Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 991/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Lê Ngọc Châu
Ngày ban hành: 15/04/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 991/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC DU LỊCH VÀ GIA ĐÌNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Văn bản số 500/SVHTTDL-VP ngày 02/4/2024 và ý kiến của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 400/SKHCN-TĐC ngày 26/3/2024 về Quy trình nội bộ thủ tục hành chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành, 08 (tám) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 12 (mười hai) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh để áp dụng thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay thế Danh mục và Quy trình nội bộ các thủ tục hành chính có số thứ tự 2, 3, 4, 9, 16, 17, 18, 19 mục B phần I lĩnh vực Du lịch tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 26/9/2023; bãi bỏ Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính có số thứ tự từ 01 đến 12 mục VI, phần I lĩnh vực Gia đình tại Quyết định số 253/QĐ-UBND ngày 02/02/2023 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở KH và CN;
- Trung tâm PV HCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC
4.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Châu


DANH MỤC

VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC DU LỊCH VÀ GIA ĐÌNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 991/QĐ-UBND ngày 15/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH (Lĩnh vực Gia đình)

TT

Tên thủ tục hành chính

Ký hiệu quy trình

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

1

Cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình

QT.NSVHGĐ.01

10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 02A đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ truy cập: https://dichvucong.hatinh .gov.vn

Chưa quy định

- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14/11/2022;

- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;

- Quyết định số 3657/QĐ- BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình

QT.NSVHGĐ.02

03 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Chưa quy định

Như trên

3

Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình

QT.NSVHGĐ.03

10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Chưa quy định

Như trên

II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (Lĩnh vực Du lịch)

TT

Tên TTHC

Ký hiệu quy trình

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

1

Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

QT.QLDL.02

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 02A đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;

- Qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ truy cập https://dichvucong .hatinh.gov.vn

3.000.000 đồng/giấy phép

- Luật Du lịch số 09/2017/QHH14 ngày 19/6/2017.

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.

- Quyết định 134/QĐ-BVHTTDL ngày 16/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2

Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

QT.QLDL.03

04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Như trên

1.500.000 đồng/giấy phép

Như trên

3

Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

QT.QLDL.04

04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

2.000.000 đồng/giấy phép

Như trên

4

Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

QT.QLDL.09

07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra

Như trên

200.000 đồng/thẻ

- Luật Du lịch ngày 19/6/2017.

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL .

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.

- Quyết định 134/QĐ-BVHTTDL ngày 16/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

5

Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

QT.QLDL.16

13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong .gov.vn;

- Dịch vụ bưu chính công ích;

- Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh: https://dichvucong .hatinh.gov.vn

650.000 đồng/thẻ

- Luật Du lịch ngày 19/6/2017.

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.

- Quyết định 134/QĐ-BVHTTDL ngày 16/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

6

Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

QT.QLDL.17

13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Như trên

650.000 đồng/thẻ

Như trên

7

Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

QT.QLDL.18

08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Như trên

650.000 đồng/thẻ

Như trên

8

Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

QT.QLDL.19

08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Như trên

- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

Như trên

III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ (Lĩnh vực Gia đình)

TT

Tên thủ tục hành chính

Ký hiệu Quy trình

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ

1

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)

QTVH.GĐ.01

- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14/11/2022;

- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;

- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)

QTVH.GĐ.02

Như trên

3

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)

QTVH.GĐ.03

Như trên

4

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND tỉnh)

QTVH.GĐ.04

Như trên

5

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)

QTVH.GĐ.05

Như trên

6

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)

QTVH.GĐ.06

Như trên

7

Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình

QTVH.GĐ.07

Như trên

8

Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình

QTVH.GĐ.08

Như trên

9

Cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình

QTVH.GĐ.09

Như trên

10

Cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình

QTVH.GĐ.10

Như trên

11

Cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình

QTVH.GĐ.11

Như trên

12

Cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình

QTVH.GĐ.12

Như trên


PHẦN II.

NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. QUY TRÌNH NỘI BỘ TTHC MỚI BAN HÀNH (Lĩnh vực Gia đình)

1. Cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.NSVHGĐ.01

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC

 

a) Điều kiện đối với người đứng đầu cơ sở

- Có đủ sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền kết luận theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.

- Chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình.

- Trình độ từ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp được quy định như sau:

+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có bằng đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; pháp luật; xã hội học; công tác xã hội;

+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên;

+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; luật; xã hội học; công tác xã hội;

+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; xã hội học; công tác xã hội;

+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực phù hợp với dịch vụ cung cấp.

- Trường hợp cơ sở đăng ký cung cấp nhiều dịch vụ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình thì người đứng đầu phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình và ít nhất một trong các trình độ quy định ở trên.

b) Yêu cầu về cơ sở vật chất và địa điểm đối với cơ sở cung cấp nơi tạm lánh hoặc cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình

- Yêu cầu về cơ sở vật chất

+ Cơ sở cung cấp nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình phải đáp ứng nhu cầu tối thiểu như giường, chiếu, chăn, màn, điện thắp sáng, quạt làm mát, điện thoại liên lạc, nhà vệ sinh khép kín, cửa có khóa và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về xây dựng, an ninh trật tự;

+ Cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi phải có nơi cung cấp dịch vụ hợp vệ sinh, bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật về xây dựng, phòng cháy, chữa cháy, có trang thiết bị phù hợp với dịch vụ cung cấp.

- Yêu cầu về địa điểm: Cơ sở cung cấp nơi tạm lánh hoặc cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động hoặc giao dịch. Trụ sở hoạt động hoặc giao dịch phải trùng khớp với giấy chứng nhận đăng ký thành lập.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC

 

- Thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 02A đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;

- Qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

 

Đơn đề nghị cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76 BM.NSVHGĐ.04.01

x

 

 

Dự thảo quy chế hoạt động của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình;

x

 

 

Bảng giá dịch vụ (nếu có);

 

 

 

Hồ sơ của người đứng đầu: (1) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở; (4) Bản cam kết chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76 (BM.NSVHGĐ.04.02).

(1), (4)

(2), (3),

 

Yêu cầu hồ sơ của nhân viên trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình: (1) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng có liên quan đến dịch vụ dự kiến cung cấp; (4) Bản sao có công chứng, chứng thực giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về phòng, chống bạo lực gia đình.

(1)

(2), (3), (4)

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ:

- Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;

- Nếu nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh thì quét (Scan) từ bản chính hoặc bản định dạng PDF có ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm;

- Nếu nộp hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5

Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2.7

Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Cơ quan được ủy quyền: Không

Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân

2.9

Kết quả giải quyết TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (cấp lần đầu) hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ:

Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ tổ chức/cá nhân hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ http://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu nộp phí, lệ phí cho Trung tâm (nếu có).

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ”.

Tổ chức, cá nhân; Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, 02, 03 (nếu có), 06; Hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về Sở VH,TT&DL, Văn thư tiếp nhận hồ sơ, chuyển Lãnh đạo phòng Xây dựng nếp sống Văn hóa và Gia đình để xử lý.

Công chức TN&TKQ/ Dịch vụ bưu chính công ích; Văn thư; Lãnh đạo phòng

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và Hồ sơ kèm theo

B3

Thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, lãnh đạo sở ký duyệt, văn thư đóng dấu và chuyển Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân theo Bước 9.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Tham mưu Sở ban hành Quyết định thành lập Đoàn thẩm định thực tế.

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng; Lãnh đạo Sở; Văn thư.

04 ngày

Mẫu 05; Quyết định thành lập Đoàn thẩm định thực tế hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận; Biên bản thẩm định thực tế

B4

Tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng; Lãnh đạo Sở

01 ngày

Biên bản thẩm định thực tế

B5

Sau thẩm định thực tế:

- Nếu cơ sở đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm dự thảo Giấy chứng nhận, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

- Nếu cơ sở không đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

Công chức được giao xử lý hồ sơ

02 ngày

Mẫu 05; Dự thảo Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm dự thảo Giấy chứng nhận (cấp lần đầu) hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.

B6

Xem xét, ký nháy kết quả giải quyết tại Bước 5

Lãnh đạo phòng Xây dựng nếp sống Văn hóa và Gia đình

01 ngày

Mẫu 05; Dự thảo Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm dự thảo Giấy chứng nhận (cấp lần đầu) hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đã ký nháy.

B7

Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC tại bước B6

Lãnh đạo Sở

01 ngày

Mẫu 05; Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm Giấy chứng nhận (cấp lần đầu) hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.

B8

Phát hành văn bản:

+ Chuyển kết quả sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả cho tổ chức, cá nhân

Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 05, 06 Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm Giấy chứng nhận (cấp lần đầu) hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.

B9

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, mẫu 06 Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm Giấy chứng nhận (cấp lần đầu) hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo mẫu 04 và chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.NSVHGĐ.04.01

Đơn đề nghị cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình

 

BM.NSVHGĐ.04.02

Bản cam kết chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình

 

BM.NSVHGĐ.04.03

Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lần đầu)

4

HỒ SƠ LƯU

-

Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ Sở VH,TT&DL tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.

-

Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3

-

Biên bản thẩm định thực tế

-

Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lần đầu)

-

Các thành phần hồ sơ phát sinh trong quá trình giải quyết TTHC

Hồ sơ được lưu tại Phòng Xây dựng nếp sống Văn hóa và Gia đình, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở VH,TT&DL và lưu trữ theo quy định.

2. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.NSVHGĐ.02

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC

 

Không

2.2

Cách thức thực hiện TTHC

 

- Thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 02A đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;

- Qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

 

Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76 (BM.NSVHGĐ.05.01)

x

 

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5

Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.7

Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Cơ quan được ủy quyền: Không

Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân

2.9

Kết quả giải quyết TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lại lần…) hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận.

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ:

Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ tổ chức/cá nhân hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu nộp phí, lệ phí cho Trung tâm (nếu có).

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân; Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, 02, 03 (nếu có), 06; Hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về Sở VHTT&DL, Văn thư tiếp nhận hồ sơ, chuyển Lãnh đạo phòng Xây dựng nếp sống Văn hóa và Gia đình để xử lý.

Công chức TN&TKQ/ Dịch vụ bưu chính công ích; Văn thư; Lãnh đạo phòng

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và Hồ sơ kèm theo

B3

Thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, lãnh đạo sở ký duyệt, văn thư đóng dấu và chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân theo bước B9.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Tham mưu Sở ban hành Quyết định thành lập Đoàn thẩm định thực tế.

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng; Lãnh đạo Sở; Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 05; Quyết định thành lập Đoàn thẩm định thực tế hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận.

B4

Tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng; Lãnh đạo Sở

0,5 ngày

Biên bản thẩm định thực tế

B5

Sau thẩm định thực tế:

- Nếu cơ sở đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm dự thảo Giấy chứng nhận, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

- Nếu cơ sở không đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

Công chức được giao xử lý hồ sơ

0,5 ngày

Mẫu 05; Dự thảo Quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm dự thảo Giấy chứng nhận (cấp lại) hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận.

B6

Xem xét, ký nháy kết quả giải quyết TTHC tại bước B5.

Lãnh đạo phòng Xây dựng nếp sống Văn hóa và Gia đình

0,5 ngày

Mẫu 05 và Dự thảo Quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm dự thảo Giấy chứng nhận (cấp lại) hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận đã ký nháy.

B7

Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC tại bước B6

Lãnh đạo Sở

0,25 ngày

Mẫu 05 và Quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm Giấy chứng nhận (cấp lại) hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận

B8

Phát hành văn bản:

+ Chuyển kết quả sang Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh trả cho tổ chức, cá nhân

Văn thư

0,25 ngày

Mẫu 05, 06 và Quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm Giấy chứng nhận (cấp lại) hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận.

B9

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, mẫu 06; Quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm Giấy chứng nhận (cấp lại) hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo mẫu 04 và chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ truy cập https://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.NSVHGĐ.05.01

Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình

 

BM.NSVHGĐ.05.02

Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lại lần…)

4

HỒ SƠ LƯU

-

Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.

-

Hồ sơ theo mục 2.3

-

Biên bản thẩm định thực tế

-

Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lại lần…)

Hồ sơ được lưu tại Phòng Xây dựng nếp sống Văn hóa và Gia đình, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở VH,TT&DL và lưu trữ theo quy định.

3. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ

giúp phòng, chống bạo lực gia đình

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.NSVHGĐ.03

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC

 

Điều kiện đối với người đứng đầu cơ sở

- Có đủ sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền kết luận theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.

- Chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình.

- Trình độ từ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp được quy định như sau:

+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có bằng đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; pháp luật; xã hội học; công tác xã hội;

+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên;

+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; luật; xã hội học; công tác xã hội;

+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; xã hội học; công tác xã hội;

+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực phù hợp với dịch vụ cung cấp.

- Trường hợp cơ sở đăng ký cung cấp nhiều dịch vụ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình thì người đứng đầu phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình và ít nhất một trong các trình độ quy định phía trên.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC

 

- Thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 02A đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;

- Qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

 

1) Trường hợp thay đổi địa chỉ hoặc thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động, hồ sơ gồm đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.

x

 

 

2) Trường hợp thay đổi người đứng đầu, thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;

- Hồ sơ của người đứng đầu: (1) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở; (4) Bản cam kết chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;

x

 

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5

Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.7

Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Cơ quan được ủy quyền: Không

Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân

2.9

Kết quả giải quyết TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp đổi lần…) hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận.

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ:

Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ tổ chức/cá nhân hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu nộp phí, lệ phí cho Trung tâm (nếu có).

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân; Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, 02, 03 (nếu có), 06; Hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về Sở VHTT&DL, Văn thư tiếp nhận hồ sơ, chuyển Lãnh đạo phòng Xây dựng nếp sống Văn hóa và Gia đình để xử lý.

Công chức TN&TKQ/ Dịch vụ Bưu chính công ích; Văn thư; Lãnh đạo phòng.

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và Hồ sơ kèm theo

B3

Thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cấp đổi Giấy chứng nhận, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, lãnh đạo Sở ký duyệt, văn thư đóng dấu và chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân theo bước B9.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Tham mưu Sở ban hành Quyết định thành lập Đoàn thẩm định thực tế

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng; Lãnh đạo Sở; Văn thư.

04 ngày

Mẫu 05 và Quyết định thành lập Đoàn thẩm định thực tế hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi Giấy chứng nhận

B4

Tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng; Lãnh đạo Sở

01 ngày

Biên bản thẩm định thực tế

B5

Sau thẩm định thực tế:

- Nếu cơ sở đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Quyết định cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm dự thảo Giấy chứng nhận, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

- Nếu cơ sở không đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi Giấy chứng nhận, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

Công chức được giao xử lý hồ sơ

02 ngày

Mẫu 05 và Dự thảo Quyết định cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm dự thảo Giấy chứng nhận hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi Giấy chứng nhận

B6

Xem xét, ký nháy kết quả giải quyết TTHC tại bước B5

Lãnh đạo phòng Xây dựng nếp sống Văn hóa và Gia đình

01 ngày

Mẫu 05 và Dự thảo Quyết định cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm dự thảo Giấy chứng nhận hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi Giấy chứng nhận đã ký nháy.

B7

Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC tại bước B6

Lãnh đạo Sở

01 ngày

Mẫu 05 và Quyết định cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm Giấy chứng nhận hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi Giấy chứng nhận

B8

Phát hành văn bản:

+ Chuyển kết quả sang Trung tâm Phục vụ hành chính công trả cho tổ chức, cá nhân

Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 05, 06 và Quyết định cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm Giấy chứng nhận hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi Giấy chứng nhận

B9

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, mẫu 06; Quyết định cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình kèm Giấy chứng nhận hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện cấp đổi Giấy chứng nhận.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo mẫu 04 và chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.NSVHGĐ.06.01

Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình

 

BM.NSVHGĐ.06.02

Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp đổi lần…)

4

HỒ SƠ LƯU

-

Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.

-

Hồ sơ theo mục 2.3

-

Biên bản thẩm định thực tế

-

Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp đổi lần…)

Hồ sơ được lưu tại Phòng Xây dựng nếp sống Văn hóa và Gia đình, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và lưu trữ theo quy định.

II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DU LỊCH (CẤP TỈNH)

1. Cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.QLDL.02

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (Một trăm triệu đồng);

(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: Chủ tịch hội đồng quản trị; Chủ tịch hội đồng thành viên; Chủ tịch công ty; Chủ doanh nghiệp tư nhân; Tổng Giám đốc; Giám đốc hoặc Phó Giám đốc; Trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:

a. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

b. Quản trị lữ hành;

c. Điều hành tour du lịch;

d. Marketing du lịch;

đ. Du lịch;

e. Du lịch lữ hành;

g. Quản lý và kinh doanh du lịch;

h. Quản trị du lịch MICE;

i. Đại lý lữ hành;

k. Hướng dẫn du lịch;

l. Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01/02/2018);

m. Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.

Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

- Thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

- Qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, theo mẫu BM.QLDL.02.01;

x

 

-

Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

 

x

-

Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;

x

 

-

Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;

 

x

-

Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

x

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ trường hợp yêu cầu bản sao:

+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;

+ Nếu nộp hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

+ Nếu nộp qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh thì quét scan từ bản chính.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5

Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.7

Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Không.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ:

Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ người nộp hồ sơ hoặc từ Dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ và yêu cầu nộp phí, lệ phí (nếu có).

Cán bộ TN&TKQ và tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu số 01; 02; 03 (nếu có), 06 và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Văn thư tiếp nhận hồ sơ chuyển cho phòng Quản lý du lịch giải quyết.

Cán bộ TN&TKQ; Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo

B3

Thẩm định hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện dự thảo Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa kèm theo Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trình lãnh đạo phòng xem xét ký nháy.

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa chuyển lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy

Công chức được giao xử lý hồ sơ

04 ngày

Mẫu 05 và dự thảo Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa kèm theo Giấy phép KD DV lữ hành nội địa hoặc Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp giấy phép.

B4

Kiểm tra hồ sơ và ký nháy vào văn bản đã dự thảo.

Lãnh đạo phòng QLDL

01 ngày

Mẫu 05 và Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa kèm theo Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp giấy phép đã ký nháy.

B5

Ký duyệt kết quả thẩm định hồ sơ của phòng QLDL

Lãnh đạo Sở

01 ngày

Mẫu 05 và Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và Giấy phép KDDV lữ hành nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp giấy phép đã ký duyệt.

B6

Đóng dấu, phát hành văn bản và chuyển kết quả sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.

Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 05, 06 và Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp giấy phép

B7

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Cán bộ TN&TKQ; tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06 và Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp giấy phép.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo mẫu 04 và chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.QLDL.02.01

Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

 

BM.QLDL.02.02

Quyết định cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa

 

BM.QLDL.02.03

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

4

HỒ SƠ LƯU

-

Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.

-

Hồ sơ theo mục 2.3

-

Quyết định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp giấy phép.

-

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.

Hồ sơ được lưu tại phòng Quản lý Du lịch, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và lưu trữ theo quy định.

2. Cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.QLDL.03

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC

 

Doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng

2.2

Cách thức thực hiện TTHC

 

- Thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,

- Qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, theo mẫu BM.QLDL.03.01

x

 

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.5

Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.7

Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Không.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.

2.10

Quy trình xử lý công việc:

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ.

Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ người nộp hồ sơ hoặc từ Dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ http://dichvucong.hatinh.gov.vn

2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ và yêu cầu nộp phí, lệ phí (nếu có).

Cán bộ TN&TKQ và tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu số 01; 02; 03 (nếu có), 06 và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Văn thư tiếp nhận hồ sơ chuyển cho phòng Quản lý du lịch giải quyết.

Cán bộ TN&TKQ; Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo

B3

Thẩm định hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện dự thảo Quyết định cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa kèm dự thảo Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa chuyển lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa chuyển lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

Công chức được giao xử lý hồ sơ

02 ngày

Mẫu 05 và Dự thảo Quyết định cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, dự thảo Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại giấy phép.

B4

Kiểm tra hồ sơ và ký nháy vào văn bản đã dự thảo.

Lãnh đạo phòng Nghiệp vụ du lịch

0,5 ngày

Mẫu 05; Quyết định cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa kèm dự thảo Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đã ký nháy hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại giấy phép đã ký nháy.

B5

Ký duyệt kết quả thẩm định hồ sơ của phòng

Lãnh đạo Sở

0,5 ngày

Mẫu 05; Quyết định cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại giấy phép đã ký duyệt

B6

Đóng dấu, phát hành văn bản và chuyển kết quả sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.

Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 05, 06 và Quyết định cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại giấy phép.

B7

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Cán bộ TN&TKQ; tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06 và Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại giấy phép.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ s

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.QLDL.03.01

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

 

BM.QLDL.03.02

Quyết định cấp lại Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa

 

BM.QLDL.03.03

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

4

HỒ SƠ LƯU:

-

Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.

-

Hồ sơ theo mục 2.3

-

Quyết định cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại Giấy phép KD lữ hành nội địa

-

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa .

Hồ sơ được lưu tại phòng Quản lý Du lịch, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và lưu trữ theo quy định.

3. Cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.QLDL.04

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

- Thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh.

- Qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, theo BM.QLDL.04.01;

x

 

-

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp;

x

 

-

Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành phù hợp với phạm vi kinh doanh trong trường hợp thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

 

x

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ trường hợp yêu cầu bản sao:

+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;

+ Nếu nộp hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

+ Nếu nộp qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh thì quét scan từ bản chính.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5

Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.7

Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Không.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ.

Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ người nộp hồ sơ hoặc từ Dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ và yêu cầu nộp phí, lệ phí (nếu có).

Cán bộ TN&TKQ và tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu số 01; 02; 03 (nếu có), 06 và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Văn thư tiếp nhận hồ sơ chuyển cho phòng Quản lý du lịch giải quyết.

Cán bộ TN&TKQ; Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo

B3

Thẩm định hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện dự thảo Quyết định cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa kèm dự thảo Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa chuyển Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa chuyển Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

Công chức được giao xử lý hồ sơ

02 ngày

Mẫu 05 và dự thảo Quyết định cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, dự thảo Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi giấy phép.

B4

Kiểm tra hồ sơ và ký nháy vào văn bản đã dự thảo

Lãnh đạo phòng Quản lý du lịch

0,5 ngày

Mẫu 05; Dự thảo Quyết định cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa kèm dự thảo Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi giấy phép đã ký nháy.

B5

Ký duyệt kết quả thẩm định hồ sơ của phòng Quản lý Du lịch.

Lãnh đạo Sở

0,5 ngày

Mẫu 05; Quyết định cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi giấy phép đã ký duyệt.

B6

Đóng dấu, phát hành văn bản và chuyển kết quả sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.

Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 05, 06 và Quyết định cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi giấy phép.

B7

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Cán bộ TN&TKQ; tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06 và Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi giấy phép.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo mẫu 04 và chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.QLDL.04.01

Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

 

BM.QLDL.04.02

Quyết định cấp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa

 

BM.QLDL.04.03

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

4

HỒ SƠ LƯU:

-

Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.

-

Hồ sơ theo mục 2.3;

-

Quyết định cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa;

-

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa .

Hồ sơ được lưu tại phòng Quản lý du lịch, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và lưu trữ theo quy định.

4. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.QLDL.09

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

- Thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh.

- Qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm, theo mẫu BM.QLDL.09.01;

x

 

-

Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú;

x

 

-

Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

x

 

-

02 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.

x

 

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5

Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC chính tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.7

Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Cục du lịch quốc gia Việt Nam

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

Thẻ HDV du lịch tại điểm hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ HDV tại điểm

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ.

Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ người nộp hồ sơ hoặc từ Dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ và yêu cầu nộp phí, lệ phí (nếu có).

Cán bộ TN&TKQ và tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu số 01; 02; 03 (nếu có), 06 và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Văn thư tiếp nhận hồ sơ chuyển cho phòng Quản lý du lịch giải quyết.

Cán bộ TN&TKQ; Văn thư

02 giờ

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo

B3

Thẩm định hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp thẻ thì nhập thông tin lên mạng quản lý hướng dẫn viên toàn quốc, hoàn thiện hồ sơ, dự thảo Quyết định cấp Thẻ hướng dẫn viên tại điểm trình Lãnh đạo phòng ký nháy.

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Thẻ hướng dẫn viên tại điểm và chuyển Lãnh đạo phòng ký nháy.

Công chức được giao xử lý hồ sơ

01 ngày

Mẫu 05 và dự thảo Quyết định cấp Thẻ hướng dẫn viên tại điểm hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Thẻ hướng dẫn viên tại điểm.

B4

Kiểm tra hồ sơ và ký nháy vào văn bản đã dự thảo.

Lãnh đạo phòng Quản lý du lịch

0,5 ngày

Mẫu 05 và Quyết định cấp Thẻ hướng dẫn viên tại điểm hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Thẻ hướng dẫn viên tại điểm đã ký nháy.

B5

Xem xét, ký duyệt văn bản trình ký của phòng Quản lý du lịch.

Lãnh đạo Sở

02 giờ

Mẫu 05 và Quyết định cấp Thẻ hướng dẫn viên tại điểm hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Thẻ hướng dẫn viên tại điểm đã ký duyệt.

B6

Phát hành văn bản và:

+ Trường hợp đủ điều kiện: Chuyển Quyết định cấp lại Thẻ hướng dẫn viên tại điểm ra Trung tâm Công nghệ thông tin, Tổng cục Du lịch để in thẻ. Chuyển sang thực hiện B7

+ Trường hợp không đủ điều kiện: Chuyển văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên tại điểm sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân. Chuyển sang thực hiện B9

Văn thư

02 giờ

+ Mẫu 05 và Quyết định cấp Thẻ hướng dẫn viên tại điểm;

+ Hoặc mẫu 05, 06 và Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Thẻ hướng dẫn viên tại điểm

B7

Trung tâm Công nghệ thông tin, Tổng cục Du lịch in thẻ và chuyển thẻ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Trung tâm CNTT

4,5 ngày (tính cả thời gian gửi bưu điện)

Thẻ Hướng dẫn viên tại điểm.

B8

Nhận thẻ từ Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển kết quả giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.

Văn thư, công chức được giao xử lý hồ sơ

02 giờ

Mẫu 05 và Quyết định cấp Thẻ hướng dẫn viên tại điểm; Thẻ hướng dẫn viên tại điểm.

B9

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Cán bộ TN&TKQ tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06 và Quyết định cấp Thẻ hướng dẫn viên tại điểm; Thẻ hướng dẫn viên tại điểm hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Thẻ hướng dẫn viên tại điểm.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.QLDL.09.01

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

 

BM.QLDL.09.02

Quyết định Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

4

HỒ SƠ LƯU

-

Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.

-

Hồ sơ theo mục 2.3

-

Quyết định Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

Hồ sơ được lưu tại phòng Quản lý du lịch, thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và lưu trữ theo quy định.

5. Cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.QLDL.16

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn;

- Qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ: https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, theo

mẫu BM.QLDL.16.01;

x

 

-

Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú;

x

 

-

Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

x

 

-

Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:

Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên

chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

 

x

-

Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

 

-

02 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.

x

 

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ trường hợp yêu cầu bản sao thì quét scan từ bản chính.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.5

Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.7

Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Cục du lịch quốc gia Việt Nam

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ.

Tiếp nhận hồ sơ qua Cổng dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc từ Dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ và yêu cầu nộp phí, lệ phí (nếu có).

Cán bộ TN&TKQ và tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu số 01; 02; 03 (nếu có), 06 và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Văn thư tiếp nhận hồ sơ chuyển cho phòng Quản lý du lịch giải quyết.

Cán bộ TN&TKQ; Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo

B3

Thẩm định hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp thẻ thì nhập thông tin lên mạng quản lý hướng dẫn viên toàn quốc, hoàn thiện hồ sơ và dự thảo Quyết định cấp Thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế trình Lãnh đạo phòng ký nháy.

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế chuyển lãnh đạo phòng ký nháy

Công chức được giao xử lý hồ sơ

03 ngày

Mẫu 05 và dự thảo Quyết định cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

B4

Kiểm tra hồ sơ và ký nháy vào văn bản đã dự thảo

Lãnh đạo phòng Quản lý du lịch

01 ngày

Mẫu 05 và Quyết định cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế đã ký nháy.

B5

Xem xét, ký duyệt văn bản trình ký của phòng Quản lý du lịch.

Lãnh đạo Sở

0,5 ngày

Mẫu 05 và Quyết định cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế đã ký duyệt.

B6

Phát hành văn bản và:

+ Trường hợp đủ điều kiện: Chuyển Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế ra Trung tâm Công nghệ thông tin, Tổng cục Du lịch để in thẻ. Chuyển sang thực hiện B7

+ Trường hợp không đủ điều kiện: Chuyển văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân. Chuyển sang thực hiện B9

Văn thư

0,5 ngày

+ Mẫu 05 và Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

+ Hoặc mẫu 05, 06 và Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

B7

Trung tâm Công nghệ thông tin, Tổng cục Du lịch in thẻ và chuyển thẻ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Trung tâm CNTT

07 ngày (tính cả thời gian gửi bưu điện)

Thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế

B8

Nhận thẻ từ Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển kết quả giải quyết sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho cá nhân.

Văn thư, công chức được giao xử lý hồ sơ

0,5 ngày

Mẫu 05, 06 và Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

B9

Trả kết quả cho cá nhân

Cán bộ TN&TKQ; cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06 và Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.QLDL.16.01

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

 

BM.QLDL.16.02

Quyết định Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

4

HỒ SƠ LƯU:

-

Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.

-

Hồ sơ theo mục 2.3

-

Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

Hồ sơ được lưu phòng Quản lý du lịch, thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và lưu trữ theo quy định.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.QLDL.17

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

- Qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn

- Qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa, theo mẫu BM.QLDL.17.01;

x

 

-

Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú;

x

 

-

Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

x

 

-

Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;

 

x

-

02 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.

x

 

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ trường hợp yêu cầu bản sao thì quét scan từ bản chính.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.5

Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.7

Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Cục du lịch Quốc gia Việt Nam

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận hồ sơ qua Cổng dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc từ Dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ và yêu cầu nộp phí, lệ phí (nếu có).

Cán bộ TN&TKQ và cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu số 01; 02; 03 (nếu có), 06 và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Văn thư tiếp nhận hồ sơ chuyển cho phòng Quản lý du lịch giải quyết.

Cán bộ TN&TKQ; Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo

B3

Thẩm định hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp thẻ thì nhập thông tin lên mạng quản lý hướng dẫn viên toàn quốc, hoàn thiện hồ sơ và dự thảo Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa chuyển lãnh đạo phòng ký nháy.

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa chuyển lãnh đạo phòng ký nháy.

Công chức được giao xử lý hồ sơ

03 ngày

Mẫu 05 và dự thảo Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

B4

Kiểm tra hồ sơ và ký nháy vào văn bản đã dự thảo.

Lãnh đạo phòng Quản lý du lịch

01 ngày

Mẫu 05 và Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa đã ký nháy.

B5

Xem xét, ký duyệt văn bản trình ký của phòng Quản lý du lịch.

Lãnh đạo Sở

0,5 ngày

Mẫu 05 và Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

B6

Phát hành văn bản và:

+ Trường hợp đủ điều kiện: Chuyển Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa ra Trung tâm Công nghệ thông tin, Tổng cục Du lịch để in thẻ. Chuyển sang thực hiện B7

+ Trường hợp không đủ điều kiện: Chuyển văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân. Chuyển sang thực hiện B9

Văn thư

0,5 ngày

+ Mẫu 05 và Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

+ Hoặc mẫu 05, 06 và Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

B7

Trung tâm Công nghệ thông tin in thẻ và chuyển thẻ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Trung tâm CNTT

07 ngày (tính cả thời gian gửi bưu điện)

Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

B8

Nhận thẻ từ Trung tâm công nghệ thông tin và chuyển kết quả giải quyết sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho cá nhân

Văn thư, công chức được giao xử lý hồ sơ

0,5 ngày

Mẫu 05 và Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa; thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

B9

Trả kết quả cho cá nhân

Cán bộ TN&TKQ; cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06 và Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa; thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.QLDL.17.01

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch Nội địa

 

BM.QLDL.17.02

Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

4

HỒ SƠ LƯU

-

Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.

-

Hồ sơ theo mục 2.3

-

Quyết định Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Hồ sơ được lưu tại phòng Quản lý Du lịch, thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và lưu trữ theo quy định.

7. Cấp đổi Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.QLDL.18

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

(1) Có Quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký ngành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế), đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

- Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn;

- Qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch BM.QLDL.18.01

x

 

-

Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

x

 

-

Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

x

 

-

02 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm;

x

 

-

Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

 

x

-

Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.

x

 

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ trường hợp yêu cầu bản sao thì quét scan từ bản chính.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5

Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.7

Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Cục du lịch Quốc gia Việt Nam

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

Quyết định cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/quốc tế; thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/quốc tế hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi thẻ hướng dẫn viên.

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ:

Tiếp nhận hồ sơ qua Cổng dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc từ dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: http://dichvucong.hatinh.gov.vn

2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ và yêu cầu nộp phí, lệ phí (nếu có).

Cán bộ TN&TKQ và cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu số 01; 02; 03 (nếu có), 06 và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Văn thư tiếp nhận hồ sơ chuyển cho phòng Quản lý du lịch giải quyết.

Cán bộ TN&TKQ; Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo

B3

Thẩm định hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp lại thẻ thì nhập thông tin lên mạng quản lý hướng dẫn viên toàn quốc, hoàn thiện hồ sơ, dự thảo Quyết định cấp đổi thẻ hướng dẫn viên trình Lãnh đạo phòng ký nháy.

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi thẻ HDV và trình Lãnh đạo phòng ký nháy.

Công chức được giao xử lý hồ sơ

01 ngày

Mẫu 05 và dự thảo Quyết định cấp đổi thẻ hướng dẫn viên hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi thẻ hướng dẫn viên.

B4

Xem xét và ký nháy vào văn bản đã dự thảo.

Lãnh đạo phòng QLDL

0,5 ngày

Mẫu 05 và dự thảo Quyết định cấp đổi thẻ hướng dẫn viên hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi thẻ hướng dẫn viên đã ký nháy.

B5

Xem xét, ký duyệt văn bản trình ký của phòng Quản lý du lịch

Lãnh đạo

Sở

0,5 ngày

Mẫu 05 và Quyết định cấp đổi thẻ hướng dẫn viên hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi thẻ hướng dẫn viên đã ký duyệt.

B6

Phát hành văn bản và:

+ Trường hợp đủ điều kiện: Chuyển Quyết định cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch ra Trung tâm Công nghệ thông tin, Tổng cục Du lịch để in thẻ. Chuyển sang thực hiện B7

+ Trường hợp không đủ điều kiện: Chuyển văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch sang Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho cá nhân. Chuyển sang thực hiện B9

Văn thư

02 giờ

+ Mẫu 05 và Quyết định cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch;

+ Hoặc mẫu 05, 06 và văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch.

B7

Trung tâm Công nghệ thông tin in thẻ và chuyển thẻ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Trung tâm CNTT

05 ngày (tính cả thời gian gửi bưu điện)

Thẻ hướng dẫn viên du lịch

B8

Nhận thẻ từ Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển kết quả giải quyết về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho cá nhân

Văn thư, công chức được giao xử lý hồ sơ

02 giờ

Mẫu 05, 06 và Quyết định cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch.

B9

Trả kết quả cho cá nhân

Cán bộ TN&TKQ; cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06 và Quyết định cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.QLDL.18.01

Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch

 

BM.QLDL.18.02

Quyết định cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch

4

HỒ SƠ LƯU

-

Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.

-

Hồ sơ theo mục 2.3

-

Quyết định Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp đổi thẻ HDV du lịch

Hồ sơ được lưu tại phòng Quản lý Du lịch, thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và lưu trữ theo quy định.

8. Cấp lại Thẻ hướng dẫn viên du lịch

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.QLDL.19

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

(1) Có Quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.

(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký ngành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế), đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

- Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn

- Qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ http://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch, theo mẫu BM.QLDL.19.01;

x

 

-

Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch;

 

x

-

02 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.

x

 

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ trường hợp yêu cầu bản sao thì quét scan từ bản chính.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.5

Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2.7

Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Cục du lịch quốc gia Việt Nam

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

Quyết định cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/quốc tế; thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch.

2.10

Quy trình xử lý công việc:

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận hồ sơ qua Cổng dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc từ Dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn

2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ và yêu cầu nộp phí, lệ phí (nếu có).

Cán bộ TN&TKQ và cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu số 01; 02; 03 (nếu có), 06 và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Văn thư tiếp nhận hồ sơ chuyển cho phòng Quản lý du lịch giải quyết.

Cán bộ TN&TKQ; Văn thư

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo

B3

Thẩm định hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp lại thẻ thì nhập thông tin lên mạng quản lý hướng dẫn viên toàn quốc, hoàn thiện hồ sơ, dự thảo Quyết định cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch trình lãnh đạo phòng ký nháy

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch trình lãnh đạo phòng ký nháy

Công chức được giao xử lý hồ sơ

01 ngày

 

Mẫu 05 và dự thảo Quyết định cấp lại thẻ hướng dẫn viên hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch.

B4

Kiểm tra hồ sơ và ký nháy vào văn bản đã dự thảo

Lãnh đạo phòng Quản lý du lịch

0,5 ngày

Mẫu 05 và dự thảo Quyết định cấp lại thẻ hướng dẫn viên hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đã ký nháy.

B5

Xem xét, ký duyệt văn bản trình ký của phòng Quản lý du lịch

Lãnh đạo Sở

0,5 ngày

Mẫu 05 và Quyết định cấp lại thẻ hướng dẫn viên hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đã ký duyệt.

B6

Phát hành văn bản và:

+ Chuyển Quyết định cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch ra Trung tâm Công nghệ thông tin, Tổng cục Du lịch để in thẻ. Chuyển sang thực hiện B7

+ Chuyển Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho cá nhân. Chuyển sang thực hiện B9

Văn thư

02 giờ

+ Mẫu 05 và Quyết định cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch;

+ Hoặc mẫu 05, 06 và Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

B7

Trung tâm Công nghệ thông tin in thẻ và chuyển thẻ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Trung tâm CNTT

05 ngày (tính cả thời gian gửi bưu điện)

Thẻ Hướng dẫn viên du lịch

B8

Nhận thẻ từ Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển kết quả giải quyết về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho cá nhân.

Văn thư, công chức được giao xử lý hồ sơ

02 giờ

Mẫu 05 và Quyết định cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch; thẻ hướng dẫn viên du lịch.

B9

Trả kết quả cho cá nhân

Cán bộ TN&TKQ; cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06 và Quyết định cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch; thẻ hướng dẫn viên du lịch.hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.QLDL.19.01

Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

 

BM.QLDL.19.02

Quyết định Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

4

HỒ SƠ LƯU

-

Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.

-

Hồ sơ theo mục 2.3

-

Quyết định Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

Hồ sơ được lưu tại phòng Quản lý du lịch, thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và lưu trữ theo quy định.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 991/QĐ-UBND ngày 15/04/2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực Du lịch và gia đình thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Tĩnh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


22

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.167.36
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!