Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 16/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Thái Bảo
Ngày ban hành: 08/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 08 tháng 7 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 57/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Nghị quyết số 59/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2);

Trên cơ sở Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra số 369/BC-BKTNS ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 với tổng nguồn vốn là 89.989,212 tỷ đồng, bao gồm:

1. Vốn ngân sách địa phương là 78.704,712 tỷ đồng, gồm:

a) Nguồn vốn ngân sách địa phương được giao là 33.504,5 tỷ đồng, gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 18.299,1 tỷ đồng

- Nguồn thu tiền sử dụng đất là 7.500 tỷ đồng.

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 7.700 tỷ đồng.

- Bội chi ngân sách địa phương là 5,4 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn bổ sung trong giai đoạn 2021 - 2025 là 45.200,212 tỷ đồng, gồm:

- Nguồn khai thác đấu giá đất là 45.000 tỷ đồng.

- Nguồn vốn kết dư giai đoạn 2016 - 2020 là 200,212 tỷ đồng.

2. Vốn ngân sách trung ương 11.284,5 tỷ đồng, gồm:

a) Vốn trong nước là 9.251,9 tỷ đồng.

b) Vốn nước ngoài là 2.032,6 tỷ đồng.

Điều 2. Phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

1. Vốn ngân sách địa phương là 78.704,712 tỷ đồng, gồm:

a) Nguồn vốn ngân sách địa phương được giao là 33.504,5 tỷ đồng, gồm:

a.1) Nguồn vốn ngân sách tập trung là 18.299,1 tỷ đồng, gồm:

- Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch (kể cả vốn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện) là 10.430,487 tỷ đồng.

- Dự phòng 5% chưa phân bổ là 548,973 tỷ đồng.

- Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện là 7.319,64 tỷ đồng.

a.2) Nguồn thu tiền sử dụng đất là 7.500 tỷ đồng.

- Quỹ phát triển đất là 750 tỷ đồng.

- Quỹ phát triển nhà là 2.250 tỷ đồng.

- Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện là 4.500 tỷ đồng.

a.3) Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 7.700 tỷ đồng, gồm:

- Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch (kể cả vốn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện) là 4.389 tỷ đồng.

- Dự phòng 5% chưa phân bổ là 231 tỷ đồng.

- Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện là 3.080 tỷ đồng.

a.4) Bội chi ngân sách địa phương là 5,4 tỷ đồng.

a.5) Dự phòng mức vốn trung hạn đối với nguồn vốn phân cấp cho cấp huyện giao chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 do Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền được quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật Đầu tư công.

b) Nguồn vốn bổ sung trong giai đoạn 2021 - 2025 là 45.200,212 tỷ đồng, gồm:

b.1) Nguồn khai thác đấu giá đất là 45.000 tỷ đồng.

b.2) Nguồn vốn kết dư giai đoạn 2016 - 2020 là 200,212 tỷ đồng.

2. Vốn ngân sách trung ương là 11.284,5 tỷ đồng

(Đính kèm Nghị quyết các phụ lục số I, II, III, IV, V và VI)

Điều 3. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

1. Huy động tối đa các nguồn lực đầu tư để triển khai đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, trọng tâm là hạ tầng giao thông đô thị, nông thôn và giao thông kết nối vùng; đầu tư phát triển văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục tương xứng với phát triển kinh tế; đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường. Trong đó, tập trung thực hiện khai thác quỹ đất để tạo vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng theo quy định và rà soát các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định để tạo nguồn vốn đầu tư; theo dõi, quản lý các nguồn thu từ ngân sách, nguồn thu để lại cho chi đầu tư theo quy định; huy động các nguồn vốn đầu tư các dự án theo phương thức đối tác công tư và xây dựng cơ chế, chính sách để vận động tổ chức, cá nhân tham gia các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa. Đồng thời, có giải pháp cân đối, bố trí các nguồn vốn đảm bảo linh hoạt, phù hợp để đảm bảo mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Đồng Nai lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Quan tâm các giải pháp phát triển đồng bộ hệ thống các đường dân sinh, các tuyến đường kết nối trên toàn tuyến đường cao tốc, các tuyến đường kết nối với Cảng hàng không Quốc tế Long Thành.

3. Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan; rà soát hoàn thiện các cơ chế chính sách, quy định pháp luật về đầu tư công, đất đai, đầu tư, xây dựng, đấu thầu… nhằm đảm bảo quản lý thống nhất, hiệu quả và phát huy tính chủ động, đề cao tinh thần trách nhiệm của từng cấp, từng ngành. Kiên quyết siết chặt kỷ luật, kỷ cươngtăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và lợi ích nhóm. Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công.

4. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án đầu tư công, trong đó nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án; bảo đảm tính khả thi, hiệu quả và phù hợp với thực tế, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện các dự án đầu tư công. Kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tiến độ thực hiện, thời gian bố trí vốn, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn của từng dự án đầu tư công theo đúng chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định và quy định pháp luật có liên quan.

5. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chủ động trong điều hành kế hoạch đầu tư công; rà soát, bố trí vốn cho các dự án đảm bảo thời gian bố trí vốn theo quy định và hoàn thành theo tiến độ đã đề ra để đảm bảo hiệu quả, mục tiêu của các dự án đầu tư công; giao kế hoạch và giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu; hạn chế việc không tổ chức thực hiện hoặc điều chuyển vốn giữa các dự án theo kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

6. Tập trung công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng của các dự án triển khai trong giai đoạn 2021 - 2025 để đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án. Trong đó, địa phương cấp huyện tiếp tục rà soát nhu cầu, quy hoạch và huy động, bố trí các nguồn vốn triển khai xây dựng các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo quy định và phù hợp với tình hình thực tế.

7. Nâng cao chất lượng công tác quản lý và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công theo từng nguồn vốn; bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực; bảo đảm các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định.

8. Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, rà soát tiến độ triển khai của các dự án đã bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 nhằm điều chỉnh giảm kế hoạch của các dự án thực hiện chậm tiến độ (về công tác lập hồ sơ, triển khai thi công xây dựng…) để bổ sung vốn cho dự án có tiến độ thực hiện nhanh.

9. Quản lý, theo dõi chặt chẽ các nguồn thu từ ngân sách nhà nước để chi đầu tư phát triển, đặc biệt là nguồn khai thác đấu giá đất; đảm bảo kế hoạch đầu tư công hàng năm nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực của ngân sách địa phương, bảo đảm không tăng mức bội chi ngân sách địa phương hàng năm theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị quyết số 29/2021/QH15 của Quốc hội.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

Đối với những dự án đã được giao chỉ tiêu kế hoạch tại Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, đến nay tiếp tục được giao tại Nghị quyết này thì được thực hiện đầu tư và giải ngân theo kế hoạch tại Nghị quyết này.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 7 năm 2022.

2. Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022./.

CHỦ TỊCH




Thái Bảo

PHỤ LỤC I

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Kế hoạch
2021-2025

Nội dung
điều chỉnh

Kế hoạch 2021-2025 điều chỉnh

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

TỔNG SỐ (A + B +C)

71.978.652

18.010.560

89.989.212

TỔNG SỐ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B)

60.694.152

18.010.560

78.704.712

A

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

33.694.152

10.560

33.704.712

1

Vốn ngân sách tập trung

18.320.400

10.560

18.330.960

1.1

Ngân sách tỉnh

10.999.668

-

10.999.668

a

Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu

10.430.487

-

10.430.487

b

Dự phòng chưa phân bổ 5%

548.973

-

548.973

c

Nguồn kết dư giai đoạn 2016 - 2020

20.208

-

20.208

1.2

Vốn ngân sách huyện

7.320.732

10.560

7.331.292

a

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

7.319.640

-

7.319.640

b

Nguồn vốn kết dư ngân sách tỉnh hỗ trợ các dự án xã hội hóa các năm trước

1.092

10.560

11.652

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

7.500.000

-

7.500.000

a

Quỹ phát triển nhà

750.000

-

750.000

b

Quỹ phát triển đất

2.250.000

-

2.250.000

c

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

4.500.000

-

4.500.000

3

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

7.868.352

-

7.868.352

a

Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu

4.389.000

-

4.389.000

b

Dự phòng chưa phân bổ 5%

231.000

-

231.000

c

Nguồn kết dư giai đoạn 2016 - 2020

168.352

-

168.352

d

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

3.080.000

-

3.080.000

4

Bội chi ngân sách địa phương

5.400

-

5.400

B

NGUỒN KHAI THÁC ĐẤU GIÁ ĐẤT

27.000.000

18.000.000

45.000.000

C

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

11.284.500

-

11.284.500

I

Vốn trong nước

9.251.900

-

9.251.900

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực

Trong đó:

1

Đầu tư các dự án quan trọng quốc gia

4.660.000

-

4.660.000

2

Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững

2.000.000

-

2.000.000

a

Phân bổ chi tiết

3.000

1.997.000

2.000.000

b

Dự phòng chưa phân bổ

1.997.000

(1.997.000)

-

3

Hỗ trợ có mục tiêu

2.591.900

-

2.591.900

a

Phân bổ chi tiết

2.342.900

249.000

2.591.900

b

Dự phòng chưa phân bổ

249.000

(249.000)

-

II

Vốn nước ngoài

2.032.600

-

2.032.600


PHỤ LỤC II

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ NGUỒN ĐẤU GIÁ ĐẤT ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

ĐĐ XD

Tiến độ thực hiện

Tổng mức vốn đầu tư

Kế hoạch 2021-2025

Nội dung điều chỉnh 2021-2025

KH 2021-2025 sau điều chỉnh

Chủ đầu tư

NSTT

Đất

Kết dư 2016-2020

NSTT

Đất

Kết dư 2016-2020

NSTT

Đất

Kết dư 2016-2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Tổng số

10.430.487

27.000.000

20.208

-

18.000.000

-

10.430.487

45.000.000

20.208

A

Thực hiện dự án

8.244.937

21.848.200

20.208

8.343.900

8.693.957

30.192.100

20.208

-

I

Giao thông

3.067.432

21.065.200

20.208

1.084.500

3.361.932

22.149.700

20.208

-

I.1

Dự án chuyển tiếp

758.812

1.628.200

20.208

214.500

835.312

1.842.700

10.208

1

Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn song hành QL1A từ đường Đinh Tiên Hoàng đến ngã ba Cây Gáo; ngân sách tỉnh 70% TMĐT)

TB

2018-2021

106.500

12.900

12.900

-

UBND huyện Trảng Bom

2

Đường song hành phía Đông quốc lộ 20 huyện Thống Nhất (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

TN

2018-2023

214.700

40.000

40.000

-

UBND huyện Thống Nhất

3

Nâng cấp tuyến đường Suối Chồn - Bàu Cối, thị xã Long Khánh (ngân sách thị xã chi bồi thường 15,9 tỷ)

LK

2018-2022

136.700

10.000

10.000

-

UBND thành phố Long Khánh

4

Đường Sông Nhạn - Dầu Giây (từ Hương lộ 10 đến ĐT769), kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do huyện Thống Nhất thực hiện)

TN

2017-2021

160.152

5.000

5.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Trung tâm hành chính huyện Long Thành (5 tuyến đã xong giải phóng mặt bằng có dự toán là 70 tỷ đồng)

LT

2017-2022

514.738

35.000

11.000

46.000

-

UBND huyện Long Thành

6

Đường qua khu đô thị mới từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Hồng Phong

LK

2019-2021

131.234

12.000

12.000

-

UBND thành phố Long Khánh

7

Dự án kè sông Vàm Mương - Long Tàu đoạn qua khu vực ấp 2, xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

NT

2019-2022

35.136

15.000

15.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Dự án cải tạo đường Hùng vương - thành phố long khánh (ngân sách tỉnh 50%)

LK

2020-2024

254.207

55.000

48.000

103.000

-

UBND thành phố Long Khánh

9

Dự án đầu tư xây dựng cầu Thanh Sơn, huyện Định Quán (kể cả chi phí BTGPMB do UBND huyện Định Quán làm chủ đầu tư)

ĐQ

2020-2024

138.034

30.294

-

-

-

-

30.294

-

-

Trong đó

-

-

a

Dự án đầu tư xây dựng cầu Thanh Sơn, huyện Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

30.000

30.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán thực hiện

294

294

-

UBND huyện Định Quán

10

Đường Xuân Mỹ đi Bảo Bình

CM

Tối đa 3 năm

101.830

47.092

20.208

10.000

(10.000)

57.092

-

10.208

UBND huyện Cẩm Mỹ

11

Duy tu, sửa chữa các tuyến đường xung quanh hồ Cầu Dầu, thành phố Long Khánh

LK

Tối đa 3 năm

38.568

15.000

15.000

-

UBND thành phố Long Khánh

12

Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường Hồ Thị Hương (đoạn giao Quốc lộ 1 đến đoạn giao đường Hồng Thập Tự), thị xã Long Khánh (NST hỗ trợ 100% chi phí xây lắp)

LK

Tối đa 3 năm

29.600

10.500

10.500

-

UBND thành phố Long Khánh

13

Dự án đường Hùng Vương nối dài, thị trấn Tân Phú huyện Tân Phú

TP

2019-2023

91.564

65.000

65.000

-

UBND huyện Tân Phú

14

Dự án xây dựng đường Nguyễn Du thị trấn Tân Phú

TP

2019-2023

128.700

59.700

59.700

-

UBND huyện Tân Phú

15

Đường đê bao Đồng Hiệp, huyện Tân Phú

TP

2020-2022

26.092

16.500

16.500

-

UBND huyện Tân Phú

16

Dự án mở rộng đường từ Quốc lộ 20 vào Trung tâm Đức Mẹ Núi Cúi (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT)

TN

Tối đa 3 năm

11.500

1.000

1.000

-

UBND huyện Thống Nhất

17

Dự án Tuyến đường Bình Lộc - Tín Nghĩa, thị xã Long Khánh (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

LK

2020-2022

79.668

10.000

10.000

-

UBND thành phố Long Khánh

18

Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km0+000 đến Km29+500 (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán và huyện Xuân Lộc)

XL-ĐQ

2019-2023

821.912

13.803

122.000

-

-

169.500

13.803

291.500

-

Trong đó

-

-

-

a

Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km0+000 đến Km8+300 vả Km15+000 đến Km 24+000 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

42.000

19.500

-

61.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Xuân Lộc thực hiện

60.000

90.000

-

150.000

UBND huyện Xuân Lộc

c

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán thực hiện

8.803

60.000

8.803

60.000

UBND huyện Định Quán

d

Nâng cấp đường ĐT 763 đoạn còn lại (gồm các đoạn từ Km8+300 đến Km15+000 và Km24+000 đến cuối tuyến),do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

5.000

20.000

5.000

20.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

19

Đường Hương lộ 2 - đoạn 1 (kể cả bồi thường do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện)

BH

Tối đa 5 năm

783.000

-

615.000

-

-

-

-

615.000

-

Trong đó

-

-

-

a

Đường Hương lộ 2 - đoạn 1 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

135.000

-

135.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố thực hiện

480.000

-

480.000

UBND thành phố Biên Hòa

20

Xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ 2 nối dài

BH

Tối đa 5 năm

388.000

-

126.500

-

126.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

21

Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư), gồm chi phí bồi thường do huyện Vĩnh Cửu thực hiện

VC

Tối đa 5 năm

671.200

48.223

164.700

-

-

-

48.223

164.700

-

Trong đó

-

-

-

a

Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

105.000

-

105.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Vĩnh Cửu thực hiện

48.223

59.700

48.223

59.700

UBND huyện Vĩnh Cửu

22

Dự án đường Hương lộ 7, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)

VC

Tối đa 5 năm

143.270

50.000

2.000

52.000

-

UBND huyện Vĩnh Cửu

23

Dự án đường Hương lộ 9, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)

VC

Tối đa 5 năm

169.990

52.000

5.000

57.000

-

UBND huyện Vĩnh Cửu

24

Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

BH

Tối đa 5 năm

1.289.160

100.000

600.000

100.000

600.000

UBND thành phố Biên Hòa

25

Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Thị Minh Khai nối dài (giai đoạn 2) từ nút giao đường Quang Trung đến đường Nguyễn Trãi, thành phố Long Khánh

LK

2021-2023

96.500

50.000

45.000

50.000

45.000

UBND thành phố Long Khánh

26

Nâng cấp mở rộng đường 765 đoạn từ Km5+500 đến Km10+000

XL

2017-2021

120.791

2.800

500

3.300

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

27

Xây dựng nâng cấp, mở rộng đường Đỗ Văn Thi xã Hiệp Hòa, thành phố Biên Hòa (NST thực hiện phần xây lắp)

BH

2018-2022

122.057

2.000

2.000

-

UBND thành phố Biên Hòa

I.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

32.549.812

2.308.620

19.437.000

-

218.000

870.000

10.000

2.526.620

20.307.000

1

Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường ven sông Cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 5 năm

3.247.000

200.000

3.000.000

200.000

3.000.000

UBND thành phố Biên Hòa

2

Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu) (chuyển chủ đầu tư từ UBND thành phố Biên Hòa sang Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh)

BH

Tối đa 5 năm

1.146.000

1.100.000

500.000

(500.000)

500.000

600.000

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

3

Dự án xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

BH

Tối đa 4 năm

614.100

210.000

-

210.000

UBND thành phố Biên Hòa

4

Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Nguyễn Huệ), huyện Trảng Bom (100% NST)

TB

Tối đa 4 năm

110.330

105.000

105.000

-

UBND huyện Trảng Bom

5

Dự án đường ven Sông Cái từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 6 năm

713.000

3.000

510.000

3.000

510.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

BH

Tối đa 6 năm

1.985.000

500.000

600.000

(300.000)

300.000

200.000

900.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Dự án đường Bàu Trâm - Xuân Thọ, thành phố Long Khánh

LK

2021-2023

30.100

27.000

27.000

-

UBND thành phố Long Khánh

8

Dự án đường một chiều từ chân lên đỉnh đồi núi Cúi (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TN

Tối đa 3 năm

12.000

5.500

5.500

-

UBND huyện Thống Nhất

9

Dự án Đường nối Cụm công nghiệp Phú Túc đi Tỉnh lộ 763 (ngân sách tỉnh 50%) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

ĐQ

Tối đa 5 năm

96.110

48.000

48.000

-

UBND huyện Định Quán

10

Dự án đường ven sông Đồng Nai, huyện Định Quán (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) (NST 100% xây lắp)

ĐQ

Tối đa 3 năm

36.300

22.500

22.500

-

UBND huyện Định Quán

11

Dự án nâng cấp đường Quốc lộ 1 - Xuân Lập, thị xã Long Khánh (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) (NST 100% chi phí xây dựng)

LK

Tối đa 3 năm

77.600

35.000

3.000

38.000

-

UBND thành phố Long Khánh

12

Dự án xây dựng đường 25C, đoạn từ Quốc lộ 51 đến Hương lộ 19 (giai đoạn 1)

LT-NT

Tối đa 5 năm

651.813

1.500

532.000

1.500

532.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

13

Dự án mở rộng đường Lý Thái Tổ, huyện Định Quán (ngân sách tỉnh 50%)

ĐQ

Tối đa 5 năm

124.000

62.000

62.000

-

UBND huyện Định Quán

14

Xây dựng đường Sông Nhạn - Dầu Giây đoạn còn lại qua địa bàn huyện Thống Nhất

TN

Tối đa 3 năm

59.200

50.000

-

-

-

-

-

50.000

-

-

Trong đó:

-

-

-

a

Xây dựng đường Sông Nhạn - Dầu Giây đoạn còn lại qua địa bàn huyện Thống Nhất do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

40.000

40.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Xây dựng đường Sông Nhạn - Dầu Giây đoạn còn lại qua địa bàn huyện Thống Nhất do UBND huyện Thống Nhất thực hiện bồi thường

10.000

10.000

-

UBND huyện Thống Nhất

15

Dự án đường Lê Hồng Phong (đoạn từ đường 29/4 đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa), thị trấn Trảng Bom (ngân sách tỉnh 50%)

TB

Tối đa 3 năm

68.022

33.800

33.800

-

UBND huyện Trảng Bom

16

Đường Vành đai thị trấn Định Quán, huyện Định quán

ĐQ

Tối đa 4 năm

239.000

120.000

100.000

120.000

100.000

UBND huyện Định Quán

17

Nâng cấp mở rộng đường Hương lộ 15, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)

VC

Tối đa 4 năm

130.000

71.300

71.300

-

UBND huyện Vĩnh Cửu

18

Dự án nâng cấp đường vào di tích lịch sử văn hóa Căn cứ Khu ủy miền Đông, huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 4 năm

93.830

85.000

85.000

-

Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai

19

Dự án nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Tri Phương, phường Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa (ngân sách tỉnh 100% xây lắp, khoảng 39 tỷ), chưa triển khai do UBND thành phố Biên Hòa chưa thực hiện bồi thường

BH

Tối đa 4 năm

88.609

38.800

38.800

-

UBND thành phố Biên Hòa

20

Dự án đường tránh ngã tư Dầu Giây nối Tỉnh lộ 769 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TN

Tối đa 5 năm

99.247

88.000

88.000

-

UBND huyện Thống Nhất

21

Đoạn 2 (từ đầu đường số 9 đến Hương lộ 19) thuộc dự án đường 25 C giai đoạn 1 (đoạn từ Hương lộ 19 đến đường 319), huyện Nhơn Trạch (trước đây là đường 25C huyện Nhơn Trạch, đoạn còn lại),

NT

Tối đa 5 năm

1.264.000

50.000

350.000

352.000

10.000

50.000

702.000

10.000

UBND huyện Nhơn Trạch

22

Dự án đường Nguyễn Chí Thanh, huyện Tân Phú

TP

Tối đa 4 năm

120.938

1.480

114.000

1.480

114.000

UBND huyện Tân Phú

23

Đường Thừa Đức đi thị xã Long Khánh

CM

Tối đa 4 năm

789.562

143.400

350.000

143.400

350.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

24

Đường Nguyễn Văn Cừ, huyện Tân Phú (NST 100%)

TP

Tối đa 4 năm

130.000

440

120.000

440

120.000

UBND huyện Tân Phú

25

Đường song hành Quốc lộ 20, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km0+195 đến Km1+795), huyện Thống Nhất (NST 100%)

TN

Tối đa 4 năm

199.000

1.000

180.000

1.000

180.000

UBND huyện Thống Nhất

26

Đường song hành Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km1820+830 đến Km1832+400), huyện Thống Nhất

TN

Tối đa 4 năm

183.000

1.000

160.000

1.000

160.000

UBND huyện Thống Nhất

27

Mở rộng mặt đường, bố trí làn xe chuyển hướng tại 02 nút giao Quốc lộ 1 - Hùng Vương (điểm Bến xe Long Khánh và điểm công viên tượng đài), thành phố Long Khánh (ngân sách thành phố Long Khánh thực hiện bồi thường)

LK

Tối đa 4 năm

212.400

82.000

82.000

-

UBND thành phố Long Khánh

28

Đường Xuân Đường - Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 4 năm

780.898

1.000

160.000

320.000

1.000

480.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

29

Đường dọc Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 4 năm

189.220

1.000

180.000

1.000

180.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

30

Đường ấp 4 xã Sông Nhạn đi xã Lộ 25, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

41.981

55.000

(15.000)

40.000

-

UBND huyện Cẩm Mỹ

31

Nâng cấp tuyến đường Duy Tân (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Hàm Nghị), thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

Tối đa 4 năm

113.620

1.000

110.000

1.000

110.000

UBND thành phố Long Khánh

32

Nâng cấp đường Hoàng Diệu, thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

Tối đa 3 năm

70.310

67.000

67.000

-

UBND thành phố Long Khánh

33

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ Trung tâm huyện Nhơn Trạch đến đường Quách Thị Trang), huyện Nhơn Trạch (NST100%,)

NT

Tối đa 4 năm

639.040

1.000

600.000

1.000

600.000

UBND huyện Nhơn Trạch

34

Cải tạo, nâng cấp đường Hùng Vương - đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc (Km5+000 đến Km27+400), huyện Nhơn Trạch (NST 100%, không có bồi thường)

NT

Tối đa 4 năm

157.767

140.000

140.000

-

UBND huyện Nhơn Trạch

35

Đường Bùi Thị Xuân, huyện Long Thành (NST 100%)

LT

Tối đa 4 năm

161.500

1.000

155.000

1.000

155.000

UBND huyện Long Thành

36

Nâng cấp đường 25B đoạn từ trung tâm huyện Nhơn Trạch ra Quốc lộ 51, huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch (NST 100%)

LT-NT

Tối đa 4 năm

1.493.500

2.000

1.000.000

2.000

1.000.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

37

Dự án nâng cấp mặt đê Ông Kèo đoạn từ Km0+000 đến Km7+500, huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 3 năm

48.740

42.000

42.000

-

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

38

Nâng cấp mở rộng đường Hùng Vương - Trần Phú, NST 50%

XL

Tối đa 4 năm

359.650

600

171.000

600

171.000

UBND huyện Xuân Lộc

39

Đường vào Khu công nghiệp Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 4 năm

816.335

2.000

750.000

(352.000)

2.000

398.000

UBND huyện Nhơn Trạch

40

Dự án đường Vành đai 1, thành phố Long Khánh

LK

Tối đa 4 năm

1.082.000

50.000

500.000

50.000

500.000

UBND thành phố Long Khánh

41

Đường Vành đai 2, thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

Tối đa 4 năm

1.858.000

1.000

1.650.000

1.000

1.650.000

UBND thành phố Long Khánh

42

Đầu tư tuyến đường Xuân Quế đi Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ - TP. Long Khánh (NST 100%)

CM-LK

Tối đa 4 năm

462.270

1.600

450.000

1.600

450.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

43

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT. 774B (Tà Lài - Trà Cổ) (NST 100%)

TP-ĐQ

Tối đa 4 năm

852.060

1.600

800.000

1.600

800.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

44

Nâng cấp đường Xuân Bắc - Thanh Sơn đoạn từ Km2+100 - Km18+100 và đoạn từ Km33+783 (cầu số 2) đến Km54+183), huyện Xuân Lộc, Định Quán, Vĩnh Cửu (NST 100%)

XL-ĐQ-VC

Tối đa 4 năm

935.910

2.500

850.000

2.500

850.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

45

Đầu tư xây dựng đường 25C đoạn từ đường Hùng Vương (Hương lộ 19) đến đường Liên Cảng (NST 100%)

NT

Tối đa 4 năm

875.780

1.600

780.000

1.600

780.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

46

Đường Trảng Bom - Thanh Bình, huyện Trảng Bom, NST 100%

TB

Tối đa 4 năm

654.490

1.000

620.000

1.000

620.000

UBND huyện Trảng Bom

47

Mở rộng đường Lê Duẩn (NST hỗ trợ 50% chi phí xây lắp)

LT

Tối đa 4 năm

1.025.670

1.000

150.000

1.000

150.000

UBND huyện Long Thành

48

Xây dựng hầm chui qua cầu Hóa An để nối đường ven sông Đồng Nai và đường Nguyễn Văn Trị, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 4 năm

310.000

1.000

280.000

1.000

280.000

UBND thành phố Biên Hòa

49

Đường từ nút giao Vườn Mít đến đường Võ Thị Sáu, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 5 năm

1.545.000

2.000

1.400.000

2.000

1.400.000

UBND thành phố Biên Hòa

50

Đường Xuân Hưng - Xuân Tâm (NST 50% TMĐT)

XL

Tối đa 4 năm

174.500

900

85.000

900

85.000

UBND huyện Xuân Lộc

51

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (giai đoạn 2), NST 100%

XL

Tối đa 4 năm

116.110

1.000

110.000

1.000

110.000

UBND huyện Xuân Lộc

52

Đường Xuân Thành Trảng Táo (NST 50% TMĐT)

XL

Tối đa 4 năm

113.500

50.000

50.000

-

UBND huyện Xuân Lộc

53

Nâng cấp đường Bảo Hòa - Long Khánh (100% NST)

XL

Tối đa 4 năm

266.740

100.000

-

100.000

UBND huyện Xuân Lộc

54

Đường Phú Cường - La Ngà, huyện Định quán

ĐQ

Tối đa 4 năm

145.840

1.000

140.000

1.000

140.000

UBND huyện Định Quán

55

Đường Phước Bình - Bàu Cạn - Cẩm Đường (NST 100%)

LT

Tối đa 4 năm

620.860

1.000

580.000

1.000

580.000

UBND huyện Long Thành

56

Đường Trảng Bom - Cây Gáo (đoạn từ ngã tư Tân Lập đến giáp hồ Trị An), huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)

TB

Tối đa 4 năm

160.090

600

150.000

600

150.000

UBND huyện Trảng Bom

57

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường Sông Thao - Bàu Hàm, huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)

TB

Tối đa 4 năm

213.050

1.400

190.000

1.400

190.000

UBND huyện Trảng Bom

58

Dự án chống ngập đường Đồng Khởi (đoạn từ cầu Đồng Khởi Km3+375 đến ngã 3 Thiết Giáp Km4+750), thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

30.974

30.000

30.000

-

UBND thành phố Biên Hoà

59

Dự án đường Lò Gạch - cầu Nước Trong (từ Quốc lộ 51 đến Khu công nghiệp Long Đức) (nguồn đấu giá đất trên địa bàn huyện Long Thành)

LT

Tối đa 4 năm

753.246

100

400.000

100

400.000

UBND huyện Long Thành

60

Dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch giai đoạn 1 (chưa bao gồm vốn NSTW)

NT

Tối đa 5 năm

2.961.000

100.000

500.000

100.000

500.000

UBND huyện Nhơn Trạch

II

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

202.135

-

-

39.820

115.000

-

241.955

115.000

-

II.1

Dự án chuyển tiếp

38.135

-

-

4.820

-

-

42.955

-

1

Xây dựng trụ sở làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

BH

2018-2022

54.846

27.000

27.000

-

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2

Trung tâm Công tác xã hội tổng hợp Đồng Nai (vốn TW đã TB 15 tỷ)

BH

2019-2023

49.953

-

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Kho lưu trữ UBND huyện Long Thành (NST hỗ trợ xây lắp, không hỗ trợ thiết bị)

LT

2020-2022

27.231

8.035

8.035

-

UBND huyện Long Thành

4

Dự án đầu tư xây mới nhà làm việc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội huyện Nhơn Trạch + sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Huyện ủy Nhơn Trạch (NST hỗ trợ hỗ trợ khoảng 8,3 tỷ XD nhà làm việc UBMTTQ và các đoàn thể)

NT

Tối đa 3 năm

19.360

2.100

2.100

-

UBND huyện Nhơn Trạch

5

Dự án nhà làm việc cơ quan khối Đảng

BH

2018-2022

52.223

1.520

1.520

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Trụ sở làm việc Chi cục Bảo vệ môi trường và một số đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

BH

2017-2022

73.605

1.000

3.300

4.300

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

II.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

477.205

164.000

-

-

35.000

115.000

199.000

115.000

1

Dự án đầu tư xây dựng trung tâm tin học và thông tin khoa học công nghệ, Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng, quỹ đầu tư phát triển khoa học công nghệ, ban quản lý dự án thuộc Sở Khoa hoc và Công nghệ

BH

Tối đa 3 năm

47.625

45.000

45.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Dự án xây dựng trụ sở làm việc Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng Nai (NST hỗ trợ 50% chi phí xây dựng khoảng 35 tỷ đồng, phần còn lại từ nguồn tài chính công đoàn tích lũy của Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng Nai)

BH

Tối đa 4 năm

105.500

35.000

35.000

-

Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng Nai

3

Dự án xây dựng trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện: Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc (vốn NST hỗ trợ 44 tỷ đồng)

TP, ĐQ, VC, XL

Tối đa 4 năm

80.000

44.000

44.000

-

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Nai

4

Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân huyện Tân Phú (ngân sách tỉnh hỗ trợ 20 tỷ theo tiến độ phê duyệt của Trung ương từ 2025 - 2027, phần còn lại từ ngân sách trung ương)

TP

Tối đa 3 năm

38.300

20.000

20.000

-

Tòa án nhân dân tỉnh

5

Dự án xây dựng mới Nhà khách Tỉnh ủy Đồng Nai

BH

2022-2024

35.980

35.000

35.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Dự án xây dựng Trung tâm hành chính công thành phố Long Khánh

LK

Tối đa 4 năm

132.000

115.000

-

115.000

UBND thành phố Long Khánh

7

Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Cửu (ngân sách tỉnh hỗ trợ 20 tỷ theo tiến độ phê duyệt của Trung ương từ 2025 - 2027, phần còn lại từ ngân sách trung ương)

VC

Tối đa 3 năm

37.800

20.000

20.000

-

Tòa án nhân dân tỉnh

III

Công trình công cộng tại các đô thị

75.000

-

-

-

-

75.000

-

-

III.1

Dự án chuyển tiếp

75.000

-

-

-

-

75.000

-

1

Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu Liêm

VC

2017-2022

182.000

75.000

75.000

-

UBND huyện Vĩnh Cửu

IV

Cấp nước, thoát nước

1.117.250

150.000

-

1.071.250

220.000

IV.1

Dự án chuyển tiếp

402.150

-

-

-

-

402.150

-

1

Dự án tuyến thoát nước dải cây xanh (kể cả BTGPMB)

NT

2017-2021

310.753

10.000

10.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan

BH

Tối đa 4 năm

267.620

143.400

-

-

-

-

143.400

-

-

Trong đó:

-

-

-

a

Chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan do Ban Quản lý dự án làm chủ đầu tư

45.400

45.400

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện

98.000

98.000

-

UBND thành phố Biên Hòa

3

Tuyến thoát nước từ Khu công nghiệp I ra rạch Bà Ký, huyện Nhơn Trạch

NT

Đến 2022

33.302

12.000

12.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Hệ thống thoát nước khu vực suối Nước Trong huyện Long Thành

LT

2017-2022

584.830

135.000

135.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa (vốn đối ứng theo Hiệp định), trong đó đã bao gồm chi phí BTGPMB do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư

BH

Theo tiến độ Hiệp định

6.610.252

14.000

14.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Hệ thống cấp nước tập trung xã Phú Lợi - Phú Tân, huyện Định Quán

ĐQ

2019-2021

39.953

21.000

21.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước tập trung xã Hàng Gòn, thị xã Long Khánh

LK

2019-2021

26.981

750

750

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Dự án Nâng cấp hệ thống cấp nước xã Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

14.991

4.000

4.000

-

UBND huyện Cẩm Mỹ

9

Dự án Nâng cấp hệ thống cấp nước xã Sông Nhạn, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

14.999

4.000

4.000

-

UBND huyện Cẩm Mỹ

10

Dự án Cấp nước sạch cho 03 xã La Ngà, Phú Ngọc, Ngọc Định

ĐQ

Tối đa 5 năm

65.062

58.000

58.000

-

UBND huyện Định Quán

IV.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

1.164.906

715.100

150.000

-

(46.000)

70.000

-

669.100

220.000

1

Tuyến thoát nước đường số 2 (tử trung tâm huyện Nhơn Trạch đến Hương lộ 19), huyện Nhơn Trạch (NST 100%)

NT

Tối đa 4 năm

216.200

50.000

150.000

50.000

150.000

UBND huyện Nhơn Trạch

2

Hệ thống thoát nước ấp Tân Đạt, Tân Phát, xã Đồi 61, huyện Trảng Bom (100% NST)

TB

Tối đa 4 năm

88.920

85.000

85.000

-

UBND huyện Trảng Bom

3

Dự án xây dựng một số hạng mục thuộc Tiểu dự án trạm xử lý nước thải số 1, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

10.000

9.500

9.500

-

UBND thành phố Biên Hòa

4

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Trảng Bom giai đoạn ưu tiên

TB

2022-2025

221.511

95.000

95.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Long Thành giai đoạn ưu tiên

LT

2020-2024

107.180

100.000

100.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Hệ thống thoát nước khu vực Trung tâm xã Thạnh phú, huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 3 năm

38.300

38.000

38.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Trạm xử lý nước thải 2000 m3/ngày đêm tại Trung tâm Ứng dụng công nghệ sinh học Đồng Nai

CM

Tối đa 3 năm

32.700

32.000

32.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Dự án tuyến thu gom về trạm xử lý nước thải số 1, phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 5 năm

100.000

95.000

95.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Dự án hệ thống cấp nước tập trung liên xã Lâm San, Sông Ray, Xuân Đông, Xuân Tây huyện Cẩm Mỹ (chuyển chủ đầu tư)

CM

Tối đa 5 năm

87.026

80.000

80.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

10

Dự án xây dựng tuyến thoát nước mưa từ khu dân cư Kim Oanh qua Khu tái định cư Bình Sơn ra suối Ông Trữ tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành (NST 50%, phần còn lại do Công ty CPĐTPT Thuận Lợi 50%)

LT

Tối đa 4 năm

91.426

45.000

45.000

-

UBND huyện Long Thành

11

Dự án xây dựng hệ thống cấp nước tập trung liên xã Xuân Bảo - Bảo Bình, huyện Cẩm Mỹ (chuyển hình thức đầu tư khác)

CM

Tối đa 3 năm

49.998

47.500

(46.000)

1.500

-

UBND huyện Cẩm Mỹ

12

Dự án hệ thống thoát nước Trung tâm hành chính huyện Cẩm Mỹ ra Suối Cả, huyện Cẩm MỸ

CM

Tối đa 3 năm

79.722

100

70.000

100

70.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

13

Trạm bơm ấp 5 xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú

TP

TP

41.923

38.000

38.000

-

UBND huyện Tân Phú

V

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

2.337.535

103.000

-

44.000

400.000

-

2.381.535

503.000

-

V.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

706.035

-

-

44.000

400.000

-

750.035

400.000

1

Dự án thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định Quán tỉnh Đồng Nai (chưa bao gồm vốn ngân sách TW hỗ trợ)

ĐQ

2017-2022

243.000

90.000

90.000

-

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

2

Hồ chứa nước Cà Ròn xã Gia Canh (kể cả chi phí BTGPMB)

ĐQ

2020-2023

454.601

160.000

160.000

-

UBND huyện Định Quán

3

Nâng cấp, mở rộng hồ chứa nước Suối Tre

LK

2017-2021

131.018

20.000

20.000

-

UBND thành phố Long Khánh

4

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa - dự án đối ứng theo cam kết với Jica khi triển khai dự án TNXLNT tp BH giai đoạn 1 từ vốn ODA

BH

2017-2021

373.172

83.700

-

-

-

-

83.700

-

-

Trong đó:

-

-

-

a

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa

66.000

66.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện

17.700

17.700

-

UBND thành phố Biên Hòa

5

Dự án hệ thống thủy lợi cánh đồng 78A, 78B xã Lộ 25 huyện Thống Nhất

TN

Tối đa 3 năm

35.714

21.000

21.000

-

UBND huyện Thống Nhất

6

Trạm bơm ấp 7 Phú Tân huyện Định Quán

ĐQ

2018-2021

49.604

25.000

25.000

-

UBND huyện Định Quán

7

Tiêu thoát lũ xã Bình Lộc thị xã Long Khánh (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

LK

Tối đa 3 năm

55.900

11.500

11.500

-

Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

8

Nạo vét rạch Mọi xã Bình Hòa

VC

2019-2022

69.336

22.000

25.000

47.000

-

UBND huyện Vĩnh Cửu

9

Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (ngân sách thành phố Long Khánh chi bồi thường)

LK

Tối đa 4 năm

544.659

121.000

19.000

140.000

-

UBND thành phố Long Khánh

10

Dự án xây dựng một số hạng mục tiếp theo bổ sung dự án Khẩn cấp bảo tồn Voi tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

ĐN

2020-2023

29.119

17.000

17.000

-

Chi cục Kiểm lâm

11

Trạm bơm Đắc Lua

TP

2020-2024

131.058

120.000

120.000

-

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

12

Dự án chỉnh trang đô thị, kè bờ, nạo vết và kiên cố hóa Suối Rết, thành phố Long Khánh (ngân sách thành phố Long Khánh khoảng 15 tỷ xây dựng đường nội bộ)

LK

Tối đa 4 năm

488.722

100

400.000

100

400.000

UBND thành phố Long Khánh

13

Nạo vét và gia cố kè bờ suối Quán Thủ, huyện Long Thành

LT

Tối đa 3 năm

55.101

14.735

14.735

-

UBND huyện Long Thành

V.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

11.800

1.631.500

103.000

-

1.631.500

103.000

-

1

Dự án xây dựng 06 nhà trạm kiểm lâm và 04 trạm kiểm soát rừng

VC

Tối đa 3 năm

11.800

11.500

11.500

-

Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai

2

Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Đa Tôn, huyện Tân Phú

TP

Tối đa 4 năm

134.455

100.000

100.000

-

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

3

Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Sông Mây, huyện Trảng Bom

TB

Tối đa 3 năm

59.770

55.000

55.000

-

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

4

Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Gia Ui, huyện Xuân Lộc

XL

Tối đa 3 năm

55.030

50.000

50.000

-

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

5

Dự án hồ Gia Ui 2, huyện Xuân Lộc

XL

2020-2024

332.900

3.000

-

3.000

UBND huyện Xuân Lộc

6

Dự án xây dựng mới đập dâng Long An, huyện Long Thành

LT

Tối đa 3 năm

44.550

40.000

40.000

-

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

7

Dự án nạo vét Rạch Đông, huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 5 năm

151.440

145.000

145.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Nạo vét suối Săn Máu đoạn đầu của nhánh suối chính (xuất phát từ phường Tân Hòa) đến cầu Xóm Mai

BH

Tối đa 4 năm

377.000

375.000

375.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Dự án kiên cố hóa tuyến kênh Bà Ký (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường 25C), huyện Nhơn Trạch (ngân sách huyện Nhơn Trạch thực hiện bồi thường)

NT

Tối đa 4 năm

207.624

150.000

150.000

-

UBND huyện Nhơn Trạch

10

Bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án nạo vét bờ trái tuyến rạch Cái Cầu (suối Xiệp) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thông thoát nước thị trấn Dĩ An và Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp tỉnh Bình Dương (chuyển chủ đầu tư từ UBND thành phố Biên Hòa sang Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh)

BH

Tối đa 3 năm

163.110

160.000

160.000

-

Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh

11

Dự án kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù lao Phố), thành phố Biên Hòa

LT-NT

Tối đa 4 năm

350.788

100.000

100.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

12

Nạo vét và xây dựng bờ kè suối Tân Trạch, huyện Vĩnh Cửu NST 100%

VC

Tối đa 4 năm

187.881

120.000

50.000

120.000

50.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

13

Gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ Trạm xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp đến cầu An Hảo phường An Bình thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 4 năm

201.643

135.000

50.000

135.000

50.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

14

Dự án bờ bao ngăn lũ sông La Ngà, huyện Tân Phú

TP

Tối đa 4 năm

148.148

80.000

80.000

-

Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

15

Dự án hệ thống thoát nước chống ngập xung quanh Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Long Thành

LT

Tối đa 4 năm

92.987

60.000

60.000

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

16

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai, đoạn qua khu vực xã Tân An và Thiện Tân (khu vực chùa Phổ Đà và đỉnh cong Tân An), huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 4 năm

273.250

50.000

50.000

-

UBND huyện Vĩnh Cửu

V

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

587.560

350.000

-

-

-

587.560

350.000

-

V.1

Dự án chuyển tiếp

468.560

-

-

-

-

468.560

-

1

Dự án trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Đồng Nai

BH

2018-2022

654.000

460.000

460.000

-

Công an tỉnh Đồng Nai

2

Nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền hình Công an tỉnh

BH

2021-2023

8.732

8.560

8.560

-

Công an tỉnh Đồng Nai

V.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

43.027

119.000

350.000

-

119.000

350.000

1

Nhà tạm giữ công an huyện Xuân Lộc (NST 100%)

XL

Tối đa 3 năm

36.000

33.000

33.000

-

Công an tỉnh Đồng Nai

2

Dự án triển khai các hệ thống bao gồm các giải pháp phần cứng, phần mềm đảm bảo an toàn thông tin phục vụ công tác điều hành, lãnh đạo trong công tác PCCC

BH

2021-2023

7.027

7.000

7.000

-

Công an tỉnh Đồng Nai

3

Xây dựng 05 kho vật chứng cho Công an tỉnh Đồng Nai (gồm các huyện Thống Nhất, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, thành phố Long Khánh và Phòng PC10)

ĐN

Tối đa 3 năm

29.428

29.000

29.000

-

Công an tỉnh Đồng Nai

4

Dự án đầu tư trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho Công an tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2021 - 2025

ĐN

Tối đa 5 năm

988.000

50.000

350.000

50.000

350.000

Công an tỉnh Đồng Nai

VI

Quốc phòng

30.000

-

-

-

31.700

200.000

-

-

VI.1

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

30.000

-

-

31.700

-

-

1

Dự án quốc phòng ĐA2 (Dự án mật) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

Tối đa 5 năm

125.000

30.000

30.000

-

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

2

Dự án xây dựng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đồng Nai

VC

2017-2022

199.963

1.700

1.700

-

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

VI.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

-

200.000

-

-

1

Dự án xây dựng bổ sung một số công trình của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đồng Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

BH

Tối đa 4 năm

221.102

200.000

-

200.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

VII

Khoa học công nghệ

81.700

-

-

-

-

81.700

-

-

VII.1

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

81.700

-

-

-

-

81.700

-

-

1

Dự án nâng cấp, kết nối liên thông phần mềm giao dịch bảo đảm phục vụ công tác quản lý nhà nước

BH

Tối đa 3 năm

3.500

1.700

1.700

-

Sở Tư Pháp

2

Trung tâm chiếu xạ Sở Khoa học - Công nghệ (ngân sách tỉnh 70% khoang 130 tỷ)

CM

Tối đa 4 năm

187.635

80.000

80.000

-

Sở Khoa học và Công nghệ

VIII

Môi trường

174.784

369.488

180.000

-

-

-

369.488

180.000

-

VIII.1

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

-

-

-

1

Kè gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ đình Phước Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát (kể cả chi phí CBĐT)

BH

2020-2023

73.641

72.488

72.488

-

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Dự án gia cố sạt lỡ bờ sông Đồng Nai (đoạn ấp 8, xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú (giai đoạn 1) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TP

Tối đa 3 năm

101.143

97.000

97.000

-

Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

3

Dự án nạo vét và kè 2 bờ suối Reo (kênh thoát nước 5 xã Kiệm Tân), huyện Thống Nhất

TN

Tối đa 4 năm

299.854

100.000

100.000

100.000

100.000

UBND huyện Thống Nhất

4

Dự án chỉnh trang đô thị, xây kè bảo vệ nguồn nước đầu nguồn hồ Núi Le, huyện Xuân Lộc

XL

Tối đa 4 năm

287.180

100.000

80.000

100.000

80.000

UBND huyện Xuân Lộc

IX

Các dự án chỉ được bố trí vốn thực hiện dự án khi khu đất lợi thế trên địa bàn thực hiện hoàn thành các công việc có liên quan đảm bảo cho việc tổ chức đấu giá đất

-

-

1

Dự án đường Vành đai Long Giao, huyện Cẩm Mỹ (giai đoạn 1) (07 khu đất khoảng 185 ha trên địa bàn huyện)

CM

Tối đa 4 năm

725.900

100

600.000

100

600.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

2

Dự án đường N1 huyện Cẩm Mỹ (05 khu đất khoảng 23,67 ha trên địa bàn huyện)

CM

Tối đa 4 năm

167.468

100

150.000

100

150.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

3

Dự án đường Vảnh đai thành phố Biên Hòa, huyện Vĩnh Cửu (02 khu đất khoảng 111,3 ha trên địa bàn huyện)

VC

Tối đa 4 năm

1.056.000

100

650.000

100

650.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

4

Dự án xây dựng tuyến đường D5. đường N3 thuộc hạ tầng Trung tâm xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu (01 khu đất khoảng 39,863 ha trên địa bàn huyện)

VC

Tối đa 4 năm

296.405

100

200.000

100

200.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

5

Dự án đường Quang Trung và đường Lê Đại Hành đấu nối ra đường ĐT.768 nối dài và đường ĐT.762, huyện Vĩnh Cửu (02 khu đất khoảng 33,6 ha trên địa bàn huyện)

VC

Tối đa 4 năm

315.025

100

200.000

100

200.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

6

Dự án nâng cấp mở rộng đường Ngô Quyền, thành phố Long Khánh (02 khu đất khoảng 42 ha trên đường Ngô Quyền, thành phố Long Khánh)

LK

Tối đa 4 năm

462.931

100

430.000

100

430.000

UBND thành phố Long Khánh

7

Dự án đường Vũ Hồng Phô (đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường ĐT.769), thị trấn Long Thành, huyện Long Thành (02 khu đất khoảng 23,5 ha trên địa bàn huyện)

LT

Tối đa 4 năm

376.393

100

3.400

100

3.400

UBND huyện Long Thành

X

Chuẩn bị đầu tư (bố trí vốn thực hiện theo Đề án khai thác quỹ đất của HĐND tỉnh)

-

-

1

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773 (Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc), huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Long Thành

CM-XL-LT

2.549.410

7.000

-

7.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769

TN-LT

2.832.600

7.000

-

7.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Dự án nâng cấp tuyến đường ĐT.770B, huyện Định Quán, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành và thành phố Long Khánh

ĐQ-TN-CM-LT-LK

4.702.000

9.000

-

9.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773 (Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc), huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Long Thành

CM-XL-LT

1.762.000

1.000

-

1.000

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

5

Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769

TN-LT

3.423.400

1.000

-

1.000

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

6

Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng nâng cấp tuyến đường ĐT.770B, huyện Định Quán, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành và thành phố Long Khánh

ĐQ-TN-CM-LT-LK

3.341.000

1.000

-

1.000

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

XI

Đối ứng vốn ngân sách tỉnh đối với các dự án trung ương đầu tư trên địa bàn

-

-

-

1

Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai (vốn tỉnh đối ứng khoảng 50% đoạn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/4/2022)

NT

1.934.000

1.567.000

-

1.567.000

-

2

Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (giai đoạn 1) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai vốn tỉnh đối ứng khoảng 50% chi phí bồi thường đoạn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 24/5/2022)

BH-LT

2.648.000

2.648.000

-

2.648.000

-

XII

Kinh phí lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch (VB 2465/UBND-KT ngày 08/3/2019)

100.000

100.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

XIII

Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch (kể cả các dự án thuộc giai đoạn 2016 - 2020)

200.000

200.000

-

XIV

Hoàn trả vốn bội chi năm 2018

76.137

76.137

-

Sở Tài chính

XV

Cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai

150.000

115.000

-

115.000

-

Liên minh Hợp tác xả tỉnh

XVI

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 còn lại (chưa phân bổ chi tiết)

547.672

5.151.800

-

98.652

14.807.900

-

Trong đó:

-

-

1

Dự kiến phân bổ cho cấp nước sạch khi đủ hồ sơ

300.000

-

300.000

-

2

Dự kiến phân bổ cho nông nghiệp khi đủ hồ sơ

200.000

800.000

(200.000)

(200.000)

-

600.000

-

3

Dự kiến phân bổ cho quốc phòng khi đủ hồ sơ

500.000

(201.700)

-

298.300

-

4

Dự kiến phân bổ cho khoa học công nghệ khi đủ hồ sơ

1.300.000

-

1.300.000

-

5

Dự kiến phân bổ cho môi trường khi đủ hồ sơ

700.000

(30.000)

-

670.000

-

6

Dự kiến phân bổ cho ngành văn hóa - xã hội khi đủ hồ sơ

300.000

100.000

(300.000)

551.300

-

651.300

-

8

Dự kiến phân bổ cho công tác chuyển đổi số, đô thi thông minh... khi đủ hồ sơ

1.000.000

-

1.000.000

-

9

Dự kiến phân bổ cho y tế khi đủ hồ sơ

300.000

-

300.000

-

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 còn lại cho các lĩnh vực còn lại khi đủ hồ sơ

47.672

151.800

50.980

9.536.500

98.652

9.688.300

-

B

Các dự án được UBND tỉnh chấp thuận lập chủ trương đầu tư

39.932

-

-

-

-

39.932

-

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với chuyên môn

1

Đường gom dân sinh cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu giây (100% NST)

LT

100

100

-

-

2

Nâng cấp đường Hương lộ 21 (nguồn đấu giá đất trên địa bàn huyện Long Thành)

LT

100

100

-

-

5

Đường Bưng Môn (nguồn đấu giá đất trên địa bàn huyện Long Thành)

LT

100

100

-

-

6

Đường Long Phước - Phước Thái (NST)

LT

100

100

-

-

7

Đường Phước Bình - Bàu Cạn - Cẩm Đường (NST 100%)

LT

100

100

-

-

8

Nâng cấp, mở rộng đường Bùi Văn Hòa (đoạn từ ngã tư Tam Hiệp đến nút giao tuyến tránh Quốc lộ 1, thành phố Biên Hòa)

BH

100

100

-

-

9

Dự án kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An đến cầu Ghềnh

BH

100

100

-

-

10

Dự án kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An đến giáp ranh tỉnh Bình Dương

BH

100

100

-

-

11

Trại tạm giam thuộc Công an tỉnh Đồng Nai (NST 50%, BCA 50%, BCA duyệt CTĐT)

BH

100

100

-

-

12

Đường quan hồ Núi Le (NST 100%)

XL

100

100

-

-

13

Đường quanh núi Chứa Chan, huyện Xuân Lộc, NST 100%

XL

100

100

-

-

14

Đường Trương Công Định, huyện Xuân Lộc, NST 100%

XL

100

100

-

-

15

Tuyến Quốc lộ 1 tránh nội ô thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

100

100

-

-

16

Nâng cấp, cải tạo đường Điểu Xiển, xã Bàu Trâm (NST 100%)

LK

100

100

-

-

19

Đường song hành Quốc lộ 20 phía Tây

TN

100

100

-

-

20

Hệ thống thoát nước ngoài hàng rào cửa xả số 1 KCN Dầu Giây

TN

100

100

-

-

21

Dự án lát đá vỉa hè qua các khu dân cư dọc Quốc lộ 20, đoạn qua 5 xã Kiệm Tân (NST 50%)

TN

100

100

-

-

22

Dự án đường N12, huyện Thống Nhất

TN

100

100

-

-

23

Nâng cấp đường Bắc Sơn - Long Thành đoạn từ QL1 đến giao với đường Võ Nguyên Giáp, TP BH và huyện TB

LT-BH-TB

100

100

-

-

24

Xây dựng mới tuyến đường ĐT 768B, TP BH và huyện Vĩnh Cửu

BH-VC

100

100

-

-

25

Kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An đến cầu Ghềnh

BH

100

100

-

-

26

Kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An giáp tỉnh Bình Dương (thuộc phường Hóa An và Tân Hạnh)

BH

100

100

-

-

27

Hồ chứa nước Thoại Hương (chuyển chủ đầu tư)

CM

Tối đa 3 năm

100

100

-

-

31

Đường ven hồ Trị An, huyện Vĩnh Cửu NST100%

VC

100

100

-

-

32

Nạo vét và xây dựng bờ kè suối Láng Nguyên, huyện Vĩnh Cửu NST 100%

VC

100

100

-

-

33

Trạm bơm TaRua xã Suối Nho, huyện Định Quán (100% NST)

ĐQ

100

100

-

-

34

Trạm bơm Đồng Hiệp

TP

100

100

-

-

35

Hồ chứa nước Suối Đá, xã Núi Tượng

TP

100

100

-

-

39

Đường liên xã Bắc Sơn - Bình Minh - Sông Trầu, huyện Trảng Bom (NST 100%)

TB

100

100

-

-

40

Cải tạo, chỉnh trang Trung tâm hành chính huyện và xây dựng trụ sở Trung tâm hành chính công huyện Trảng Bom

TB

100

100

-

-

41

Đường Hương Lộ 12 (đường Bà Ký) (NST 100%)

LT

100

100

-

-

42

Dự án đường 769E đoạn từ ranh Cảng HHKQT Long Thành đến Vành đai 4

LT

100

100

-

-

43

Dự án tuyến đường Vành đai 4 đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ĐT.769

TB-LT

100

100

-

-

44

Dự án đường chuyên dùng Phước Bình

LT

100

100

-

-

45

Đường Mã Vôi, xã Bảo Hòa, NST 100%

XL

100

100

-

-

46

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773

CM-XL-LT

1.582

1.582

-

Sở Giao thông vận tải

47

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.772 (Trảng Bom - Xuân Lộc) (NST 100%)

TB-XL

1.691

1.691

-

Sở Giao thông vận tải

48

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769

TN-LT

1.252

1.252

-

Sở Giao thông vận tải

49

Dự án nâng cấp tuyến đường ĐT.770B

ĐQ-TN-CM-LT-LK

1.907

1.907

-

Sở Giao thông vận tải

Một số dự án khác theo chủ trương của UBND tỉnh và các dự án đầu tư theo hình thức PPP (kể cả các dự án thiếu nguồn vốn lập chủ trương đầu tư)

30.000

30.000

-

-

C

Hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện

1.097.946

-

-

-

-

1.097.946

-

-

I

Các dự án đã có ý kiến về nguồn vốn

201.116

-

-

-

-

435.054

-

-

1

Mương thoát nước dọc tuyến đường Bình Minh - Giang Điền, huyện Trảng Bom (tối đa 20 tỷ)

TB

9.839

9.839

-

UBND huyện Trảng Bom

2

Xây dựng đường vào Cụm công nghiệp Long Giao, huyện Cẩm Mỹ (tối đa 35,4 tỷ)

CM

5.400

5.400

-

UBND huyện Cẩm Mỹ

3

Dự án đường từ xã Đắc Lua đi huyện Đăng Hà, tỉnh Bình Phước

TP

48.400

48.400

-

UBND huyện Tân Phú

4

Nâng cấp, mở rộng đường Be 129, xã Phú Thanh, huyện Tân Phú

TP

49.000

49.000

-

UBND huyện Tân Phú

5

Nâng cấp sửa chữa đường 118

ĐQ

47.000

47.000

-

UBND huyện Định Quán

6

Nâng cấp sửa chữa đường cầu Trắng

ĐQ

41.000

41.000

-

UBND huyện Định Quán

7

Dự án Căn cứ hậu cần kỹ thuật kết hợp thao trường huấn luyện

VC

477

477

-

UBND huyện Vĩnh Cửu

8

Nâng cấp, mở rộng đường phú Lộc - Phú Tân, huyện Tân Phú

TP

100.000

UBND huyện Tân Phú

Dự án đường Gia Tỵ - Cao Su xã Suối Cao

XL

74.409

UBND huyện Xuân Lộc

Dự án đường Đồi Đá - Bàu Trâm, xã Bảo Hòa

XL

59.529

UBND huyện Xuân Lộc

II

Các dự án còn lại (kể cả các dự án do UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch thuộc kế hoạch 2016 - 2020 đã dự kiến hoàn thành trong năm 2020 nhưng kéo dài sang năm 2021)

896.830

662.892

-

-

D

Hỗ trợ các dự án XHHGTNT

500.000

500.000

-

-

PHỤ LỤC III

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN VỐN XỒ SỐ KIẾN THIẾT ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

ĐĐXD

Tiến độ thực hiện

Tổng mức vốn đầu tư

Kế hoạch 2021-2025

Nội dung điều chỉnh

Kế hoạch 2021-2025 sau điều chỉnh

Chủ đầu tư

XSKT

kết dư 2016-2020

2021-2025

kết dư 2016-2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Tổng số

4.389.000

168.352

-

4.389.000

168.352

-

A

Thực hiện dự án

2.225.654

168.352

2.897.154

168.352

-

I

Y tế, dân số và gia đình

489.138

-

1.022.148

-

-

I.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

323.138

-

326.548

-

1

Khối điều trị bệnh viện Thống Nhất

BH

2017-2021

600.000

240.000

240.000

Bệnh viện đa khoa Thống Nhất

2

Trạm Y tế P. An Bình - TP. Biên Hòa

BH

2019-2021

11.940

4.800

650

5.450

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Trạm Y tế xã Bảo Quang - thị xã Long Khánh

LK

2019-2021

11.597

3.900

1.200

5.100

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Trạm Y tế xã Phú Lâm - huyện Tân Phú

TP

2019-2021

16.443

7.850

7.850

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Trạm Y tế xã Mã Đà - huyện Vĩnh Cửu

VC

2019-2021

15.246

768

768

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

BH

Tối đa 3 năm

28.271

16.320

16.320

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Dự án xây dựng khu khám và thẩm mỹ Bệnh viện Da liễu Đồng Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

BH

Tối đa 3 năm

30.841

10.000

10.000

Bệnh viện Da liễu Đồng Nai

8

Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phổi tỉnh Đồng Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

BH

Tối đa 3 năm

30.648

16.500

16.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Cải tạo, nâng cấp, làm mới một số hạng mục đã xuống cấp Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

BH

Tối đa 3 năm

14.591

13.000

13.000

Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

10

Bệnh viện đa khoa khu vực Xuân Lộc (nay là Bệnh viện đa khoa khu vực Long Khánh) (phát sinh bồi thường)

LK

Đến 2022

1.560

1.560

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

11

Xây dựng mới Cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng Nai

XL

2018-2022

300.000

10.000

10.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

I.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

188.263

166.000

-

695.600

-

1

Trạm Y tế xã Phú Trung - huyện Tân Phú

TP

Tối đa 3 năm

14.687

9.000

9.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Trạm Y tế xã Phước An - huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 3 năm

13.009

8.500

8.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Trạm Y tế xã Bình Hòa - huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 3 năm

9.630

9.400

9.400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Trạm Y tế xã Phước Tân - TP. Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

9.291

9.000

9.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Trạm Y tế phường Thống Nhất - TP. Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

8.544

6.000

6.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Trạm Y tế Phường Bình Đa - TP. Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

7.566

7.000

7.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Trạm Y tế phường An Hòa - TP. Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

9.688

9.000

9.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Xây mới Khối 2 tâng Trung tâm Y tế huyện Long Thành

LT

Tối đa 3 năm

12.611

10.000

10.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Sửa chữa, cải tạo Trung tâm Y tế huyện Định Quán

ĐQ

Tối đa 3 năm

10.790

10.000

10.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

10

Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 5 năm

92.447

75.000

75.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

11

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Lâm San, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

14.200

12.000

12.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

12

Xây dựng mới Trạm y tế xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

14.950

12.000

12.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

13

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

13.900

12.000

12.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

14

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Mỹ, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

14.900

12.000

12.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

15

Dự án đầu tư trang thiết bị y tế cần thiết để phục vụ cho công tác khám chữa bệnh của Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

BH

Tối đa 3 năm

14.993

14.500

14.500

Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

16

Dự án nâng cấp, sửa chữa cơ sở 2 Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Đồng Nai

BH

Tối đa 3 năm

12.660

11.700

11.700

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Đồng Nai

17

Dự án xây mới Trung tâm Y tế huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 4 năm

467.563

100

426.900

427.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

18

Cải tạo 04 Trạm Y tế tại xã Phú Đông, xã Phú Hội, xã Phú Thạnh, xã Vĩnh Thanh huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 3 năm

10.900

9.000

9.000

UBND huyện Nhơn Trạch

19

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Sơn huyện Tân Phú

TP

Tối đa 3 năm

9.800

8.500

8.500

UBND huyện Tân Phú

20

Cải tạo, sửa chữa 04 Trạm Y tế tại phường Xuân An, phường Xuân Thanh, phường Xuân Bình, phường Phú Bình thành phố Long Khánh

LK

Tối đa 3 năm

12.840

11.000

11.000

UBND thành phố Long Khánh

21

Dự án nâng cấp, sửa chữa hệ thống sân đường, hàng rào, mương thoát nước, vỉa hè Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

BH

Tối đa 3 năm

13.380

13.000

13.000

Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

II

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

814.400

828.400

-

-

II.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

16.600

16.600

-

1

Xây dựng Trường THPT Chu Văn An

BH

2016-2021

139.015

8.500

8.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường nội bộ, vỉa hè, mương thoát nước và sân khu dạy học Trường Đại học Đồng Nai

BH

2020-2022

10.528

6.200

6.200

Trường Đại học Đồng Nai

3

Dự án sửa chữa, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất Trường THPT Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu

VC

2019-2022

23.662

900

900

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Sửa chữa cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất Trường THPT Sông Ray, Cẩm Mỹ

CM

2016-2021

52.093

1.000

1.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

II.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

1.073.055

797.800

811.800

-

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện và hệ thống phòng cháy chữa cháy Trường Cao đẳng Công nghệ cao (NST 100%)

LT

Tối đa 3 năm

12.995

12.000

12.000

Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai

2

Dự án đầu tư xây dựng mới Hội trường biểu diễn kết hợp khối 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn - Trường Trung cấp Nghệ thuật Đồng Nai (thay thế cho dự án sửa chữa, cải tạo ký túc xá (cũ) thành 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn, làm mới sân, đường, điện tổng thể Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Đồng Nai)

BH

Tối đa 3 năm

36.360

35.000

35.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống điện cho Trường Đại học Đồng Nai - cơ sở III tại thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

11.130

6.800

6.800

Trường Đại học Đồng Nai

4

Dự án sửa chữa, cải tạo một số công trình Trường Đại học Đồng Nai - cơ sở 1

BH

Tối đa 3 năm

9.112

9.000

9.000

Trường Đại học Đồng Nai

5

Dự án cải tạo, làm mới một số hạng mục Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai (cơ sở 2)

NT

Tối đa 3 năm

14.900

14.500

14.500

Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai

6

Dự án đầu tư xây dựng mới khối lớp học 03 tầng của Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai

LT

Tối đa 3 năm

14.983

14.500

14.500

Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai

7

Dự án cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh đạt chuẩn quốc gia

TB

Tối đa 4 năm

152.062

150.000

150.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Xây dựng mới Trường THPT Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 4 năm

170.514

156.000

156.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Sửa chữa, cải tạo, di dời một số hạng mục của Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai

BH

Tối đa 3 năm

14.990

14.000

14.000

Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai

10

Dự án đầu tư trường học tiên tiến hiện đại giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

ĐN

Tối đa 4 năm

636.009

400.000

400.000

Sở Giáo dục và Đào tạo

III

Văn hóa - xã hội

293.600

-

418.090

-

-

III.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

110.000

120.650

-

1

Dự án mở rộng, tu bổ tôn tạo di tích Đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh

BH

2018-2022

146.000

31.600

31.600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Làng Văn hóa đồng bào Chơro xã Bảo Vinh

LK

2018-2022

73.000

20.000

12.000

32.000

UBND thành phố Long Khánh

3

Công viên cây xanh thị xã Long Khánh

LK

2017-2021

62.976

2.000

2.000

UBND thành phố Long Khánh

4

Xây dựng nhà ở và hạ tầng khu đồng bào dân tộc xã Phú Sơn

TP

2019-2021

2.869

1.500

1.500

UBND huyện Tân Phú

5

Dự án xây dựng Hội trường Trung tâm Tổ chức sự kiện huyện Tân Phú

TP

2020-2022

22.112

8.900

3.650

12.550

UBND huyện Tân Phú

6

Xây dựng hệ thống hàng rào sân, đường dạo bộ kết hợp tập thể dục thể thao của người dân xung quanh Sân vận động tỉnh

BH

Tối đa 3 năm

11.265

6.100

6.100

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

7

Xây dựng đường dây trung thế, nâng cấp đường dây hạ thế ngầm, MCCB đảm bảo đáp ứng cho trạm biến áp 1.000 kVA tại Sân vận động tỉnh hệ thống hàng rào sân, đường dạo bộ kết hợp tập thể dục thể thao

BH

2020-2022

12.795

6.400

6.400

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

8

Dự án đầu tư mới 01 xe truyền hình màu lưu động theo chuẩn HD cho Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai (NST tối đa 25 tỷ đồng, phần còn lại thuộc nguồn vốn của Đài)

BH

2020-2022

35.000

25.000

(5.000)

20.000

Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai

9

Xây dựng hoàn chỉnh các hạng mục còn lại của Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Tân Phú (tên cũ là Khu văn hóa thể dục thể thao huyện Tân Phú, NST đầu tư xây lắp + thiết bị, phần còn lại ngân sách huyện Tân Phú (mặt sân, hàng rào quanh sân, đường chạy, khu nhảy cao, nhảy xa…)

TP

2018-2022

49.860

8.500

8.500

UBND huyện Tân Phú

III.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

330.777

183.600

-

297.440

-

1

Sửa chữa cải tạo Sân vận động tỉnh

BH

Tối đa 3 năm

11.769

10.500

10.500

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

2

Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Nhà hát Nghệ thuật Đồng Nai

BH

Tối đa 3 năm

14.940

13.500

13.500

Nhà hát Nghệ thuật Đồng Nai

3

Dự án Nhà thi đấu đa năng huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 4 năm

69.800

100

61.900

62.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

4

Sửa chữa, làm mới một số hạng mục tập luyện thuộc Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

BH

Tối đa 3 năm

14.470

13.000

13.000

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

5

Dự án cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc cơ sở 1 của Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh Đồng Nai

BH

Tối đa 3 năm

3.800

3.700

3.700

Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh Đồng Nai

6

Dự án trang thiết bị âm thanh, ánh sáng, camera, sản xuất chương trình (ngân sách tỉnh 20 tỷ đồng)

BH

Tối đa 3 năm

25.443

20.000

20.000

Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai

7

Dự án xây dựng trụ sở làm việc Báo Đồng Nai

BH

2018-2022

26.281

15.240

15.240

Báo Đồng Nai

8

Xây dựng nhà ở và hạ tầng khu đồng bào dân tộc xã Phú Bình

TP

Tối đa 3 năm

15.000

14.500

14.500

UBND huyện Tân Phú

9

Di dời, bố trí ổn định dân cư khu vực Đồng 4, ấp 5, xã Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu

VC

149.274

145.000

145.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

V

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

69.850

-

-

69.850

-

-

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

69.850

-

-

69.850

-

-

1

Dự án phát triển lâm nghiệp của Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú, giai đoạn 2016 - 2020 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TP

Tối đa 3 năm

15.639

6.400

6.400

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú

2

Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (ngân sách thành phố chi bồi thường 55,4 tỷ)

LK

Tối đa 4 năm

544.659

50.000

50.000

UBND thành phố Long Khánh

3

Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020

ĐN

2019-2021

27.795

13.450

13.450

Chi cục Kiểm lâm

VI

Giao thông

410.666

168.352

-

410.666

168.352

-

VI.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

279.018

-

-

279.018

-

-

1

Dự án nút giao thông giữa đường ĐT 765 với Quốc lộ 1 (ngã ba Suối Cát), huyện Xuân Lộc (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

XL

Tối đa 3 năm

45.698

11.500

11.500

UBND huyện Xuân Lộc

2

Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường Nguyễn Trãi, thị xã Long Khánh (NST 50% + NSH 50%)

LK

Tối đa 3 năm

55.991

10.000

10.000

UBND thành phố Long Khánh

3

Dự án đầu tư đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện)

ĐQ

Tối đa 5 năm

297.932

202.500

-

-

202.500

-

-

Trong đó:

-

a

Dự án đầu tư đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

88.500

88.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Dự án đầu tư đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán do UBND huyện Định Quán thực hiện bồi thường

114.000

114.000

UBND huyện Định Quán

4

Dự án nâng cấp đường Tà Lài - Trà Cổ từ Km1+600 đến Km5+600 huyện Tân Phú và Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện)

TP+ĐQ

Tối đa 5 năm

114.660

55.018

-

-

55.018

-

-

Trong đó

-

a

Dự án nâng cấp đường Tà Lài - Trà Cổ từ Km1+600 đến Km5+600 huyện Tân Phú và Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

31.599

31.599

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Dự án nâng cấp đường Tà Lài - Trà Cổ từ Km1+600 đến Km5+600 huyện Tân Phú và Định Quán do UBND huyện Định Quán thực hiện bồi thường

23.419

23.419

UBND huyện Định Quán

VI.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

131.648

168.352

-

131.648

168.352

1

Dự án tuyến đường kết nối vào Cảng Phước An (đoạn từ nút giao với tuyến đường 319 đến nút giao với tuyến cao tốc Bến Lức - Long Thành), huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 4 năm

355.998

131.648

168.352

131.648

168.352

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

VII

Quốc phòng

70.000

-

-

70.000

VII.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

45.000

-

-

45.000

1

Dự án trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự huyện Định Quán

ĐQ

Tối đa 5 năm

91.092

45.000

45.000

UBND huyện Định Quán

VII.2

Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

25.000

-

-

25.000

1

Dự án đầu tư trang thiết bị kiểm soát, khống chế thiết bị bay không người lái trong đảm bảo an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

TB

Tối đa 3 năm

25.930

25.000

25.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

VIII

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

28.000

-

-

28.000

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

28.000

-

-

28.000

1

Dự án xây dựng văn phòng ổn định nơi làm việc một số đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

BH

Tối đa 3 năm

48.292

28.000

28.000

Sở Giao thông vận tải

IX

Bố trí vốn thanh toán sau quyết toán đối với các dự án thuộc ngành giáo dục, đào tạo; y tế; văn hóa xã hội (kể các các dự án thuộc giai đoạn 2016 - 2020)

50.000

50.000

-

X

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 còn lại (chưa phân bổ chi tiết)

1.189.046

483.346

-

Trong đó:

-

I

Dự kiến phân bổ cho y tế khi đủ hồ sơ

589.046

(341.700)

247.346

-

II

Dự kiến phân bổ cho ngành giáo dục khi đủ hồ sơ

200.000

(14.000)

186.000

-

III

Dự kiến phân bổ cho ngành văn hóa - xã hội khi đủ hồ sơ

400.000

(350.000)

50.000

-

XI

Cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai

35.000

35.000

Liên minh Hợp tác xả tỉnh

B

Lập chủ trương đầu tư và chuẩn bị đầu tư

12.300

-

(800)

11.500

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với chuyên môn

1

Dự án nhà thi đấu đa năng kết hợp quảng trường thành phố Long Khánh (BTGPMB từ nguồn vốn thành phố Long Khánh)

LK

800

800

-

2

Trung tâm Hành chính công thành phố Long Khánh (BTGPMB từ nguồn vốn thành phố Long Khánh)

LK

800

(800)

-

-

4

Trung tâm y tế thành phố Biên Hòa

BH

100

100

-

5

Dự án xây dựng bệnh viện dã chiến đáp ứng cách ly, điều trị bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

XL

100

100

-

6

Xây dựng tượng đài Thanh niên xung phong

TB

100

100

-

7

Cải tạo nâng cấp hoàn chỉnh Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh đạt chuẩn Quốc gia

XL

100

100

-

9

Trùng tu, tôn tạo di tích mộ Đoàn Văn Cự và 16 nghĩa binh Thiên địa hội, phường Long Bình, thành phố Biên Hòa

BH

100

100

-

10

Xây dựng nhà bia tưởng niệm các anh hùng Liệt sĩ Trung đoàn 4

XL

100

100

-

11

Tu tạo Đền thờ Quốc tổ Hùng Vương tại xã Phú Sơn (NST + XHH)

TP

100

100

-

Các dự án khác (khi có chủ trương của UBND tỉnh)

10.000

-

10.000

-

1

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Long Giao huyện Cẩm Mỹ

CM

10

10

UBND huyện Cẩm Mỹ

2

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Bảo huyện Cẩm Mỹ

CM

10

10

UBND huyện Cẩm Mỹ

3

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Thừa Đức huyện Cẩm Mỹ

CM

10

10

UBND huyện Cẩm Mỹ

4

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Đường huyện Cẩm Mỹ

CM

10

10

UBND huyện Cẩm Mỹ

5

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Quế huyện Cẩm Mỹ

CM

10

10

UBND huyện Cẩm Mỹ

6

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bảo Bình huyện Cẩm Mỹ

CM

10

10

UBND huyện Cẩm Mỹ

7

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Nhạn huyện Cẩm Mỹ

CM

10

10

UBND huyện Cẩm Mỹ

8

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Đông huyện cẩm Mỹ

CM

10

10

UBND huyện Cẩm Mỹ

9

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Đông huyện Cẩm Mỹ

CM

10

10

UBND huyện Cẩm Mỹ

10

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Tân An huyện Vĩnh Cửu

VC

10

10

UBND huyện Vĩnh Cửu

11

Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Vĩnh An huyện Vĩnh Cửu

VC

10

10

UBND huyện Vĩnh Cửu

12

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Vĩnh Tân huyện Vĩnh Cửu

VC

10

10

UBND huyện Vĩnh Cửu

13

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Thiện Tân huyện Vĩnh Cửu

VC

10

10

UBND huyện Vĩnh Cửu

14

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Quảng Tiến huyện Trảng Bom

TB

10

10

UBND huyện Trảng Bom

15

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Tây Hòa huyện Trảng Bom

TB

10

10

UBND huyện Trảng Bom

16

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Đông Hòa huyện Trảng Bom

TB

10

10

UBND huyện Trảng Bom

17

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Thao huyện Trảng Bom

TB

10

10

UBND huyện Trảng Bom

18

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Trầu huyện Trảng Bom

TB

10

10

UBND huyện Trảng Bom

19

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Cây Gáo huyện Trảng Bom

TB

10

10

UBND huyện Trảng Bom

20

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Hưng Thịnh huyện Trảng Bom

TB

10

10

UBND huyện Trảng Bom

21

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bình Minh huyện Trảng Bom

TB

10

10

UBND huyện Trảng Bom

22

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế thị trấn Trảng Bom huyện Trảng Bom

TB

10

10

UBND huyện Trảng Bom

23

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Hố Nai 3 huyện Trảng Bom

TB

10

10

UBND huyện Trảng Bom

24

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã An Viễn huyện Trảng Bom

TB

10

10

UBND huyện Trảng Bom

25

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Đồi 61 huyện Trảng Bom

TB

10

10

UBND huyện Trảng Bom

26

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Bắc Sơn huyện Trảng Bom

TB

10

10

UBND huyện Trảng Bom

27

Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Dầu Giây huyện Thống Nhất

TN

10

10

UBND huyện Thống Nhất

28

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bàu Hàm 2 huyện Thống Nhất

TN

10

10

UBND huyện Thống Nhất

29

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Hưng Lộc huyện Thống Nhất

TN

10

10

UBND huyện Thống Nhất

30

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Lộ 25 huyện Thống Nhất

TN

10

10

UBND huyện Thống Nhất

31

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Quang Trung huyện Thống Nhất

TN

10

10

UBND huyện Thống Nhất

32

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Gia Tân 1 huyện Thống Nhất

TN

10

10

UBND huyện Thống Nhất

33

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Gia Tân 2 huyện Thống Nhất

TN

10

10

UBND huyện Thống Nhất

34

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Gia Tân 3 huyện Thống Nhất

TN

10

10

UBND huyện Thống Nhất

35

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Gia Kiệm huyện Thống Nhất

TN

10

10

UBND huyện Thống Nhất

36

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Thiện huyện Thống Nhất

TN

10

10

UBND huyện Thống Nhất

37

Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Long Thành huyện Long Thành

LT

10

10

UBND huyện Long Thành

38

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bình Sơn huyện Long Thành

LT

10

10

UBND huyện Long Thành

39

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Tam An huyện Long Thành

LT

10

10

UBND huyện Long Thành

40

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Cẩm Đường huyện Long Thành

LT

10

10

UBND huyện Long Thành

41

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Bàu Cạn huyện Long Thành

LT

10

10

UBND huyện Long Thành

42

Sửa chữa, cải tạo các Trạm Y tế xã Tân Hiệp, Phước Thái, Phước Bình, Long Phước, Cẩm Đường, Bàu Cạn, An Phước. huyện Long Thành

LT

70

70

UBND huyện Long Thành

43

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Tân Hiệp

LT

10

10

UBND huyện Long Thành

44

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Phước Bình huyện Long Thành

LT

10

10

UBND huyện Long Thành

45

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Phước Thái huyện Long Thành

LT

10

10

UBND huyện Long Thành

46

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã An Phước huyện Long Thành

LT

10

10

UBND huyện Long Thành

47

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Long Phước huyện Long Thành

LT

10

10

UBND huyện Long Thành

48

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Long Tân huyện Nhơn Trạch

NT

10

10

UBND huyện Nhơn Trạch

49

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Đại Phước huyện Nhơn Trạch

NT

10

10

UBND huyện Nhơn Trạch

50

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Hữu huyện Nhơn Trạch

NT

10

10

UBND huyện Nhơn Trạch

51

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Hiệp Phước huyện Nhơn Trạch

NT

10

10

UBND huyện Nhơn Trạch

52

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phước Thiền huyện Nhơn Trạch

NT

10

10

UBND huyện Nhơn Trạch

53

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Núi Tượng huyện Tân Phú

TP

10

10

UBND huyện Tân Phú

54

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Điền huyện Tân Phú

TP

10

10

UBND huyện Tân Phú

55

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú An huyện Tân Phú

TP

10

10

UBND huyện Tân Phú

56

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Thịnh huyện Tân Phú

TP

10

10

UBND huyện Tân Phú

57

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Thanh huyện Tân Phú

TP

10

10

UBND huyện Tân Phú

58

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Thanh Sơn huyện Tân Phú

TP

10

10

UBND huyện Tân Phú

59

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Cường huyện Định Quán

ĐQ

10

10

UBND huyện Định Quán

60

Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Định Quán huyện Định Quán

ĐQ

10

10

UBND huyện Định Quán

61

Cải tạo, sửa chữa 03 Trạm Y tế tại xã Phú Ngọc, xã Túc Trưng, xã Gia Canh huyện Định Quán

ĐQ

10

10

UBND huyện Định Quán

62

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

63

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Định huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

64

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Hiệp huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

65

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bảo Hòa huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

66

Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Gia Ray huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

67

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Tâm huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

68

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Hưng huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

69

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Thọ huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

70

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Thành huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

71

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Phú huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

72

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Hòa huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

73

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Tâm huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

74

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Hưng huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

75

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Thọ huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

76

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Thành huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

77

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Phú huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

78

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Hòa huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

79

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Lang Minh huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

80

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Suối Cát huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

81

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Xuân Trường huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

82

Bổ sung trang thiết bị Trạm Y tế xã Suối Cao huyện Xuân Lộc

XL

10

10

UBND huyện Xuân Lộc

83

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Hòa Bình thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

84

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Bửu Hòa thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

85

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Hiệp Hòa thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

86

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Hố Nai thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

87

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Quang Vinh thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

88

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Tam Hòa thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

89

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Tam Phước thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

90

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Tân Biên thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

91

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Tân Phong thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

92

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Tân Tiến thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

93

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Tân Mai thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

94

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Tân Vạn thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

95

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế phường Thanh Bình thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

96

Xây dựng mới Trạm Y tế phường Long Bình thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

97

Xây dựng mới Trạm Y tế phường Tân Hiệp thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

98

Xây dựng mới Trạm Y tế phường Trảng Dài thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

99

Xây dựng mới Trạm Y tế phường Long Hưng thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

100

Xây dựng mới Trạm Y tế phường Bửu Long thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

101

Xây dựng mới Trạm Y tế phường Tân Hòa thành phố Biên Hòa

BH

10

10

UBND thành phố Biên Hòa

102

Xây dựng mới Trạm Y tế phường Suối Tre thành phố Long Khánh

LK

10

10

UBND thành phố Long Khánh

103

Xây dựng mới Trạm Y tế phường Xuân Tân thành phố Long Khánh

LK

10

10

UBND thành phố Long Khánh

104

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Hàng Gòn thành phố Long Khánh

LK

10

10

UBND thành phố Long Khánh

Các dự án còn lại theo chủ trương của UBND tỉnh

10.000

(1.100)

8.900

-

C

Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

462.000

-

-

462.000

-

I

Các dự án đã có ý kiến về nguồn vốn

304.800

-

-

304.800

-

1

Xây dựng Trường Mầm non Sông Ray

CM

16.500

16.500

UBND huyện Cẩm Mỹ

2

Dự án xây dựng Trường Tiểu học - THCS Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu

VC

38.000

38.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

3

Đường 30 Tháng 4 huyện Trảng Bom

TB

18.000

18.000

UBND huyện Trảng Bom

4

Dự án Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai huyện Định Quán

ĐQ

57.500

57.500

UBND huyện Định Quán

5

Trường Tiểu học Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch

NT

42.000

42.000

UBND huyện Nhơn Trạch

6

Trường Tiểu học THCS Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch

NT

47.000

47.000

UBND huyện Nhơn Trạch

7

Trường Tiểu học Tân Phú, huyện Vĩnh Cửu

VC

45.000

45.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

8

Xây dựng Trường Mầm non Họa Mi, huyện Cẩm Mỹ

CM

11.000

11.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

9

Nâng cấp, mở rộng đường ấp 3 Lâm San - Quảng Thành, huyện Cẩm Mỹ

CM

29.800

29.800

UBND huyện Cẩm Mỹ

II

Các dự án còn lại (kể cả các dự án do UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch thuộc kế hoạch 2016 - 2020 đã dự kiến hoàn thành trong năm 2020 nhưng kéo dài sang giai đoạn 2021 - 2025)

157.200

157.200

-

D

Hỗ trợ các dự án xã hội hóa

500.000

500.000

-

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Mã QHNS

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết năm 2020

Lũy kế giải ngân đến hết 31/01/2021

Kế hoạch 2021-2025

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Tổng số

33.206.552

27.599.244

18.802.133

18.343.109

7.835.420

7.377.327

13.925.153

9.251.900

A

Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm có tính chất lan tỏa

22.856.000

22.856.000

18.195.035

18.195.035

7.256.201

7.256.201

4.663.000

4.663.000

A.1

Nguồn vốn phân bổ cho dự án quan trọng quốc gia

22.856.000

22.856.000

18.195.035

18.195.035

7.256.201

7.256.201

4.660.000

4.660.000

I

Giao thông

22.856.000

22.856.000

18.195.035

18.195.035

7.256.201

7.256.201

4.660.000

4.660.000

Chuyển tiếp

Dự án quan trọng quốc gia

(1)

Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành

7739029, ...

Tỉnh Đồng Nai

Diện tích của dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành (5.000 ha) và diện tích đất xây dựng các khu tái định cư tập trung, diện tích nghĩa trang, diện tích các công trình phục vụ tái định cư

2018 - 2021

1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018

22.856.000

22.856.000

18.195.035

18.195.035

7.256.201

7.256.201

4.660.000

4.660.000

A.2

Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KT-XH nhanh, bền vững

2.961.000

2.000.000

-

-

-

-

2.600.000

2.000.000

I

Giao thông

-

-

-

-

-

-

3.000

3.000

I,1

Phân bổ chi tiết

-

-

-

-

-

-

3.000

3.000

Chuẩn bị đầu tư

Nhóm A

(1)

Dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch giai đoạn 1

Nhơn Trạch

Tuyến đường dài 15,3 km

2021 - 2025

3.000

3.000

I,2

Dự phòng chưa phân bổ

2.961.000

2.000.000

-

-

-

-

2.597.000

1.997.000

Khởi công mới

Nhóm A

(1)

Dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch giai đoạn 1

Nhơn Trạch

Tuyến đường dài 15,3 km

2021 - 2025

2.961.000

2.000.000

2.597.000

1.997.000

B

Hỗ trợ có mục tiêu

7.389.552

2.743.244

607.098

148.074

579.219

121.126

6.665.153

2.591.900

B1

Phân bổ chi tiết

I

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

614.100

400.000

2.500

-

2.500

-

610.000

400.000

Khởi công mới

Nhóm B

(1)

Xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

Biên Hòa

Chiều dài 5,2 km

2021 - 2024

178/NQ-HĐND ngày 29/10/2019, 22/NQ-HĐND ngày 30/7/2021, 2186/QĐ-UBND ngày 30/6/2021, 4206/QĐ-UBND , 08/10/2021

614.100

400.000

2.500

2.500

610.000

400.000

II

Giao thông

6.374.712

2.062.694

589.598

135.274

575.450

121.126

5.676.003

1.910.700

Chuyển tiếp

Nhóm B

(1)

Tuyến đường nối Hương lộ 10 đoạn từ ranh giới huyện Cẩm Mỹ và huyện Long Thành đến vị trí giao với đường tỉnh 769

7025231

LT-CM-TN

11,2 km

2016 - 2021

510 ngày 19/02/2016;
4185ngày 20/11/2017
3892 ngày 29/11/2019;
4328 ngày 30/12/2019

272.606

179.244

218.022

135.274

203.874

121.126

40.700

40.700

Khởi công mới

Nhóm B

(1)

Đường Vành đai 1, thành phố Long khánh, tỉnh Đồng Nai

Long Khánh

Dài 4,4 km, quy mô mặt cắt ngang 45m gồm: mặt đường 14m, dãi trồng cây giữa 19m, vỉa hè mỗi bên 6m

2021 - 2024

27/NQ-HĐND ngày 04/12/2020, 22/NQ-HĐND ngày 30/7/2021

1.082.000

500.000

1.050.000

500.000

(2)

Nâng cấp đường tỉnh 763 đoạn từ Km0+000 đến Km29+500 (cuối tuyến), huyện Xuân Lộc và huyện Định Quán (vốn trung ương đầu tư đoạn từ Km8+300 đến Km15+000 và Km24+000 đến cuối tuyến)

Tỉnh Đồng Nai

Đoạn còn lại khoảng 12,5 km. Mặt cắt ngang 12m gồm: đường rộng 8m, lề đất rộng 4m.

2021 - 2024

4121/QĐ-UBND ngày 17/11/2017

599.946

170.000

250.076

250.076

475.303

170.000

(3)

Đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

7812822

Biên Hòa

Chiều dài 5,2 km mặt cắt ngang rộng 34m gồm mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách rộng 1,5m, vỉa hè mỗi bên 5m

2021 - 2024

178/NQ-HĐND ngày 29/10/2019, 22/NQ-HĐND ngày 30/7/2021, 3533/QĐ-UBND ngày 29/9/2020

1.289.160

400.000

120.000

120.000

1.100.000

400.000

(4)

Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

Biên Hòa

Chiều dài 5,358 km gồm đường và 01 cầu. Trong đó: 90m đường mặt cắt ngang rộng 95m; 2,97 km đường mặt cắt ngang rộng 60m; cầu dài 528m rộng 31m

2020 - 2024

05/NQ-HĐND ngày 20/3/2020; 1580/QĐ-UBND ngày 13/5/2021, 22/NQ-HĐND ngày 30/7/2021

3.131.000

813.450

1.500

1.500

3.010.000

800.000

III

Xã hội

49.952

45.000

15.000

12.800

1.269

-

32.200

32.200

Chuyển tiếp

Nhóm B

(1)

Dự án Trung tâm Công tác xã hội tổng hợp tỉnh Đồng Nai

7615404

Biên Hòa

Xây dựng khối nhà hành chính (03 tầng), các khối nhà chức năng (1-2 tầng) và công trình phụ trợ

2020 - 2024

3439/QĐ-UBND ngày 31/10/2019, 4404/QD-UBND ngày 19/10/2021

49.952

45.000

15.000

12.800

1.269

32.200

32.200

B2

Dự phòng chưa phân bổ

350.788

235.550

-

-

-

-

346.950

249.000

I

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

350.788

235.550

-

-

-

-

333.500

235.550

Khởi công mới

Nhóm B

(1)

Dự án kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù lao Phố), thành phố Biên Hòa

Biên Hòa

Chiều dài 1,885 km. Kè bê tông cốt thép

2021 - 2024

21/NQ-HĐND ngày 30/7/2021, 4387/QĐ-UBND ngày 18/10/2021

350.788

235.550

333.500

235.550

II

Giao thông

-

-

-

-

-

-

13.450

13.450

Khởi công mới

Nhóm B

-1

Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

Biên Hòa

Chiều dài 5,358 km gồm đường và 01 cầu. Trong đó: 90m đường mặt cắt ngang rộng 95m; 2,97 km đường mặt cắt ngang rộng 60m; cầu dài 528m rộng 31m

2020 - 2024

05/NQ-HĐND ngày 20/3/2020; 1580/QĐ-UBND ngày 13/5/2021, 22/NQ-HĐND ngày 30/7/2021

13.450

13.450

PHỤ LỤC V

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhà tài trợ

Ngày ký kết Hiệp định

Ngày kết thúc Hiệp định

Quyết định đầu tư

Lũy kế giải ngân từ khởi công đến hết ngày 31/01/2020

Kế hoạch năm 2020

KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Tính bằng nguyên tệ

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Trong đó:

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

1

2

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

TỔNG SỐ

1.277.853

5.332.399

3.732.679

1.599.720

-

-

-

-

2.032.600

2.032.600

A

VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

1.277.853

5.332.399

3.732.679

1.599.720

-

-

-

-

2.032.600

2.032.600

I

Môi trường

1.277.853

5.332.399

3.732.679

1.599.720

-

-

-

-

2.032.600

2.032.600

3

Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

a

Dự án nhóm A

(1)

Dự án Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa, (giai đoạn 1)

Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA)

30/8/2017

30/8/2027

246/QĐ-UBND ngày 20/01/2017

6.610.252

1.277.853

-

5.332.399

3.732.679

1.599.720

-

-

-

2.032.600

2.032.600

PHỤ LỤC VI

BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN CẤP ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VÀ BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO CẤP HUYỆN ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Phân bổ nguồn vốn đầu tư công cấp huyện giai đoạn 2021-2025 (nguồn NSTT và XSKT)

Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2021-2025

Tổng số

Nguồn vốn ngân sách tập trung

Nguồn vốn kết dư NST hỗ trợ XHH GTNT các năm trước

Nguồn vốn xổ số kiến thiết

Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

Năm 2021

Giai đoạn 2022-2025

Tổng số

Trong đó:

Dự án mới

Dự án chuyển tiếp

1

2

3=4+5+6+7

4

5

6

7

7.1

7.2

8

9

Tổng số

11.960.678

7.319.640

1.092

3.080.000

1.559.946

1.256.499

303.447

1.200.000

3.300.000

1

Thành phố Biên Hòa

1.454.299

969.002

407.742

77.555

75.555

2.000

373.200

Căn cứ tình hình thực tế của địa phương để xây dựng cho phù hợp.

2

Thành phố Long Khánh

991.660

603.670

254.016

133.974

133.974

51.000

3

Huyện Nhơn Trạch

881.129

581.849

146

244.834

54.300

54.300

142.200

4

Huyện Long Thành

919.797

590.799

248.600

80.398

80.398

301.200

5

Huyện Trảng Bom

941.372

581.850

244.834

114.688

86.849

27.839

157.200

6

Huyện Cẩm Mỹ

1.050.672

609.820

256.604

184.248

132.548

51.700

16.200

7

Huyện Xuân Lộc

1.088.443

671.815

282.690

133.938

133.938

19.800

8

Huyện Tân Phú

1.355.117

766.543

322.550

266.024

155.324

110.700

12.000

9

Huyện Định Quán

1.229.363

722.230

303.904

203.229

145.729

57.500

39.000

10

Huyện Thống Nhất

945.921

576.254

946

242.479

126.242

126.242

28.200

11

Huyện Vĩnh Cửu

1.102.905

645.808

271.747

185.350

131.642

53.708

60.000

Ghi chú: Đối với nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh, chỉ thực hiện phân bổ cho dự án cụ thể khi đủ điều kiện về hồ sơ, gồm:

+ Ý kiến chấp thuận của UBND tỉnh về phần vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ cho dự án theo Điều 33 Luật Đầu tư công (cụ thể với số tiền, thời gian hỗ trợ).

+ Dự án đã được cấp huyện quyết định chủ trương đầu tư.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 16/NQ-HĐND ngày 08/07/2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


46

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.53.90
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!