BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1143/QĐ-BNN-BVTV
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi , bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Bảo vệ thực vật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục kèm theo).
Các
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này được quy định tại Thông
tư số 03/2024/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 4 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bãi bỏ một số quy định
tại Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Bãi bỏ
các nội dung tại số thứ tự 04 mục A Phần I (Danh mục thủ tục hành chính) và nội
dung cụ thể của 01 thủ tục hành chính: “IV. TTHC Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
thực vật nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc
thực vật nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn
thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu” quy định tại mục A Phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 238/QĐ-BNN-BVTV
ngày 19/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bản PDF);
- Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp;
- Lưu: VT, BVTV.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1143/QĐ-BNN-BVTV ngày 19
tháng 04 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1.
|
1.004038
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
thực vật nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn
gốc thực vật nhập khẩu
|
Thông tư số 03/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về bãi bỏ một số quy định tại Thông tư
số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan kiểm dịch thực vật
(bao gồm các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII
và IX; các Trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu).
|
Tên thủ tục hành chính “Cấp
giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về an toàn thực
phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về chất lượng
thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu” đã
được sửa đổi thành “Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, kiểm
tra nhà nước về an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu”
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
I. TTHC Cấp
giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về an toàn thực
phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Chủ vật thể (chủ hàng) nộp (gửi)
01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu hoặc đăng ký kiểm dịch thực vật
nhập khẩu và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực
vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật (các Chi cục Kiểm dịch thực vật
vùng, các Trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu) hoặc qua Cơ chế một cửa Quốc
gia (trực tuyến).
- Bước 2:
Cơ quan kiểm dịch thực vật có
trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trường hợp chỉ thực hiện
thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ,
cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm, xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật và bố trí công chức kiểm tra lô vật thể.
+ Trường hợp thực hiện đồng
thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm hàng
hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ,
cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm, xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập
khẩu và bố trí công chức kiểm tra lô vật thể;
Lấy mẫu, kiểm nghiệm các chỉ
tiêu an toàn thực phẩm (chỉ áp dụng với phương thức kiểm tra chặt).
- Bước 4:
+ Trường hợp chỉ thực hiện
thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa
(theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT)
trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm
đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc
sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ
do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm
dịch thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
+ Trường hợp thực hiện đồng
thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập
khẩu
Kiểm dịch thực vật và kiểm
tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra thông thường:
Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có
nguồn gốc thực vật nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IIa ban hành kèm theo Thông tư
số 34/2018/TT-BNNPTNT) trong vòng 24 giờ kể
từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch
thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ
do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm
dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập
khẩu thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
Trường hợp ra Thông báo kết quả
xác nhận thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quy định, cơ quan kiểm dịch
thực vật quyết định các biện pháp xử lý theo các hình thức quy định tại khoản 3
Điều 55 Luật An toàn thực phẩm.
Kiểm dịch thực vật và kiểm
tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt:
Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có
nguồn gốc thực vật nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IIa ban hành kèm theo Thông
tư số 34/2018/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ khi bắt đầu kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với
lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm
soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực
vật nhập khẩu, cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
Trường hợp ra Thông báo kết quả
xác nhận thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quy định, cơ quan kiểm dịch
thực vật quyết định các biện pháp xử lý theo các hình thức quy định tại khoản 3
Điều 55 Luật An toàn thực phẩm.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Bưu chính
- Trực tuyến (Cơ chế một cửa Quốc
gia)
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Trường hợp chỉ thực hiện
thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
+ Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật
(theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT);
+ Bản sao chụp hoặc bản điện tử
hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật
có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp;
Trường hợp chủ vật thể nộp bản
sao chụp hoặc bản điện tử thì phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.
+ Bản chính hoặc bản điện tử hoặc
bản sao chứng thực Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (trường hợp quy định
phải có Giấy phép).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Trường hợp thực hiện đồng
thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập
khẩu
+ Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật
và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu (theo mẫu
quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm
theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT);
+ Bản sao chụp hoặc bản điện tử
hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật
có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp;
Trường hợp chủ vật thể nộp bản
sao chụp hoặc bản điện tử thì phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.
+ Bản chính hoặc bản điện tử hoặc
bản sao chứng thực Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (trường hợp quy định
phải có Giấy phép);
+ Bản tự công bố sản phẩm;
+ 03 (ba) Thông báo kết quả xác
nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu liên tiếp theo phương thức kiểm tra chặt đối
với các lô hàng, mặt hàng được chuyển đổi phương thức từ kiểm tra chặt sang kiểm
tra thông thường (bản chính);
+ Bản sao Danh mục hàng hóa
(Packing list).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp chỉ thực hiện thủ
tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu hoặc thực hiện đồng thời kiểm dịch thực vật và
kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra
thông thường: 24 giờ.
- Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm
nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt: 07 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu: vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; thực phẩm có nguồn gốc thực vật.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Các cơ quan kiểm dịch thực vật
(bao gồm các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII
và IX; các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Trường hợp chỉ thực hiện
thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 33/2014/TT-BNNPTNT).
- Trường hợp thực hiện đồng
thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập
khẩu
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
(theo mẫu quy định tại Phụ lục IIa
ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT).
8. Phí, lệ phí:
- Đối với thủ tục kiểm dịch
thực vật nhập khẩu
Theo quy định Thông tư 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 (Mục III, Biểu phí
trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp).
- Đối với thủ tục kiểm tra
nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Trường hợp chỉ thực hiện
thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật
(Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư 33/2014/TT-BNNPTNT).
- Trường hợp thực hiện đồng
thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập
khẩu
Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật
và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu (theo mẫu
quy định tại Phụ lục Ia ban hành
kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT).
10. Điều kiện thực hiện TTHC
Đối với thực phẩm nhập khẩu
(trường hợp thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước
về an toàn thực phẩm nhập khẩu).
- Sản phẩm thực vật dùng làm thực
phẩm nhập khẩu phải có xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ có hệ thống kiểm soát
an toàn thực phẩm đáp ứng quy định của Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam đưa vào danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ đăng ký xuất khẩu thực
phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam, trừ các thực phẩm đã qua chế biến, bao
gói sẵn, thực phẩm do tổ chức, cá nhân Việt Nam xuất khẩu sang nước ngoài nhưng
bị trả về và các trường hợp quy định tại Điều 13 Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
- Kiểm tra chặt áp dụng đối với
lô hàng, mặt hàng nhập khẩu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Lô hàng, mặt hàng không đạt
yêu cầu nhập khẩu tại lần kiểm tra trước đó;
+ Lô hàng, mặt hàng không đạt
yêu cầu trong các lần thanh tra, kiểm tra (nếu có);
+ Có cảnh báo của Bộ Y tế, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài hoặc của nhà sản xuất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Luật
Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013.
Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự thủ tục kiểm
dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật.
Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014 và Thông tư
20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12
tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử
lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014
quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và
sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Thông tư số 03/2024/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 4 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bãi bỏ một số quy định tại Thông
tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Kiểm tra nhà nước về an
toàn thực phẩm nhập khẩu
Luật
An toàn thực phẩm năm 2010.
Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………,
ngày…… tháng…… năm……
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT (*)
Kính
gửi: ……………………(**)…………………
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
……………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………….Fax/E-mail:
…………………………………
Số Giấy CMND: …………………….. Ngày cấp:……………
Nơi cấp:……………
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch
lô hàng nhập khẩu sau (***):
1. Tên hàng: …………………………………..Tên
khoa học: .....................................
Cơ sở sản xuất:
.............................................................................................................
Mã số (nếu có):..............................................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
2. Số lượng và loại bao bì:
............................................................................................
3. Khối lượng tịnh:…………………………………..Khối
lượng cả bì: ......................
4. Số hợp đồng hoặc số chứng từ
thanh toán (L/C, TTr...): ..........................................
5. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu:
......................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
6. Nước xuất khẩu:
........................................................................................................
7. Cửa khẩu xuất:...........................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
.....................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập:
..........................................................................................................
10. Phương tiện vận chuyển:
.........................................................................................
11. Mục đích sử dụng:
..................................................................................................
12. Giấy phép kiểm dịch nhập khẩu
(nếu có):...............................................................
13. Địa điểm kiểm dịch:
...............................................................................................
14. Thời gian kiểm dịch:................................................................................................
15. Số bản Giấy chứng nhận kiểm
dịch cần cấp: ..........................................................
16. Nơi hàng đến:
..........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết: Bảo quản
nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng
ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông sau khi được quý Cơ quan cấp Giấy chứng nhận
kiểm dịch (****).
|
Tổ chức cá nhân
đăng ký
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Kiểm
dịch
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm:
……………………………………………….. để làm thủ tục kiểm dịch vào hồi……giờ ngày……tháng……năm……
Lô hàng chỉ được thông quan sau
khi có Giấy chứng nhận kiểm dịch.
|
Vào sổ số…………,
ngày…tháng…năm…
…………………(*)…………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Hải
quan
(trong
trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu vào
Việt Nam vì lý do:...............................................
.......................................................................................................................................
|
…………,
ngày…tháng…năm…
Chi cục Hải quan cửa khẩu……………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(*) Đăng ký theo Mẫu này được
thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;
(**) Tên cơ quan Kiểm dịch;
(***) Phải có đầy đủ các tiêu
chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(****) Cam kết này chỉ ghi khi
đăng ký kiểm dịch đối với hàng hóa nhập khẩu;
Lưu ý: Cá nhân đăng ký không có
con dấu phải ghi rõ số Giấy chứng minh nhân dân, ngày tháng và nơi cấp.
PHỤ LỤC Ia
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN
THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU (1)
Kính
gửi: ……………………………………………………..(2)
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: ..........................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Số CMND/căn cước (đối với cá
nhân):…………., ngày cấp …………, nơi cấp ……………
Điện thoại: …………………………………...
Fax/E-mail: .....................................................
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch
và kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) lô hàng nhập khẩu sau: (3)
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của
tổ chức, cá nhân nhập khẩu:...............................................
2. Tên, địa chỉ, điện thoại của
thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:
…………………………………………………………………………………..………………
3. Thông tin chi tiết lô hàng:
TT
|
Tên mặt hàng
|
Tên khoa học
|
Nhóm sản phẩm
|
Tên và địa chỉ nhà sản xuất
(Mã số nếu có)
|
Phương thức kiểm tra
|
Số văn bản xác nhận phương thức kiểm tra(4)
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số lượng và loại bao bì: ..................................................................................................
5. Trọng lượng tịnh:
……………………………..Trọng lượng cả bì .....................................
6. Số hợp đồng hoặc số chứng từ
thanh toán (L/C, TTr.):……………Số Bill.......................
7. Tên, địa chỉ, điện thoại của
thương nhân xuất khẩu: ......................................................
8. Xuất xứ hàng hóa:
...........................................................................................................
9. Nước xuất khẩu:
..............................................................................................................
10. Thời gian nhập khẩu dự kiến:
........................................................................................
11. Cửa khẩu đi (cửa khẩu xuất):
........................................................................................
12. Cửa khẩu đến (cửa khẩu nhập):
....................................................................................
13. Thời gian kiểm tra:
.........................................................................................................
14. Địa điểm kiểm tra:
..........................................................................................................
15. Phương tiện vận chuyển:
..............................................................................................
16. Mục đích sử dụng:
.........................................................................................................
17. Giấy phép kiểm dịch thực vật
nhập khẩu (nếu có): ........................................................
18. Số bản giấy chứng nhận kiểm
dịch thực vật và kiểm tra ATTP cần cấp: .......................
19. Nơi hàng đến:
.................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm
nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng
ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch và kiểm tra ATTP theo quy định(5).
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân đăng ký
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Kiểm dịch
thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm:
……………………………………………………..……… để làm thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP (đối
với phương thức kiểm tra chặt) vào hồi……….giờ………, ngày…….tháng…….năm………..
|
Vào sổ số………..,
ngày…..tháng……năm…….
Đại diện cơ quan kiểm tra(2)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Hải
quan
(Trong trường hợp lô hàng
không được nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu
vào Việt Nam vì lý do: ……………………………………..
|
……..……..,
ngày…….tháng…….năm………….
Hải quan cửa khẩu………………….……….
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1) Đăng ký theo mẫu
này được thể hiện trên 2 mặt giấy khổ A4;
(2) Tên cơ quan kiểm
dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm;
(3) Phải có đủ các
tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(4) Là số thông báo
của cơ quan có thẩm quyền thông báo mặt hàng được kiểm tra theo phương thức kiểm
tra ATTP;
(5) Cam kết này chỉ
ghi khi đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng
hóa nhập khẩu.
Lưu ý: Cá nhân
đăng ký không có dấu phải ghi rõ thông tin số CMND/căn cước.
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN)
(TÊN CƠ QUAN KDTV)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Số:
………/KDTV
Cấp cho:
..................................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................................................................................
CĂN CỨ CẤP GIẤY:
□ Giấy phép kiểm dịch thực vật
(KDTV) nhập khẩu số ……… ngày…/…/…;
□ Giấy đăng ký KDTV;
□ Giấy chứng
nhận KDTV của nước xuất khẩu;
□ Kết quả kiểm tra, phân tích
giám định trong phòng thí nghiệm;
□ Dấu xử lý vật liệu đóng gói bằng
gỗ của nước xuất khẩu;
□ Căn cứ khác:
..................................................................................................................
CHỨNG NHẬN:
Những vật thể thuộc diện KDTV
(vật thể) sau đây: ...........................................................
Số lượng:
...........................................................................................................................
Khối lượng: ………………………………(viết
bằng chữ) ....................................................
Phương tiện vận chuyển:
..................................................................................................
Nơi đi:
................................................................................................................................
Nơi đến:
.............................................................................................................................
□ Chưa phát hiện đối tượng kiểm
dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam;
□ Phát hiện loài ………………….. là đối
tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam. Lô vật thể đã
được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại trên;
□ Phát hiện sinh vật gây hại lạ.
Lô vật thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại lạ trên;
□ Lô vật thể trên được phép chở
tới:………………………………………………………..
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG
KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:
□ Lô vật thể được phép gieo trồng,
sử dụng tại địa điểm quy định trên;
□ Lô vật thể được phép quá cảnh
lãnh thổ Việt Nam theo lộ trình trên và phải tuân thủ mọi quy định về KDTV quá
cảnh của Việt Nam;
□ Báo ngay cho cơ quan KDTV/Bảo
vệ thực vật nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng
phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng,
gieo trồng, □ .);
□ Điều kiện khác:
……………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chủ vật
thể không được chở lô vật thể đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan
KDTV.
PHỤ LỤC IIa
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA
CÓ
NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Số
……………./20…………/GCNNK
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của
tổ chức, cá nhân nhập khẩu: .............................................
2. Tên, địa chỉ, điện thoại của
thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:
...........................................................................................................................................
3. Tên, địa chỉ, điện thoại của
thương nhân xuất khẩu: ....................................................
4. Số tờ khai hải quan (nếu
có):
.......................................................................................
5. Nước xuất khẩu
............................................................................................................
6. Tên, địa chỉ nhà sản xuất:……………………….
Mã số (nếu có)...................................
7. Cửa khẩu đi (cửa khẩu xuất):
.......................................................................................
8. Cửa khẩu đến (cửa khẩu nhập):
...................................................................................
9. Thời gian kiểm tra:
........................................................................................................
10. Địa điểm kiểm tra:
.......................................................................................................
11. Phương thức kiểm tra an
toàn thực phẩm (ATTP): .....................................................
12. Thông tin chi tiết lô hàng:
TT
|
Tên mặt hàng
|
Tên khoa học
|
Nhóm sản phẩm
|
Số lượng/ trọng lượng
|
Phương tiện vận chuyển
|
Nơi đi
|
Nơi đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỨNG
NHẬN
□ Lô hàng trên đã được kiểm tra
và chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt
Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
□ Lô hàng đã được kiểm tra và
phát hiện loài ……………. là đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát
của Việt Nam. Lô hàng đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại
trên.
□ Lô hàng trên đã được kiểm tra
và phát hiện sinh vật gây hại lạ. Lô hàng đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt
để sinh vật gây hại.
□ Lô hàng trên đáp ứng yêu cầu
về an toàn thực phẩm (ATTP).
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:
□ Lô hàng được phép sử dụng tại
địa điểm quy định trên;
□ Báo ngay cho cơ quan kiểm dịch
thực vật (KDTV)/bảo vệ thực vật (BVTV) nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng
KDTV, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận
chuyển, sử dụng...)
□ Điều kiện khác:
………………………...…………………………………………………………………………
Giấy này được cấp căn cứ
vào:
□ Giấy phép KDTV nhập khẩu số
…………..ngày ……/……/………………………..………
□ Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật
và kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu;
□ Giấy chứng nhận KDTV của nước
xuất khẩu;
□ Kết quả kiểm tra, phân tích
giám định trong phòng thí nghiệm KDTV;
□ Kết quả phân tích chỉ tiêu
ATTP của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định (trường hợp kiểm tra chặt);
□ Dấu xử lý vật liệu đóng gói của
nước xuất khẩu;
□ Căn cứ khác:
……………………………………………………………………...……………………………
Nơi nhận:
- Chủ hàng:………………;
- Hải quan cửa khẩu:…………………..;
- Lưu hồ sơ kiểm tra.
|
Ngày....
tháng... năm...
Đại diện cơ quan kiểm tra
(ký tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú: Nghiêm cấm
chở hàng đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan kiểm dịch thực vật
và kiểm tra ATTP.