|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 190/QĐ-UBND Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ nhà Hà Nam 2017
Số hiệu:
|
190/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đông
|
Ngày ban hành:
|
16/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 190/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 16 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư 301/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí trước bạ;
Theo quyết định số 54/2016/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng
khác và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh năm 2017;
Xét đề nghị của Liên sở: Tài chính
- Xây dựng tại Tờ trình số 160/TTr-LS ngày 24 tháng 01 năm 2017 về việc đề nghị
ban hành bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
Điều 2. Quyết định này thay thế
Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Xây dựng hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện đảm bảo các quy định
hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức; hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐVP, các CV;
- Lưu: VT; KT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
BẢNG GIÁ
TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Kèm theo Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày
16 tháng 02 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Nguyên tắc xác định giá tính lệ
phí trước bạ
- Bảng giá tối thiểu quy định giá tài
sản mới 100%. Tài sản đã qua sử dụng được xác định theo giá tài sản mới nhân với
tỷ lệ chất lượng còn lại của tài sản.
- Đối với tài sản mua bán: Giá tính lệ
phí trước bạ không được thấp hơn bảng giá tối thiểu tại quy định này và không
được thấp hơn giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp của
người bán.
- Xác định tỷ lệ chất lượng nhà:
Nhà mới xây dựng hoặc nhà có thời
gian đã sử dụng dưới 5 năm xác định tỷ lệ (%) chất lượng là 100%.
Đối với nhà có
thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%)
chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng.
Thời
gian đã sử dụng
|
Nhà
biệt thự (%)
|
Nhà
cấp I (%)
|
Nhà
cấp II (%)
|
Nhà
cấp III (%)
|
Nhà
cấp IV (%)
|
- Từ 5 đến 10
năm
|
85
|
80
|
70
|
65
|
60
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
45
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
30
|
25
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
20
|
15
|
10
|
2. Bảng giá nhà tối thiểu để tính
lệ phí trước bạ:
Bảng số 1: Bảng đơn giá nhà thông dụng.
Bảng số 2: Bảng đơn giá công trình
nhà khung kết cấu thép, nhà kho thông dụng.
Bảng số 3: Phân cấp nhà.
BẢNG SỐ 1
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ THÔNG DỤNG
STT
|
KẾT
CẤU NHÀ
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2
không có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
xd
|
2.249.000
|
2
|
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2
có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
xd
|
2.519.000
|
3
|
Nhà ở cấp IV, cột,
kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ,
mái ngói 22 viên/m2 không có khu phụ.
|
đ/m2
xd
|
2.376.000
|
4
|
Nhà ở cấp IV,
cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ,
mái ngói 22 viên/m2 có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
xd
|
2.683.000
|
5
|
Nhà ở 1 tầng
mái bằng cấp II, cấp III không có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
sàn
|
2.950.000
|
6
|
Nhà ở 1 tầng
mái bằng cấp II, cấp III có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
sàn
|
3.261.000
|
7
|
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp
III không có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
sàn
|
3.136.000
|
8
|
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp
III có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
sàn
|
3.466.000
|
9
|
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu
khung chịu lực bằng bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt
thép đổ tại chỗ
|
đ/m2
sàn
|
4.578.000
|
10
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu xây gạch,
sàn panel, mái bằng.
|
đ/m2
sàn
|
4.492.000
|
11
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu khung bê tông
cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
|
đ/m2
sàn
|
4.679.000
|
12
|
Nhà ở cấp I kết cấu khung bê tông cốt
thép, tường bao xây gạch, sàn panel, mái bằng.
|
đ/m2
sàn
|
4.831.000
|
BẢNG SỐ 2
BẢNG ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH NHÀ KHUNG KẾT CẤU
THÉP, NHÀ KHO THÔNG DỤNG
STT
|
ĐẶC
ĐIỂM CÔNG TRÌNH
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ
thép hình khẩu độ ≤ 12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều
cao > 6m.
|
đ/m2
xd
|
2.857.000
|
2
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ
thép hình khẩu độ ≤ 15m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều
cao > 6m.
|
đ/m2
xd
|
3.900.000
|
3
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép
hình khẩu độ ≤ 18m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều
cao > 6m.
|
đ/m2
xd
|
4.503.000
|
4
|
Nhà 1 tầng, khẩu độ 12m, cao = 6m:
|
|
|
|
- Tường gạch thu hồi mái ngói hoặc
tôn
|
đ/m2
xd
|
1.661.000
|
|
- Tường gạch bổ trụ, kèo gỗ mái tôn
|
đ/m2
xd
|
1.763.000
|
|
- Tường gạch bổ trụ, kèo thép mái
tôn
|
đ/m2
xd
|
1.920.000
|
|
- Tường gạch, cột BTCT hoặc thép,
kèo thép, mái tôn
|
đ/m2
xd
|
2.416.000
|
BẢNG SỐ 3
PHÂN CẤP NHÀ
(Theo TCVN 2748-1991)
1. Nhà cấp IV:
- Chất lượng sử dụng: thấp (bậc IV).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng < 20 năm (bậc
IV).
+ Bậc chịu lửa bậc V.
- Móng xây bằng đá, gạch chỉ vữa tam
hợp.
- Tường xây gạch dầy 220 vữa tam hợp.
- Nền láng vữa xi măng, hoặc lát gạch
chỉ, gạch hoa xi măng...
- Cửa gỗ nhóm V.
- Mái lợp ngói, Fibrô-ximăng, tôn hoặc
trần nhựa.
- Công trình không chống cháy được.
2. Nhà cấp III:
- Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc
khá.
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20 - 100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.
- Nền sử lý bằng
cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc
BTCT.
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp.
- Nền sàn lát gạch
men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III.
- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt
thép.
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc
chống cháy được.
- Công trình cao từ 1 ÷ 3 tầng.
3. Nhà cấp II:
- Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc
khá.
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20 - 100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.
- Nền sử lý bằng
cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc
BTCT.
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp.
- Nền sàn lát gạch
men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III (Hệ thống
cửa 2 lớp).
- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt
thép.
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc
chống cháy được.
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 190/QĐ-UBND ngày 16/02/2017 về Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam
2.206
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|