ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4059/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ VIỆT NAM VÀ XÂY DỰNG
HẠ TẦNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 27 tháng 3 năm
2023 của Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt
Nam và Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 và theo Tờ trình số 1778/TTr-STNMT ngày 01 tháng 5 năm 2023 của
Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược
phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và Xây dựng hạ tầng dữ liệu không
gian địa lý quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045 với một số nội dung cụ thể sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu đến năm 2030
a) Tuyên truyền, phổ biến thể chế, chính sách pháp
luật về đo đạc và bản đồ.
b) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý và hệ
thống bản đồ địa hình tỉnh Bến Tre đồng bộ, thống nhất, đảm bảo được cập nhật đầy
đủ, chính xác, kịp thời đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
c) Xây dựng và quản lý hạ tầng dữ liệu không gian
quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre đảm bảo tích hợp, chia sẻ dữ liệu không gian
địa lý giữa các cơ quan, ban ngành, giữa trung ương với địa phương phục vụ xây
dựng Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số; tham
gia, kết nối vào mạng lưới hạ tầng dữ liệu không gian địa lý khu vực. Đảm bảo
100% dữ liệu không gian địa lý kết nối, chia sẻ trên toàn quốc phục vụ cung cấp
thông tin, dịch vụ công cho tổ chức, cá nhân.
2. Tầm nhìn đến năm 2045
a) Phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ tỉnh Bến Tre
trở thành ngành điều tra cơ bản hiện đại, phấn đấu làm chủ 80% các công nghệ
tiên tiến, hiện đại.
b) Phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc
gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre đảm bảo tạo dựng, duy trì, nâng cao giá trị thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, đáp ứng yêu cầu về dữ liệu không gian
địa lý của toàn Tỉnh, phục vụ các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, Chính phủ số,
nền kinh tế số, xã hội số; tham gia, kết nối vào mạng lưới hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý toàn quốc.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
Cụ thể hóa những nhiệm vụ và giải pháp cơ bản đã được
xác định tại Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và Xây dựng hạ tầng
dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Kế hoạch
tập trung vào thực hiện các nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau:
a) Tuyên truyền, phổ biến công nghệ và các văn bản
quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ.
b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật về dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đảm bảo đồng bộ, chính xác thuận
lợi cho việc sử dụng chung.
c) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia và bản đồ địa hình quốc gia phủ trùm toàn tỉnh; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ
liệu địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ.
- Tăng cường năng lực trang thiết bị kỹ thuật, công
nghệ trong công tác cập nhật, quản lý, khai thác, vận hành cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình.
- Thành lập bản đồ không gian 3 chiều các khu vực
trọng điểm, đáp ứng yêu cầu quy hoạch phát triển đô thị, xây dựng đô thị thông
minh, cứu hộ, cứu nạn và quốc phòng, an ninh.
d) Đổi mới việc quản lý, nâng cao hiệu quả khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
- Đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm việc xây dựng và cung cấp dữ liệu mở; hỗ trợ
kỹ thuật, công nghệ đối với người dùng trong việc chia sẻ, khai thác sử dụng dữ
liệu không gian địa lý dễ dàng hiệu quả.
- Xây dựng mô hình quản lý, cơ chế tích hợp, chia sẻ
lợi ích để sử dụng chung thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hiệu quả
giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và các nhà đầu
tư.
- Thiết lập hợp tác liên ngành, lĩnh vực, tổ chức,
cá nhân trong xây dựng, duy trì, chia sẻ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ.
đ) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát
triển công nghệ về đo đạc và bản đồ.
Xây dựng kế hoạch cụ thể để nhận chuyển giao, triển
khai các công nghệ mới về đo đạc bản đồ và hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc
gia.
e) Đẩy mạnh quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ
trên địa bàn tỉnh.
g) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước theo quy định;
- Các nguồn vốn huy động khác theo quy định của
pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ phân công
trong Kế hoạch để xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan,
đơn vị mình, bảo đảm đạt được yêu cầu về chất lượng, tiến độ thực hiện Chiến lược
phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và Xây dựng hạ tầng dữ liệu không
gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; Chủ
trì, phối hợp các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch đảm bảo
phù hợp với các quan điểm, mục tiêu, nội dung và giải pháp của Kế hoạch này.
b) Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển
khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và
Môi trường (Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam).
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính bố trí nguồn
ngân sách để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch đào tạo
phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ.
đ) Định kỳ hàng năm tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan lập kế hoạch, cân đối, phân bổ nguồn
kinh phí cho các hoạt động trong kế hoạch dự toán ngân sách nhà nước được giao.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng
kế hoạch và triển khai các giải pháp tăng cường nghiên cứu và ứng dụng khoa học
và công nghệ về đo đạc và bản đồ, cập nhật, xử lý và cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc bản đồ và hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia theo định
hướng của Kế hoạch.
b) Ưu tiên phân bổ các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cho việc nghiên cứu, chuyển giao, triển khai các công nghệ mới về đo đạc bản
đồ, cập nhật, xử lý và cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ và hạ
tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế
hoạch đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực đo đạc
và bản đồ.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược
phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu không
gian địa lý quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai, thực
hiện, đảm bảo tiến độ theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng: TH, KT, TCĐT, NgV;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN
ĐẦU TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số: 4059/KH-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Tên dự án, nhiệm
vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Xây dựng, chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu không gian
địa lý chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Dữ liệu chuyên ngành
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
|
2023-2025
|
2
|
Xây cơ sở dữ liệu và bản đồ không gian 3 chiều các
khu vực trọng điểm, đáp ứng yêu cầu quy hoạch phát triển đô thị, xây dựng đô
thị thông minh
|
Cơ sở dữ liệu và bản đồ không gian 3 chiều
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt
Nam.
- Sở Xây dựng.
|
2023-2030
|
3
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ
địa hình quốc gia.
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa
hình quốc gia được cập nhật.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt
Nam.
- Các sở, ban, ngành có liên quan
|
2025-2030
|