ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2024/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 02 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2022/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2022
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư
số 15/2023/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình
số 1741/TTr-SCT ngày 25 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Công Thương tỉnh Bến Tre:
1. Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Sở Công Thương là cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành và lĩnh vực: cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng
mới; năng lượng tái tạo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; dầu khí (nếu
có); hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực
phẩm; công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp môi trường; công nghiệp chế biến khác;
tiểu thủ công nghiệp; khuyến công; hoạt động thương mại và lưu thông hàng hoá
trên địa bàn; sản xuất và tiêu dùng bền vững; xuất khẩu, nhập khẩu; dịch vụ
logistics; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; quản lý
cạnh tranh; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh
theo phương thức đa cấp; phòng vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế; quản lý
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.”
2. Sửa đổi, bổ sung
đoạn 5 điểm c khoản 4 Điều 2 như sau:
“Tổ chức hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác tập huấn, sát hạch và cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực theo quy định của Bộ Công Thương.”
3. Sửa đổi, bổ sung
đoạn 9 điểm c khoản 4 Điều 2 như sau:
“Tổ chức lập kế hoạch kiểm tra, đôn đốc các cơ sở sử dụng năng
lượng trọng điểm trên địa bàn áp dụng mô hình quản lý năng lượng; kiểm tra,
giám sát việc áp dụng các tiêu chuẩn, định mức, quy chuẩn kỹ thuật về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
trong công nghiệp, kinh doanh, thương mại và dân dụng; tổng hợp danh sách cơ sở
sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi
văn bản về Bộ Công Thương.”
4. Sửa đổi, bổ sung
đoạn 4 điểm i khoản 4 Điều 2 như sau:
“Chủ trì hoặc tham gia
ý kiến các hồ sơ, thủ tục liên quan đến triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công
nghiệp theo quy định của pháp luật.”
5. Bổ sung điểm o
khoản 4 Điều 2 như sau:
“o) Quản lý nhà nước và kiểm tra công tác nghiệm thu công
trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành công nghiệp
trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.”
6. Sửa đổi, bổ sung
đoạn 1 điểm a khoản 5 Điều 2 như sau:
“Tham mưu xây dựng và
tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách quản lý và
phát triển theo chức năng, thẩm quyền: các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại
như chợ, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, sở
giao dịch hàng hóa, trung tâm hội chợ, triển lãm, trung tâm đấu giá hàng hóa,
trung tâm logistics và các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại khác; các loại
hình tổ chức, hình thức và phương thức kinh doanh thương mại, như hợp tác xã
thương mại, bán buôn, bán lẻ, đại lý thương mại, nhượng quyền thương mại, dịch
vụ thương mại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.”
7. Bổ sung điểm m
khoản 5 Điều 2 như sau:
“m) Về dịch vụ
logistics:
Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai
thực hiện các cơ chế, chính sách, pháp luật, phương án phát triển dịch vụ
logistics và chương trình, đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn
tỉnh;
Điều phối, hỗ trợ các sở,
ban, ngành, các Hiệp hội địa phương phát triển dịch vụ logistics và nâng cao
năng lực doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh;
Tuyên truyền, phổ biến,
phát triển thị trường, kết nối doanh nghiệp dịch vụ logistics với doanh nghiệp
sản xuất, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.”
8. Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Các tổ chức tham
mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Kế hoạch - Tài
chính - Tổng hợp;
d) Phòng Quản lý công
nghiệp;
đ) Phòng Quản lý thương
mại;
e) Phòng Quản lý năng
lượng.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2024./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|