ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 377/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 07 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC
ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC
ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính;
Theo Quyết
định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, vật kiến
trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất năm
2016;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính
- Xây dựng tại Tờ trình số 219/TTr-LS ngày 29 tháng 01 năm 2016 về việc đề nghị
ban hành bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu lệ phí
trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn
các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục
Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị,
tổ chức; hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VPUB: LĐVP, Các CV;
- Lưu: VT, KTTH.
QD 23/2016.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Kèm
theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Nguyên tắc
xác định giá tính lệ phí trước bạ.
- Bảng giá tối thiểu quy định giá tài
sản mới 100%. Tài sản đã qua sử dụng được xác định theo giá tài sản mới nhân với
tỷ lệ chất lượng còn lại của tài sản.
- Đối với tài sản mua bán: Giá tính lệ
phí trước bạ không được thấp hơn bảng giá tối thiểu tại quy định này và không
được thấp hơn giá ghi trên hóa
đơn bán hàng hợp pháp của người bán.
- Xác định tỷ lệ chất lượng nhà:
Nhà mới xây dựng hoặc nhà có thời
gian đã sử dụng dưới 5 năm xác định tỷ lệ (%) chất lượng là 100%.
Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ
5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã
sử dụng tương ứng .
Thời
gian đã sử dụng
|
Nhà
biệt thự
(%)
|
Nhà cấp I
(%)
|
Nhà cấp II
(%)
|
Nhà cấp III
(%)
|
Nhà
cấp IV
(%)
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
85
|
80
|
70
|
65
|
60
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
45
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
30
|
25
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
20
|
15
|
10
|
2. Bảng giá nhà
tối thiểu để tính lệ phí trước bạ:
Bảng số 1: Bảng đơn giá nhà thông dụng.
Bảng số 2: Bảng đơn giá công trình
nhà khung kết cấu thép, nhà kho thông dụng.
Bảng số 3: Phân cấp nhà.
BẢNG
SỐ 1
Bảng
đơn giá nhà thông dụng
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐƠN
VỊ
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2
không có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
xd
|
2.270.000
|
2
|
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2
có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
xd
|
2.525.000
|
3
|
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu
phong, ly tô gỗ, mái ngói 22 viên/m2 không có khu phụ.
|
đ/m2
xd
|
2.372.000
|
4
|
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu
phong, ly tô gỗ, mái ngói 22 viên/m2 có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
xd
|
2.642.000
|
5
|
Nhà ở 1 tầng
mái bằng cấp II, cấp III không có khu phụ
trong nhà.
|
đ/m2
sàn
|
2.890.000
|
6
|
Nhà ở 1 tầng
mái bằng cấp II, cấp III có khu phụ trong
nhà.
|
đ/m2
sàn
|
3.200.000
|
7
|
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp
III không có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
sàn
|
3.045.000
|
8
|
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp
III có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2
sàn
|
3.360.000
|
9
|
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp
III kết cấu khung
chịu lực bằng bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép
đổ tại chỗ.
|
đ/m2
sàn
|
4.530.000
|
10
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu xây gạch,
sàn panel, mái bằng.
|
đ/m2
sàn
|
4.445.000
|
11
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu khung
bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt
thép đổ tại chỗ.
|
đ/m2
sàn
|
4.630.000
|
12
|
Nhà ở cấp I kết cấu khung bê tông cốt
thép, tường bao xây gạch, sàn panel, mái bằng.
|
đ/m2
sàn
|
4.780.000
|
BẢNG
SỐ 2
Bảng
đơn giá công trình nhà khung kết cấu thép, nhà kho
thông dụng
STT
|
ĐẶC
ĐIỂM CÔNG TRÌNH
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
ĐƠN
GIÁ
|
1
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ
thép hình khẩu độ £ 12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều
cao > 6m.
|
đ/m2
xd
|
2.820.000
|
2
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ
thép hình khẩu độ £ 15m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m.
|
đ/m2
xd
|
3.850.000
|
3
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ
thép hình khẩu độ £ 18m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ
bê tông, chiều cao > 6m.
|
đ/m2
xd
|
4.445.000
|
4
|
Nhà 1 tầng, khẩu độ 12m, cao = 6m:
- Tường gạch thu hồi mái ngói hoặc
tôn
- Tường gạch bổ trụ, kèo gỗ mái tôn
- Tường gạch bổ trụ, kèo thép mái
tôn
- Tường gạch, cột BTCT hoặc thép,
kèo thép, mái tôn
|
đ/m2
xd
đ/m2
xd
đ/m2
xd
đ/m2
xd
|
1.640.000
1.740.000
1.895.000
2.385.000
|
BẢNG
SỐ 3
PHÂN
CẤP NHÀ
(Theo
TCVN 2748-1991)
1. Nhà cấp IV:
- Chất lượng sử dụng: thấp (bậc IV).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng < 20 năm (bậc
IV).
+ Bậc chịu lửa bậc V.
- Móng xây bằng đá, gạch chỉ vữa tam
hợp.
- Tường xây gạch dầy 220 vữa tam hợp.
- Nền láng vữa xi măng, hoặc lát gạch
chỉ, gạch hoa xi măng...
- Cửa gỗ nhóm V.
- Mái lợp ngói, Fibrô-ximăng, tôn hoặc
trần nhựa.
- Công trình không chống cháy được.
2. Nhà cấp III:
- Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc
khá.
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20-100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.
- Nền xử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc
BTCT.
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp.
- Nền sàn lát gạch
men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III.
- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt
thép.
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc
chống cháy được.
- Công trình cao từ 1 ¸ 3 tầng.
3. Nhà cấp II:
- Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc
khá.
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20-100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.
- Nền xử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc
BTCT.
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp.
- Nền sàn lát gạch
men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III (Hệ thống cửa 2 lớp).
- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt
thép.
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc chống cháy được.
- Công trình cao từ 3 ¸ 5 tầng.
4. Nhà cấp I:
- Chất lượng sử dụng: cao (bậc I).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm, từ 6
tầng trở lên (bậc I).
+ Bậc chịu lửa bậc I hoặc II.
- Nền xử lý bằng cọc BTCT. Móng BTCT.
- Nhà khung BTCT chịu lực, tường xây
gạch dày 220mm.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II trong kính ngoài chớp, có
khuôn.
- Sàn mái bằng Bê tông cốt thép, trần làm bằng vật liệu không cháy.
- Công trình có hệ thống chống cháy.
- Có lắp đặt thang máy và các thiết bị
phục vụ.
5. Nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật
khác:
- Chất lượng sử dụng: cao (bậc I).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm
+ Bậc chịu lửa bậc I.
- Nền xử lý bằng
cọc BTCT. Móng BTCT.
- Nhà khung BTCT chịu lực, tường xây
gạch dày 220mm.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II trong kính ngoài chớp, có
khuôn.
- Sàn mái bằng Bê tông cốt thép, trần
làm bằng vật liệu không cháy.
- Công trình có hệ thống chống cháy.
- Có các tiêu chuẩn khác ngoài các loại
trên.