THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 794/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH
CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2040
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biên giới ngày 17
tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế;
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng tại
Báo cáo thẩm định số 62/BC-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2019 và Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng tại Tờ trình số 1415/TTr-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu
kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng đến năm 2040 với những nội dung chính sau:
1. Phạm vi, ranh
giới và quy mô nghiên cứu
Theo Quyết định số 20/2014/QĐ-TTg ngày
11 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ, Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
có diện tích khoảng 30.130 ha, phạm vi ranh giới bao gồm 37 xã và 03 thị trấn
(một phần hoặc toàn bộ) các xã biên giới từ xã Đức Long huyện Thạch An đến xã Cần
Nông của huyện Thông Nông.
2. Thời hạn quy hoạch
- Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030;
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2040.
3. Mục tiêu
- Cụ thể hóa Quyết định số
20/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng;
- Xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh
Cao Bằng thành một khu kinh tế phát triển năng động, hiệu quả, có tầm quốc tế,
là một cực tăng trưởng quan trọng - trung tâm phát triển kinh tế của vành đai
kinh tế biên giới phía Bắc, trở thành động lực phát triển mạnh của vùng Đông Bắc.
- Phát triển kinh tế xã hội gắn với đảm
bảo an ninh quốc phòng, giữ gìn an ninh trật tự vùng biên giới, khắc phục các vấn
đề tồn tại về hợp tác quản lý biên giới, phát triển biên mậu Việt - Trung, góp
phần thúc đẩy quan hệ hợp tác, giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội và đảm bảo
vùng biên giới hòa bình, hữu nghị, cùng nhau phát triển.
- Tổ chức không gian kiến trúc và quy
hoạch sử dụng đất với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ nhằm
phục vụ hiệu quả hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý
sử dụng đất đai, lập các đồ án quy hoạch chung, phân khu, quy hoạch chi tiết,
triển khai các chương trình phát triển và các dự án đầu tư.
4. Tính chất
- Là một trong những trung tâm giao
thương của Việt Nam và khu vực ASEAN với vùng Tây Nam - Trung Quốc.
- Là khu kinh tế cửa khẩu đa ngành,
đa lĩnh vực, điểm đột phá về kinh tế của tỉnh Cao Bằng và các tỉnh trung du miền
núi phía Bắc.
- Là một trong những trung tâm kinh tế
về thương mại, dịch vụ, du lịch và công nghiệp của khu vực các tỉnh phía Bắc và
có khả năng gắn kết được với các địa phương khác để tạo thành tuyến dịch vụ
thương mại - du lịch động lực của toàn vùng trung du miền núi phía Bắc.
- Là khu vực có vị trí quan trọng về
an ninh quốc phòng của quốc gia.
5. Quan điểm
Phát triển Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh
Cao Bằng gắn liền với việc xây dựng và phát triển mối quan hệ chính trị hữu nghị,
ổn định, bền vững của Việt Nam với Trung Quốc. Tăng cường hợp tác quốc tế, thu
hút đầu tư trong và ngoài nước qua khu kinh tế cửa khẩu.
6. Dự báo quy mô dân
số và đất đai
- Dự báo quy mô dân số: Đến năm 2030:
Khoảng 110.000 người - 115.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 30.000 -
35.000 người. Đến năm 2040: Khoảng 125.000 người - 130.000 người, trong đó dân
số đô thị khoảng 50.000 - 55.0000 người.
- Dự báo quy mô đất đai: Đất các khu
vực cửa khẩu 1.500 - 2.500 ha; đắt xây dựng các khu vực phát triển đô thị khoảng
2.000 - 3.000 ha; đất xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp 1.000 -
1.500 ha; đất các khu dịch vụ, du lịch khoảng 2.000 - 3.000 ha; đất phát triển
dân cư nông thôn khoảng 2.000 - 3.000 ha.
(Các kết quả dự báo về quy mô có thể
thay đổi trong quá trình nghiên cứu luận cứ quy hoạch).
7. Các yêu cầu nội
dung quy hoạch
a) Phân tích và đánh giá hiện trạng
- Đánh giá về điều kiện tự nhiên, hiện
trạng phát triển kinh tế - xã hội; các cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế;
dân cư, lao động, điều kiện sống của nhân dân biên giới, nhu cầu phát triển thực
tiễn dẫn đến sự cần thiết lập quy hoạch chung; hiện trạng sử dụng đất đai. Đánh
giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
- Đánh giá hiện trạng đầu tư, tình
hình triển khai các đồ án quy hoạch và dự án đầu tư có liên quan đã được phê
duyệt. Đánh giá sự phù hợp của các quy hoạch, dự án đang và dự kiến đầu tư.
- Đánh giá chung về thực trạng và xu
hướng phát triển phía Trung Quốc có tiếp giáp chung đường biên giới có liên
quan tới khu kinh tế, đặc biệt trong lĩnh vực thương mại, du lịch, hạ tầng,
phát triển đô thị và nông thôn.
- Đánh giá tổng hợp các vấn đề hiện
trạng, đề xuất các vấn đề cần giải quyết và thế mạnh cần khai thác làm cơ sở hướng
đến mục tiêu phát triển nhanh và bền vững.
b) Phân tích vị thế và bối cảnh phát triển
vùng
Phân tích được vị thế trong vai trò đầu
mối giao thông, trao đổi hàng hóa liên vùng của khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
đối với vành đai kinh tế biên giới Việt Trung, với Trung Quốc chủ yếu thông qua
2 tuyến hành lang (Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; Nam
Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh) và hành lang kinh tế dự kiến:
Trùng Khánh - Quý Châu - Bách sắc - Cao Bằng - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
Phân tích mối liên hệ tương hỗ giữa Khu kinh tế cửa khẩu Cao Bằng với các khu vực
kề cận, nghiên cứu quan hệ đối ngoại với các trung tâm kinh tế lớn của tỉnh Quảng
Tây - Trung Quốc.
c) Dự báo phát triển và các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật
Dự báo phát triển về kinh tế - xã hội,
dân số, động lực phát triển, dự báo sự thay đổi của môi trường tự nhiên do sự
tác động của đô thị hóa và phát triển kinh tế xã hội, dự báo nhu cầu sử dụng đất,
quy mô các khu chức năng của khu kinh tế cửa khẩu theo từng giai đoạn, dự báo
các chỉ tiêu kinh tế áp dụng cho khu vực. Xác định các tiềm năng và động lực
chính để phát triển khu kinh tế cửa khẩu.
d) Định hướng phát triển không gian
- Xác định tầm nhìn của Khu kinh tế cửa
khẩu tỉnh Cao Bằng đến năm 2050.
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật có liên quan đến xây dựng và sử dụng đất từng khu vực.
- Định hướng phát triển không gian kiến
trúc cảnh quan và thiết kế đô thị đến năm 2040:
+ Nghiên cứu, rà soát, kế thừa hợp lý
các quy hoạch xây dựng và quy hoạch ngành liên quan với Khu kinh tế cửa khẩu
Cao Bằng đã được phê duyệt.
+ Đề xuất cấu trúc phát triển, định
hướng phát triển không gian kiến trúc cảnh quan, các không gian trọng tâm (Khu
vực cửa khẩu Tà Lùng, khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh, khu vực cửa khẩu Sóc Giang,
khu du lịch thác Bản Giốc...) và các vùng có chức năng hỗ trợ và dự trữ phát
triển mở rộng trong tương lai. Khai thác hiệu quả các yếu tố tự nhiên, địa
hình, điều kiện tự nhiên và tổ chức không gian Khu kinh tế cửa khẩu Cao Bằng.
+ Tổ chức các khu chức năng: Các khu
vực xây dựng phát triển mới như: Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
Logictis, khu phức hợp dịch vụ - du lịch, khu gia công chế biến, khu phi thuế
quan, hệ thống các cửa khẩu, khu vực dân cư tái định cư. Nghiên cứu giải pháp cải
tạo các khu vực dân cư hiện hữu, các khu chức năng vùng đệm hỗ trợ phát triển,
các khu vực đô thị và nông thôn đảm bảo phát triển kinh tế, ổn định đời sống
nhân dân gắn với bảo vệ an ninh quốc phòng.
đ) Quy hoạch sử dụng đất
- Đề xuất quy hoạch sử dụng đất cho
các khu chức năng theo cấu trúc và phân khu đã lựa chọn. Xác định quỹ đất phù hợp
cho các chức năng cửa khẩu, công nghiệp, du lịch, hỗ trợ phát triển đô thị -
nông thôn, dịch vụ, tái định cư, nơi ở của lao động và chuyên gia, hệ thống cây
xanh, hành lang cách ly phòng hộ đối với các tuyến hạ tầng và công trình đầu mối
hạ tầng kỹ thuật. Khoanh vùng bảo vệ các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh, di sản văn hóa phi vật thể (Khu vực thác Bản Giốc, khu di tích lịch sử Pắc
Bó...).
- Xác định các chi tiêu kinh tế kỹ
thuật có liên quan đến xây dựng và sử dụng đất từng khu vực nhằm phục vụ cho
công tác quản lý và kiểm soát phát triển.
- Quy hoạch sử dụng đất theo từng
giai đoạn.
e) Định hướng phát triển hệ thống hạ
tầng kinh tế - xã hội
- Định hướng quy hoạch phát triển hệ
thống công trình hạ tầng kinh tế xã hội bao gồm: công nghiệp, dịch vụ, du lịch,
trụ sở làm việc, nhà ở, y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao,... đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của khu kinh tế và theo các giai đoạn phát
triển. Tổ chức mạng lưới trung tâm gồm hệ thống trung tâm điều hành, quản lý
toàn bộ khu kinh tế cửa khẩu, trung tâm thương mại, tài chính quốc tế, trung
tâm công cộng, công viên, cây xanh, các trung tâm chuyên ngành khác.
- Định hướng quy hoạch bố trí các khu
vực phục vụ sản xuất, dịch vụ kho bãi trung chuyển, dịch vụ thương mại, y tế,
giáo dục để đáp ứng nhu cầu sử dụng chung của khu kinh tế. Bố trí các chức năng
dịch vụ hỗ trợ du lịch, tài chính để hỗ trợ phát triển dịch vụ du lịch.
- Quy hoạch phát triển hệ thống cơ sở
hạ tầng kinh tế xã hội theo hướng đồng bộ, đảm bảo sự tiếp cận thuận lợi của
người dân, du khách và lao động tại khu kinh tế, phù hợp với đặc điểm miền núi
biên giới của khu kinh tế cửa khẩu.
g) Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật
- Giao thông:
+ Xác định hệ thống giao thông đối
ngoại, đường bộ, các kết nối liên vùng; các đầu mối giao thông quan trọng; kết
cấu hạ tầng thương mại; nghiên cứu đánh giá và kiến nghị điều chỉnh nếu cần các
dự án nâng cấp quốc lộ 4A, quốc lộ 3, đường cao tốc Trà Lĩnh - Lạng Sơn, đường
Hồ Chí Minh, đường vành đai biên giới.
+ Đề xuất các giải pháp quy hoạch mạng
lưới giao thông nội bộ khu kinh tế cửa khẩu trong đó làm rõ quy hoạch mạng lưới
giao thông của đô thị mới Phục Hòa, khu vực đô thị tại khu vực cửa khẩu Trà
Lĩnh, Sóc Giang và các khu chức năng khác của khu kinh tế cửa khẩu.
+ Xác định vị trí quy mô, số lượng
các công trình giao thông như bãi đỗ xe chính và phụ, cầu cống đường bộ, các giải
pháp thiết kế theo các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và phù hợp với định hướng
phát triển, đồng thời xác định mạng lưới giao thông đảm bảo việc lưu thông thuận
tiện đối nội và đối ngoại.
+ Phân tích mô hình phát triển mạng
lưới giao thông, tổ chức, phân loại phân cấp các tuyến giao thông, đảm bảo kết
nối với các tuyến giao thông đối nội, đối ngoại đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế xã hội của các khu vực.
- Chuẩn bị kỹ thuật: Đề xuất các giải
pháp khai thác quỹ đất xây dựng, các giải pháp phân lưu vực, thoát lũ... phù hợp
với vùng núi cao.
- Cấp nước: Dự báo nhu cầu sử dụng nước
sinh hoạt, sản xuất. Xác định nguồn cung cấp nước, giải pháp cấp nước sạch cho
từng khu vực.
- Cấp điện: Dự báo nhu cầu sử dụng điện
cho sinh hoạt, sản xuất. Xác định nguồn cấp điện. Đề xuất lưới truyền tải và
phân phối điện...
- Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn
và nghĩa trang: Xác định lưu vực, hệ thống thoát nước thải, giải pháp xử lý nước
thải....; đề xuất các giải pháp xây dựng nghĩa trang; đề xuất giải pháp tổ chức
thu gom và quản lý chất thải rắn.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Đảm bảo
đồng bộ, hiện đại và đáp ứng tiêu chuẩn.
h) Đánh giá môi trường chiến lược
Nhận dạng và dự báo các tác động đến
môi trường do các hoạt động phát triển kinh tế xã hội gây ra. Khoanh định các
vùng bảo vệ thiên nhiên, các vùng cảnh quan, khu vực cấm xây dựng, khu vực bảo
tồn... khu vực bảo vệ nguồn nước sạch, xử lý chất thải rắn, bãi thải, vùng ảnh
hưởng khói bụi, khí độc hại, tiếng ồn... Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
i) Lập quy định quản lý xây dựng khu
du lịch theo quy hoạch: Đề xuất các quy chế kiểm soát phát triển khu du lịch,
phù hợp đồ án quy hoạch, tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan và yêu cầu
thực tế.
k) Xác định các chương trình, dự án
ưu tiên đầu tư đảm bảo phù hợp với dự bảo nguồn lực thực hiện.
8. Yêu cầu về hồ sơ
sản phẩm
Thành phần hồ sơ và nội dung đồ án thực
hiện theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý quy hoạch xây dựng
và các quy định pháp luật có liên quan.
9. Tổ chức thực hiện
- Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan thẩm định: Bộ Xây dựng.
- Cơ quan tổ chức lập và trình duyệt:
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
- Thời gian hoàn thành: Không quá 12
tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng bố trí nguồn vốn, phê duyệt tổng dự toán chi phí lập quy hoạch; phối hợp
với các bộ, ngành liên quan tổ chức lập, trình duyệt đồ án quy hoạch chung xây
dựng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng đến năm 2040 theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư,
Ngoại giao, Tài chính, Giao thông vận tải,
Công Thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Cao Bằng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP,
KGVX, NN, NC;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|