồng/vụ, việc;
- Hòa giải không thành: 300.000 đồng/vụ, việc.
b) Hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi
sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn
trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả trường hợp hòa giải
viên bị tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc trước khi chết) được thực hiện
như sau:
- Đối với người bị tai nạn có tham gia bảo hiểm y tế
thì việc thanh toán chi phí y tế cho cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị
mất hoặc giảm sút đối với người bị tai nạn được thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm y tế;
- Đối với người bị tai nạn không tham gia bảo hiểm
y tế thì ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức
khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút bằng mức hưởng chi phí khám bệnh, chữa bệnh
của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy
định tại điểm đ khoản 1 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (sửa đổi, bổ
sung năm 2014).
c) Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút
đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe và
chức năng bị mất hoặc giảm sút được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư
liên tịch số 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ
Tài chính, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ
người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại
về sức khỏe;
d) Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai
táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi
thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: 05 tháng lương cơ sở;
đ) Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua
văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải):
150.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.
18. Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
08/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Nghị
quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
84/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
quy định nội dung chi, mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Nghị quyết số 102/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12
năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định nội dung chi, mức chi
kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính Phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục PBGDPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c ủy viên BTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQVN tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đ DBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT.HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI CỤ THỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HOÀ GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Mục
(STT)
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(ĐVT: 1.000 đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù
|
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm
định)
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
1.500
|
1.050
|
750
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn
thành
|
450
|
300
|
250
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn
thành
|
2.250
|
1.500
|
1.150
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn
thành
|
7.500
|
6.000
|
4.500
|
2
|
Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ
biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền
thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề
án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
đề cương
|
1.200
|
900
|
600
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
đề cương hoàn chỉnh
|
2.000
|
1.500
|
1.200
|
b
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
1
|
|
- Soạn thảo Chương trình, đề án, kế hoạch
|
chương trình, đề
án, kế hoạch
|
3.000
|
2.500
|
1.500
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
báo cáo
|
500
|
400
|
300^
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
người/buổi
|
200
|
150
|
100
|
|
- Thành viên dự
|
người/buổi
|
100
|
70
|
50
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
văn bản
|
500
|
400
|
300
|
đ
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
200
|
150
|
100
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
người/buổi
|
150
|
100
|
70
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
100
|
70
|
50
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
bài viết
|
300
|
200
|
150
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
bài viết
|
200
|
150
|
100
|
e
|
Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch (đối
với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt)
|
bài viết
|
500
|
400
|
300
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch
|
văn bản
|
500
|
400
|
300
|
3
|
Chi giải thưởng các cuộc thi, hội thi:
(Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết
định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa theo quy
định này)
|
|
|
|
|
a
|
Giải nhất
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
Giải thưởng
|
15.000
|
10.500
|
7.500
|
|
- Cá nhân
|
Giải thưởng
|
9.000
|
7.500
|
4.500
|
b
|
Giải nhì
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
Giải thưởng
|
10.500
|
7.500
|
5.300
|
|
- Cá nhân
|
Giải thưởng
|
4.500
|
2.800
|
1.700
|
c
|
Giải ba
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
Giải thưởng
|
7.500
|
6.000
|
3.800
|
|
- Cá nhân
|
Giải thưởng
|
3.000
|
2.300
|
1.200
|
d
|
Giải khuyến khích
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
Giải thưởng
|
4.500
|
3.000
|
1.500
|
|
- Cá nhân
|
Giải thưởng
|
1.500
|
1.200
|
800
|
đ
|
Giải phụ khác
|
Giải thưởng
|
750
|
600
|
500
|
4
|
Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
báo cáo
|
75
|
75
|
75
|
b
|
Thực hiện xây dựng báo cáo của HĐND, UBND các cấp.
|
báo cáo
|
4.500
|
3.000
|
1.500
|