ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 474/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 10
tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH “ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà
nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
4109/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia; Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21
tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình
khung HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số
169/QĐ-BCĐCCHC ngày 11 tháng 3 năm 2020 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2020 của Ban Chỉ đạo cải cách
hành chính của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch “Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2030” (gọi
tắt là Kế hoạch), với những nội dung chính sau đây:
I. Mục đích,
yêu cầu
1. Mục đích
- Tiếp tục thực hiện có hiệu lực,
hiệu quả việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào
hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Kon
Tum để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý và cung cấp dịch vụ hành
chính công, hỗ trợ đắc lực cho công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trên môi trường mạng (gọi tắt
là Hệ thống ISO điện tử) nhằm tiếp tục cải cách nền hành chính và hệ thống
hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học, hiện đại, phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn và quy định của pháp luật; tạo điều kiện để người đứng đầu cơ quan
hành chính Nhà nước kiểm soát, quản lý được quá trình giải quyết công việc;
nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch
vụ hành chính công; góp phần đẩy nhanh quá trình cải cách thủ tục hành chính,
nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
- Khuyến khích các cơ quan
ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh do Trung ương quản lý; các đơn vị sự nghiệp
công lập; các cơ quan, tổ chức khác xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO
9001:2015.
2. Yêu cầu
- Đối với các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum đang áp dụng HTQLCL theo TCVN
ISO 9001:2015 tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến có hiệu quả HTQLCL; Nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý và cung cấp dịch vụ hành chính công,
hỗ trợ đắc lực cho công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Đối với các cơ quan ngành dọc
đóng trên địa bàn tỉnh do Trung ương quản lý; các đơn vị sự nghiệp công lập;
các cơ quan, tổ chức khác trên địa bàn tỉnh lần đầu xây dựng, áp dụng HTQLCL thực
hiện triển khai và hoàn thành việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO
9001:2015.
- HTQLCL theo TCVN ISO
9001:2015 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Kon
Tum bảo đảm toàn bộ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được
công bố đều được áp dụng; Triển khai áp dụng đối với các hoạt động nội bộ liên
quan, hoạt động chuyên môn, hỗ trợ hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác nếu
xét thấy cần thiết nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan.
- Áp dụng Hệ thống ISO điện tử
trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum: Bảo
đảm sự tham gia của Lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan; Đến năm 2030,
đảm bảo 100% cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum
công bố, áp dụng Hệ thống ISO điện tử phù hợp TCVN ISO 9001-2015.
- Chuẩn hóa các quy trình giải
quyết thủ tục hành chính, đảm bảo các hồ sơ được giải quyết đúng trình tự, đúng
thời gian theo các thủ tục hành chính đã ban hành và thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về bảo vệ bí mật của Nhà nước trong quá trình xây dựng và áp dụng
HTQLCL, được công bố phù hợp tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
II. Phạm vi,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi: Áp dụng
HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước, bao gồm: Xây dựng, áp dụng, mở
rộng và công bố HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ; Kiểm
tra, duy trì và cải tiến HTQLCL.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum đang áp dụng HTQLCL theo TCVN
ISO 9001:2015
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; các Chi cục hoặc tương đương, thời gian hoàn thành đến năm
2025; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thời gian hoàn thành đến năm 2027; Ủy
ban nhân dân cấp xã, thời gian hoàn thành đến năm 2030 (Phụ lục kèm theo)
2.2. Khuyến khích các cơ
quan, tổ chức lần đầu xây dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015
- Các cơ quan ngành dọc đóng
trên địa bàn tỉnh do Trung ương quản lý;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các cơ quan, tổ chức khác.
III. Nội dung
thực hiện
1. Đối với các cơ quan, tổ
chức đang áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (theo hình thức phổ
thông)
Tiếp tục duy trì, cải tiến, mở
rộng và áp dụng có hiệu quả HTQLCL; Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản
lý và cung cấp dịch vụ hành chính công, hỗ trợ đắc lực cho công tác cải cách
hành chính của tỉnh.
2. Đối với các cơ quan, tổ
chức triển khai áp dụng Hệ thống ISO điện tử theo TCVN ISO 9001:2015
- Đào tạo kiến thức về Hệ thống
ISO điện tử theo TCVN ISO 9001:2015 , so sánh sự thay đổi áp dụng ISO điện tử với
ISO theo hình thức truyền thống.
- Đánh giá thực trạng tình hình
áp dụng HTQLCL của cơ quan, tổ chức so với các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015.
- Lập, phê duyệt kế hoạch áp dụng
Hệ thống ISO điện tử theo TCVN ISO 9001:2015 .
- Rà soát lại thành phần Ban chỉ
đạo ISO tại các cơ quan, tổ chức.
- Đào tạo cách thức xây dựng, cập
nhật HTQLCL theo yêu cầu của Hệ thống ISO điện tử theo TCVN ISO 9001:2015 .
- Xây dựng, cập nhật HTQLCL
theo yêu cầu của Hệ thống ISO điện tử theo TCVN ISO 9001:2015 cho phù hợp. Việc
xây dựng, cập nhật Hệ thống ISO điện tử cần căn cứ vào thực trạng, tình hình áp
dụng HTQLCL của cơ quan, tổ chức và các nội dung yêu cầu trong Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 .
- Phổ biến, hướng dẫn áp dụng
HTQLCL đã xây dựng, cập nhật theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong phạm vi xây dựng, áp dụng
HTQLCL.
- Áp dụng trên thực tế Hệ thống
ISO điện tử đã xây dựng, cập nhật theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
khi được người đứng đầu cơ quan, tổ chức phê duyệt.
- Đào tạo đội ngũ chuyên gia
đánh giá nội bộ.
- Thực hiện đánh giá nội bộ, thực
hiện hành động khắc phục và tiến hành xem xét của Lãnh đạo, cải tiến HTQLCL.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức
xác nhận hiệu lực của Hệ thống ISO điện tử theo theo TCVN ISO 9001:2015 .
- Công bố Hệ thống ISO điện tử
phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và duy trì, cải tiến HTQLCL
theo quy định.
3. Đối với các cơ quan ngành
dọc đóng trên địa bàn tỉnh do Trung ương quản lý; Các đơn vị sự nghiệp công lập;
Các cơ quan, tổ chức khác lần đầu xây dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015
Nghiên cứu, áp dụng theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 . Nội dung và các bước xây dựng và áp dụng
HTQLCL thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05
tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ1 (Quyết
định số 19/2014/QĐ-TTg) và các Điều 5, 6, 7 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ2 (Thông
tư số 26/2014/TT-BKHCN).
4. Tổ chức kiểm tra việc xây
dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo quy định Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg và Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN .
IV. Thời
gian, lộ trình thực hiện
1. Thời gian thực hiện: Từ
năm 2021 đến 2030.
2. Lộ trình thực hiện
- Đối với các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum triển khai, áp dụng ISO điện tử
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015:
+ Đến năm 2025, đảm bảo 100% cơ
quan hành chính cấp tỉnh áp dụng ISO điện tử theo TCVN ISO 9001-2015;
+ Đến năm 2027, đảm bảo 100% cơ
quan hành chính Nhà nước cấp huyện áp dụng ISO điện tử theo TCVN ISO 9001-2015;
+ Đến năm 2030, đảm bảo 100% cơ
quan cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum áp dụng ISO điện tử
theo TCVN ISO 9001-2015.
- Đối với các cơ quan ngành dọc
đóng trên địa bàn tỉnh do Trung ương quản lý; Các đơn vị sự nghiệp công lập;
Các cơ quan, tổ chức khác: Đến năm 2030 đảm bảo trên 50% áp dụng, công bố
HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
V. Kinh phí
1. Nội dung chi và chế độ áp
dụng
1.1. Đối với các cơ quan, tổ
chức lần đầu xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015:
Áp dụng theo nội dung chi và mức chi quy định cho đơn vị thực hiện xây dựng,
áp dụng HTQLCL lần đầu tại Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư
vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước.
1.2. Đối với các cơ quan, tổ
chức áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 chuyển đổi, áp
dụng HTQLCL ISO điện tử: Nội dung chi, mức chi từ nguồn ngân sách Nhà nước
của tỉnh hằng năm theo phân cấp quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước hiện
hành.
1.3. Các đơn vị ngành dọc
đóng trên địa bàn tỉnh do Trung ương quản lý; các đơn vị sự nghiệp công lập;
các cơ quan, tổ chức, tổ chức khác được nêu tại điểm 2.2, khoản 2, Mục II của Kế
hoạch này: Tự trang trải kinh phí thực hiện việc xây dựng, mở rộng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo quy
định của ngành.
1.4. Đối với hoạt động đào tạo:
Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị quyết
số 37/2008/NQ-HĐND, ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon
Tum quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
Được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn
vị theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
VI. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân tỉnh bảo đảm mục tiêu, nội dung, tiến độ đề ra.
- Tổ chức Hội nghị quán triệt,
phổ biến, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; Theo dõi, đôn đốc
tiến độ triển khai áp dụng Hệ thống ISO điện tử; Duy trì và cải tiến HTQLCL của
các cơ quan, tổ chức theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan
liên quan thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, đào tạo áp dụng
Hệ thống ISO điện tử; Duy trì và cải tiến HTQLCL; Hằng năm kiểm tra, giám sát
hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan, tổ chức
theo kế hoạch đã được phê duyệt; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết
quả kiểm tra.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt
động tư vấn của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn; Cung cấp thông tin về
các tổ chức tư vấn, cơ sở đào tạo đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn,
đào tạo theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN để phối hợp trong quá
trình thực hiện.
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng
dẫn các cơ quan, tổ chức dự toán kinh phí thực hiện triển khai áp dụng Hệ thống
ISO điện tử phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đúng quy định của
pháp luật.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
khi có yêu cầu tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh
về kết quả triển khai Kế hoạch.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định và phù hợp với khả năng
ngân sách của địa phương; hướng dẫn các cơ quan, tổ chức lập dự toán, quản lý,
cấp phát, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
- Thẩm định dự toán kinh phí
triển khai áp dụng Hệ thống ISO điện tử; mở rộng, duy trì và cải tiến HTQLCL hằng
năm của các cơ quan, tổ chức trong tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết
định bố trí, cấp bổ sung kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước của tỉnh hằng năm
theo phân cấp quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước hiện hành.
3. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đáp ứng yêu cầu cải
cách hành chính của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ kiểm tra, giám sát việc mở rộng, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến
HTQLCL tại các cơ quan, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trong giai đoạn hiện
nay.
- Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở
Nội vụ phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh trong công tác thi đua, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành
tích trong quá trình thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về thi
đua, khen thưởng.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp với các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức
liên quan trong việc hoàn chỉnh danh mục thủ tục hành chính đưa vào áp dụng
HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 , nâng cao hiệu quả công tác
cải cách thủ tục hành chính.
- Thủ trưởng đơn vị có trách
nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch mở rộng, duy trì, cải tiến áp dụng
HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân tỉnh về hoạt động áp dụng duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan và đơn vị trực thuộc; tổ chức đào tạo
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về việc xây dựng và áp dụng
HTQLCL; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL.
- Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh, các cơ quan, tổ chức xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí áp dụng
HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của đơn vị
mình, tổ chức thực hiện và quyết toán kinh phí theo quy định.
- Định kỳ hàng năm vào thời điểm
lập dự toán ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, chỉ đạo
các cơ quan, tổ chức trực thuộc xây dựng dự toán kinh phí cho hoạt động mở rộng,
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống, tổng hợp chung trong dự toán ngân
sách hàng năm của cơ quan, tổ chức mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bảo đảm toàn bộ hoạt động của
cơ quan, tổ chức có liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ
chức phải được áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 900:2015.
- Thủ trưởng cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm kiểm soát, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ
hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì hiệu lực, hiệu quả của HTQLCL tại cơ quan,
tổ chức trực thuộc.
- Duy trì, cải tiến HTQLCL sau
khi đã công bố.
- Kịp thời sửa đổi, bổ sung khi
có sự thay đổi trong HTQLCL và gửi Quyết định công bố phù hợp Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 về Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp theo
quy định.
- Phối hợp Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng trong việc lựa chọn tổ chức tư vấn, đào tạo được cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện tư vấn, đào tạo theo quy định tại Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN .
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
khi có yêu cầu báo cáo tình hình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL
tại đơn vị, gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Tổ chức triển khai thực hiện
việc chuyển đổi, mở rộng, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã theo
kế hoạch.
+ Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí áp
dụng (hoặc chuyển đổi, mở rộng) HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 vào hoạt động của đơn vị mình, tổ chức thực hiện và quyết toán kinh
phí theo quy định.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm kiểm soát quá trình xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại đơn vị.
+ Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
khi có yêu cầu báo cáo tình hình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL
tại đơn vị, gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp các cơ quan chức năng
tổ chức tuyên truyền nội dung và kết quả thực hiện Kế hoạch này nhằm nâng cao
nhận thức về xây dựng và áp dụng HTQLCL vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức
địa phương.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm
chủ trì triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Kon Tum;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh ;
- Lưu: VT, KGVX.PTDL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC ÁP DỤNG
HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức
|
Áp dụng ISO điện tử phù hợp TCVN ISO 9001:2015
|
Ghi chú
|
Năm 2025
|
Năm 2027
|
Năm 2030
|
Tổng (147 cơ quan)
|
35
|
10
|
102
|
|
I
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
20
|
-
|
-
|
|
1
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
X
|
|
|
|
2
|
Sở Giao thông vận tải
|
X
|
|
|
|
3
|
Sở Tư pháp
|
X
|
|
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
|
|
5
|
Sở Xây dựng
|
X
|
|
|
|
6
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
X
|
|
|
|
7
|
Sở Nội vụ
|
X
|
|
|
|
8
|
Sở Ngoại vụ
|
X
|
|
|
|
9
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
X
|
|
|
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
|
X
|
|
|
|
11
|
Sở Tài chính
|
X
|
|
|
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
X
|
|
|
|
13
|
Sở Y tế
|
X
|
|
|
|
14
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
X
|
|
|
|
15
|
Sở Công Thương
|
X
|
|
|
|
16
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
X
|
|
|
|
17
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
X
|
|
|
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
X
|
|
|
|
19
|
Ban Dân tộc
|
X
|
|
|
|
20
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
X
|
|
|
|
II
|
Các Chi cục hoặc tương
đương
|
15
|
-
|
-
|
|
21
|
Ban Tôn giáo
|
X
|
|
|
|
22
|
Ban Thi đua khen thưởng
|
X
|
|
|
|
23
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
X
|
|
|
|
24
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường
|
X
|
|
|
|
25
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ
|
X
|
|
|
|
26
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình
|
X
|
|
|
|
27
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
X
|
|
|
|
28
|
Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản
|
X
|
|
|
|
29
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
Thực vật
|
X
|
|
|
|
30
|
Chi cục Thủy lợi và Phòng chống
bão lụt
|
X
|
|
|
|
31
|
Chi cục Chăn
nuôi và Thú y
|
X
|
|
|
|
32
|
Chi cục Kiểm lâm
|
X
|
|
|
|
33
|
Chi cục Phát triển Nông thôn
|
X
|
|
|
|
34
|
Chi cục Quản lý đất đai
|
X
|
|
|
|
35
|
Chi cục Giám định xây dựng
|
X
|
|
|
|
III
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
-
|
10
|
-
|
|
36
|
Ủy ban nhân dân thành phố Kon
Tum
|
|
X
|
|
|
37
|
Ủy ban nhân dân huyện Đăk
Glei
|
|
X
|
|
|
38
|
Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi
|
|
X
|
|
|
39
|
Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô
|
|
X
|
|
|
40
|
Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ
Rông
|
|
X
|
|
|
41
|
Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà
|
|
X
|
|
|
42
|
Ủy ban nhân dân huyện Kon
Plông
|
|
X
|
|
|
43
|
Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy
|
|
X
|
|
|
44
|
Ủy ban nhân dân
huyện Sa Thầy
|
|
X
|
|
|
45
|
Ủy ban nhân dân huyện Ia
H’Drai
|
|
X
|
|
|
IV
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
-
|
-
|
102
|
|
Thành phố Kon Tum
|
|
|
21
|
|
46
|
Ủy ban nhân dân phường Quyết
Thắng
|
|
|
X
|
|
47
|
Ủy ban nhân dân phường Thắng
Lợi
|
|
|
X
|
|
48
|
Ủy ban nhân dân phường Quang
Trung
|
|
|
X
|
|
49
|
Ủy ban nhân dân phường Thống
Nhất
|
|
|
X
|
|
50
|
Ủy ban nhân dân phường Nguyễn
Trãi
|
|
|
X
|
|
51
|
Ủy ban nhân dân phường Trần
Hưng Đạo
|
|
|
X
|
|
52
|
Ủy ban nhân dân phường Ngô
Mây
|
|
|
X
|
|
53
|
Ủy ban nhân dân phường Trường
Chinh
|
|
|
X
|
|
54
|
Ủy ban nhân dân phường Lê Lợi
|
|
|
X
|
|
55
|
Ủy ban nhân dân phường và Duy
Tân
|
|
|
X
|
|
56
|
Ủy ban nhân dân xã Hoà Bình
|
|
|
X
|
|
57
|
Ủy ban nhân dân xã Ia Chim
|
|
|
X
|
|
58
|
Ủy ban nhân dân xã Đoàn Kết
|
|
|
X
|
|
59
|
Ủy ban nhân dân xã Vinh Quang
|
|
|
X
|
|
60
|
Ủy ban nhân dân xã Ngọc Bay
|
|
|
X
|
|
61
|
Ủy ban nhân dân xã Kroong
|
|
|
X
|
|
62
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Cấm
|
|
|
X
|
|
63
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Blà
|
|
|
X
|
|
64
|
Ủy ban nhân dân xã Chư H’reng
|
|
|
X
|
|
65
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Năng
|
|
|
X
|
|
66
|
Ủy ban nhân dân xã ĐăkRơWa
|
|
|
X
|
|
Huyện Đăk Glei
|
|
|
12
|
|
67
|
Ủy ban nhân dân thị trấn Đăk
Glei
|
|
|
X
|
|
68
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Pét
|
|
|
X
|
|
69
|
Ủy ban nhân dân xã Mường
Hoong
|
|
|
X
|
|
70
|
Ủy ban nhân dân xã Ngọc Linh
|
|
|
X
|
|
71
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Choong
|
|
|
X
|
|
72
|
Ủy ban nhân dân xã Xốp
|
|
|
X
|
|
73
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Blô
|
|
|
X
|
|
74
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Man
|
|
|
X
|
|
75
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Kroong
|
|
|
X
|
|
76
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Môn
|
|
|
X
|
|
77
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Long
|
|
|
X
|
|
78
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Nhoong
|
|
|
X
|
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
|
08
|
|
79
|
Ủy ban nhân dân thị trấn Plei
Kần
|
|
|
X
|
|
80
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Ang
|
|
|
X
|
|
81
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Dục
|
|
|
X
|
|
82
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Nông
|
|
|
X
|
|
83
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Xú
|
|
|
X
|
|
84
|
Ủy ban nhân dân
xã Pờ Y
|
|
|
X
|
|
85
|
Ủy ban nhân dân
xã Sa Loong
|
|
|
X
|
|
86
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Kan
|
|
|
X
|
|
Huyện Đăk Tô
|
|
|
08
|
|
87
|
Ủy ban nhân dân thị trấn Đăk
Tô
|
|
|
X
|
|
88
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Bình
|
|
|
X
|
|
89
|
Ủy ban nhân dân xã Pô Kô
|
|
|
X
|
|
90
|
Ủy ban nhân dân xã Tân Cảnh
|
|
|
X
|
|
91
|
Ủy ban nhân dân xã Kon Đào
|
|
|
X
|
|
92
|
Ủy ban nhân dân xã Ngọc Tụ
|
|
|
X
|
|
93
|
Ủy ban nhân dân xã Văn Lem
|
|
|
X
|
|
94
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Rơ Nga
|
|
|
X
|
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
|
12
|
|
95
|
Ủy ban nhân dân thị trấn Đắk
Hà
|
|
|
X
|
|
96
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Trăm
|
|
|
X
|
|
97
|
Ủy ban nhân dân xã Tu Mơ Rông
|
|
|
X
|
|
98
|
Ủy ban nhân dân xã Măng Ri
|
|
|
X
|
|
99
|
Ủy ban nhân dân xã Ngọk Lây
|
|
|
X
|
|
100
|
Ủy ban nhân dân xã Tê Xăng
|
|
|
X
|
|
101
|
Ủy ban nhân dân xã Văn Xuôi
|
|
|
X
|
|
102
|
Ủy ban nhân dân xã Ngọk Yêu
|
|
|
X
|
|
103
|
Ủy ban nhân dân xã Đắk Tờ Kan
|
|
|
X
|
|
104
|
Ủy ban nhân dân xã Đắk Rơ Ông
|
|
|
X
|
|
105
|
Ủy ban nhân dân xã Đắk Na
|
|
|
X
|
|
106
|
Ủy ban nhân dân xã Đắk Sao
|
|
|
X
|
|
Huyện Đăk Hà
|
|
|
11
|
|
107
|
Ủy ban nhân dân thị trấn Đăk
Hà
|
|
|
X
|
|
108
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk La
|
|
|
X
|
|
109
|
Ủy ban nhân dân xã Hà Mòn
|
|
|
X
|
|
110
|
Ủy ban nhân dân xã Ngọk Wang
|
|
|
X
|
|
111
|
Ủy ban nhân dân xã Ngọk Réo
|
|
|
X
|
|
112
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Uy
|
|
|
X
|
|
113
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Mar
|
|
|
X
|
|
114
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Hring
|
|
|
X
|
|
115
|
Ủy ban nhân dân xã Đăk Pxi
|
|
|
X
|
|
116
|
Ủy ban nhân dân xã Đắk Long
|
|
|
X
|
|
117
|
Ủy ban nhân dân xã Đắk Ngọk
|
|
|
X
|
|
Huyện Kon Plông
|
|
|
09
|
|
118
|
Xã Đắk Long
|
|
|
X
|
|
119
|
Xã Măng Bút
|
|
|
X
|
|
120
|
Xã Măng Cành
|
|
|
X
|
|
121
|
Xã Ngọc Tem
|
|
|
X
|
|
122
|
Xã Đăk Ring
|
|
|
X
|
|
123
|
Xã Đăk Nên
|
|
|
X
|
|
124
|
Xã Đăk Tăng
|
|
|
X
|
|
125
|
Xã Hiếu
|
|
|
X
|
|
126
|
Xã Pờ Ê
|
|
|
X
|
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
|
07
|
|
127
|
Thị trấn Đăk Rve
|
|
|
X
|
|
128
|
Xã Tân Lập
|
|
|
X
|
|
129
|
Xã Đăk Ruồng
|
|
|
X
|
|
130
|
Xã Đăk Kôi
|
|
|
X
|
|
131
|
Xã Đăk Pne
|
|
|
X
|
|
132
|
Xã Đăk Tờ Re
|
|
|
X
|
|
133
|
Xã Đăk Tơ Lùng
|
|
|
X
|
|
Huyện Sa Thầy
|
|
|
11
|
|
134
|
Thị trấn Sa Thầy
|
|
|
X
|
|
135
|
Xã Mô Ray
|
|
|
X
|
|
136
|
Xã Rờ Kơi
|
|
|
X
|
|
137
|
Xã Sa Nhơn
|
|
|
X
|
|
138
|
Xã Sa Sơn
|
|
|
X
|
|
139
|
Xã Sa Nghĩa
|
|
|
X
|
|
140
|
Xã Sa Bình
|
|
|
X
|
|
141
|
Xã Yaly
|
|
|
X
|
|
142
|
Xã Hơ moong
|
|
|
X
|
|
143
|
Xã Ya tăng
|
|
|
X
|
|
144
|
Xã Ya Xiêr
|
|
|
X
|
|
Huyện Ia H’Drai
|
|
|
3
|
|
145
|
Xã Ia Dom
|
|
|
X
|
|
146
|
Xã Ia Đal
|
|
|
X
|
|
147
|
Xã Ia Tơi
|
|
|
X
|
|