|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Thái Bảo
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 08
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU
CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật đầu
tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 57/2022/QH15
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng
đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2022/QH15
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng
đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao, điều chỉnh kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 cho
các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2);
Trên cơ sở Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29
tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm
2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra số 369/BC-BKTNS ngày 24 tháng 6 năm 2022 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 với tổng nguồn vốn là
89.989,212 tỷ đồng, bao gồm:
1. Vốn ngân sách địa phương là 78.704,712 tỷ đồng,
gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách địa phương được giao là
33.504,5 tỷ đồng, gồm:
- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 18.299,1 tỷ đồng
- Nguồn thu tiền sử dụng đất là 7.500 tỷ đồng.
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 7.700 tỷ đồng.
- Bội chi ngân sách địa phương là 5,4 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn bổ sung trong giai đoạn 2021 - 2025 là
45.200,212 tỷ đồng, gồm:
- Nguồn khai thác đấu giá đất là
45.000 tỷ đồng.
- Nguồn vốn kết dư giai đoạn 2016 -
2020 là 200,212 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách trung ương là 11.284,5 tỷ đồng, gồm:
a) Vốn trong nước là 9.251,9 tỷ đồng.
b) Vốn nước ngoài là 2.032,6 tỷ đồng.
Điều 2. Phân bổ kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
1. Vốn ngân sách địa phương là 78.704,712 tỷ đồng,
gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách địa phương được giao là
33.504,5 tỷ đồng, gồm:
a.1) Nguồn vốn ngân sách tập trung là 18.299,1 tỷ đồng,
gồm:
- Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu kế
hoạch (kể cả vốn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện) là 10.430,487 tỷ đồng.
- Dự phòng 5% chưa phân bổ là 548,973
tỷ đồng.
- Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp
đối với cấp huyện là 7.319,64 tỷ đồng.
a.2) Nguồn thu tiền sử dụng đất
là 7.500 tỷ đồng.
- Quỹ phát triển đất là 750 tỷ đồng.
- Quỹ phát triển nhà là 2.250 tỷ đồng.
- Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp
đối với cấp huyện là 4.500 tỷ đồng.
a.3) Nguồn vốn xổ số kiến thiết
là 7.700 tỷ đồng, gồm:
- Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu
kế hoạch (kể cả vốn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện) là 4.389 tỷ đồng.
- Dự phòng 5% chưa phân bổ là 231 tỷ
đồng.
- Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp
đối với cấp huyện là 3.080 tỷ đồng.
a.4) Bội chi ngân sách địa phương là 5,4 tỷ đồng.
a.5) Dự phòng mức vốn trung hạn đối với
nguồn vốn phân cấp cho cấp huyện giao chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025
do Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền được quy định tại khoản
6 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
b) Nguồn vốn bổ sung trong giai đoạn 2021 - 2025 là
45.200,212 tỷ đồng, gồm:
b.1) Nguồn khai thác đấu giá đất là
45.000 tỷ đồng.
b.2) Nguồn vốn kết dư giai đoạn 2016
- 2020 là 200,212 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách trung ương là
11.284,5 tỷ đồng
(Đính
kèm Nghị quyết các phụ lục số I,
II, III, IV, V và VI)
Điều 3. Các giải
pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
1. Huy động tối đa các nguồn lực đầu
tư để triển khai đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại,
trọng tâm là hạ tầng giao thông đô thị, nông thôn và giao thông kết nối vùng; đầu
tư phát triển văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục tương xứng với phát triển kinh tế;
đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường. Trong đó, tập
trung thực hiện khai thác quỹ đất để tạo vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
theo quy định và rà soát các nguồn vốn hợp pháp khác theo
quy định để tạo nguồn vốn đầu tư; theo dõi, quản lý các
nguồn thu từ ngân sách, nguồn thu để lại cho chi đầu tư theo quy định; huy động
các nguồn vốn đầu tư các dự án theo phương thức đối tác công tư và xây dựng cơ
chế, chính sách để vận động tổ chức, cá nhân tham gia các dự án đầu tư theo
hình thức xã hội hóa. Đồng thời, có giải pháp cân đối, bố
trí các nguồn vốn đảm bảo linh hoạt, phù hợp để đảm bảo mục tiêu, nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
Đồng Nai lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày
04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Quan tâm các giải pháp phát triển
đồng bộ hệ thống các đường dân sinh, các tuyến đường kết nối trên toàn tuyến đường
cao tốc, các tuyến đường kết nối với Cảng hàng không Quốc tế Long Thành.
3. Tăng cường tổ chức thực
hiện Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan;
rà soát hoàn thiện các cơ chế chính sách, quy định pháp luật về đầu tư công, đất
đai, đầu tư, xây dựng, đấu thầu… nhằm đảm bảo quản lý thống nhất, hiệu quả và
phát huy tính chủ động, đề cao tinh thần trách nhiệm của từng cấp, từng ngành. Kiên
quyết siết chặt kỷ luật, kỷ cương và tăng cường kiểm
tra, thanh tra, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục
tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch,
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và lợi ích nhóm. Thực hành tiết kiệm, chống
thất thoát, lãng phí trong đầu tư công.
4. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị và tổ chức
thực hiện dự án đầu tư công, trong đó nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định,
phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án; bảo đảm tính khả thi,
hiệu quả và phù hợp với thực tế, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển
khai thực hiện. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện các dự
án đầu tư công. Kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tiến độ thực hiện, thời
gian bố trí vốn, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn của từng dự án đầu tư công
theo đúng chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định và quy định
pháp luật có liên quan.
5. Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, chủ động trong điều hành kế hoạch đầu tư công; rà
soát, bố trí vốn cho các dự án đảm bảo thời gian bố trí vốn theo quy định và
hoàn thành theo tiến độ đã đề ra để đảm bảo hiệu
quả, mục tiêu của các dự án đầu tư công; giao
kế hoạch và giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm
giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu; hạn chế
việc không tổ chức thực hiện hoặc điều chuyển vốn giữa các dự án theo kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hằng năm đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
6. Tập trung công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng của các dự án triển
khai trong giai đoạn 2021 - 2025 để đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án. Trong
đó, địa phương cấp huyện tiếp tục rà soát nhu cầu, quy hoạch và huy động, bố
trí các nguồn vốn triển khai xây dựng các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh đảm
bảo theo quy định và phù hợp với tình hình thực tế.
7. Nâng cao chất lượng công tác quản
lý và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công theo từng nguồn vốn; bảo đảm đầu tư tập
trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực;
bảo đảm các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và thứ tự ưu tiên bố trí vốn
theo quy định.
8. Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, rà soát tiến độ triển khai của các
dự án đã bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 nhằm điều chỉnh
giảm kế hoạch của các dự án thực hiện chậm tiến độ (về công tác lập hồ sơ, triển
khai thi công xây dựng…) để bổ sung vốn cho dự án có tiến độ thực hiện nhanh.
9. Quản lý, theo dõi chặt chẽ các nguồn
thu từ ngân sách nhà nước để chi đầu tư phát triển, đặc biệt là nguồn khai thác
đấu giá đất; đảm bảo kế hoạch đầu tư công hàng năm nguồn vốn trong cân đối ngân
sách địa phương phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực của ngân sách địa
phương, bảo đảm không tăng mức bội chi ngân sách địa phương hàng năm theo quy định
tại khoản 6 Điều 7 Nghị quyết số 29/2021/QH15 của Quốc hội.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quy định
chuyển tiếp
Đối với những dự án đã được giao chỉ
tiêu kế hoạch tại Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai, đến nay tiếp tục được giao tại Nghị quyết này thì được thực
hiện đầu tư và giải ngân theo kế hoạch tại Nghị quyết này.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày
08 tháng 7 năm 2022.
2. Nghị quyết số 30/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hết hiệu lực kể từ
ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022./.
PHỤ LỤC I
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch
2021-2025
|
Nội dung
điều chỉnh
|
Kế hoạch
2021-2025 điều chỉnh
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG SỐ (A + B
+C)
|
71.978.652
|
18.010.560
|
89.989.212
|
|
|
TỔNG SỐ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B)
|
60.694.152
|
18.010.560
|
78.704.712
|
|
A
|
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
33.694.152
|
10.560
|
33.704.712
|
|
1
|
Vốn ngân sách tập trung
|
18.320.400
|
10.560
|
18.330.960
|
|
1.1
|
Ngân sách tỉnh
|
10.999.668
|
-
|
10.999.668
|
|
a
|
Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu
|
10.430.487
|
-
|
10.430.487
|
|
b
|
Dự phòng chưa phân bổ 5%
|
548.973
|
-
|
548.973
|
|
c
|
Nguồn kết dư giai đoạn 2016 - 2020
|
20.208
|
-
|
20.208
|
|
1.2
|
Vốn ngân sách huyện
|
7.320.732
|
10.560
|
7.331.292
|
|
a
|
Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp
huyện
|
7.319.640
|
-
|
7.319.640
|
|
b
|
Nguồn vốn kết dư ngân sách tỉnh hỗ trợ các dự án
xã hội hóa các năm trước
|
1.092
|
10.560
|
11.652
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
7.500.000
|
-
|
7.500.000
|
|
a
|
Quỹ phát triển nhà
|
750.000
|
-
|
750.000
|
|
b
|
Quỹ phát triển đất
|
2.250.000
|
-
|
2.250.000
|
|
c
|
Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp
huyện
|
4.500.000
|
-
|
4.500.000
|
|
3
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
7.868.352
|
-
|
7.868.352
|
|
a
|
Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu
|
4.389.000
|
-
|
4.389.000
|
|
b
|
Dự phòng chưa phân bổ 5%
|
231.000
|
-
|
231.000
|
|
c
|
Nguồn kết dư giai đoạn 2016 - 2020
|
168.352
|
-
|
168.352
|
|
d
|
Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp
huyện
|
3.080.000
|
-
|
3.080.000
|
|
4
|
Bội chi ngân sách địa phương
|
5.400
|
-
|
5.400
|
|
B
|
NGUỒN KHAI THÁC ĐẤU GIÁ ĐẤT
|
27.000.000
|
18.000.000
|
45.000.000
|
|
C
|
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
11.284.500
|
-
|
11.284.500
|
|
I
|
Vốn trong nước
|
9.251.900
|
-
|
9.251.900
|
|
|
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư các dự án quan trọng quốc gia
|
4.660.000
|
-
|
4.660.000
|
|
2
|
Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có
ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững
|
2.000.000
|
-
|
2.000.000
|
|
a
|
Phân bổ chi tiết
|
3.000
|
1.997.000
|
2.000.000
|
|
b
|
Dự phòng chưa phân bổ
|
1.997.000
|
(1.997.000)
|
-
|
|
3
|
Hỗ trợ có mục tiêu
|
2.591.900
|
-
|
2.591.900
|
|
a
|
Phân bổ chi tiết
|
2.342.900
|
249.000
|
2.591.900
|
|
b
|
Dự phòng chưa phân bổ
|
249.000
|
(249.000)
|
-
|
|
II
|
Vốn nước ngoài
|
2.032.600
|
-
|
2.032.600
|
|
PHỤ LỤC II
BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ NGUỒN ĐẤU GIÁ ĐẤT ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
ĐĐ XD
|
Tiến độ thực hiện
|
Tổng mức vốn đầu
tư
|
Kế hoạch
2021-2025
|
Nội dung điều
chỉnh 2021-2025
|
KH 2021-2025
sau điều chỉnh
|
Chủ đầu tư
|
NSTT
|
Đất
|
Kết dư
2016-2020
|
NSTT
|
Đất
|
Kết dư
2016-2020
|
NSTT
|
Đất
|
Kết dư
2016-2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Tổng số
|
|
|
|
10.430.487
|
27.000.000
|
20.208
|
-
|
18.000.000
|
-
|
10.430.487
|
45.000.000
|
20.208
|
|
A
|
Thực hiện dự án
|
|
|
|
8.244.937
|
21.848.200
|
20.208
|
|
8.343.900
|
|
8.693.957
|
30.192.100
|
20.208
|
-
|
I
|
Giao thông
|
|
|
|
3.067.432
|
21.065.200
|
20.208
|
|
1.084.500
|
|
3.361.932
|
22.149.700
|
20.208
|
-
|
I.1
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
758.812
|
1.628.200
|
20.208
|
|
214.500
|
|
835.312
|
1.842.700
|
10.208
|
|
1
|
Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn song hành QL1A từ đường
Đinh Tiên Hoàng đến ngã ba Cây Gáo; ngân sách tỉnh 70% TMĐT)
|
TB
|
2018-2021
|
106.500
|
12.900
|
|
|
|
|
|
12.900
|
-
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
2
|
Đường song hành phía Đông quốc lộ 20 huyện Thống
Nhất (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)
|
TN
|
2018-2023
|
214.700
|
40.000
|
|
|
|
|
|
40.000
|
-
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
3
|
Nâng cấp tuyến đường Suối Chồn - Bàu Cối, thị xã
Long Khánh (ngân sách thị xã chi bồi thường 15,9 tỷ)
|
LK
|
2018-2022
|
136.700
|
10.000
|
|
|
|
|
|
10.000
|
-
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
4
|
Đường Sông Nhạn - Dầu Giây (từ Hương lộ 10 đến
ĐT769), kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do huyện Thống Nhất thực hiện)
|
TN
|
2017-2021
|
160.152
|
5.000
|
|
|
|
|
|
5.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
5
|
Trung tâm hành chính huyện Long Thành (5 tuyến đã
xong giải phóng mặt bằng có dự toán là 70 tỷ đồng)
|
LT
|
2017-2022
|
514.738
|
35.000
|
|
|
11.000
|
|
|
46.000
|
-
|
|
UBND huyện Long Thành
|
6
|
Đường qua khu đô thị mới từ đường Nguyễn Trãi đến
đường Lê Hồng Phong
|
LK
|
2019-2021
|
131.234
|
12.000
|
|
|
|
|
|
12.000
|
-
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
7
|
Dự án kè sông Vàm Mương - Long Tàu đoạn qua khu vực
ấp 2, xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)
|
NT
|
2019-2022
|
35.136
|
15.000
|
|
|
|
|
|
15.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
8
|
Dự án cải tạo đường Hùng vương - thành phố long
khánh (ngân sách tỉnh 50%)
|
LK
|
2020-2024
|
254.207
|
55.000
|
|
|
48.000
|
|
|
103.000
|
-
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Thanh Sơn, huyện Định Quán
(kể cả chi phí BTGPMB do UBND huyện Định Quán làm chủ đầu tư)
|
ĐQ
|
2020-2024
|
138.034
|
30.294
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
30.294
|
-
|
|
-
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
a
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Thanh Sơn, huyện Định Quán
do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện
|
|
|
|
30.000
|
|
|
|
|
|
30.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
b
|
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định
Quán thực hiện
|
|
|
|
294
|
|
|
|
|
|
294
|
-
|
|
UBND huyện Định Quán
|
10
|
Đường Xuân Mỹ đi Bảo Bình
|
CM
|
Tối đa 3 năm
|
101.830
|
47.092
|
|
20.208
|
10.000
|
|
(10.000)
|
57.092
|
-
|
10.208
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
11
|
Duy tu, sửa chữa các tuyến đường xung quanh hồ Cầu
Dầu, thành phố Long Khánh
|
LK
|
Tối đa 3 năm
|
38.568
|
15.000
|
|
|
|
|
|
15.000
|
-
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
12
|
Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường Hồ Thị Hương
(đoạn giao Quốc lộ 1 đến đoạn giao đường Hồng Thập Tự), thị xã Long Khánh
(NST hỗ trợ 100% chi phí xây lắp)
|
LK
|
Tối đa 3 năm
|
29.600
|
10.500
|
|
|
|
|
|
10.500
|
-
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
13
|
Dự án đường Hùng Vương nối dài, thị trấn Tân Phú
huyện Tân Phú
|
TP
|
2019-2023
|
91.564
|
65.000
|
|
|
|
|
|
65.000
|
-
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
14
|
Dự án xây dựng đường Nguyễn Du thị trấn Tân Phú
|
TP
|
2019-2023
|
128.700
|
59.700
|
|
|
|
|
|
59.700
|
-
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
15
|
Đường đê bao Đồng Hiệp, huyện Tân Phú
|
TP
|
2020-2022
|
26.092
|
16.500
|
|
|
|
|
|
16.500
|
-
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
16
|
Dự án mở rộng đường từ Quốc lộ 20 vào Trung tâm Đức
Mẹ Núi Cúi (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT)
|
TN
|
Tối đa 3 năm
|
11.500
|
1.000
|
|
|
|
|
|
1.000
|
-
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
17
|
Dự án Tuyến đường Bình Lộc - Tín Nghĩa, thị xã
Long Khánh (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
|
LK
|
2020-2022
|
79.668
|
10.000
|
|
|
|
|
|
10.000
|
-
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
18
|
Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km0+000 đến Km29+500 (kể
cả bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán và huyện Xuân Lộc)
|
XL-ĐQ
|
2019-2023
|
821.912
|
13.803
|
122.000
|
-
|
-
|
169.500
|
|
13.803
|
291.500
|
|
-
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
-
|
a
|
Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km0+000 đến Km8+300 vả
Km15+000 đến Km 24+000 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện
|
|
|
|
|
42.000
|
|
|
19.500
|
|
-
|
61.500
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
b
|
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Xuân
Lộc thực hiện
|
|
|
|
|
60.000
|
|
|
90.000
|
|
-
|
150.000
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
c
|
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định
Quán thực hiện
|
|
|
|
8.803
|
|
|
|
60.000
|
|
8.803
|
60.000
|
|
UBND huyện Định Quán
|
d
|
Nâng cấp đường ĐT 763 đoạn còn lại (gồm các đoạn
từ Km8+300 đến Km15+000 và Km24+000 đến cuối tuyến),do Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng tỉnh thực hiện
|
|
|
|
5.000
|
20.000
|
|
|
|
|
5.000
|
20.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
19
|
Đường Hương lộ 2 - đoạn 1 (kể cả bồi thường do UBND
thành phố Biên Hòa thực hiện)
|
BH
|
Tối đa 5 năm
|
783.000
|
-
|
615.000
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
615.000
|
|
-
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
-
|
a
|
Đường Hương lộ 2 - đoạn 1 do Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng tỉnh thực hiện
|
|
|
|
|
135.000
|
|
|
|
|
-
|
135.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
b
|
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố
thực hiện
|
|
|
|
|
480.000
|
|
|
|
|
-
|
480.000
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
20
|
Xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ 2 nối
dài
|
BH
|
Tối đa 5 năm
|
388.000
|
-
|
126.500
|
|
|
|
|
-
|
126.500
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
21
|
Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu vượt Thủ
Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu (kể cả chi
phí chuẩn bị đầu tư), gồm chi phí bồi thường do huyện Vĩnh Cửu thực hiện
|
VC
|
Tối đa 5 năm
|
671.200
|
48.223
|
164.700
|
-
|
-
|
-
|
|
48.223
|
164.700
|
|
-
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
-
|
a
|
Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu vượt Thủ
Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu do Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện
|
|
|
|
|
105.000
|
|
|
|
|
-
|
105.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
b
|
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Vĩnh
Cửu thực hiện
|
|
|
|
48.223
|
59.700
|
|
|
|
|
48.223
|
59.700
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
22
|
Dự án đường Hương lộ 7, huyện Vĩnh Cửu (NST 100%
xây lắp)
|
VC
|
Tối đa 5 năm
|
143.270
|
50.000
|
|
|
2.000
|
|
|
52.000
|
-
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
23
|
Dự án đường Hương lộ 9, huyện Vĩnh Cửu (NST 100%
xây lắp)
|
VC
|
Tối đa 5 năm
|
169.990
|
52.000
|
|
|
5.000
|
|
|
57.000
|
-
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
24
|
Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa
(từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)
|
BH
|
Tối đa 5 năm
|
1.289.160
|
100.000
|
600.000
|
|
|
|
|
100.000
|
600.000
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
25
|
Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Thị Minh Khai nối
dài (giai đoạn 2) từ nút giao đường Quang Trung đến đường Nguyễn Trãi, thành
phố Long Khánh
|
LK
|
2021-2023
|
96.500
|
50.000
|
|
|
|
45.000
|
|
50.000
|
45.000
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
26
|
Nâng cấp mở rộng đường 765 đoạn từ Km5+500
đến Km10+000
|
XL
|
2017-2021
|
120.791
|
2.800
|
|
|
500
|
|
|
3.300
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
27
|
Xây dựng nâng cấp, mở rộng đường Đỗ Văn Thi xã Hiệp
Hòa, thành phố Biên Hòa (NST thực hiện phần xây lắp)
|
BH
|
2018-2022
|
122.057
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
-
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
I.2
|
Khởi công mới
giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
32.549.812
|
2.308.620
|
19.437.000
|
-
|
218.000
|
870.000
|
10.000
|
2.526.620
|
20.307.000
|
|
|
1
|
Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng
mặt bằng đường ven sông Cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản,
thành phố Biên Hòa
|
BH
|
Tối đa 5 năm
|
3.247.000
|
200.000
|
3.000.000
|
|
|
|
|
200.000
|
3.000.000
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
2
|
Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng
mặt bằng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến
đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu) (chuyển chủ
đầu tư từ UBND thành phố Biên Hòa sang Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh)
|
BH
|
Tối đa 5 năm
|
1.146.000
|
|
1.100.000
|
|
500.000
|
(500.000)
|
|
500.000
|
600.000
|
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
3
|
Dự án xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên
Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)
|
BH
|
Tối đa 4 năm
|
614.100
|
|
210.000
|
|
|
|
|
-
|
210.000
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
4
|
Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ đường Nguyễn Hoàng
đến đường Nguyễn Huệ), huyện Trảng Bom (100% NST)
|
TB
|
Tối đa 4 năm
|
110.330
|
105.000
|
|
|
|
|
|
105.000
|
-
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
5
|
Dự án đường ven Sông Cái từ đường Hà Huy Giáp đến
đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa
|
BH
|
Tối đa 6 năm
|
713.000
|
3.000
|
510.000
|
|
|
|
|
3.000
|
510.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
6
|
Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa
- đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết
nối 02 đầu cầu)
|
BH
|
Tối đa 6 năm
|
1.985.000
|
500.000
|
600.000
|
|
(300.000)
|
300.000
|
|
200.000
|
900.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
7
|
Dự án đường Bàu Trâm - Xuân Thọ, thành phố Long
Khánh
|
LK
|
2021-2023
|
30.100
|
27.000
|
|
|
|
|
|
27.000
|
-
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
8
|
Dự án đường một chiều từ chân lên đỉnh đồi núi
Cúi (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
|
TN
|
Tối đa 3 năm
|
12.000
|
5.500
|
|
|
|
|
|
5.500
|
-
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
9
|
Dự án Đường nối Cụm công nghiệp Phú Túc đi Tỉnh lộ
763 (ngân sách tỉnh 50%) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
|
ĐQ
|
Tối đa 5 năm
|
96.110
|
48.000
|
|
|
|
|
|
48.000
|
-
|
|
UBND huyện Định Quán
|
10
|
Dự án đường ven sông Đồng Nai, huyện Định Quán (kể
cả chi phí chuẩn bị đầu tư) (NST 100% xây lắp)
|
ĐQ
|
Tối đa 3 năm
|
36.300
|
22.500
|
|
|
|
|
|
22.500
|
-
|
|
UBND huyện Định Quán
|
11
|
Dự án nâng cấp đường Quốc lộ 1 - Xuân Lập, thị xã
Long Khánh (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) (NST 100% chi phí xây dựng)
|
LK
|
Tối đa 3 năm
|
77.600
|
35.000
|
|
|
3.000
|
|
|
38.000
|
-
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
12
|
Dự án xây dựng đường 25C, đoạn từ Quốc lộ 51 đến
Hương lộ 19 (giai đoạn 1)
|
LT-NT
|
Tối đa 5 năm
|
651.813
|
1.500
|
532.000
|
|
|
|
|
1.500
|
532.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
13
|
Dự án mở rộng đường Lý Thái Tổ, huyện Định Quán
(ngân sách tỉnh 50%)
|
ĐQ
|
Tối đa 5 năm
|
124.000
|
62.000
|
|
|
|
|
|
62.000
|
-
|
|
UBND huyện Định Quán
|
14
|
Xây dựng đường Sông Nhạn - Dầu Giây đoạn còn lại
qua địa bàn huyện Thống Nhất
|
TN
|
Tối đa 3 năm
|
59.200
|
50.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50.000
|
-
|
|
-
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
-
|
a
|
Xây dựng đường Sông Nhạn - Dầu Giây đoạn còn lại
qua địa bàn huyện Thống Nhất do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực
hiện
|
|
|
|
40.000
|
|
|
|
|
|
40.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
b
|
Xây dựng đường Sông Nhạn - Dầu Giây đoạn còn lại
qua địa bàn huyện Thống Nhất do UBND huyện Thống Nhất thực hiện bồi thường
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
10.000
|
-
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
15
|
Dự án đường Lê Hồng Phong (đoạn từ đường 29/4 đến
đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa), thị trấn Trảng Bom (ngân sách tỉnh 50%)
|
TB
|
Tối đa 3 năm
|
68.022
|
33.800
|
|
|
|
|
|
33.800
|
-
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
16
|
Đường Vành đai thị trấn Định Quán, huyện Định
quán
|
ĐQ
|
Tối đa 4 năm
|
239.000
|
120.000
|
100.000
|
|
|
|
|
120.000
|
100.000
|
|
UBND huyện Định Quán
|
17
|
Nâng cấp mở rộng đường Hương lộ 15, huyện Vĩnh Cửu
(NST 100% xây lắp)
|
VC
|
Tối đa 4 năm
|
130.000
|
71.300
|
|
|
|
|
|
71.300
|
-
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
18
|
Dự án nâng cấp đường vào di tích lịch sử văn hóa
Căn cứ Khu ủy miền Đông, huyện Vĩnh Cửu
|
VC
|
Tối đa 4 năm
|
93.830
|
85.000
|
|
|
|
|
|
85.000
|
-
|
|
Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai
|
19
|
Dự án nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Tri Phương,
phường Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa (ngân sách tỉnh 100% xây lắp, khoảng 39 tỷ),
chưa triển khai do UBND thành phố Biên Hòa chưa thực hiện bồi thường
|
BH
|
Tối đa 4 năm
|
88.609
|
38.800
|
|
|
|
|
|
38.800
|
-
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
20
|
Dự án đường tránh ngã tư Dầu Giây nối Tỉnh lộ 769
(kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
|
TN
|
Tối đa 5 năm
|
99.247
|
88.000
|
|
|
|
|
|
88.000
|
-
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
21
|
Đoạn 2 (từ đầu đường số 9 đến Hương lộ 19) thuộc
dự án đường 25 C giai đoạn 1 (đoạn từ Hương lộ 19 đến đường 319), huyện Nhơn Trạch
(trước đây là đường 25C huyện Nhơn Trạch, đoạn còn lại),
|
NT
|
Tối đa 5 năm
|
1.264.000
|
50.000
|
350.000
|
|
|
352.000
|
10.000
|
50.000
|
702.000
|
10.000
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
22
|
Dự án đường Nguyễn Chí Thanh, huyện Tân Phú
|
TP
|
Tối đa 4 năm
|
120.938
|
1.480
|
114.000
|
|
|
|
|
1.480
|
114.000
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
23
|
Đường Thừa Đức đi thị xã Long Khánh
|
CM
|
Tối đa 4 năm
|
789.562
|
143.400
|
|
|
|
350.000
|
|
143.400
|
350.000
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
24
|
Đường Nguyễn Văn Cừ, huyện Tân Phú (NST 100%)
|
TP
|
Tối đa 4 năm
|
130.000
|
440
|
120.000
|
|
|
|
|
440
|
120.000
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
25
|
Đường song hành Quốc lộ 20, đoạn qua thị trấn Dầu
Giây (đoạn từ Km0+195 đến Km1+795), huyện Thống Nhất (NST 100%)
|
TN
|
Tối đa 4 năm
|
199.000
|
1.000
|
180.000
|
|
|
|
|
1.000
|
180.000
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
26
|
Đường song hành Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Dầu
Giây (đoạn từ Km1820+830 đến Km1832+400), huyện Thống Nhất
|
TN
|
Tối đa 4 năm
|
183.000
|
1.000
|
160.000
|
|
|
|
|
1.000
|
160.000
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
27
|
Mở rộng mặt đường, bố trí làn xe chuyển hướng tại
02 nút giao Quốc lộ 1 - Hùng Vương (điểm Bến xe Long Khánh và điểm công viên
tượng đài), thành phố Long Khánh (ngân sách thành phố Long Khánh thực hiện bồi
thường)
|
LK
|
Tối đa 4 năm
|
212.400
|
82.000
|
|
|
|
|
|
82.000
|
-
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
28
|
Đường Xuân Đường - Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
Tối đa 4 năm
|
780.898
|
1.000
|
160.000
|
|
|
320.000
|
|
1.000
|
480.000
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
29
|
Đường dọc Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
Tối đa 4 năm
|
189.220
|
1.000
|
180.000
|
|
|
|
|
1.000
|
180.000
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
30
|
Đường ấp 4 xã Sông Nhạn đi xã Lộ 25, huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
Tối đa 3 năm
|
41.981
|
55.000
|
|
|
(15.000)
|
|
|
40.000
|
-
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
31
|
Nâng cấp tuyến đường Duy Tân (đoạn từ đường Ngô
Quyền đến đường Hàm Nghị), thành phố Long Khánh (NST 100%)
|
LK
|
Tối đa 4 năm
|
113.620
|
1.000
|
110.000
|
|
|
|
|
1.000
|
110.000
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
32
|
Nâng cấp đường Hoàng Diệu, thành phố Long Khánh
(NST 100%)
|
LK
|
Tối đa 3 năm
|
70.310
|
67.000
|
|
|
|
|
|
67.000
|
-
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
33
|
Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ Trung tâm huyện Nhơn
Trạch đến đường Quách Thị Trang), huyện Nhơn Trạch (NST100%,)
|
NT
|
Tối đa 4 năm
|
639.040
|
1.000
|
600.000
|
|
|
|
|
1.000
|
600.000
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
34
|
Cải tạo, nâng cấp đường Hùng Vương - đoạn từ đường
Nguyễn Ái Quốc (Km5+000 đến Km27+400), huyện Nhơn Trạch (NST 100%, không có bồi
thường)
|
NT
|
Tối đa 4 năm
|
157.767
|
140.000
|
|
|
|
|
|
140.000
|
-
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
35
|
Đường Bùi Thị Xuân, huyện Long Thành (NST 100%)
|
LT
|
Tối đa 4 năm
|
161.500
|
1.000
|
155.000
|
|
|
|
|
1.000
|
155.000
|
|
UBND huyện Long Thành
|
36
|
Nâng cấp đường 25B đoạn từ trung tâm huyện Nhơn
Trạch ra Quốc lộ 51, huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch (NST 100%)
|
LT-NT
|
Tối đa 4 năm
|
1.493.500
|
2.000
|
1.000.000
|
|
|
|
|
2.000
|
1.000.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
37
|
Dự án nâng cấp mặt đê Ông Kèo đoạn từ Km0+000 đến
Km7+500, huyện Nhơn Trạch
|
NT
|
Tối đa 3 năm
|
48.740
|
42.000
|
|
|
|
|
|
42.000
|
-
|
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
38
|
Nâng cấp mở rộng đường Hùng Vương - Trần Phú, NST
50%
|
XL
|
Tối đa 4 năm
|
359.650
|
600
|
171.000
|
|
|
|
|
600
|
171.000
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
39
|
Đường vào Khu công nghiệp Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch
|
NT
|
Tối đa 4 năm
|
816.335
|
2.000
|
750.000
|
|
|
(352.000)
|
|
2.000
|
398.000
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
40
|
Dự án đường Vành đai 1, thành phố Long Khánh
|
LK
|
Tối đa 4 năm
|
1.082.000
|
50.000
|
500.000
|
|
|
|
|
50.000
|
500.000
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
41
|
Đường Vành đai 2, thành phố Long Khánh (NST 100%)
|
LK
|
Tối đa 4 năm
|
1.858.000
|
1.000
|
1.650.000
|
|
|
|
|
1.000
|
1.650.000
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
42
|
Đầu tư tuyến đường Xuân Quế đi Long Khánh, huyện
Cẩm Mỹ - TP. Long Khánh (NST 100%)
|
CM-LK
|
Tối đa 4 năm
|
462.270
|
1.600
|
450.000
|
|
|
|
|
1.600
|
450.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
43
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT. 774B (Tà
Lài - Trà Cổ) (NST 100%)
|
TP-ĐQ
|
Tối đa 4 năm
|
852.060
|
1.600
|
800.000
|
|
|
|
|
1.600
|
800.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
44
|
Nâng cấp đường Xuân Bắc - Thanh Sơn đoạn từ
Km2+100 - Km18+100 và đoạn từ Km33+783 (cầu số 2) đến Km54+183), huyện Xuân Lộc,
Định Quán, Vĩnh Cửu (NST 100%)
|
XL-ĐQ-VC
|
Tối đa 4 năm
|
935.910
|
2.500
|
850.000
|
|
|
|
|
2.500
|
850.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
45
|
Đầu tư xây dựng đường 25C đoạn từ đường Hùng
Vương (Hương lộ 19) đến đường Liên Cảng (NST 100%)
|
NT
|
Tối đa 4 năm
|
875.780
|
1.600
|
780.000
|
|
|
|
|
1.600
|
780.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
46
|
Đường Trảng Bom - Thanh Bình, huyện Trảng Bom,
NST 100%
|
TB
|
Tối đa 4 năm
|
654.490
|
1.000
|
620.000
|
|
|
|
|
1.000
|
620.000
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
47
|
Mở rộng đường Lê Duẩn (NST hỗ trợ 50% chi phí xây
lắp)
|
LT
|
Tối đa 4 năm
|
1.025.670
|
1.000
|
150.000
|
|
|
|
|
1.000
|
150.000
|
|
UBND huyện Long Thành
|
48
|
Xây dựng hầm chui qua cầu Hóa An để nối đường ven
sông Đồng Nai và đường Nguyễn Văn Trị, thành phố Biên Hòa
|
BH
|
Tối đa 4 năm
|
310.000
|
1.000
|
280.000
|
|
|
|
|
1.000
|
280.000
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
49
|
Đường từ nút giao Vườn Mít đến đường Võ Thị Sáu,
thành phố Biên Hòa
|
BH
|
Tối đa 5 năm
|
1.545.000
|
2.000
|
1.400.000
|
|
|
|
|
2.000
|
1.400.000
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
50
|
Đường Xuân Hưng - Xuân Tâm (NST 50% TMĐT)
|
XL
|
Tối đa 4 năm
|
174.500
|
900
|
85.000
|
|
|
|
|
900
|
85.000
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
51
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (giai đoạn 2), NST
100%
|
XL
|
Tối đa 4 năm
|
116.110
|
1.000
|
110.000
|
|
|
|
|
1.000
|
110.000
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
52
|
Đường Xuân Thành Trảng Táo (NST 50% TMĐT)
|
XL
|
Tối đa 4 năm
|
113.500
|
50.000
|
|
|
|
|
|
50.000
|
-
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
53
|
Nâng cấp đường Bảo Hòa - Long Khánh (100% NST)
|
XL
|
Tối đa 4 năm
|
266.740
|
|
100.000
|
|
|
|
|
-
|
100.000
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
54
|
Đường Phú Cường - La Ngà, huyện Định quán
|
ĐQ
|
Tối đa 4 năm
|
145.840
|
1.000
|
140.000
|
|
|
|
|
1.000
|
140.000
|
|
UBND huyện Định Quán
|
55
|
Đường Phước Bình - Bàu Cạn - Cẩm Đường (NST 100%)
|
LT
|
Tối đa 4 năm
|
620.860
|
1.000
|
580.000
|
|
|
|
|
1.000
|
580.000
|
|
UBND huyện Long Thành
|
56
|
Đường Trảng Bom - Cây Gáo (đoạn từ ngã tư Tân Lập
đến giáp hồ Trị An), huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng
Bom)
|
TB
|
Tối đa 4 năm
|
160.090
|
600
|
150.000
|
|
|
|
|
600
|
150.000
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
57
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường Sông Thao - Bàu
Hàm, huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)
|
TB
|
Tối đa 4 năm
|
213.050
|
1.400
|
190.000
|
|
|
|
|
1.400
|
190.000
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
58
|
Dự án chống ngập đường Đồng Khởi (đoạn từ cầu Đồng
Khởi Km3+375 đến ngã 3 Thiết Giáp Km4+750), thành phố Biên Hòa
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
30.974
|
|
|
|
30.000
|
|
|
30.000
|
-
|
|
UBND thành phố Biên Hoà
|
59
|
Dự án đường Lò Gạch - cầu Nước Trong (từ Quốc lộ
51 đến Khu công nghiệp Long Đức) (nguồn đấu giá đất trên địa bàn huyện Long
Thành)
|
LT
|
Tối đa 4 năm
|
753.246
|
100
|
|
|
|
400.000
|
|
100
|
400.000
|
|
UBND huyện Long Thành
|
60
|
Dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch giai đoạn
1 (chưa bao gồm vốn NSTW)
|
NT
|
Tối đa 5 năm
|
2.961.000
|
100.000
|
500.000
|
|
|
|
|
100.000
|
500.000
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
II
|
Hoạt động của
các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và
các tổ chức chính trị - xã hội
|
|
|
|
202.135
|
-
|
-
|
39.820
|
115.000
|
-
|
241.955
|
115.000
|
|
-
|
II.1
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
38.135
|
-
|
-
|
4.820
|
-
|
-
|
42.955
|
-
|
|
|
1
|
Xây dựng trụ sở làm việc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
BH
|
2018-2022
|
54.846
|
27.000
|
|
|
|
|
|
27.000
|
-
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Trung tâm Công tác xã hội tổng hợp Đồng Nai (vốn
TW đã TB 15 tỷ)
|
BH
|
2019-2023
|
49.953
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
3
|
Kho lưu trữ UBND huyện Long Thành (NST hỗ trợ xây
lắp, không hỗ trợ thiết bị)
|
LT
|
2020-2022
|
27.231
|
8.035
|
|
|
|
|
|
8.035
|
-
|
|
UBND huyện Long Thành
|
4
|
Dự án đầu tư xây mới nhà làm việc Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội huyện Nhơn Trạch + sửa chữa,
cải tạo trụ sở làm việc Huyện ủy Nhơn Trạch (NST hỗ trợ hỗ trợ khoảng 8,3 tỷ
XD nhà làm việc UBMTTQ và các đoàn thể)
|
NT
|
Tối đa 3 năm
|
19.360
|
2.100
|
|
|
|
|
|
2.100
|
-
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
5
|
Dự án nhà làm việc cơ quan khối Đảng
|
BH
|
2018-2022
|
52.223
|
|
|
|
1.520
|
|
|
1.520
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
6
|
Trụ sở làm việc Chi cục Bảo vệ môi trường và một
số đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
|
BH
|
2017-2022
|
73.605
|
1.000
|
|
|
3.300
|
|
|
4.300
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
II.2
|
Khởi công mới
giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
477.205
|
164.000
|
-
|
-
|
35.000
|
115.000
|
|
199.000
|
115.000
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm tin học và thông
tin khoa học công nghệ, Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng, quỹ đầu tư
phát triển khoa học công nghệ, ban quản lý dự án thuộc Sở Khoa hoc và Công
nghệ
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
47.625
|
45.000
|
|
|
|
|
|
45.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
2
|
Dự án xây dựng trụ sở làm việc Liên đoàn Lao động
tỉnh Đồng Nai (NST hỗ trợ 50% chi phí xây dựng khoảng 35 tỷ đồng, phần còn lại
từ nguồn tài chính công đoàn tích lũy của Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng Nai)
|
BH
|
Tối đa 4 năm
|
105.500
|
35.000
|
|
|
|
|
|
35.000
|
-
|
|
Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng Nai
|
3
|
Dự án xây dựng trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân cấp
huyện: Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc (vốn NST hỗ trợ 44 tỷ đồng)
|
TP, ĐQ, VC, XL
|
Tối đa 4 năm
|
80.000
|
44.000
|
|
|
|
|
|
44.000
|
-
|
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Nai
|
4
|
Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân huyện
Tân Phú (ngân sách tỉnh hỗ trợ 20 tỷ theo tiến độ phê duyệt của Trung ương từ
2025 - 2027, phần còn lại từ ngân sách trung ương)
|
TP
|
Tối đa 3 năm
|
38.300
|
20.000
|
|
|
|
|
|
20.000
|
-
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
5
|
Dự án xây dựng mới Nhà khách Tỉnh ủy Đồng Nai
|
BH
|
2022-2024
|
35.980
|
|
|
|
35.000
|
|
|
35.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
6
|
Dự án xây dựng Trung tâm hành chính công thành phố
Long Khánh
|
LK
|
Tối đa 4 năm
|
132.000
|
|
|
|
|
115.000
|
|
-
|
115.000
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
7
|
Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân huyện
Vĩnh Cửu (ngân sách tỉnh hỗ trợ 20 tỷ theo tiến độ phê duyệt của Trung ương từ
2025 - 2027, phần còn lại từ ngân sách trung ương)
|
VC
|
Tối đa 3 năm
|
37.800
|
20.000
|
|
|
|
|
|
20.000
|
-
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
III
|
Công trình công
cộng tại các đô thị
|
|
|
|
75.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
75.000
|
-
|
|
-
|
III.1
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
75.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
75.000
|
-
|
|
|
1
|
Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu Liêm
|
VC
|
2017-2022
|
182.000
|
75.000
|
|
|
|
|
|
75.000
|
-
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
IV
|
Cấp nước, thoát
nước
|
|
|
|
1.117.250
|
150.000
|
-
|
|
|
|
1.071.250
|
220.000
|
|
|
IV.1
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
402.150
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
402.150
|
-
|
|
|
1
|
Dự án tuyến thoát nước dải cây xanh (kể cả
BTGPMB)
|
NT
|
2017-2021
|
310.753
|
10.000
|
|
|
|
|
|
10.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
2
|
Chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa, suối
Cầu Quan
|
BH
|
Tối đa 4 năm
|
267.620
|
143.400
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
143.400
|
-
|
|
-
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
-
|
a
|
Chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa, suối
Cầu Quan do Ban Quản lý dự án làm chủ đầu tư
|
|
|
|
45.400
|
|
|
|
|
|
45.400
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
b
|
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố
Biên Hòa thực hiện
|
|
|
|
98.000
|
|
|
|
|
|
98.000
|
-
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
3
|
Tuyến thoát nước từ Khu công nghiệp I ra rạch Bà
Ký, huyện Nhơn Trạch
|
NT
|
Đến 2022
|
33.302
|
12.000
|
|
|
|
|
|
12.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
4
|
Hệ thống thoát nước khu vực suối Nước Trong huyện
Long Thành
|
LT
|
2017-2022
|
584.830
|
135.000
|
|
|
|
|
|
135.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
5
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố
Biên Hòa (vốn đối ứng theo Hiệp định), trong đó đã bao gồm chi phí BTGPMB do
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư
|
BH
|
Theo tiến độ Hiệp định
|
6.610.252
|
14.000
|
|
|
|
|
|
14.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
6
|
Hệ thống cấp nước tập trung xã Phú Lợi - Phú Tân,
huyện Định Quán
|
ĐQ
|
2019-2021
|
39.953
|
21.000
|
|
|
|
|
|
21.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước tập trung xã
Hàng Gòn, thị xã Long Khánh
|
LK
|
2019-2021
|
26.981
|
750
|
|
|
|
|
|
750
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
8
|
Dự án Nâng cấp hệ thống cấp nước xã Thừa Đức, huyện
Cẩm Mỹ
|
CM
|
Tối đa 3 năm
|
14.991
|
4.000
|
|
|
|
|
|
4.000
|
-
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
9
|
Dự án Nâng cấp hệ thống cấp nước xã Sông Nhạn,
huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
Tối đa 3 năm
|
14.999
|
4.000
|
|
|
|
|
|
4.000
|
-
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
10
|
Dự án Cấp nước sạch cho 03 xã La Ngà, Phú Ngọc,
Ngọc Định
|
ĐQ
|
Tối đa 5 năm
|
65.062
|
58.000
|
|
|
|
|
|
58.000
|
-
|
|
UBND huyện Định Quán
|
IV.2
|
Khởi công mới
giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
1.164.906
|
715.100
|
150.000
|
-
|
(46.000)
|
70.000
|
-
|
669.100
|
220.000
|
|
|
1
|
Tuyến thoát nước đường số 2 (tử trung tâm huyện
Nhơn Trạch đến Hương lộ 19), huyện Nhơn Trạch (NST 100%)
|
NT
|
Tối đa 4 năm
|
216.200
|
50.000
|
150.000
|
|
|
|
|
50.000
|
150.000
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
2
|
Hệ thống thoát nước ấp Tân Đạt, Tân Phát, xã Đồi
61, huyện Trảng Bom (100% NST)
|
TB
|
Tối đa 4 năm
|
88.920
|
85.000
|
|
|
|
|
|
85.000
|
-
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
3
|
Dự án xây dựng một số hạng mục thuộc Tiểu dự án
trạm xử lý nước thải số 1, thành phố Biên Hòa
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
10.000
|
9.500
|
|
|
|
|
|
9.500
|
-
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
4
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn
Trảng Bom giai đoạn ưu tiên
|
TB
|
2022-2025
|
221.511
|
95.000
|
|
|
|
|
|
95.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
5
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn
Long Thành giai đoạn ưu tiên
|
LT
|
2020-2024
|
107.180
|
100.000
|
|
|
|
|
|
100.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
6
|
Hệ thống thoát nước khu vực Trung tâm xã Thạnh
phú, huyện Vĩnh Cửu
|
VC
|
Tối đa 3 năm
|
38.300
|
38.000
|
|
|
|
|
|
38.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
7
|
Trạm xử lý nước thải 2000 m3/ngày đêm
tại Trung tâm Ứng dụng công nghệ sinh học Đồng Nai
|
CM
|
Tối đa 3 năm
|
32.700
|
32.000
|
|
|
|
|
|
32.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
8
|
Dự án tuyến thu gom về trạm xử lý nước thải số 1,
phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa
|
BH
|
Tối đa 5 năm
|
100.000
|
95.000
|
|
|
|
|
|
95.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
9
|
Dự án hệ thống cấp nước tập trung liên xã Lâm
San, Sông Ray, Xuân Đông, Xuân Tây huyện Cẩm Mỹ (chuyển chủ đầu tư)
|
CM
|
Tối đa 5 năm
|
87.026
|
80.000
|
|
|
|
|
|
80.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
10
|
Dự án xây dựng tuyến thoát nước mưa từ khu dân cư
Kim Oanh qua Khu tái định cư Bình Sơn ra suối Ông Trữ tại xã Bình Sơn, huyện
Long Thành (NST 50%, phần còn lại do Công ty CPĐTPT Thuận Lợi 50%)
|
LT
|
Tối đa 4 năm
|
91.426
|
45.000
|
|
|
|
|
|
45.000
|
-
|
|
UBND huyện Long Thành
|
11
|
Dự án xây dựng hệ thống cấp nước tập trung liên
xã Xuân Bảo - Bảo Bình, huyện Cẩm Mỹ (chuyển hình thức đầu tư khác)
|
CM
|
Tối đa 3 năm
|
49.998
|
47.500
|
|
|
(46.000)
|
|
|
1.500
|
-
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
12
|
Dự án hệ thống thoát nước Trung tâm hành chính
huyện Cẩm Mỹ ra Suối Cả, huyện Cẩm MỸ
|
CM
|
Tối đa 3 năm
|
79.722
|
100
|
|
|
|
70.000
|
|
100
|
70.000
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
13
|
Trạm bơm ấp 5 xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú
|
TP
|
TP
|
41.923
|
38.000
|
|
|
|
|
|
38.000
|
-
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
V
|
Nông nghiệp,
lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
|
2.337.535
|
103.000
|
-
|
44.000
|
400.000
|
-
|
2.381.535
|
503.000
|
|
-
|
V.1
|
Dự án chuyển tiếp
sang năm 2021
|
|
|
|
706.035
|
-
|
-
|
44.000
|
400.000
|
-
|
750.035
|
400.000
|
|
|
1
|
Dự án thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định Quán tỉnh
Đồng Nai (chưa bao gồm vốn ngân sách TW hỗ trợ)
|
ĐQ
|
2017-2022
|
243.000
|
90.000
|
|
|
|
|
|
90.000
|
-
|
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
2
|
Hồ chứa nước Cà Ròn xã Gia Canh (kể cả chi phí
BTGPMB)
|
ĐQ
|
2020-2023
|
454.601
|
160.000
|
|
|
|
|
|
160.000
|
-
|
|
UBND huyện Định Quán
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng hồ chứa nước Suối Tre
|
LK
|
2017-2021
|
131.018
|
20.000
|
|
|
|
|
|
20.000
|
-
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
4
|
Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân
cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam
Hiệp, thành phố Biên Hòa - dự án đối ứng theo cam kết với Jica khi triển
khai dự án TNXLNT tp BH giai đoạn 1 từ vốn ODA
|
BH
|
2017-2021
|
373.172
|
83.700
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
83.700
|
-
|
|
-
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
-
|
a
|
Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân
cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam
Hiệp, thành phố Biên Hòa
|
|
|
|
66.000
|
|
|
|
|
|
66.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
b
|
Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố
Biên Hòa thực hiện
|
|
|
|
17.700
|
|
|
|
|
|
17.700
|
-
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
5
|
Dự án hệ thống thủy lợi cánh đồng 78A, 78B xã Lộ
25 huyện Thống Nhất
|
TN
|
Tối đa 3 năm
|
35.714
|
21.000
|
|
|
|
|
|
21.000
|
-
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
6
|
Trạm bơm ấp 7 Phú Tân huyện Định Quán
|
ĐQ
|
2018-2021
|
49.604
|
25.000
|
|
|
|
|
|
25.000
|
-
|
|
UBND huyện Định Quán
|
7
|
Tiêu thoát lũ xã Bình Lộc thị xã Long Khánh (kể cả
bồi thường giải phóng mặt bằng)
|
LK
|
Tối đa 3 năm
|
55.900
|
11.500
|
|
|
|
|
|
11.500
|
-
|
|
Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi
|
8
|
Nạo vét rạch Mọi xã Bình Hòa
|
VC
|
2019-2022
|
69.336
|
22.000
|
|
|
25.000
|
|
|
47.000
|
-
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
9
|
Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (ngân sách
thành phố Long Khánh chi bồi thường)
|
LK
|
Tối đa 4 năm
|
544.659
|
121.000
|
|
|
19.000
|
|
|
140.000
|
-
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
10
|
Dự án xây dựng một số hạng mục tiếp theo bổ sung
dự án Khẩn cấp bảo tồn Voi tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020 (kể cả chi phí
chuẩn bị đầu tư)
|
ĐN
|
2020-2023
|
29.119
|
17.000
|
|
|
|
|
|
17.000
|
-
|
|
Chi cục Kiểm lâm
|
11
|
Trạm bơm Đắc Lua
|
TP
|
2020-2024
|
131.058
|
120.000
|
|
|
|
|
|
120.000
|
-
|
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
12
|
Dự án chỉnh trang đô thị, kè bờ, nạo vết và kiên
cố hóa Suối Rết, thành phố Long Khánh (ngân sách thành phố Long Khánh khoảng
15 tỷ xây dựng đường nội bộ)
|
LK
|
Tối đa 4 năm
|
488.722
|
100
|
|
|
|
400.000
|
|
100
|
400.000
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
13
|
Nạo vét và gia cố kè bờ suối Quán Thủ, huyện Long
Thành
|
LT
|
Tối đa 3 năm
|
55.101
|
14.735
|
|
|
|
|
|
14.735
|
-
|
|
UBND huyện Long Thành
|
V.2
|
Khởi công mới
giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
11.800
|
1.631.500
|
103.000
|
-
|
|
|
|
1.631.500
|
103.000
|
|
-
|
1
|
Dự án xây dựng 06 nhà trạm kiểm lâm và 04 trạm kiểm
soát rừng
|
VC
|
Tối đa 3 năm
|
11.800
|
11.500
|
|
|
|
|
|
11.500
|
-
|
|
Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai
|
2
|
Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Đa Tôn, huyện Tân Phú
|
TP
|
Tối đa 4 năm
|
134.455
|
100.000
|
|
|
|
|
|
100.000
|
-
|
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
3
|
Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Sông Mây, huyện Trảng
Bom
|
TB
|
Tối đa 3 năm
|
59.770
|
55.000
|
|
|
|
|
|
55.000
|
-
|
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
4
|
Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Gia Ui, huyện Xuân Lộc
|
XL
|
Tối đa 3 năm
|
55.030
|
50.000
|
|
|
|
|
|
50.000
|
-
|
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
5
|
Dự án hồ Gia Ui 2, huyện Xuân Lộc
|
XL
|
2020-2024
|
332.900
|
|
3.000
|
|
|
|
|
-
|
3.000
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
6
|
Dự án xây dựng mới đập dâng Long An, huyện Long
Thành
|
LT
|
Tối đa 3 năm
|
44.550
|
40.000
|
|
|
|
|
|
40.000
|
-
|
|
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
7
|
Dự án nạo vét Rạch Đông, huyện Vĩnh Cửu
|
VC
|
Tối đa 5 năm
|
151.440
|
145.000
|
|
|
|
|
|
145.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
8
|
Nạo vét suối Săn Máu đoạn đầu của nhánh suối
chính (xuất phát từ phường Tân Hòa) đến cầu Xóm Mai
|
BH
|
Tối đa 4 năm
|
377.000
|
375.000
|
|
|
|
|
|
375.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
9
|
Dự án kiên cố hóa tuyến kênh Bà Ký (đoạn từ đường
Lý Thái Tổ đến đường 25C), huyện Nhơn Trạch (ngân sách huyện Nhơn Trạch thực
hiện bồi thường)
|
NT
|
Tối đa 4 năm
|
207.624
|
150.000
|
|
|
|
|
|
150.000
|
-
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
10
|
Bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án nạo vét bờ
trái tuyến rạch Cái Cầu (suối Xiệp) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc dự
án đầu tư xây dựng công trình Hệ thông thoát nước thị trấn Dĩ An và Khu công
nghiệp Tân Đông Hiệp tỉnh Bình Dương (chuyển chủ đầu tư từ UBND thành phố
Biên Hòa sang Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh)
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
163.110
|
160.000
|
|
|
|
|
|
160.000
|
-
|
|
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh
|
11
|
Dự án kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu
Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù lao Phố), thành phố Biên Hòa
|
LT-NT
|
Tối đa 4 năm
|
350.788
|
100.000
|
|
|
|
|
|
100.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
12
|
Nạo vét và xây dựng bờ kè suối Tân Trạch, huyện
Vĩnh Cửu NST 100%
|
VC
|
Tối đa 4 năm
|
187.881
|
120.000
|
50.000
|
|
|
|
|
120.000
|
50.000
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
13
|
Gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ Trạm xử lý nước
thải số 2 phường Tam Hiệp đến cầu An Hảo phường An Bình thành phố Biên Hòa
|
BH
|
Tối đa 4 năm
|
201.643
|
135.000
|
50.000
|
|
|
|
|
135.000
|
50.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
14
|
Dự án bờ bao ngăn lũ sông La Ngà, huyện Tân Phú
|
TP
|
Tối đa 4 năm
|
148.148
|
80.000
|
|
|
|
|
|
80.000
|
-
|
|
Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi
|
15
|
Dự án hệ thống thoát nước chống ngập xung quanh
Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Long Thành
|
LT
|
Tối đa 4 năm
|
92.987
|
60.000
|
|
|
|
|
|
60.000
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
16
|
Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai, đoạn qua khu vực
xã Tân An và Thiện Tân (khu vực chùa Phổ Đà và đỉnh cong Tân An), huyện Vĩnh
Cửu
|
VC
|
Tối đa 4 năm
|
273.250
|
50.000
|
|
|
|
|
|
50.000
|
-
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
V
|
An ninh và trật
tự, an toàn xã hội
|
|
|
|
587.560
|
350.000
|
-
|
-
|
-
|
|
587.560
|
350.000
|
|
-
|
V.1
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
468.560
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
468.560
|
-
|
|
|
1
|
Dự án trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Đồng Nai
|
BH
|
2018-2022
|
654.000
|
460.000
|
|
|
|
|
|
460.000
|
-
|
|
Công an tỉnh Đồng Nai
|
2
|
Nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền hình Công an tỉnh
|
BH
|
2021-2023
|
8.732
|
8.560
|
|
|
|
|
|
8.560
|
-
|
|
Công an tỉnh Đồng Nai
|
V.2
|
Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
43.027
|
119.000
|
350.000
|
-
|
|
|
|
119.000
|
350.000
|
|
|
1
|
Nhà tạm giữ công an huyện Xuân Lộc (NST 100%)
|
XL
|
Tối đa 3 năm
|
36.000
|
33.000
|
|
|
|
|
|
33.000
|
-
|
|
Công an tỉnh Đồng Nai
|
2
|
Dự án triển khai các hệ thống bao gồm các giải
pháp phần cứng, phần mềm đảm bảo an toàn thông tin phục vụ công tác điều
hành, lãnh đạo trong công tác PCCC
|
BH
|
2021-2023
|
7.027
|
7.000
|
|
|
|
|
|
7.000
|
-
|
|
Công an tỉnh Đồng Nai
|
3
|
Xây dựng 05 kho vật chứng cho Công an tỉnh Đồng
Nai (gồm các huyện Thống Nhất, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, thành phố Long Khánh và
Phòng PC10)
|
ĐN
|
Tối đa 3 năm
|
29.428
|
29.000
|
|
|
|
|
|
29.000
|
-
|
|
Công an tỉnh Đồng Nai
|
4
|
Dự án đầu tư trang bị phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho Công an tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2021
- 2025
|
ĐN
|
Tối đa 5 năm
|
988.000
|
50.000
|
350.000
|
|
|
|
|
50.000
|
350.000
|
|
Công an tỉnh Đồng Nai
|
VI
|
Quốc phòng
|
|
|
|
30.000
|
-
|
-
|
|
|
-
|
31.700
|
200.000
|
-
|
-
|
VI.1
|
Dự án chuyển tiếp
sang giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
30.000
|
-
|
-
|
|
|
|
31.700
|
-
|
-
|
|
1
|
Dự án quốc phòng ĐA2 (Dự án mật) (kể cả chi phí
chuẩn bị đầu tư)
|
|
Tối đa 5 năm
|
125.000
|
30.000
|
|
|
|
|
|
30.000
|
-
|
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
2
|
Dự án xây dựng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và
An ninh của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đồng Nai
|
VC
|
2017-2022
|
199.963
|
|
|
|
1.700
|
|
|
1.700
|
-
|
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
VI.2
|
Khởi công mới
giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
200.000
|
-
|
-
|
1
|
Dự án xây dựng bổ sung một số công trình của Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh Đồng Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
|
BH
|
Tối đa 4 năm
|
221.102
|
|
|
|
|
200.000
|
|
-
|
200.000
|
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
VII
|
Khoa học công
nghệ
|
|
|
|
81.700
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
81.700
|
-
|
|
-
|
VII.1
|
Dự án chuyển tiếp
sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
81.700
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
81.700
|
-
|
|
-
|
1
|
Dự án nâng cấp, kết nối liên thông phần mềm giao
dịch bảo đảm phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
3.500
|
1.700
|
|
|
|
|
|
1.700
|
-
|
|
Sở Tư Pháp
|
2
|
Trung tâm chiếu xạ Sở Khoa học - Công nghệ (ngân
sách tỉnh 70% khoang 130 tỷ)
|
CM
|
Tối đa 4 năm
|
187.635
|
80.000
|
|
|
|
|
|
80.000
|
-
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
VIII
|
Môi trường
|
|
|
174.784
|
369.488
|
180.000
|
-
|
-
|
-
|
|
369.488
|
180.000
|
|
-
|
VIII.1
|
Khởi công mới
giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
-
|
1
|
Kè gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ đình Phước Lư
đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát (kể cả chi phí CBĐT)
|
BH
|
2020-2023
|
73.641
|
72.488
|
|
|
|
|
|
72.488
|
-
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
2
|
Dự án gia cố sạt lỡ bờ sông Đồng Nai (đoạn ấp 8,
xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú (giai đoạn 1) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
|
TP
|
Tối đa 3 năm
|
101.143
|
97.000
|
|
|
|
|
|
97.000
|
-
|
|
Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi
|
3
|
Dự án nạo vét và kè 2 bờ suối Reo (kênh thoát nước
5 xã Kiệm Tân), huyện Thống Nhất
|
TN
|
Tối đa 4 năm
|
299.854
|
100.000
|
100.000
|
|
|
|
|
100.000
|
100.000
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
4
|
Dự án chỉnh trang đô thị, xây kè bảo vệ nguồn nước
đầu nguồn hồ Núi Le, huyện Xuân Lộc
|
XL
|
Tối đa 4 năm
|
287.180
|
100.000
|
80.000
|
|
|
|
|
100.000
|
80.000
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
IX
|
Các dự án chỉ được bố trí vốn thực hiện dự án
khi khu đất lợi thế trên địa bàn thực hiện hoàn thành các công việc có liên
quan đảm bảo cho việc tổ chức đấu giá đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Dự án đường Vành đai Long Giao, huyện Cẩm Mỹ
(giai đoạn 1) (07 khu đất khoảng 185 ha trên địa bàn huyện)
|
CM
|
Tối đa 4 năm
|
725.900
|
100
|
|
|
|
600.000
|
|
100
|
600.000
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
2
|
Dự án đường N1 huyện Cẩm Mỹ (05 khu đất khoảng
23,67 ha trên địa bàn huyện)
|
CM
|
Tối đa 4 năm
|
167.468
|
100
|
|
|
|
150.000
|
|
100
|
150.000
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
3
|
Dự án đường Vảnh đai thành phố Biên Hòa, huyện
Vĩnh Cửu (02 khu đất khoảng 111,3 ha trên địa bàn huyện)
|
VC
|
Tối đa 4 năm
|
1.056.000
|
100
|
|
|
|
650.000
|
|
100
|
650.000
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
4
|
Dự án xây dựng tuyến đường D5. đường N3 thuộc hạ
tầng Trung tâm xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu (01 khu đất khoảng 39,863 ha trên
địa bàn huyện)
|
VC
|
Tối đa 4 năm
|
296.405
|
100
|
|
|
|
200.000
|
|
100
|
200.000
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
5
|
Dự án đường Quang Trung và đường Lê Đại Hành đấu
nối ra đường ĐT.768 nối dài và đường ĐT.762, huyện Vĩnh Cửu (02 khu đất khoảng
33,6 ha trên địa bàn huyện)
|
VC
|
Tối đa 4 năm
|
315.025
|
100
|
|
|
|
200.000
|
|
100
|
200.000
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
6
|
Dự án nâng cấp mở rộng đường Ngô Quyền, thành phố
Long Khánh (02 khu đất khoảng 42 ha trên đường Ngô Quyền, thành phố Long
Khánh)
|
LK
|
Tối đa 4 năm
|
462.931
|
100
|
|
|
|
430.000
|
|
100
|
430.000
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
7
|
Dự án đường Vũ Hồng Phô (đoạn từ đường Lê Duẩn đến
đường ĐT.769), thị trấn Long Thành, huyện Long Thành (02 khu đất khoảng 23,5
ha trên địa bàn huyện)
|
LT
|
Tối đa 4 năm
|
376.393
|
100
|
|
|
|
3.400
|
|
100
|
3.400
|
|
UBND huyện Long Thành
|
X
|
Chuẩn bị đầu tư (bố trí vốn thực hiện theo Đề
án khai thác quỹ đất của HĐND tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773 (Long
Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc), huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Long Thành
|
CM-XL-LT
|
|
2.549.410
|
|
|
|
|
7.000
|
|
-
|
7.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
2
|
Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769
|
TN-LT
|
|
2.832.600
|
|
|
|
|
7.000
|
|
-
|
7.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
3
|
Dự án nâng cấp tuyến đường ĐT.770B, huyện Định
Quán, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành và thành phố Long Khánh
|
ĐQ-TN-CM-LT-LK
|
|
4.702.000
|
|
|
|
|
9.000
|
|
-
|
9.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
4
|
Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng
mặt bằng nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773 (Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc),
huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Long Thành
|
CM-XL-LT
|
|
1.762.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
-
|
1.000
|
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
5
|
Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng
mặt bằng nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769
|
TN-LT
|
|
3.423.400
|
|
|
|
|
1.000
|
|
-
|
1.000
|
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
6
|
Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng
mặt bằng nâng cấp tuyến đường ĐT.770B, huyện Định Quán, Thống Nhất, Cẩm Mỹ,
Long Thành và thành phố Long Khánh
|
ĐQ-TN-CM-LT-LK
|
|
3.341.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
-
|
1.000
|
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
XI
|
Đối ứng vốn ngân sách tỉnh đối với các dự án
trung ương đầu tư trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
-
|
1
|
Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí
Minh đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai (vốn tỉnh đối ứng khoảng 50% đoạn trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai, theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/4/2022)
|
NT
|
|
1.934.000
|
|
|
|
|
1.567.000
|
|
-
|
1.567.000
|
|
-
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa -
Vũng Tàu (giai đoạn 1) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai vốn tỉnh đối ứng khoảng
50% chi phí bồi thường đoạn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, theo Nghị quyết số
10/NQ-HĐND ngày 24/5/2022)
|
BH-LT
|
|
2.648.000
|
|
|
|
|
2.648.000
|
|
-
|
2.648.000
|
|
-
|
XII
|
Kinh phí lập, thẩm định, phê duyệt và công bố
quy hoạch (VB 2465/UBND-KT ngày 08/3/2019)
|
|
|
|
100.000
|
|
|
|
|
|
100.000
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
XIII
|
Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết
toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch (kể cả các dự án thuộc giai đoạn 2016 -
2020)
|
|
|
|
200.000
|
|
|
|
|
|
200.000
|
|
|
-
|
XIV
|
Hoàn trả vốn bội chi năm 2018
|
|
|
|
76.137
|
|
|
|
|
|
76.137
|
-
|
|
Sở Tài chính
|
XV
|
Cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp
tác xã tỉnh Đồng Nai
|
|
|
150.000
|
|
|
|
115.000
|
-
|
|
115.000
|
-
|
|
Liên minh Hợp tác xả tỉnh
|
XVI
|
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 còn lại (chưa
phân bổ chi tiết)
|
|
|
|
547.672
|
5.151.800
|
-
|
|
|
|
98.652
|
14.807.900
|
|
-
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Dự kiến phân bổ cho cấp nước sạch khi đủ hồ sơ
|
|
|
|
|
300.000
|
|
|
|
|
-
|
300.000
|
|
-
|
2
|
Dự kiến phân bổ cho nông nghiệp khi đủ hồ sơ
|
|
|
|
200.000
|
800.000
|
|
(200.000)
|
(200.000)
|
|
-
|
600.000
|
|
-
|
3
|
Dự kiến phân bổ cho quốc phòng khi đủ hồ sơ
|
|
|
|
|
500.000
|
|
|
(201.700)
|
|
-
|
298.300
|
|
-
|
4
|
Dự kiến phân bổ cho khoa học công nghệ khi đủ hồ
sơ
|
|
|
|
|
1.300.000
|
|
|
|
|
-
|
1.300.000
|
|
-
|
5
|
Dự kiến phân bổ cho môi trường khi đủ hồ sơ
|
|
|
|
|
700.000
|
|
|
(30.000)
|
|
-
|
670.000
|
|
-
|
6
|
Dự kiến phân bổ cho ngành văn hóa - xã hội khi đủ
hồ sơ
|
|
|
|
300.000
|
100.000
|
|
(300.000)
|
551.300
|
|
-
|
651.300
|
|
-
|
8
|
Dự kiến phân bổ cho công tác chuyển đổi số, đô
thi thông minh... khi đủ hồ sơ
|
|
|
|
|
1.000.000
|
|
|
|
|
-
|
1.000.000
|
|
-
|
9
|
Dự kiến phân bổ cho y tế khi đủ hồ sơ
|
|
|
|
|
300.000
|
|
|
|
|
-
|
300.000
|
|
-
|
|
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 còn lại cho các
lĩnh vực còn lại khi đủ hồ sơ
|
|
|
|
47.672
|
151.800
|
|
50.980
|
9.536.500
|
|
98.652
|
9.688.300
|
|
-
|
B
|
Các dự án được UBND tỉnh chấp thuận lập chủ
trương đầu tư
|
|
|
|
39.932
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
39.932
|
-
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với
chuyên môn
|
1
|
Đường gom dân sinh cao tốc TP.HCM - Long Thành -
Dầu giây (100% NST)
|
LT
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
2
|
Nâng cấp đường Hương lộ 21 (nguồn đấu giá đất
trên địa bàn huyện Long Thành)
|
LT
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
5
|
Đường Bưng Môn (nguồn đấu giá đất trên địa bàn
huyện Long Thành)
|
LT
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
6
|
Đường Long Phước - Phước Thái (NST)
|
LT
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
7
|
Đường Phước Bình - Bàu Cạn - Cẩm Đường (NST 100%)
|
LT
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
8
|
Nâng cấp, mở rộng đường Bùi Văn Hòa (đoạn từ ngã
tư Tam Hiệp đến nút giao tuyến tránh Quốc lộ 1, thành phố Biên Hòa)
|
BH
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
9
|
Dự án kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An
đến cầu Ghềnh
|
BH
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
10
|
Dự án kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An
đến giáp ranh tỉnh Bình Dương
|
BH
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
11
|
Trại tạm giam thuộc Công an tỉnh Đồng Nai (NST
50%, BCA 50%, BCA duyệt CTĐT)
|
BH
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
12
|
Đường quan hồ Núi Le (NST 100%)
|
XL
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
13
|
Đường quanh núi Chứa Chan, huyện Xuân Lộc, NST
100%
|
XL
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
14
|
Đường Trương Công Định, huyện Xuân Lộc, NST 100%
|
XL
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
15
|
Tuyến Quốc lộ 1 tránh nội ô thành phố Long Khánh
(NST 100%)
|
LK
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
16
|
Nâng cấp, cải tạo đường Điểu Xiển, xã Bàu Trâm
(NST 100%)
|
LK
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
19
|
Đường song hành Quốc lộ 20 phía Tây
|
TN
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
20
|
Hệ thống thoát nước ngoài hàng rào cửa xả số 1
KCN Dầu Giây
|
TN
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
21
|
Dự án lát đá vỉa hè qua các khu dân cư dọc Quốc lộ
20, đoạn qua 5 xã Kiệm Tân (NST 50%)
|
TN
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
22
|
Dự án đường N12, huyện Thống Nhất
|
TN
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
23
|
Nâng cấp đường Bắc Sơn - Long Thành đoạn từ QL1 đến
giao với đường Võ Nguyên Giáp, TP BH và huyện TB
|
LT-BH-TB
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
24
|
Xây dựng mới tuyến đường ĐT 768B, TP BH và huyện
Vĩnh Cửu
|
BH-VC
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
25
|
Kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An đến cầu
Ghềnh
|
BH
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
26
|
Kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An giáp
tỉnh Bình Dương (thuộc phường Hóa An và Tân Hạnh)
|
BH
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
27
|
Hồ chứa nước Thoại Hương (chuyển chủ đầu tư)
|
CM
|
Tối đa 3 năm
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
31
|
Đường ven hồ Trị An, huyện Vĩnh Cửu NST100%
|
VC
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
32
|
Nạo vét và xây dựng bờ kè suối Láng Nguyên, huyện
Vĩnh Cửu NST 100%
|
VC
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
33
|
Trạm bơm TaRua xã Suối Nho, huyện Định Quán (100%
NST)
|
ĐQ
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
34
|
Trạm bơm Đồng Hiệp
|
TP
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
35
|
Hồ chứa nước Suối Đá, xã Núi Tượng
|
TP
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
39
|
Đường liên xã Bắc Sơn - Bình Minh - Sông Trầu,
huyện Trảng Bom (NST 100%)
|
TB
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
40
|
Cải tạo, chỉnh trang Trung tâm hành chính huyện
và xây dựng trụ sở Trung tâm hành chính công huyện Trảng Bom
|
TB
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
41
|
Đường Hương Lộ 12 (đường Bà Ký) (NST 100%)
|
LT
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
42
|
Dự án đường 769E đoạn từ ranh Cảng HHKQT Long
Thành đến Vành đai 4
|
LT
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
43
|
Dự án tuyến đường Vành đai 4 đoạn từ Quốc lộ 1 đến
đường ĐT.769
|
TB-LT
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
44
|
Dự án đường chuyên dùng Phước Bình
|
LT
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
45
|
Đường Mã Vôi, xã Bảo Hòa, NST 100%
|
XL
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
|
-
|
46
|
Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773
|
CM-XL-LT
|
|
|
1.582
|
|
|
|
|
|
1.582
|
-
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
47
|
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.772 (Trảng Bom - Xuân Lộc)
(NST 100%)
|
TB-XL
|
|
|
1.691
|
|
|
|
|
|
1.691
|
-
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
48
|
Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769
|
TN-LT
|
|
|
1.252
|
|
|
|
|
|
1.252
|
-
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
49
|
Dự án nâng cấp tuyến đường ĐT.770B
|
ĐQ-TN-CM-LT-LK
|
|
|
1.907
|
|
|
|
|
|
1.907
|
-
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
Một số dự án khác theo chủ trương của UBND tỉnh
và các dự án đầu tư theo hình thức PPP (kể cả các dự án thiếu nguồn vốn lập
chủ trương đầu tư)
|
|
|
|
30.000
|
|
|
|
|
|
30.000
|
-
|
|
-
|
C
|
Hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện
|
|
|
|
1.097.946
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.097.946
|
-
|
|
-
|
I
|
Các dự án đã có ý kiến về nguồn vốn
|
|
|
|
201.116
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
435.054
|
-
|
|
-
|
1
|
Mương thoát nước dọc tuyến đường Bình Minh -
Giang Điền, huyện Trảng Bom (tối đa 20 tỷ)
|
TB
|
|
|
9.839
|
|
|
|
|
|
9.839
|
-
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
2
|
Xây dựng đường vào Cụm công nghiệp Long Giao, huyện
Cẩm Mỹ (tối đa 35,4 tỷ)
|
CM
|
|
|
5.400
|
|
|
|
|
|
5.400
|
-
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
3
|
Dự án đường từ xã Đắc Lua đi huyện Đăng Hà, tỉnh
Bình Phước
|
TP
|
|
|
48.400
|
|
|
|
|
|
48.400
|
-
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng đường Be 129, xã Phú Thanh, huyện
Tân Phú
|
TP
|
|
|
49.000
|
|
|
|
|
|
49.000
|
-
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
5
|
Nâng cấp sửa chữa đường 118
|
ĐQ
|
|
|
47.000
|
|
|
|
|
|
47.000
|
-
|
|
UBND huyện Định Quán
|
6
|
Nâng cấp sửa chữa đường cầu Trắng
|
ĐQ
|
|
|
41.000
|
|
|
|
|
|
41.000
|
-
|
|
UBND huyện Định Quán
|
7
|
Dự án Căn cứ hậu cần kỹ thuật kết hợp thao trường
huấn luyện
|
VC
|
|
|
477
|
|
|
|
|
|
477
|
-
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
8
|
Nâng cấp, mở rộng đường phú Lộc - Phú Tân, huyện
Tân Phú
|
TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000
|
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
|
Dự án đường Gia Tỵ - Cao Su xã Suối Cao
|
XL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74.409
|
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
|
Dự án đường Đồi Đá - Bàu Trâm, xã Bảo Hòa
|
XL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59.529
|
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
II
|
Các dự án còn lại (kể cả các dự án do UBND
tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch thuộc kế hoạch 2016 - 2020 đã dự kiến hoàn thành
trong năm 2020 nhưng kéo dài sang năm 2021)
|
|
|
|
896.830
|
|
|
|
|
|
662.892
|
-
|
|
-
|
D
|
Hỗ trợ các dự án XHHGTNT
|
|
|
|
500.000
|
|
|
|
|
|
500.000
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN VỐN
XỒ SỐ KIẾN THIẾT ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
ĐĐXD
|
Tiến độ thực hiện
|
Tổng mức vốn đầu
tư
|
Kế hoạch
2021-2025
|
Nội dung điều
chỉnh
|
Kế hoạch
2021-2025 sau điều chỉnh
|
Chủ đầu tư
|
XSKT
|
kết dư
2016-2020
|
2021-2025
|
kết dư
2016-2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng số
|
|
|
|
4.389.000
|
168.352
|
-
|
4.389.000
|
168.352
|
-
|
A
|
Thực hiện dự án
|
|
|
|
2.225.654
|
168.352
|
|
2.897.154
|
168.352
|
-
|
I
|
Y tế, dân số và
gia đình
|
|
|
|
489.138
|
-
|
|
1.022.148
|
-
|
-
|
I.1
|
Dự án chuyển tiếp
sang năm 2021
|
|
|
|
323.138
|
-
|
|
326.548
|
-
|
|
1
|
Khối điều trị bệnh viện Thống Nhất
|
BH
|
2017-2021
|
600.000
|
240.000
|
|
|
240.000
|
|
Bệnh viện đa khoa Thống Nhất
|
2
|
Trạm Y tế P. An Bình - TP. Biên Hòa
|
BH
|
2019-2021
|
11.940
|
4.800
|
|
650
|
5.450
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
3
|
Trạm Y tế xã Bảo Quang - thị xã Long Khánh
|
LK
|
2019-2021
|
11.597
|
3.900
|
|
1.200
|
5.100
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
4
|
Trạm Y tế xã Phú Lâm - huyện Tân Phú
|
TP
|
2019-2021
|
16.443
|
7.850
|
|
|
7.850
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
5
|
Trạm Y tế xã Mã Đà - huyện Vĩnh Cửu
|
VC
|
2019-2021
|
15.246
|
768
|
|
|
768
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
6
|
Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Nhi đồng Đồng
Nai
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
28.271
|
16.320
|
|
|
16.320
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
7
|
Dự án xây dựng khu khám và thẩm mỹ Bệnh viện Da
liễu Đồng Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
30.841
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
Bệnh viện Da liễu Đồng Nai
|
8
|
Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phổi
tỉnh Đồng Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
30.648
|
16.500
|
|
|
16.500
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp, làm mới một số hạng mục đã xuống
cấp Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
14.591
|
13.000
|
|
|
13.000
|
|
Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
|
10
|
Bệnh viện đa khoa khu vực Xuân Lộc (nay là Bệnh
viện đa khoa khu vực Long Khánh) (phát sinh bồi thường)
|
LK
|
Đến 2022
|
|
|
|
1.560
|
1.560
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
11
|
Xây dựng mới Cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng
Nai
|
XL
|
2018-2022
|
300.000
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
I.2
|
Khởi công mới
giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
188.263
|
166.000
|
-
|
|
695.600
|
-
|
|
1
|
Trạm Y tế xã Phú Trung - huyện Tân Phú
|
TP
|
Tối đa 3 năm
|
14.687
|
9.000
|
|
|
9.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
2
|
Trạm Y tế xã Phước An - huyện Nhơn Trạch
|
NT
|
Tối đa 3 năm
|
13.009
|
8.500
|
|
|
8.500
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
3
|
Trạm Y tế xã Bình Hòa - huyện Vĩnh Cửu
|
VC
|
Tối đa 3 năm
|
9.630
|
9.400
|
|
|
9.400
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
4
|
Trạm Y tế xã Phước Tân - TP. Biên Hòa
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
9.291
|
9.000
|
|
|
9.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
5
|
Trạm Y tế phường Thống Nhất - TP. Biên Hòa
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
8.544
|
6.000
|
|
|
6.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
6
|
Trạm Y tế Phường Bình Đa - TP. Biên Hòa
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
7.566
|
7.000
|
|
|
7.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
7
|
Trạm Y tế phường An Hòa - TP. Biên Hòa
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
9.688
|
9.000
|
|
|
9.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
8
|
Xây mới Khối 2 tâng Trung tâm Y tế huyện Long
Thành
|
LT
|
Tối đa 3 năm
|
12.611
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
9
|
Sửa chữa, cải tạo Trung tâm Y tế huyện Định Quán
|
ĐQ
|
Tối đa 3 năm
|
10.790
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
10
|
Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế
huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
Tối đa 5 năm
|
92.447
|
75.000
|
|
|
75.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
11
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Lâm San, huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
Tối đa 3 năm
|
14.200
|
|
|
12.000
|
12.000
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
12
|
Xây dựng mới Trạm y tế xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
Tối đa 3 năm
|
14.950
|
|
|
12.000
|
12.000
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
13
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
Tối đa 3 năm
|
13.900
|
|
|
12.000
|
12.000
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
14
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Mỹ, huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
Tối đa 3 năm
|
14.900
|
|
|
12.000
|
12.000
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
15
|
Dự án đầu tư trang thiết bị y tế cần thiết để phục
vụ cho công tác khám chữa bệnh của Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
14.993
|
|
|
14.500
|
14.500
|
|
Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
|
16
|
Dự án nâng cấp, sửa chữa cơ sở 2 Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh Đồng Nai
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
12.660
|
|
|
11.700
|
11.700
|
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Đồng Nai
|
17
|
Dự án xây mới Trung tâm Y tế huyện Nhơn Trạch
|
NT
|
Tối đa 4 năm
|
467.563
|
100
|
|
426.900
|
427.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
18
|
Cải tạo 04 Trạm Y tế tại xã Phú Đông, xã Phú Hội,
xã Phú Thạnh, xã Vĩnh Thanh huyện Nhơn Trạch
|
NT
|
Tối đa 3 năm
|
10.900
|
|
|
9.000
|
9.000
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
19
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Sơn huyện Tân Phú
|
TP
|
Tối đa 3 năm
|
9.800
|
|
|
8.500
|
8.500
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
20
|
Cải tạo, sửa chữa 04 Trạm Y tế tại phường Xuân
An, phường Xuân Thanh, phường Xuân Bình, phường Phú Bình thành phố Long Khánh
|
LK
|
Tối đa 3 năm
|
12.840
|
|
|
11.000
|
11.000
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
21
|
Dự án nâng cấp, sửa chữa hệ thống sân đường, hàng
rào, mương thoát nước, vỉa hè Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
13.380
|
13.000
|
|
|
13.000
|
|
Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
|
II
|
Giáo dục, đào tạo
và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
814.400
|
|
|
828.400
|
-
|
-
|
II.1
|
Dự án chuyển tiếp
sang năm 2021
|
|
|
|
16.600
|
|
|
16.600
|
-
|
|
1
|
Xây dựng Trường THPT Chu Văn An
|
BH
|
2016-2021
|
139.015
|
8.500
|
|
|
8.500
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
2
|
Dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường nội bộ, vỉa
hè, mương thoát nước và sân khu dạy học Trường Đại học Đồng Nai
|
BH
|
2020-2022
|
10.528
|
6.200
|
|
|
6.200
|
|
Trường Đại học Đồng Nai
|
3
|
Dự án sửa chữa, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất
Trường THPT Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu
|
VC
|
2019-2022
|
23.662
|
900
|
|
|
900
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
4
|
Sửa chữa cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất Trường
THPT Sông Ray, Cẩm Mỹ
|
CM
|
2016-2021
|
52.093
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
II.2
|
Khởi công mới
giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
1.073.055
|
797.800
|
|
|
811.800
|
-
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện và hệ thống phòng
cháy chữa cháy Trường Cao đẳng Công nghệ cao (NST 100%)
|
LT
|
Tối đa 3 năm
|
12.995
|
12.000
|
|
|
12.000
|
|
Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng mới Hội trường biểu diễn kết
hợp khối 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn - Trường Trung cấp Nghệ thuật Đồng
Nai (thay thế cho dự án sửa chữa, cải tạo ký túc xá (cũ) thành 08 phòng lớp học
đạt tiêu chuẩn, làm mới sân, đường, điện tổng thể Trường Trung cấp Văn hóa
Nghệ thuật Đồng Nai)
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
36.360
|
35.000
|
|
|
35.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
3
|
Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống điện cho Trường
Đại học Đồng Nai - cơ sở III tại thành phố Biên Hòa
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
11.130
|
6.800
|
|
|
6.800
|
|
Trường Đại học Đồng Nai
|
4
|
Dự án sửa chữa, cải tạo một số công trình Trường
Đại học Đồng Nai - cơ sở 1
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
9.112
|
9.000
|
|
|
9.000
|
|
Trường Đại học Đồng Nai
|
5
|
Dự án cải tạo, làm mới một số hạng mục Trường Cao
đẳng Công nghệ cao Đồng Nai (cơ sở 2)
|
NT
|
Tối đa 3 năm
|
14.900
|
14.500
|
|
|
14.500
|
|
Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng mới khối lớp học 03 tầng của
Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai
|
LT
|
Tối đa 3 năm
|
14.983
|
14.500
|
|
|
14.500
|
|
Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai
|
7
|
Dự án cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh Trường phổ
thông Dân tộc nội trú tỉnh đạt chuẩn quốc gia
|
TB
|
Tối đa 4 năm
|
152.062
|
150.000
|
|
|
150.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
8
|
Xây dựng mới Trường THPT Phước Thiền, huyện Nhơn
Trạch
|
NT
|
Tối đa 4 năm
|
170.514
|
156.000
|
|
|
156.000
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
9
|
Sửa chữa, cải tạo, di dời một số hạng mục của Trường
Cao đẳng Y tế Đồng Nai
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
14.990
|
|
|
14.000
|
14.000
|
|
Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai
|
10
|
Dự án đầu tư trường học tiên tiến hiện đại giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
ĐN
|
Tối đa 4 năm
|
636.009
|
400.000
|
|
|
400.000
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
III
|
Văn hóa - xã hội
|
|
|
|
293.600
|
-
|
|
418.090
|
-
|
-
|
III.1
|
Dự án chuyển tiếp
sang năm 2021
|
|
|
|
110.000
|
|
|
120.650
|
-
|
|
1
|
Dự án mở rộng, tu bổ tôn tạo di tích Đền thờ Nguyễn
Hữu Cảnh
|
BH
|
2018-2022
|
146.000
|
31.600
|
|
|
31.600
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
2
|
Làng Văn hóa đồng bào Chơro xã Bảo Vinh
|
LK
|
2018-2022
|
73.000
|
20.000
|
|
12.000
|
32.000
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
3
|
Công viên cây xanh thị xã Long Khánh
|
LK
|
2017-2021
|
62.976
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
4
|
Xây dựng nhà ở và hạ tầng khu đồng bào dân tộc xã
Phú Sơn
|
TP
|
2019-2021
|
2.869
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
5
|
Dự án xây dựng Hội trường Trung tâm Tổ chức sự kiện
huyện Tân Phú
|
TP
|
2020-2022
|
22.112
|
8.900
|
|
3.650
|
12.550
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
6
|
Xây dựng hệ thống hàng rào sân, đường dạo bộ kết hợp
tập thể dục thể thao của người dân xung quanh Sân vận động tỉnh
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
11.265
|
6.100
|
|
|
6.100
|
|
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao
|
7
|
Xây dựng đường dây trung thế, nâng cấp đường dây
hạ thế ngầm, MCCB đảm bảo đáp ứng cho trạm biến áp 1.000 kVA tại Sân vận động
tỉnh hệ thống hàng rào sân, đường dạo bộ kết hợp tập thể dục thể thao
|
BH
|
2020-2022
|
12.795
|
6.400
|
|
|
6.400
|
|
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao
|
8
|
Dự án đầu tư mới 01 xe truyền hình màu lưu động theo
chuẩn HD cho Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai (NST tối đa 25 tỷ đồng,
phần còn lại thuộc nguồn vốn của Đài)
|
BH
|
2020-2022
|
35.000
|
25.000
|
|
(5.000)
|
20.000
|
|
Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai
|
9
|
Xây dựng hoàn chỉnh các hạng mục còn lại của
Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Tân Phú (tên cũ là Khu văn hóa thể dục thể
thao huyện Tân Phú, NST đầu tư xây lắp + thiết bị, phần còn lại ngân sách huyện
Tân Phú (mặt sân, hàng rào quanh sân, đường chạy, khu nhảy cao, nhảy xa…)
|
TP
|
2018-2022
|
49.860
|
8.500
|
|
|
8.500
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
III.2
|
Khởi công mới
giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
330.777
|
183.600
|
-
|
|
297.440
|
-
|
|
1
|
Sửa chữa cải tạo Sân vận động tỉnh
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
11.769
|
10.500
|
|
|
10.500
|
|
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao
|
2
|
Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Nhà hát Nghệ
thuật Đồng Nai
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
14.940
|
13.500
|
|
|
13.500
|
|
Nhà hát Nghệ thuật Đồng Nai
|
3
|
Dự án Nhà thi đấu đa năng huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
Tối đa 4 năm
|
69.800
|
100
|
|
61.900
|
62.000
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
4
|
Sửa chữa, làm mới một số hạng mục tập luyện thuộc
Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
14.470
|
|
|
13.000
|
13.000
|
|
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao
|
5
|
Dự án cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc cơ sở 1 của
Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh Đồng Nai
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
3.800
|
|
|
3.700
|
3.700
|
|
Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh Đồng Nai
|
6
|
Dự án trang thiết bị âm thanh, ánh sáng, camera,
sản xuất chương trình (ngân sách tỉnh 20 tỷ đồng)
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
25.443
|
|
|
20.000
|
20.000
|
|
Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai
|
7
|
Dự án xây dựng trụ sở làm việc Báo Đồng Nai
|
BH
|
2018-2022
|
26.281
|
|
|
15.240
|
15.240
|
|
Báo Đồng Nai
|
8
|
Xây dựng nhà ở và hạ tầng khu đồng bào dân tộc xã
Phú Bình
|
TP
|
Tối đa 3 năm
|
15.000
|
14.500
|
|
|
14.500
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
9
|
Di dời, bố trí ổn định dân cư khu vực Đồng 4, ấp
5, xã Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu
|
VC
|
|
149.274
|
145.000
|
|
|
145.000
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
V
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi
và thủy sản
|
|
|
|
69.850
|
-
|
-
|
69.850
|
-
|
-
|
|
Dự án chuyển tiếp
sang năm 2021
|
|
|
|
69.850
|
-
|
-
|
69.850
|
-
|
-
|
1
|
Dự án phát triển lâm nghiệp của Ban Quản lý rừng
phòng hộ Tân Phú, giai đoạn 2016 - 2020 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
|
TP
|
Tối đa 3 năm
|
15.639
|
6.400
|
|
|
6.400
|
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú
|
2
|
Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (ngân sách
thành phố chi bồi thường 55,4 tỷ)
|
LK
|
Tối đa 4 năm
|
544.659
|
50.000
|
|
|
50.000
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
3
|
Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng
tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020
|
ĐN
|
2019-2021
|
27.795
|
13.450
|
|
|
13.450
|
|
Chi cục Kiểm lâm
|
VI
|
Giao thông
|
|
|
|
410.666
|
168.352
|
-
|
410.666
|
168.352
|
-
|
VI.1
|
Dự án chuyển tiếp
sang năm 2021
|
|
|
|
279.018
|
-
|
-
|
279.018
|
-
|
-
|
1
|
Dự án nút giao thông giữa đường ĐT 765 với Quốc lộ
1 (ngã ba Suối Cát), huyện Xuân Lộc (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
|
XL
|
Tối đa 3 năm
|
45.698
|
11.500
|
|
|
11.500
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
2
|
Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường Nguyễn Trãi, thị
xã Long Khánh (NST 50% + NSH 50%)
|
LK
|
Tối đa 3 năm
|
55.991
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
3
|
Dự án đầu tư đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện
Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện)
|
ĐQ
|
Tối đa 5 năm
|
297.932
|
202.500
|
-
|
-
|
202.500
|
-
|
-
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
a
|
Dự án đầu tư đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện
Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện
|
|
|
|
88.500
|
|
|
88.500
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
b
|
Dự án đầu tư đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện
Định Quán do UBND huyện Định Quán thực hiện bồi thường
|
|
|
|
114.000
|
|
|
114.000
|
|
UBND huyện Định Quán
|
4
|
Dự án nâng cấp đường Tà Lài - Trà Cổ từ Km1+600 đến
Km5+600 huyện Tân Phú và Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực
hiện)
|
TP+ĐQ
|
Tối đa 5 năm
|
114.660
|
55.018
|
-
|
-
|
55.018
|
-
|
-
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
a
|
Dự án nâng cấp đường Tà Lài - Trà Cổ từ Km1+600 đến
Km5+600 huyện Tân Phú và Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực
hiện
|
|
|
|
31.599
|
|
|
31.599
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
b
|
Dự án nâng cấp đường Tà Lài - Trà Cổ từ Km1+600 đến
Km5+600 huyện Tân Phú và Định Quán do UBND huyện Định Quán thực hiện bồi thường
|
|
|
|
23.419
|
|
|
23.419
|
|
UBND huyện Định Quán
|
VI.2
|
Khởi công mới
giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
131.648
|
168.352
|
-
|
131.648
|
168.352
|
|
1
|
Dự án tuyến đường kết nối vào Cảng Phước An (đoạn
từ nút giao với tuyến đường 319 đến nút giao với tuyến cao tốc Bến Lức - Long
Thành), huyện Nhơn Trạch
|
NT
|
Tối đa 4 năm
|
355.998
|
131.648
|
168.352
|
|
131.648
|
168.352
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
VII
|
Quốc phòng
|
|
|
|
70.000
|
-
|
-
|
70.000
|
|
|
VII.1
|
Dự án chuyển tiếp
sang năm 2021
|
|
|
|
45.000
|
-
|
-
|
45.000
|
|
|
1
|
Dự án trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự huyện Định Quán
|
ĐQ
|
Tối đa 5 năm
|
91.092
|
45.000
|
|
|
45.000
|
|
UBND huyện Định Quán
|
VII.2
|
Khởi công mới
giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
25.000
|
-
|
-
|
25.000
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư trang thiết bị kiểm soát, khống chế thiết
bị bay không người lái trong đảm bảo an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
TB
|
Tối đa 3 năm
|
25.930
|
25.000
|
|
|
25.000
|
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
VIII
|
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội
|
|
|
|
28.000
|
-
|
-
|
28.000
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
sang năm 2021
|
|
|
|
28.000
|
-
|
-
|
28.000
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng văn phòng ổn định nơi làm việc một
số đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)
|
BH
|
Tối đa 3 năm
|
48.292
|
28.000
|
|
|
28.000
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
IX
|
Bố trí vốn thanh toán sau quyết toán đối với
các dự án thuộc ngành giáo dục, đào tạo; y tế; văn hóa xã hội (kể các các dự
án thuộc giai đoạn 2016 - 2020)
|
|
|
|
50.000
|
|
|
50.000
|
|
-
|
X
|
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 còn lại (chưa
phân bổ chi tiết)
|
|
|
|
1.189.046
|
|
|
483.346
|
|
-
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
I
|
Dự kiến phân bổ cho y tế khi đủ hồ sơ
|
|
|
|
589.046
|
|
(341.700)
|
247.346
|
|
-
|
II
|
Dự kiến phân bổ cho ngành giáo dục khi đủ hồ sơ
|
|
|
|
200.000
|
|
(14.000)
|
186.000
|
|
-
|
III
|
Dự kiến phân bổ cho ngành văn hóa - xã hội khi đủ
hồ sơ
|
|
|
|
400.000
|
|
(350.000)
|
50.000
|
|
-
|
XI
|
Cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp
tác xã tỉnh Đồng Nai
|
|
|
|
|
|
35.000
|
35.000
|
|
Liên minh Hợp tác xả tỉnh
|
B
|
Lập chủ trương đầu tư và chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
12.300
|
-
|
(800)
|
11.500
|
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với
chuyên môn
|
1
|
Dự án nhà thi đấu đa năng kết hợp quảng trường
thành phố Long Khánh (BTGPMB từ nguồn vốn thành phố Long Khánh)
|
LK
|
|
|
800
|
|
|
800
|
|
-
|
2
|
Trung tâm Hành chính công thành phố Long Khánh
(BTGPMB từ nguồn vốn thành phố Long Khánh)
|
LK
|
|
|
800
|
|
(800)
|
-
|
|
-
|
4
|
Trung tâm y tế thành phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
5
|
Dự án xây dựng bệnh viện dã chiến đáp ứng cách
ly, điều trị bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
XL
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
6
|
Xây dựng tượng đài Thanh niên xung phong
|
TB
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
7
|
Cải tạo nâng cấp hoàn chỉnh Trường Phổ thông Dân
tộc nội trú tỉnh đạt chuẩn Quốc gia
|
XL
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
9
|
Trùng tu, tôn tạo di tích mộ Đoàn Văn Cự và 16
nghĩa binh Thiên địa hội, phường Long Bình, thành phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
10
|
Xây dựng nhà bia tưởng niệm các anh hùng Liệt sĩ
Trung đoàn 4
|
XL
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
11
|
Tu tạo Đền thờ Quốc tổ Hùng Vương tại xã Phú Sơn
(NST + XHH)
|
TP
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
|
Các dự án khác (khi có chủ trương của UBND tỉnh)
|
|
|
|
10.000
|
-
|
|
10.000
|
|
-
|
1
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Long Giao huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
2
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Bảo huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
3
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Thừa Đức huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
4
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Đường huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
5
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Quế huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
6
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bảo Bình huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
7
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Nhạn huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
8
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Đông huyện cẩm
Mỹ
|
CM
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
9
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Đông huyện
Cẩm Mỹ
|
CM
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
10
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Tân An huyện Vĩnh Cửu
|
VC
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
11
|
Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Vĩnh An huyện
Vĩnh Cửu
|
VC
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
12
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Vĩnh Tân huyện
Vĩnh Cửu
|
VC
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
13
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Thiện Tân huyện
Vĩnh Cửu
|
VC
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
14
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Quảng Tiến huyện Trảng
Bom
|
TB
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
15
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Tây Hòa huyện Trảng Bom
|
TB
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
16
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Đông Hòa huyện Trảng
Bom
|
TB
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
17
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Thao huyện Trảng
Bom
|
TB
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
18
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Trầu huyện Trảng
Bom
|
TB
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
19
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Cây Gáo huyện Trảng Bom
|
TB
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
20
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Hưng Thịnh huyện Trảng
Bom
|
TB
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
21
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bình Minh huyện Trảng
Bom
|
TB
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
22
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế thị trấn Trảng Bom
huyện Trảng Bom
|
TB
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
23
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Hố Nai 3 huyện Trảng
Bom
|
TB
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
24
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã An Viễn huyện Trảng
Bom
|
TB
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
25
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Đồi 61 huyện Trảng
Bom
|
TB
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
26
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Bắc Sơn huyện Trảng
Bom
|
TB
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
27
|
Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Dầu Giây huyện Thống
Nhất
|
TN
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
28
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bàu Hàm 2 huyện Thống
Nhất
|
TN
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
29
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Hưng Lộc huyện Thống Nhất
|
TN
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
30
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Lộ 25 huyện Thống Nhất
|
TN
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
31
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Quang Trung huyện Thống
Nhất
|
TN
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
32
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Gia Tân 1 huyện Thống
Nhất
|
TN
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
33
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Gia Tân 2 huyện Thống
Nhất
|
TN
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
34
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Gia Tân 3 huyện Thống
Nhất
|
TN
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
35
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Gia Kiệm huyện Thống
Nhất
|
TN
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
36
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Thiện huyện
Thống Nhất
|
TN
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Thống Nhất
|
37
|
Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Long Thành huyện
Long Thành
|
LT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Long Thành
|
38
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bình Sơn huyện Long Thành
|
LT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Long Thành
|
39
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Tam An huyện Long Thành
|
LT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Long Thành
|
40
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Cẩm Đường huyện
Long Thành
|
LT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Long Thành
|
41
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Bàu Cạn huyện Long
Thành
|
LT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Long Thành
|
42
|
Sửa chữa, cải tạo các Trạm Y tế xã Tân Hiệp, Phước
Thái, Phước Bình, Long Phước, Cẩm Đường, Bàu Cạn, An Phước. huyện Long Thành
|
LT
|
|
|
|
|
70
|
70
|
|
UBND huyện Long Thành
|
43
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Tân Hiệp
|
LT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Long Thành
|
44
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Phước Bình
huyện Long Thành
|
LT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Long Thành
|
45
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Phước Thái
huyện Long Thành
|
LT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Long Thành
|
46
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã An Phước huyện
Long Thành
|
LT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Long Thành
|
47
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Long Phước
huyện Long Thành
|
LT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Long Thành
|
48
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Long Tân huyện Nhơn Trạch
|
NT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
49
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Đại Phước huyện Nhơn Trạch
|
NT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
50
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Hữu huyện Nhơn Trạch
|
NT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
51
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Hiệp Phước huyện Nhơn
Trạch
|
NT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
52
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phước Thiền huyện Nhơn
Trạch
|
NT
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
53
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Núi Tượng huyện Tân Phú
|
TP
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
54
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Điền huyện Tân Phú
|
TP
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
55
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú An huyện Tân Phú
|
TP
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
56
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Thịnh huyện Tân Phú
|
TP
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
57
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Thanh huyện Tân Phú
|
TP
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
58
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Thanh Sơn huyện Tân Phú
|
TP
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Tân Phú
|
59
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Cường huyện Định Quán
|
ĐQ
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Định Quán
|
60
|
Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Định Quán huyện Định
Quán
|
ĐQ
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Định Quán
|
61
|
Cải tạo, sửa chữa 03 Trạm Y tế tại xã Phú Ngọc,
xã Túc Trưng, xã Gia Canh huyện Định Quán
|
ĐQ
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Định Quán
|
62
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
63
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Định huyện Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
64
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Hiệp huyện Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
65
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bảo Hòa huyện Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
66
|
Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Gia Ray huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
67
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Tâm huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
68
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Hưng huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
69
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Thọ huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
70
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Thành huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
71
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Phú huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
72
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Hòa huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
73
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Tâm huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
74
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Hưng huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
75
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Thọ huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
76
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Thành huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
77
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Phú huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
78
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Hòa huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
79
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Lang Minh huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
80
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Suối Cát huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
81
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Trường
huyện Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
82
|
Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Suối Cao huyện
Xuân Lộc
|
XL
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND huyện Xuân Lộc
|
83
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Hòa Bình thành
phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
84
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Bửu Hòa thành
phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
85
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Hiệp Hòa thành
phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
86
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Hố Nai thành
phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
87
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Quang Vinh
thành phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
88
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Tam Hòa thành
phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
89
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Tam Phước
thành phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
90
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Tân Biên thành
phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
91
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Tân Phong
thành phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
92
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Tân Tiến thành
phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
93
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Tân Mai thành
phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
94
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Tân Vạn thành
phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
95
|
Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Thanh Bình
thành phố Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
96
|
Xây dựng mới Trạm Y tế phường Long Bình thành phố
Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
97
|
Xây dựng mới Trạm Y tế phường Tân Hiệp thành phố
Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
98
|
Xây dựng mới Trạm Y tế phường Trảng Dài thành phố
Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
99
|
Xây dựng mới Trạm Y tế phường Long Hưng thành phố
Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
100
|
Xây dựng mới Trạm Y tế phường Bửu Long thành phố
Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
101
|
Xây dựng mới Trạm Y tế phường Tân Hòa thành phố
Biên Hòa
|
BH
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Biên Hòa
|
102
|
Xây dựng mới Trạm Y tế phường Suối Tre thành phố
Long Khánh
|
LK
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
103
|
Xây dựng mới Trạm Y tế phường Xuân Tân thành phố
Long Khánh
|
LK
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
104
|
Xây dựng mới Trạm Y tế xã Hàng Gòn thành phố Long
Khánh
|
LK
|
|
|
|
|
10
|
10
|
|
UBND thành phố Long Khánh
|
|
Các dự án còn lại theo chủ trương của UBND tỉnh
|
|
|
|
10.000
|
|
(1.100)
|
8.900
|
|
-
|
C
|
Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện
|
|
|
|
462.000
|
-
|
-
|
462.000
|
|
-
|
I
|
Các dự án đã có ý kiến về nguồn vốn
|
|
|
|
304.800
|
-
|
-
|
304.800
|
|
-
|
1
|
Xây dựng Trường Mầm non Sông Ray
|
CM
|
|
|
16.500
|
|
|
16.500
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
2
|
Dự án xây dựng Trường Tiểu học - THCS Mã Đà, huyện
Vĩnh Cửu
|
VC
|
|
|
38.000
|
|
|
38.000
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
3
|
Đường 30 Tháng 4 huyện Trảng Bom
|
TB
|
|
|
18.000
|
|
|
18.000
|
|
UBND huyện Trảng Bom
|
4
|
Dự án Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai huyện Định
Quán
|
ĐQ
|
|
|
57.500
|
|
|
57.500
|
|
UBND huyện Định Quán
|
5
|
Trường Tiểu học Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch
|
NT
|
|
|
42.000
|
|
|
42.000
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
6
|
Trường Tiểu học THCS Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch
|
NT
|
|
|
47.000
|
|
|
47.000
|
|
UBND huyện Nhơn Trạch
|
7
|
Trường Tiểu học Tân Phú, huyện Vĩnh Cửu
|
VC
|
|
|
45.000
|
|
|
45.000
|
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
8
|
Xây dựng Trường Mầm non Họa Mi, huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
|
|
11.000
|
|
|
11.000
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng đường ấp 3 Lâm San - Quảng
Thành, huyện Cẩm Mỹ
|
CM
|
|
|
29.800
|
|
|
29.800
|
|
UBND huyện Cẩm Mỹ
|
II
|
Các dự án còn lại (kể cả các dự án do UBND tỉnh
giao chỉ tiêu kế hoạch thuộc kế hoạch 2016 - 2020 đã dự kiến hoàn thành trong
năm 2020 nhưng kéo dài sang giai đoạn 2021 - 2025)
|
|
|
|
157.200
|
|
|
157.200
|
|
-
|
D
|
Hỗ trợ các dự án xã hội hóa
|
|
|
|
500.000
|
|
|
500.000
|
|
-
|
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Mã QHNS
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết
kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu
tư
|
Lũy kế vốn bố trí
từ khởi công đến hết năm 2020
|
Lũy kế giải
ngân đến hết 31/01/2021
|
Kế hoạch
2021-2025
|
Số quyết định
ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
33.206.552
|
27.599.244
|
18.802.133
|
18.343.109
|
7.835.420
|
7.377.327
|
13.925.153
|
9.251.900
|
A
|
Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm có
tính chất lan tỏa
|
|
|
|
|
|
22.856.000
|
22.856.000
|
18.195.035
|
18.195.035
|
7.256.201
|
7.256.201
|
4.663.000
|
4.663.000
|
A.1
|
Nguồn vốn phân bổ cho dự án quan trọng quốc
gia
|
|
|
|
|
|
22.856.000
|
22.856.000
|
18.195.035
|
18.195.035
|
7.256.201
|
7.256.201
|
4.660.000
|
4.660.000
|
I
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
22.856.000
|
22.856.000
|
18.195.035
|
18.195.035
|
7.256.201
|
7.256.201
|
4.660.000
|
4.660.000
|
|
Chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án quan trọng quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư
Cảng hàng không quốc tế Long Thành
|
7739029, ...
|
Tỉnh Đồng Nai
|
Diện tích của dự
án Cảng hàng không quốc tế Long Thành (5.000 ha) và diện tích đất xây dựng
các khu tái định cư tập trung, diện tích nghĩa trang, diện tích các công
trình phục vụ tái định cư
|
2018 - 2021
|
1487/QĐ-TTg ngày
06/11/2018
|
22.856.000
|
22.856.000
|
18.195.035
|
18.195.035
|
7.256.201
|
7.256.201
|
4.660.000
|
4.660.000
|
A.2
|
Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng
có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KT-XH nhanh, bền vững
|
|
|
|
|
|
2.961.000
|
2.000.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.600.000
|
2.000.000
|
I
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.000
|
3.000
|
I,1
|
Phân bổ chi tiết
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.000
|
3.000
|
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch giai đoạn
1
|
|
Nhơn Trạch
|
Tuyến đường dài
15,3 km
|
2021 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
I,2
|
Dự phòng chưa phân bổ
|
|
|
|
|
|
2.961.000
|
2.000.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.597.000
|
1.997.000
|
|
Khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch giai đoạn
1
|
|
Nhơn Trạch
|
Tuyến đường dài
15,3 km
|
2021 - 2025
|
|
2.961.000
|
2.000.000
|
|
|
|
|
2.597.000
|
1.997.000
|
B
|
Hỗ trợ có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
7.389.552
|
2.743.244
|
607.098
|
148.074
|
579.219
|
121.126
|
6.665.153
|
2.591.900
|
B1
|
Phân bổ chi tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi
và thủy sản
|
|
|
|
|
|
614.100
|
400.000
|
2.500
|
-
|
2.500
|
-
|
610.000
|
400.000
|
|
Khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ
cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)
|
|
Biên Hòa
|
Chiều dài 5,2 km
|
2021 - 2024
|
178/NQ-HĐND ngày 29/10/2019,
22/NQ-HĐND ngày 30/7/2021, 2186/QĐ-UBND ngày 30/6/2021, 4206/QĐ-UBND ,
08/10/2021
|
614.100
|
400.000
|
2.500
|
|
2.500
|
|
610.000
|
400.000
|
II
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
6.374.712
|
2.062.694
|
589.598
|
135.274
|
575.450
|
121.126
|
5.676.003
|
1.910.700
|
|
Chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Tuyến đường nối Hương lộ 10 đoạn từ ranh giới huyện
Cẩm Mỹ và huyện Long Thành đến vị trí giao với đường tỉnh 769
|
7025231
|
LT-CM-TN
|
11,2 km
|
2016 - 2021
|
510 ngày
19/02/2016;
4185ngày 20/11/2017
3892 ngày 29/11/2019;
4328 ngày 30/12/2019
|
272.606
|
179.244
|
218.022
|
135.274
|
203.874
|
121.126
|
40.700
|
40.700
|
|
Khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Đường Vành đai 1, thành phố Long khánh, tỉnh Đồng
Nai
|
|
Long Khánh
|
Dài 4,4 km, quy mô
mặt cắt ngang 45m gồm: mặt đường 14m, dãi trồng cây giữa 19m, vỉa hè mỗi bên
6m
|
2021 - 2024
|
27/NQ-HĐND ngày
04/12/2020, 22/NQ-HĐND ngày 30/7/2021
|
1.082.000
|
500.000
|
|
|
|
|
1.050.000
|
500.000
|
(2)
|
Nâng cấp đường tỉnh 763 đoạn từ Km0+000 đến
Km29+500 (cuối tuyến), huyện Xuân Lộc và huyện Định Quán (vốn trung ương đầu
tư đoạn từ Km8+300 đến Km15+000 và Km24+000 đến cuối tuyến)
|
|
Tỉnh Đồng Nai
|
Đoạn còn lại khoảng
12,5 km. Mặt cắt ngang 12m gồm: đường rộng 8m, lề đất rộng 4m.
|
2021 - 2024
|
4121/QĐ-UBND ngày
17/11/2017
|
599.946
|
170.000
|
250.076
|
|
250.076
|
|
475.303
|
170.000
|
(3)
|
Đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu
Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)
|
7812822
|
Biên Hòa
|
Chiều dài 5,2 km mặt
cắt ngang rộng 34m gồm mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách rộng 1,5m, vỉa hè
mỗi bên 5m
|
2021 - 2024
|
178/NQ-HĐND ngày
29/10/2019, 22/NQ-HĐND ngày 30/7/2021, 3533/QĐ-UBND ngày 29/9/2020
|
1.289.160
|
400.000
|
120.000
|
|
120.000
|
|
1.100.000
|
400.000
|
(4)
|
Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa
- đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết
nối 02 đầu cầu)
|
|
Biên Hòa
|
Chiều dài 5,358 km
gồm đường và 01 cầu. Trong đó: 90m đường mặt cắt ngang rộng 95m; 2,97 km đường
mặt cắt ngang rộng 60m; cầu dài 528m rộng 31m
|
2020 - 2024
|
05/NQ-HĐND ngày
20/3/2020; 1580/QĐ-UBND ngày 13/5/2021, 22/NQ-HĐND ngày 30/7/2021
|
3.131.000
|
813.450
|
1.500
|
|
1.500
|
|
3.010.000
|
800.000
|
III
|
Xã hội
|
|
|
|
|
|
49.952
|
45.000
|
15.000
|
12.800
|
1.269
|
-
|
32.200
|
32.200
|
|
Chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án Trung tâm Công tác xã hội tổng hợp tỉnh Đồng
Nai
|
7615404
|
Biên Hòa
|
Xây dựng khối nhà hành
chính (03 tầng), các khối nhà chức năng (1-2 tầng) và công trình phụ trợ
|
2020 - 2024
|
3439/QĐ-UBND ngày
31/10/2019, 4404/QD-UBND ngày 19/10/2021
|
49.952
|
45.000
|
15.000
|
12.800
|
1.269
|
|
32.200
|
32.200
|
B2
|
Dự phòng chưa phân bổ
|
|
|
|
|
|
350.788
|
235.550
|
-
|
-
|
-
|
-
|
346.950
|
249.000
|
I
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi
và thủy sản
|
|
|
|
|
|
350.788
|
235.550
|
-
|
-
|
-
|
-
|
333.500
|
235.550
|
|
Khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu
Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù lao Phố), thành phố Biên Hòa
|
|
Biên Hòa
|
Chiều dài 1,885
km. Kè bê tông cốt thép
|
2021 - 2024
|
21/NQ-HĐND ngày
30/7/2021, 4387/QĐ-UBND ngày 18/10/2021
|
350.788
|
235.550
|
|
|
|
|
333.500
|
235.550
|
II
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13.450
|
13.450
|
|
Khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-1
|
Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa
- đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết
nối 02 đầu cầu)
|
|
Biên Hòa
|
Chiều dài 5,358 km
gồm đường và 01 cầu. Trong đó: 90m đường mặt cắt ngang rộng 95m; 2,97 km đường
mặt cắt ngang rộng 60m; cầu dài 528m rộng 31m
|
2020 - 2024
|
05/NQ-HĐND ngày
20/3/2020; 1580/QĐ-UBND ngày 13/5/2021, 22/NQ-HĐND ngày 30/7/2021
|
|
|
|
|
|
|
13.450
|
13.450
|
PHỤ LỤC V
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 CỦA CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ
NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Nhà tài trợ
|
Ngày ký kết Hiệp định
|
Ngày kết thúc Hiệp định
|
Quyết định đầu tư
|
Lũy kế giải ngân từ khởi công đến hết ngày 31/01/2020
|
Kế hoạch năm 2020
|
KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Ghi chú
|
|
Số quyết định
|
TMĐT
|
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)
|
Vốn đối ứng nguồn NSTW
|
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
|
Vốn đối ứng nguồn NSTW
|
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
|
Vốn đối ứng nguồn NSTW
|
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
|
|
Tổng số
|
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Tổng số
|
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Tổng số
|
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
|
Tổng số
|
Trong đó: vốn NSTW
|
Tính bằng nguyên tệ
|
Quy đổi ra tiền Việt
|
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
|
Đưa vào cân đối NSTW
|
Vay lại
|
|
1
|
2
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
1.277.853
|
|
|
5.332.399
|
3.732.679
|
1.599.720
|
-
|
|
|
-
|
-
|
|
|
-
|
2.032.600
|
|
|
2.032.600
|
|
|
A
|
VỐN NƯỚC NGOÀI
KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
|
|
|
|
|
|
1.277.853
|
|
|
5.332.399
|
3.732.679
|
1.599.720
|
-
|
|
|
-
|
-
|
|
|
-
|
2.032.600
|
|
|
2.032.600
|
|
|
I
|
Môi trường
|
|
|
|
|
|
1.277.853
|
|
|
5.332.399
|
3.732.679
|
1.599.720
|
-
|
|
|
-
|
-
|
|
|
-
|
2.032.600
|
|
|
2.032.600
|
|
|
3
|
Danh mục dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án Hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa, (giai đoạn 1)
|
Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA)
|
30/8/2017
|
30/8/2027
|
246/QĐ-UBND ngày 20/01/2017
|
6.610.252
|
1.277.853
|
-
|
|
5.332.399
|
3.732.679
|
1.599.720
|
-
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
2.032.600
|
|
|
2.032.600
|
|
|
PHỤ LỤC VI
BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 PHÂN CẤP ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VÀ BỔ SUNG CÓ MỤC
TIÊU CHO CẤP HUYỆN ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Phân bổ nguồn vốn
đầu tư công cấp huyện giai đoạn 2021-2025 (nguồn NSTT và XSKT)
|
Nguồn vốn thu
tiền sử dụng đất giai đoạn 2021-2025
|
Tổng số
|
Nguồn vốn ngân
sách tập trung
|
Nguồn vốn kết
dư NST hỗ trợ XHH GTNT các năm trước
|
Nguồn vốn xổ số
kiến thiết
|
Bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách tỉnh
|
Năm 2021
|
Giai đoạn
2022-2025
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Dự án mới
|
Dự án chuyển tiếp
|
1
|
2
|
3=4+5+6+7
|
4
|
5
|
6
|
7
|
7.1
|
7.2
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
11.960.678
|
7.319.640
|
1.092
|
3.080.000
|
1.559.946
|
1.256.499
|
303.447
|
1.200.000
|
3.300.000
|
1
|
Thành phố Biên Hòa
|
1.454.299
|
969.002
|
|
407.742
|
77.555
|
75.555
|
2.000
|
373.200
|
Căn cứ tình
hình thực tế của địa phương để xây dựng cho phù hợp.
|
2
|
Thành phố Long Khánh
|
991.660
|
603.670
|
|
254.016
|
133.974
|
133.974
|
|
51.000
|
3
|
Huyện Nhơn Trạch
|
881.129
|
581.849
|
146
|
244.834
|
54.300
|
54.300
|
|
142.200
|
4
|
Huyện Long Thành
|
919.797
|
590.799
|
|
248.600
|
80.398
|
80.398
|
|
301.200
|
5
|
Huyện Trảng Bom
|
941.372
|
581.850
|
|
244.834
|
114.688
|
86.849
|
27.839
|
157.200
|
6
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
1.050.672
|
609.820
|
|
256.604
|
184.248
|
132.548
|
51.700
|
16.200
|
7
|
Huyện Xuân Lộc
|
1.088.443
|
671.815
|
|
282.690
|
133.938
|
133.938
|
|
19.800
|
8
|
Huyện Tân Phú
|
1.355.117
|
766.543
|
|
322.550
|
266.024
|
155.324
|
110.700
|
12.000
|
9
|
Huyện Định Quán
|
1.229.363
|
722.230
|
|
303.904
|
203.229
|
145.729
|
57.500
|
39.000
|
10
|
Huyện Thống Nhất
|
945.921
|
576.254
|
946
|
242.479
|
126.242
|
126.242
|
|
28.200
|
11
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
1.102.905
|
645.808
|
|
271.747
|
185.350
|
131.642
|
53.708
|
60.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với nguồn vốn bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách tỉnh, chỉ thực hiện phân bổ cho dự án cụ thể khi đủ điều kiện
về hồ sơ, gồm:
+ Ý kiến chấp thuận của UBND tỉnh về phần vốn
ngân sách tỉnh hỗ trợ cho dự án theo Điều 33 Luật Đầu tư công (cụ thể với số
tiền, thời gian hỗ trợ).
+ Dự án đã được cấp huyện quyết định chủ trương đầu
tư.
|
Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 16/NQ-HĐND ngày 08/07/2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
46
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|