ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 275/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 05 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ
Luật tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư 301/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí trước bạ;
Theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi
thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi nhà
nước thu hồi đất năm 2018;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính
- Xây dựng tại Tờ trình số 205/TTr-LS ngày 25 tháng 01 năm 2018 về việc đề nghị
ban hành bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối
thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Xây dựng hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện đảm bảo các
quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng;
Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các
đơn vị, tổ chức; hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VPUB: LĐVP, Các CV;
- Lưu: VT, KT.
QD 01/2018.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Kèm
theo Quyết định số 275/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Nguyên tắc
xác định giá tính lệ phí trước bạ.
- Bảng giá tối thiểu quy định giá tài
sản mới 100%. Tài sản đã qua sử dụng được xác định theo giá tài sản mới nhân với
tỷ lệ chất lượng còn lại của tài sản.
- Đối với tài sản mua bán: Giá tính lệ
phí trước bạ không được thấp hơn bảng giá tối thiểu tại quy định này và không
được thấp hơn giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp của người bán.
- Xác định tỷ lệ chất lượng nhà:
Nhà mới xây dựng hoặc nhà có thời
gian đã sử dụng dưới 5 năm xác định tỷ lệ (%) chất lượng là 100%.
Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ
5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã
sử dụng tương ứng.
Thời
gian đã sử dụng
|
Nhà
biệt thự
(%)
|
Nhà
cấp I
(%)
|
Nhà
cấp II
(%)
|
Nhà
cấp III
(%)
|
Nhà
cấp IV
(%)
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
85
|
80
|
70
|
65
|
60
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
45
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
30
|
25
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
20
|
15
|
10
|
2. Bảng giá nhà
tối thiểu để tính lệ phí trước bạ:
Bảng số 1: Bảng đơn giá nhà thông dụng.
Bảng số 2: Bảng đơn giá công trình nhà
khung kết cấu thép, nhà kho thông dụng.
Bảng số 3: Phân cấp nhà.
BẢNG SỐ 1
Bảng đơn giá nhà thông dụng
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2
không có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
xd
|
2.391.000
|
2
|
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2
có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
xd
|
2.661.000
|
3
|
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu
phong, ly tô gỗ, mái ngói 22 viên/m2 không có khu phụ.
|
đ/m2
xd
|
2.553.000
|
4
|
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu
phong, ly tô gỗ, mái ngói 22 viên/m2 có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
xd
|
2.883.000
|
5
|
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp
III không có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
sàn
|
3.146.000
|
6
|
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp
III có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
sàn
|
3.458.000
|
7
|
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp III
không có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
sàn
|
3.314.000
|
8
|
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp
III có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
sàn
|
3.611.000
|
9
|
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu
khung chịu lực bằng bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt
thép đổ tại chỗ.
|
đ/m2
sàn
|
4.919.000
|
10
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu xây gạch,
sàn panel, mái bằng.
|
đ/m2
sàn
|
4.827.000
|
11
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu khung
bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
|
đ/m2
sàn
|
5.028.000
|
12
|
Nhà ở cấp I kết cấu khung bê tông cốt
thép, tường bao xây gạch, sàn panel, mái bằng.
|
đ/m2
sàn
|
5.191.000
|
13
|
Nhà kiểu biệt thự từ 2 tầng đến 3 tầng,
kết cấu khung BTCT; tường bao gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
đ/m2
sàn
|
6.476.000
|
BẢNG SỐ 2
Bảng đơn giá công trình nhà khung kết cấu thép, nhà
kho thông dụng
STT
|
ĐẶC
ĐIỂM CÔNG TRÌNH
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ
thép hình khẩu độ ≤12m, mái lợp
tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m.
|
đ/m2
xd
|
2.943.000
|
2
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ
thép hình khẩu độ ≤ 15m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ,
nền đổ bê tông, chiều cao > 6m.
|
đ/m2
xd
|
4.017.000
|
3
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ
thép hình khẩu độ ≤ 18m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ,
nền đổ bê tông, chiều cao > 6m.
|
đ/m2
xd
|
4.638.000
|
4
|
Nhà 1 tầng, khẩu độ 12m, cao = 6m:
|
|
|
|
- Tường gạch thu hồi mái ngói hoặc
tôn
|
đ/m2
xd
|
1.711.000
|
|
- Tường gạch bổ trụ, kèo gỗ mái tôn
|
đ/m2
xd
|
1.816.000
|
|
- Tường gạch bổ trụ, kèo thép mái
tôn
|
đ/m2
xd
|
1.978.000
|
|
- Tường gạch, cột BTCT hoặc thép,
kèo thép, mái tôn
|
đ/m2
xd
|
2.488.000
|
BẢNG SỐ 3
PHÂN CẤP NHÀ
(Theo TCVN 2748-1991)
1. Nhà cấp IV:
- Chất lượng sử dụng: thấp (bậc IV).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng < 20 năm (bậc
IV).
+ Bậc chịu lửa bậc V.
- Móng xây bằng đá, gạch chỉ vữa tam
hợp.
- Tường xây gạch dầy 220 vữa tam hợp.
- Nền láng vữa
xi măng, hoặc lát gạch chỉ, gạch hoa xi măng...
- Cửa gỗ nhóm V.
- Mái lợp ngói, Fibrô-ximăng, tôn hoặc
trần nhựa.
- Công trình không chống cháy được.
2. Nhà cấp III:
- Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc
khá.
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20-100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.
- Nền xử lý bằng
cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc
BTCT.
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp.
- Nền sàn lát gạch men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III.
- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt
thép.
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc
chống cháy được.
- Công trình cao từ 1 ÷ 3 tầng.
3. Nhà cấp II:
- Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc
khá.
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20-100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.
- Nền xử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc
BTCT.
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp.
- Nền sàn lát gạch
men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III (Hệ thống
cửa 2 lớp).
- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt
thép.
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc
chống cháy được.
- Công trình cao từ 3 ÷ 5 tầng.
4. Nhà cấp I:
- Chất lượng sử dụng: cao (bậc I).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm, từ 6
tầng trở lên (bậc I).
+ Bậc chịu lửa bậc I hoặc II.
- Nền xử lý bằng
cọc BTCT. Móng BTCT.
- Nhà khung BTCT chịu lực, tường xây
gạch dày 220mm.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II trong
kính ngoài chớp, có khuôn.
- Sàn mái bằng Bê tông cốt thép, trần
làm bằng vật liệu không cháy.
- Công trình có hệ thống chống cháy.
- Có lắp đặt thang máy và các thiết bị
phục vụ.
5. Nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật
khác:
- Chất lượng sử dụng: cao (bậc I).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm
+ Bậc chịu lửa bậc I.
- Nền xử lý bằng
cọc BTCT. Móng BTCT.
- Nhà khung BTCT chịu lực, tường xây
gạch dày 220mm.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II trong
kính ngoài chớp, có khuôn.
- Sàn mái bằng Bê tông cốt thép, trần
làm bằng vật liệu không cháy.
- Công trình có hệ thống chống cháy.
- Có các tiêu chuẩn khác ngoài các loại
trên.