HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2023/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO
ĐỘNG TỪ NÔNG NGHIỆP SANG PHI NÔNG NGHIỆP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng
9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về Chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau
cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28
tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Quyết định số 16/2023/QĐ-TTg ngày 01
tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện hỗ trợ cho vay để ký quỹ
tại Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động thuộc đối tượng chính
sách đi làm việc tại Hàn Quốc;
Xét Tờ
trình số 299/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố dự
thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố quy định một số chính sách hỗ
trợ đào tạo nghề, việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang
phi nông nghiệp; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định một
số chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp, việc làm và chuyển dịch cơ cấu
lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp.
2. Đối
tượng áp dụng
Người lao
động và các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 3, khoản 1 Điều 4, khoản
1 Điều 5 của Nghị quyết này có đăng ký thường trú tại thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1.
Người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ đào tạo nghề có nhu cầu học nghề; bảo
đảm hỗ trợ đúng đối tượng, công khai, minh bạch.
2.
Người thuộc đối tượng hưởng nhiều chính sách quy định tại Nghị quyết này chỉ được
hưởng một chính sách và được hỗ trợ một lần.
3.
Người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ đào tạo nghề, vay vốn ưu đãi đi làm
việc ở nước ngoài theo các chính sách hiện hành khác không được hỗ trợ theo quy
định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
1. Đối
tượng hỗ trợ
a) Người
lao động trực tiếp làm nghề nông nghiệp.
b) Người
đang cai nghiện tại Cơ sở Cai nghiện ma túy thành phố Cần Thơ; người sau cai
nghiện chưa được hỗ trợ học nghề.
c) Nạn
nhân bị mua bán trở về địa phương, người chấp hành xong hình phạt tù trở về địa
phương chưa được hỗ trợ học nghề theo quy định.
d) Đối tượng
bảo trợ xã hội được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội
có đủ sức khỏe để học nghề.
2. Mức
hỗ trợ
a) Hỗ trợ
90% học phí của khóa học và không vượt quá 1.800.000 đồng/người/khóa học
đối với đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
b) Hỗ trợ
100% học phí của khóa học và không vượt quá 2.000.000 đồng/người/khóa học
đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
c) Hỗ trợ
tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học và không quá 90 ngày.
d) Hỗ trợ
tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học, nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi thường
trú từ 15 km trở lên.
Điều 4. Hỗ trợ đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng
1. Đối
tượng hỗ trợ
a) Người
dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo; người thuộc hộ cận nghèo học nghề tại
các Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
b) Người
đã tốt nghiệp trung học phổ thông trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp bằng
tốt nghiệp tham gia học nghề đối với các ngành nghề khuyến khích đào tạo (theo
Danh mục đính kèm) tại các Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Cần
Thơ.
2. Mức
hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
a) Hỗ trợ
học phí 1.000.000 đồng/người/tháng đối với đối tượng hỗ trợ được quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này.
b) Hỗ trợ
học phí 500.000 đồng/người/tháng đối với đối tượng hỗ trợ được quy định
tại điểm b khoản 1 Điều này.
c) Thời
gian hỗ trợ được tính theo thời gian thực học và không quá 20 tháng/khóa học đối
với trình độ trung cấp; không quá 30 tháng/khóa học đối với trình độ cao đẳng.
d) Hỗ trợ
tiền đi lại 400.000 đồng/người/năm học, nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi thường
trú từ 15 km trở lên.
Điều 5. Cho vay ưu đãi, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
1. Đối
tượng
a) Người
lao động có nhu cầu vay tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố
Cần Thơ để đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng (ngoài các đối tượng quy định
tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm).
b) Người
lao động có nhu cầu được vay tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành
phố Cần Thơ để ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS (ngoài
các đối tượng quy định tại Quyết định số 16/2023/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện hỗ trợ cho
vay để ký quỹ tại Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động thuộc đối
tượng chính sách đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm
cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc).
2. Mức
cho vay ưu đãi
a) Người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: Mức vay bằng 100% chi
phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh
nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và không vượt quá
100.000.000 đồng.
b) Người
lao động vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Cần
Thơ để ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS: Mức vay bằng mức
tiền ký quỹ được thỏa thuận giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Việt Nam
với Bộ Việc làm và Lao động Hàn Quốc và không vượt quá 100.000.000 đồng.
3. Mức
hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Hỗ trợ
100% học phí của khóa học nhưng không vượt quá 2.000.000 đồng/người/khóa
học.
b) Hỗ trợ
học ngoại ngữ 3.000.000 đồng/người/khóa học.
c) Hỗ trợ
tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học, nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi thường
trú từ 15 km trở lên.
d) Mức hỗ
trợ chi phí khám sức khỏe 750.000 đồng/người.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
1.
Kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà
nước.
2.
Đối với trường hợp hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị quyết này thì
kinh phí hỗ trợ cho vay được bố trí từ nguồn vốn của ngân sách thành phố ủy
thác Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Cần Thơ.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1.
Giao Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn cụ thể việc triển khai thực hiện Nghị
quyết này đảm bảo đúng quy định pháp luật.
2.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười
ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP. Cần Thơ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- TT. Công báo, Trung tâm lưu trữ lịch sử;
- Báo Cần Thơ, Đài PT và TH TP.Cần Thơ;
- Lưu: VT, HĐ,250.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hiểu
|
DANH MỤC
NGÀNH, NGHỀ KHUYẾN KHÍCH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO
ĐẲNG
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 Hội đồng
nhân dân thành phố)
STT
|
Tên ngành, nghề
|
Trình độ đào tạo
và mã ngành, nghề theo quy định tại Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
1
|
Cơ điện tử
|
6520263
|
|
2
|
Công nghệ thực phẩm
|
6540103
|
|
3
|
Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh
|
6520255
|
|
4
|
Quản trị mạng máy tính
|
6480209
|
|
5
|
Logistics
|
6340113
|
|
6
|
An ninh mạng
|
6480216
|
|
7
|
Chế biến rau quả
|
6540106
|
|
8
|
Nông nghiệp công nghệ cao
|
6620131
|
|
9
|
Điều dưỡng
|
6720301
|
5720301
|
10
|
Quản lý vận tải và dịch vụ Logistics
|
6340439
|
5340439
|
11
|
Kỹ thuật vật lý trị liệu và phục hồi chức năng
|
6720604
|
5720604
|
12
|
Công nghệ kỹ thuật chế biến và bảo quản sản phẩm
cây ăn quả
|
|
5620105
|