|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2121a/QĐ-BTTTT 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Viễn thông của Bộ Thông tin
Số hiệu:
|
2121a/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Hưng
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2121a/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 12 năm
2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP, CVT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2121a/QĐ-BTTTT ngày
10 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bắt buộc phải công bố hợp quy.
|
Viễn
thông và internet
|
Cục Viễn
thông
|
2
|
Xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bắt buộc phải chứng nhận và
công bố hợp quy.
|
Viễn
thông và internet
|
Cục Viễn
thông
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
B-BTT-228909-TT
|
Tiếp nhận công bố hợp quy đối với sản
phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông sản xuất trong nước bắt
buộc phải công bố hợp quy.
|
Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15
tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
về chứng nhận hợp quy và công hố
hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền
thông.
|
Viễn
thông và internet
|
Cục
Viễn thông
|
2
|
B-BTT-229923-TT
|
Tiếp nhận công bố hợp quy đối với sản
phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông sản xuất trong nước bắt
buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy.
|
Viễn
thông và internet
|
Cục
Viễn thông
|
3
|
B-BTT-284294-TT
|
Chứng nhận hợp quy, cấp lại giấy chứng
nhận hợp quy áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị chưa
có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm.
|
Viễn
thông và internet
|
Cục
Viễn thông
|
4
|
B-BTT-198699-TT
|
Chứng nhận hợp quy, cấp lại giấy chứng
nhận hợp quy áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị đã
có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm và sản phẩm nhập khẩu.
|
Viễn
thông và internet
|
Cục
Viễn thông
|
Lưu ý:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung
PHẦN II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Xác nhận đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bắt buộc phải công bố hợp quy
Trình tự thực hiện:
|
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 2a
Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại
khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Cục
Viễn thông xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu. Người nhập khẩu nộp bản đăng
ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan để được phép thông
quan hàng hóa.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp (tới địa chỉ do Cục Viễn
thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn)
- Qua hệ thống bưu chính (tới địa chỉ
do Cục Viễn thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông:
vnta.gov.vn)
- Qua Cổng thông tin điện tử (do Cục
Viễn thông đăng tải, hướng dẫn trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa
(nếu có), bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai
hàng hóa nhập khẩu; chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất
lượng, kết quả thử nghiệm); giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô
tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn
phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự
do CFS (nếu có). Người nhập khẩu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về chất lượng hàng hóa do mình nhập khẩu;
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cục Viễn thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cục Viễn thông xác nhận tại bản đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Mẫu số 01: Đăng
ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Viễn thông
- Luật Tần số vô tuyến điện
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Viễn thông;
- Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông
tin và truyền thông;
- Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông
tin và truyền thông;
- Thông tư 04/2018/TT-BTTTT ngày 08/5/2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng
hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
|
Mẫu số 01
Mẫu đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ
NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi:
………………………. (Tên Cơ quan kiểm tra)…………………………….
Người nhập khẩu: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………… Fax: ………………………………………
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa
sau:
Số
TT
|
Tên
hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Xuất
xứ, Nhà sản xuất
|
Khối
lượng/ số lượng
|
Cửa
khẩu nhập
|
Thời
gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa: …………………………………………………………………………
Hồ sơ nhập khẩu gồm:
- Hợp đồng (Contract) số: …………………………………………………………………………
- Danh mục hàng hóa (Packing list): …………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng
nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng lô
hàng hóa nhập khẩu: … do Tổ chức ... cấp ngày:..../.../...
tại:...
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý (nếu
có) số: ... do Tổ chức chứng nhận... cấp ngày …/…/…… tại:...
- Hóa đơn (Invoice) số ……………………………………………………………………………
- Vận đơn (Bill of Lading) số: …………………………………………………………………….
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có)
số: …………………………………………………..
- Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu
có): …………………………………………….
- Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn
hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung đã khai báo nêu trên về hồ sơ của lô
hàng hóa nhập khẩu, đồng thời cam kết chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật … và tiêu chuẩn công bố áp dụng...
(TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA)
Vào sổ đăng ký: Số.../(Tên viết tắt của CQKT)
Ngày.. ..tháng năm
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên,
đóng dấu)
|
……, ngày..... tháng ….. năm 20 ……
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bắt
buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy
Trình tự thực hiện:
|
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 2b
Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại
khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Cục
Viễn thông xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu. Người nhập khẩu nộp bản đăng
ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan để được phép thông
quan hàng hóa.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp (tới địa chỉ do Cục Viễn
thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn)
- Qua hệ thống bưu chính (tới địa chỉ
do Cục Viễn thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông:
vnta.gov.vn)
- Qua Cổng thông
tin điện tử (do Cục Viễn thông đăng tải, hướng dẫn trên Trang thông tin điện
tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa
(nếu có), bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ
khai hàng hóa nhập khẩu; chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu
(giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm); giấy chứng nhận xuất xứ
(nếu có), ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện
trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định);
chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có). Người nhập khẩu hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa do mình nhập khẩu;
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cục Viễn thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cục Viễn thông xác nhận tại bản đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Mẫu số 01: Đăng
ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Viễn thông
- Luật Tần số vô tuyến điện
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Viễn thông;
- Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông
tin và truyền thông;
- Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông
tin và truyền thông;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTTTT ngày
08/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm,
hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
|
Mẫu số 01
Mẫu đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG
KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi:
……………………(Tên Cơ quan kiểm tra)…………………………….
Người nhập khẩu: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………… Fax: ………………………………………
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa
sau:
Số
TT
|
Tên
hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Xuất
xứ, Nhà sản xuất
|
Khối
lượng/ số lượng
|
Cửa
khẩu nhập
|
Thời
gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa: …………………………………………………………………………
Hồ sơ nhập khẩu gồm:
- Hợp đồng (Contract) số: …………………………………………………………………………
- Danh mục hàng hóa (Packing list): ……………………………………………………………
- Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng
nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng lô hàng
hóa nhập khẩu: … do Tổ chức ... cấp ngày:..../.../...
tại:...
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý (nếu
có) số: ... do Tổ chức chứng nhận... cấp ngày …/…/…… tại:...
- Hóa đơn (Invoice) số ……………………………………………………………………………
- Vận đơn (Bill of Lading) số: …………………………………………………………………….
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có)
số: …………………………………………………..
- Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu
có): …………………………………………….
- Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn
hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung đã khai báo nêu trên về hồ sơ của lô
hàng hóa nhập khẩu, đồng thời cam kết chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật … và tiêu chuẩn công bố áp dụng...
(TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA)
Vào sổ đăng ký: Số.../(Tên viết tắt của CQKT)
Ngày....tháng.… năm….
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên,
đóng dấu)
|
………, ngày..... tháng ….. năm 20 ……
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Tiếp nhận công bố hợp quy đối với
sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông sản xuất trong nước
bắt buộc phải công bố hợp quy
Trình tự thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp
quy theo trình tự sau:
- Tự đánh giá sự phù hợp của sản phẩm
với quy chuẩn tương ứng theo các bước:
+ Kiểm tra tính phù hợp của kết quả
đo kiểm để đảm bảo kết quả đo kiểm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền (theo quy
định tại khoản 2, Điều 5 của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT. Trường hợp chưa có
kết quả đo kiểm hoặc kết quả đo kiểm chưa phù hợp quy định thì thực hiện việc
lấy mẫu sản phẩm theo nguyên tắc ngẫu nhiên và thực hiện đo kiểm mẫu sản phẩm
tại các đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền theo quy định tại khoản 2, Điều 5 của
Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
15/2018/TT-BTTTT.
+ Tự đánh giá sự phù hợp của mẫu sản
phẩm trên cơ sở so sánh kết quả đo kiểm với các chỉ tiêu của Quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng.
- Đăng ký mẫu dẫu hợp quy.
- Lập hồ sơ đăng ký công bố hợp quy
theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT và gửi hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận công
bố hợp quy.
- Tổ chức, cá nhân được Thông báo
tiếp nhận Bản công bố hợp quy trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp
không tiếp nhận Bản công bố hợp quy cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy về những
nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện lại việc đăng ký công bố hợp
quy.
- Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại
việc công bố hợp quy khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung bản công bố
hợp quy đã công bố, trình tự giống như đăng ký công bố hợp quy lần đầu.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp (tới địa chỉ do Cục Viễn
thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn)
- Qua hệ thống bưu chính (tới địa
chỉ do Cục Viễn thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn
thông: vnta.gov.vn)
- Qua Cổng
thông tin điện tử (do Cục Viễn thông đăng tải, hướng dẫn trên Trang thông
tin điện tử của Cục Viễn thông:
vnta.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố hợp quy.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân:
Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định
danh cá nhân, tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối
với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);
+ Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu (đối
với cá nhân chưa có số định danh cá nhân).
Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần
hồ sơ này khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có sự
thay đổi.
- Mẫu dấu hợp quy
khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi.
- Báo cáo tự đánh giá gồm các thông
tin sau:
+ Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện
thoại, fax;
+ Tên sản phẩm, hàng hóa;
+ Số hiệu quy chuẩn
kỹ thuật;
+ Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật;
+ Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng
hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự
đánh giá;
+ Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả
tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký.
- Kết quả đo kiểm
sản phẩm.
- Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt
hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các
thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cục Viễn thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp
quy
|
Lệ phí (nếu có):
|
150.000 đồng/giấy
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
Khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi, tổ chức, cá nhân gửi văn bản
đến Cục Viễn thông đăng ký mẫu dấu hợp quy kèm theo bản điện tử (file) mẫu
dấu hợp quy. Dấu hợp quy phải được thiết kế theo quy định tại khoản 2 Điều 19
và Phụ lục V (đối với sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy)
hoặc Phụ lục VI (đối với sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy) của Thông tư
số 30/2011/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT.
- Sử dụng dấu hợp quy: Tổ chức, cá nhân
chỉ được phép sử dụng dấu hợp quy sau khi đã đăng ký mẫu dấu hợp quy tại cơ
quan tiếp nhận công bố hợp quy
- Cách thể hiện dấu hợp quy:
+ Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc
thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ và nhận biết được bằng mắt thường.
+ Màu sắc của dấu hợp quy do tổ chức,
cá nhân tự chọn, nhưng phải được thể hiện cùng một màu, bảo đảm rõ ràng, dễ
thấy và bền vững. Không được in thêm bất kỳ ký tự, hình ảnh, hoa văn khác
trong phạm vi dấu hợp quy. Trường hợp in dấu hợp quy lên các chất liệu khác
để gắn hoặc dán thì phải lựa chọn chất liệu sao cho chỉ sử dụng được một lần,
không thể bóc ra gắn lại.
+ Tổ chức, cá nhân sau khi công bố hợp
quy tự thể hiện dấu hợp quy bằng cách in, gắn hoặc dán dấu hợp quy trực tiếp
trên sản phẩm hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản phẩm ở vị trí dễ thấy,
dễ đọc, đồng thời có thể được in trong tài liệu kỹ thuật kèm theo.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Viễn thông
- Luật Tần số vô tuyến điện
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Viễn thông;
- Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông
tin và truyền thông;
- Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày
15/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT- BTTTT
ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên
ngành công nghệ thông tin và truyền thông;
- Thông tư 04/2018/TT-BTTTT ngày 08/5/2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng
hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP QUY
Số …………………….
Tên tổ chức, cá nhân:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/số định danh cá nhân: ………………………………………………………
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………………………………………..
E-mail ………………………………………………………………………………………………….
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm:
…………………………………………………………………………………………………………..
Ký hiệu:
…………………………………………………………………………………………………………..
Hãng, nơi sản xuất:
…………………………………………………………………………………………………………..
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ Giấy chứng nhận hợp quy / Kết
quả đo kiểm sản phẩm số:
………………………………………. Ngày: ………………………………………………………….
|
………, ngày ... tháng ... năm ………
Đại diện tổ chức, cá nhân công bố hợp quy
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
4. Tiếp nhận công bố hợp quy đối với
sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông sản xuất trong nước
bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy
Trình tự thực hiện:
|
Tổ chức cá nhân thực hiện theo trình
tự sau:
- Thực hiện thủ tục chứng nhận hợp quy
theo quy định.
- Gửi văn bản đến Tổ chức chứng nhận
hợp quy đề nghị cấp mã quản lý cho sản phẩm đã được chứng nhận.
- Đăng ký mẫu dấu hợp quy.
- Lập hồ sơ đăng ký công bố hợp quy
theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT và gửi hồ sơ đến
cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.
- Tổ chức, cá nhân nhận được Thông báo
tiếp nhận Bản công bố hợp quy trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không tiếp nhận Bản công
bố hợp quy cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy về những nội dung chưa phù hợp để hoàn
thiện và thực hiện lại việc đăng ký công bố hợp quy
- Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại
việc công bố hợp quy khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung bản công bố
hợp quy đã công bố, trình tự giống như đăng ký công bố hợp quy lần đầu.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp (tới địa chỉ do Cục Viễn
thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử
của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn)
- Qua hệ thống bưu chính (tới địa
chỉ do Cục Viễn thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông:
vnta.gov.vn)
- Qua Cổng thông
tin điện tử (do Cục Viễn thông đăng tải, hướng dẫn trên Trang thông tin
điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố hợp quy;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân:
Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định
danh cá nhân) tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối
với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);
+ Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu (đối
với cá nhân chưa có số định danh cá nhân).
Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần
hồ sơ này khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có sự
thay đổi.
- Mẫu dấu hợp quy
khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi;
- Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy do
Tổ chức chứng nhận hợp quy hoặc tổ chức chứng nhận được thừa nhận cấp còn hiệu
lực.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cục Viễn thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Thông báo tiếp nhận
|
Lệ phí (nếu có):
|
150.000 đồng/giấy
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
Khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi, tổ
chức, cá nhân gửi văn bản đến Cục Viễn thông đăng ký mẫu dấu hợp quy kèm theo
bản điện tử (file) mẫu dấu hợp quy. Dấu hợp quy phải được thiết kế theo quy
định tại khoản 2 Điều 19 và Phụ lục V (đối với sản phẩm bắt buộc phải chứng
nhận và công bố hợp quy) hoặc Phụ lục VI (đối với sản phẩm bắt buộc phải công
bố hợp quy) của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT, sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 15/2018/TT-BTTTT.
Đối với sản phẩm bắt buộc phải chứng
nhận và công bố hợp quy, dấu hợp quy phải có mã quản lý (CODE) do Tổ chức
chứng nhận hợp quy cấp. Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đến Tổ chức chứng nhận
hợp quy đề nghị cấp mã quản lý cho sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy.
- Sử dụng dấu hợp quy: Tổ chức, cá nhân
chỉ được phép sử dụng dấu hợp quy sau khi đã đăng ký mẫu dấu hợp quy tại cơ
quan tiếp nhận công bố hợp quy.
- Cách thể hiện dấu hợp quy:
+ Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc
thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ và nhận biết được
bằng mắt thường.
+ Màu sắc của dấu hợp quy do tổ chức,
cá nhân tự chọn, nhưng phải được thể hiện cùng một màu,
bảo đảm rõ ràng, dễ thấy và bền vững. Không được in thêm bất kỳ ký tự, hình
ảnh, hoa văn khác trong phạm vi dấu hợp quy. Trường hợp in dấu hợp quy lên
các chất liệu khác để gắn hoặc dán thì phải lựa chọn chất liệu sao cho chỉ sử
dụng được một lần, không thể bóc ra gắn lại.
+ Tổ chức, cá nhân sau khi công bố hợp
quy tự thể hiện dấu hợp quy bằng cách in, gắn hoặc dán dấu hợp quy trực tiếp
trên sản phẩm hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản phẩm ở vị trí dễ thấy,
dễ đọc, đồng thời có thể được in trong tài liệu kỹ thuật kèm theo.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Viễn thông
- Luật Tần số vô tuyến điện
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Viễn thông;
- Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông
tin và truyền thông;
- Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông
tin và truyền thông;
- Thông tư 04/2018/TT-BTTTT ngày 08/5/2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng
hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP QUY
Số …………………….
Tên tổ chức, cá nhân:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Số định danh cá nhân: ………………………………………………………
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………………………………………..
E-mail ………………………………………………………………………………………………….
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm:
…………………………………………………………………………………………………………..
Ký hiệu:
…………………………………………………………………………………………………………..
Hãng, nơi sản xuất:
…………………………………………………………………………………………………………..
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ Giấy chứng nhận hợp quy / Kết
quả đo kiểm sản phẩm số:
………………………………………. Ngày: ………………………………………………………….
|
………, ngày ... tháng ... năm ………
Đại diện tổ chức, cá nhân công bố hợp quy
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
5. Chứng nhận hợp quy, cấp lại giấy
chứng nhận hợp quy áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị
chưa có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị
chứng nhận hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT
ngày 31/10/2011 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT và gửi
hồ sơ đến Tổ chức chứng nhận hợp quy.
- Tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện
việc đánh giá quá trình sản xuất và đảm bảo chất lượng, niêm phong mẫu sản
phẩm (ghi rõ ngày lấy mẫu trên dấu niêm phong).
- Số lượng mẫu phải đủ theo yêu cầu
của phép đo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Tổ chức, cá nhân thực hiện việc đo
kiểm mẫu sản phẩm đã được niêm phong tại các đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền
theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 30/2011/TT- BTTTT.
- Tổ chức chứng nhận hợp quy đánh giá
và cấp Giấy chứng nhận hợp quy không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại giấy chứng
nhận hợp quy: tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại thủ tục chứng nhận hợp quy
trong các trường hợp quy định tại Điều 22 của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT, trình tự thực hiện giống
như đăng ký đề nghị cấp mới giấy chứng nhận hợp quy.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp (tới địa chỉ do Cục Viễn
thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn)
- Qua hệ thống bưu chính (tới địa
chỉ do Cục Viễn thông đăng tải trên Trang
thông tin điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn)
- Qua Cổng thông tin điện tử (do
Cục Viễn thông đăng tải, hướng dẫn trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn
thông: vnta.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chứng nhận hợp
quy (theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT);
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân: Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc
cá nhân chưa có số định danh cá nhân thì tổ chức,
cá nhân nộp kèm theo hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại
giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);
+ Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (đối
với cá nhân chưa có số định danh cá nhân).
Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần
hồ sơ này khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có
sự thay đổi.
- Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn
vị đo kiểm quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT cấp cho
tổ chức, cá nhân hoặc nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền của nhà sản
xuất.
- Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt
hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các
thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên
ngoài, hãng sản xuất;
- Quy trình sản xuất và giám sát
đảm bảo chất lượng sản phẩm.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Bảy (07) ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cục Viễn thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy chứng nhận hợp quy
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Văn bản đề nghị chứng nhận hợp
quy (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 15/2018/TT-BTTTT).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Chứng nhận hợp
quy đối với thiết bị vô tuyến điện phải phù hợp với các quy hoạch tần số vô
tuyến điện và bảo đảm các quy định quản lý về chất lượng phát xạ, an toàn bức
xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ theo quy định của pháp luật.
- Ngoài việc tuân thủ Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 15/2018/TT-BTTTT về chứng nhận và công bố
hợp quy, các thiết bị vô tuyến điện khi sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam còn
phải có Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Viễn thông
- Luật Tần số vô tuyến điện
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Viễn thông;
- Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông
tin và truyền thông;
- Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông
tin và truyền thông;
- Thông tư 04/2018/TT-BTTTT ngày 08/5/2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng
hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
|
Mẫu số 01
(Tên
tổ chức, cá nhân)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐỀ
NGHỊ CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Kính gửi:
(Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy)
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chứng
nhận hợp quy:
2. Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Mã số doanh nghiệp/số định danh cá
nhân:
Địa chỉ cơ sở sản xuất (đối với trường
hợp sản xuất trong nước):
Tên người liên hệ: Điện thoại:
3. Sản phẩm đề nghị chứng nhận hợp
quy:
a) Tên sản phẩm:
b) Ký hiệu:
c) Hãng, nơi sản xuất:
4. Kết quả đo kiểm: (tên, địa chỉ đơn
vị đo kiểm; số, ngày của bản kết quả đo kiểm)
5. Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng:
6. Tài liệu gửi kèm: (liệt kê các tài
liệu gửi kèm)
Chúng tôi / Tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy và các quy
định về quản lý chất lượng sản phẩm.
|
Đại
diện Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
(nếu có))
|
6. Chứng nhận hợp quy, cấp lại giấy
chứng nhận hợp quy áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị
đã có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm và sản phẩm
nhập khẩu
Trình tự thực hiện:
|
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện lấy
mẫu sản phẩm theo nguyên tắc ngẫu nhiên, số lượng mẫu phải đủ theo yêu cầu
của phép đo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ
đề nghị chứng nhận hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư
30/2011/TT- BTTTT ngày 31/10/2011 sửa đổi, bổ sung
tại Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT và gửi hồ sơ đến
Tổ chức chứng nhận hợp quy.
- Tổ chức chứng nhận hợp quy đánh
giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận và nêu rõ lý do.
- Đối
với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận hợp quy: tổ
chức, cá nhân phải thực hiện lại thủ tục chứng nhận hợp quy trong các trường
hợp quy định tại Điều 22 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung
tại Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT, trình tự thực hiện giống như đăng ký đề
nghị cấp mới giấy chứng nhận hợp quy.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp (tới địa chỉ do Cục Viễn
thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn)
- Qua hệ thống bưu chính (tới địa
chỉ do Cục Viễn thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn
thông: vnta.gov.vn)
- Qua Cổng thông tin điện tử (do
Cục Viễn thông đăng tải, hướng dẫn trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn
thông: vnta.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chứng nhận hợp
quy (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2018/TT-BTTTT).
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân: Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp
hoặc cá nhân chưa có số định danh cá nhân, tổ
chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo
bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép
đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh
nghiệp);
+ Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có so định danh cá
nhân).
Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần
hồ sơ này khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu
hoặc các giấy tờ nêu trên có sự thay đổi.
- Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn
vị đo kiểm quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT cấp cho
tổ chức, cá nhân hoặc nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền của nhà sản
xuất.
- Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt
hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các
thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất;
- Bản sao chứng chỉ chứng nhận hệ
thống quản lý chất lượng sản phẩm còn hiệu lực.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cục Viễn thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy chứng nhận hợp quy
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Văn bản đề nghị chứng nhận hợp
quy (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 15/2018/TT-BTTTT)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Chứng nhận hợp quy đối với thiết bị
vô tuyến điện phải phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và bảo đảm
các quy định quản lý về chất lượng phát xạ, an toàn bức xạ vô tuyến điện và
tương thích điện từ theo quy định của pháp luật.
- Ngoài việc tuân thủ Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 15/2018/TT-BTTTT về chứng nhận và công bố
hợp quy, các thiết bị vô tuyến điện khi sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam còn
phải có Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Viễn thông
- Luật Tần số vô tuyến điện
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Viễn thông;
- Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông
tin và truyền thông;
- Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông
tin và truyền thông;
- Thông tư 04/2018/TT-BTTTT ngày 08/5/2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng
hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
|
Mẫu số 01
(Tên tổ chức, cá
nhân)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐỀ
NGHỊ CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Kính gửi:
(Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy)
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chứng
nhận hợp quy:
2. Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Mã số doanh nghiệp/số định danh cá
nhân:
Địa chỉ cơ sở sản xuất (đối với trường
hợp sản xuất trong nước):
Tên người liên hệ: Điện thoại:
3. Sản phẩm đề nghị chứng nhận hợp
quy:
a) Tên sản phẩm:
b) Ký hiệu:
c) Hãng, nơi sản xuất:
4. Kết quả đo kiểm: (tên, địa chỉ đơn
vị đo kiểm; số, ngày của bản kết quả đo kiểm)
5. Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng:
6. Tài liệu gửi kèm: (liệt kê các tài
liệu gửi kèm)
Chúng tôi / Tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy và các quy
định về quản lý chất lượng sản phẩm.
|
Đại
diện Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
(nếu có))
|
Quyết định 2121a/QĐ-BTTTT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2121a/QĐ-BTTTT ngày 10/12/2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
1.241
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|