Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Để có cơ sở tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ
tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện và nhằm đảm bảo cuộc sống của người
dân sau tái định cư được ổn định bền vững; đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh triển
khai các nội dung như sau:
1. Rà soát, lập, thẩm định và phê duyệt
các Dự án ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án
thủy lợi, thủy điện thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg
ngày 18/11/2014 và Quyết định số 06/2019/QĐ-TTg ngày 01/02/2019 về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy
điện.
2. Lập, thẩm định, phê duyệt và thực
hiện các Dự án ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự
án thủy lợi, thủy điện theo nhu cầu của tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật
Đầu tư công và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
Báo cáo tiến độ lập, thẩm định, phê
duyệt và thực hiện các loại Dự án nêu trên gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo địa chỉ; số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội và hòm thư điện tử:
lienhb.ptnt@mard.gov.vn hoặc lienhb06@gmail.com trước ngày 26/5/2019 để
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo
Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, KTHT (HL45b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT CHO
NGƯỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƯ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN (DỰ ÁN)
(Kèm theo Công văn số 2791/BNN-KTHT ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
I. DỰ ÁN THUỘC QUYẾT
ĐỊNH SỐ: 64/2014/QĐ-TTG NGÀY 18/11/2014, 06/2019/QĐ-TTG NGÀY 01/02/2019.
1. Kết quả lập dự án
- Tổng số có ….. công trình thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh có di dân, tái định cư
thuộc phạm vi điều chỉnh và điều khoản chuyển tiếp quy định tại Điều 1 và Điều
23 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 và Quyết định số 06/2019/QĐ-TTg
ngày 01/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ phải lập Dự án đầu tư ổn định đời sống,
sản xuất cho người dân sau tái định cư.
- Nêu rõ căn cứ pháp lý của từng công
trình (Các văn bản do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng chấp thuận
chủ trương đầu tư, Thủ tướng phê duyệt dự án đầu tư; năm hoàn thành công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư...).
- Kết quả lập Dự án đầu tư ổn định đời
sống, sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên
địa bàn tỉnh: Đã phê duyệt... dự án, số quyết định phê duyệt…….; đang lập.... dự án; chưa lập....dự án (ghi tên từng dự án).
2. Kết quả thực hiện các nội dung
đầu tư
- Tổng số hộ được hỗ trợ....hộ, bao gồm:
……..hộ tái định cư; ……….hộ sở tại bị ảnh
hưởng do thu hồi đất để xây dựng khu tái định cư.
- Hỗ trợ chuyển đổi sang cây trồng, vật
nuôi có giá trị kinh tế cao với tổng số....ha con, trong đó đã thực hiện hỗ trợ....ha,
....con
- Hỗ trợ bảo vệ rừng, phát triển rừng
và sản xuất nông, lâm kết hợp với tổng diện tích là ……. ha,
trong đó đã thực hiện là……ha.
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề với tổng
số …….. người, trong đó đã hỗ trợ....người.
- Sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng
thiết yếu tại các khu, điểm tái định cư với tổng số công trình, trong đó đã thực
hiện hoàn thành....công trình.
- Sắp xếp ổn định dân cư cho điểm tái
định cư tập trung không có điều kiện ổn định đời sống, phát triển sản xuất cho
người dân sau tái định cư và bị ảnh hưởng do thiên tai với tổng số....hộ, trong đó đã thực hiện hoàn thành....hộ (nếu có).
3. Kết quả thực hiện vốn đầu tư
- Tổng vốn đầu tư các dự án đầu tư ổn
định đời sống, phát triển sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy
lợi, thủy điện được duyệt là ...tỷ đồng; trong đó: Ngân sách trung ương...tỷ đồng;
ngân sách địa phương....tỷ đồng; vốn khác …..tỷ đồng.
- Tổng vốn đã giao là ….. tỷ đồng; trong đó: Ngân sách trung ương...tỷ đồng; ngân sách địa
phương....tỷ đồng; vốn khác ……tỷ đồng.
- Tổng giá trị đã giải ngân là …..
tỷ đồng, trong đó: Ngân sách trung ương...tỷ đồng; ngân sách địa
phương....tỷ đồng; vốn khác …..tỷ đồng.
- Dự kiến phân kỳ đầu tư (Đối với Dự
án mới): Năm 2021 là... tỷ đồng, năm 2022 là....tỷ đồng, năm 2023 là....tỷ đồng,
năm 2024 là…..tỷ đồng, năm 2025 là…..tỷ
đồng (trong đó phân rõ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương,
các nguồn vốn khác).
4. Đánh giá chung
- Mặt được
- Một số mặt tồn tại, hạn chế
- Nguyên nhân tồn tại, hạn chế.
II. DỰ ÁN THEO NHU
CẦU CỦA TỈNH (CÁC DỰ ÁN KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
64/2014/QĐ-TTG)
1. Căn cứ lập Dự án
- Tổng số có ….. công trình thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh có di dân, tái định cư
có nhu cầu lập Dự án đầu tư ổn định đời sống, sản xuất cho người dân sau tái định cư.
- Nêu rõ căn cứ pháp lý của từng công
trình (Các văn bản do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng chấp thuận
chủ trương đầu tư, Thủ tướng phê duyệt dự án đầu tư; năm hoàn thành công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư...).
- Kết quả lập Dự án đầu tư ổn định đời sống, sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi,
thủy điện trên địa bàn tỉnh: Đã phê duyệt... dự án, số quyết định phê duyệt……..; đang lập.... dự án; chưa lập....dự án (ghi tên từng dự án).
2. Kết quả thực hiện các nội dung
đầu tư
- Tổng số hộ được hỗ trợ....hộ, bao gồm:
…….hộ tái định cư; ……..hộ sở tại bị ảnh
hưởng do thu hồi đất để xây dựng khu tái định cư.
- Hỗ trợ chuyển đổi sang cây trồng, vật
nuôi có giá trị kinh tế cao với tổng số....ha, ……con,
trong đó đã thực hiện hỗ trợ....ha, ....con
- Hỗ trợ bảo vệ rừng, phát triển rừng
và sản xuất nông, lâm kết hợp với tổng
diện tích là ………ha, trong đó đã thực hiện là ……….ha.
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề với tổng
số……..người, trong đó đã hỗ trợ....người.
- Sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng
thiết yếu tại các khu, điểm tái định cư với tổng số…….công trình, trong đó đã thực hiện hoàn thành....công trình.
- Sắp xếp ổn định
dân cư cho điểm tái định cư tập trung không có điều kiện ổn định đời sống, phát
triển sản xuất cho người dân sau tái định cư và bị ảnh hưởng do thiên tai với tổng
số....hộ, trong đó đã thực hiện hoàn thành....hộ (nếu có).
3. Kết quả thực hiện vốn đầu tư
- Tổng vốn đầu tư các dự án đầu tư ổn
định đời sống, phát triển sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy
lợi, thủy điện được duyệt là ...tỷ đồng; trong đó: Ngân sách trung ương...tỷ đồng;
ngân sách địa phương....tỷ đồng; vốn khác…..tỷ đồng.
- Tổng vốn đã giao là.... tỷ đồng;
trong đó: Ngân sách trung ương...tỷ đồng; ngân sách địa phương....tỷ đồng; vốn
khác…….tỷ đồng.
- Tổng giá trị đã giải ngân là………tỷ đồng, trong đó: Ngân sách trung ương…...tỷ đồng;
ngân sách địa phương....tỷ đồng; vốn khác…….tỷ đồng.
- Phân kỳ đầu tư (Đối với Dự án mới):
Năm 2021 là... tỷ đồng, năm 2022 là....tỷ đồng, năm 2023 là....tỷ đồng, năm
2024 là ……tỷ đồng, năm 2025 là ……tỷ đồng
(trong đó phân rõ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, các nguồn
vốn khác).
4. Đánh giá chung
- Mặt được
- Một số mặt tồn tại, hạn chế
- Nguyên nhân tồn tại, hạn chế.
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ.