Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 397/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 26/03/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 397/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 3 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG SAU ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/ 7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 640/TTr-SNNPTNT ngày 19/3/2019 về việc phê duyệt Đề án Phương thức quản lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung sau đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 292/STC-QLGCS ngày 22/01/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Phương thức quản lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung sau đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên Đề án: Phương thức quản lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung sau đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

a) Đối tượng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

b) Phạm vi áp dụng

Các công trình cấp. nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh (bao gồm công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp mở rộng) đã được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2019 đến năm 2023.

4. Mục tiêu, nhiệm vụ Đề án

a) Mục tiêu

- Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh.

- Nguồn thu tiền nước của các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung ở các xã min núi từng bước đảm bảo đủ kinh phí đ quản lý, khai thác và duy tu bảo dưỡng công trình.

b) Nhiệm vụ

- Thực hiện nghiêm túc việc phân cấp quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng công trình và thành lập các tổ chức quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng công trình quy định tại Điều 13, Điều 14, Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 02/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình cp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

- Xây dựng, trình duyệt Phương án giá và giá tiêu thụ nước sinh hoạt; thu tiền nước để có kinh phí quản lý, khai thác và duy tu bảo dưỡng công trình.

5. Nội dung Đề án

a) Thành lập tổ chức quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng công trình

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện và UBND xã có trách nhiệm thành lập tổ chức quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng công trình theo Điều 14, Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 02/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

b) Kinh phí quản lý, khai thác và duy tu bảo dưỡng công trình

b.1. Nguồn kinh phí quản lý, khai thác và duy tu, bảo dưng công trình

+ Các khoản chi phí quản lý:

- Chi trả công quản lý, vận hành công trình (Chi phí quản lý, vận hành công trình, tin điện, tiền vật tư xử lý nước, ...);

- Duy tu bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên.

+ Nguồn kinh phí:

- Nguồn thu tiền nước.

- Ngân sách huyện hỗ trợ (Chỉ áp dụng đối với công trình miền núi có nguồn thu tiền nước không đủ chi).

- Các nguồn vốn hợp pháp khác.

b.2. Thu, chi tiền nước

Tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý, khai thác công trình có trách nhiệm thu tiền nước theo phương án giá và giá tiêu thụ nước sinh hoạt được duyệt, cụ thể như sau:

+ Đối với công trình có lắp đặt đồng hồ đo đếm nước: Tiền nước thu theo mét khối (m3) nước sử dụng nhân với giá nước được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

+ Đối với các công trình chưa lắp đặt đồng hồ đo đếm nước: Tiền nước thu theo giá thoả thuận giữa đơn vị quản lý, khai thác và người sử dụng nước, nhưng mức thu không thp hơn 10.000 đng/hộ/tháng.

c) Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách cho các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung ở các xã miền núi trong trường hợp nguồn thu tiền nước không đủ chi

c.1. Mức hỗ trợ giá tiêu thụ nước sinh hoạt từ ngân sách

+ Căn cứ Tiêu chuẩn dùng nước TCXDVN 33: 2006 "Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế" thì lượng nước sử dụng bình quân của 01 hộ gia đình (04 người) khoảng 10 m3/hộ/tháng.

(04 người x 80lít/người-ngày-đêm x 30 ngày/1.000 lít = 9,6 m3/hộ/tháng)

+ Giá tiêu thụ nước sinh hoạt:

- Giá tiêu thụ bình quân của 1m3 nước sinh hoạt ở miền núi khoảng 2.500 đồng/m3.

- Tiền nước tối thiểu phải thu của người sử dụng: 10.000 đồng/hộ/tháng/10m3/hộ/tháng = 1.000 đồng/m3.

+ Tiền nước hỗ trợ từ ngân sách: 2.500 đồng/m3 - 1.000 đồng/m3 = 1.500 đồng/m3.

c.2. Mức thu và chi phí quản lý cho mi công trình trong 1 năm

+ Đối với công trình dưới 100 hộ (Bình quân là 70 hộ/công trình):

- Tiền nước tối thiểu phải thu trong 1 năm: 70 hộ x 10 m3/hộ x 1.000 đồng/m3 x 12 tháng = 8.400.000 đồng/năm.

- Kinh phí đề nghị hỗ trợ: 70 hộ x 10 m3/hộ x 1.500 đồng/m3 x 12 tháng = 12.600.000 đồng/năm.

- Mức thu cả năm: 8.400.000 đồng/năm + 12.600.000 đồng/năm = 21.000.000 đồng/năm.

Để chi phí quản lý:

- Trả công (1 người): 19.000.000 đồng/năm (tương đương 1.583.000 đồng/người-tháng).

- Bảo trì: 2.000.000 đồng/năm.

(Chi tiết có Phụ lục 1 kèm theo)

Chú thích: Đối với các công trình < 70 hộ, thì 01 người phải quản lý nhiều công trình để được hưởng mức hỗ trợ nêu trên.

+ Đối với công trình 100 hộ trở lên (Bình quân là 140 hộ/công trình):

- Tiền nước tối thiểu phải thu trong 1 năm: 140 hộ x 10 m3/hộ x 1.000 đồng/m3 x 12 tháng = 16.800.000 đồng/năm.

- Kinh phí đề nghị hỗ trợ: 140 hộ x 10 m3/hộ x 1.500 đồng/m3 x 12 tháng = 25.200.000 đồng/năm.

- Mức thu cả năm: 16.800.000 đồng/năm + 25.200.000 đồng/năm = 42.000.000 đồng/năm.

Đ chi phí quản lý:

- Trả công (2 người): 38.000.000 đồng/năm (tương đương 1.583.000 đồng/người-tháng).

- Bảo trì: 4.000.000 đồng/năm.

(Chi tiết có Phụ lục 2 kèm theo)

c.3. Tng kinh phí hỗ trợ hàng năm cho tất cả công trình ở các xã miền núi

- Các công trình dưới 100 hộ: 2.079.000.000 đồng.

- Các công trình 100 hộ trở lên: 2.066.400.000 đồng.

Tổng cộng: 2.079.000.000 đồng + 2.066.400.000 đồng = 4.145.400.000 đồng.

(Bn tỷ một trăm bốn mươi lăm triệu bn trăm nghìn đồng chẵn)

Nguồn vốn: Ngân sách huyện hỗ trợ.

(Chi tiết có Phụ lục 3 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý nhà nước đối với công tác quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh.

Xây dựng kế hoạch tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật về công tác quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung để nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình.

2. Sở Tài chính

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt và giao dự toán ngân sách hàng năm cho UBND các huyện, đảm bảo thực hiện đúng quy định hiện hành.

3. Ủy ban nhân dân các huyện

Chỉ đạo UBND các xã thành lập tổ chức quản lý, khai thác công trình và xây dựng phương án giá và giá tiêu thụ nước sinh hoạt các công trình do UBND các xã quản lý.

Bố trí ngân sách huyện hỗ trợ hàng năm cho các xã miền núi thực hiện quản lý, khai thác và duy tu bảo dưng công trình.

Hướng dẫn việc lập dự toán và thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý, khai thác và duy tu, bảo dưỡng công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân xã đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân.

4. Ủy ban nhân dân xã

Có trách nhiệm thành lập tổ chức quản lý, khai thác công hình; tổ chức xây dựng và trình phê duyệt phương án giá và giá tiêu thụ nước sinh hoạt cho các công trình xã quản lý.

Trước ngày 15/7 hàng năm, lập dự toán năm sau đề nghị Ủy ban nhân dân huyện cấp kinh phí hỗ trợ để quản lý, khai thác và duy tu, bảo dưỡng công trình.

Có trách nhiệm quản lý, khai thác và duy tu bảo dưỡng công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn xã để đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân.

Thực hiện việc lập dự toán và thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP(NL), KT, TH, CB-TH;
-
Lưu: VT, NNTNak172.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 397/QĐ-UBND ngày 26/03/2019 phê duyệt Đề án phương thức quản lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung sau đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


12

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.217.108
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!