ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1752/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 07
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG
THƯƠNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3210/QĐ-UBND ngày 27 tháng
12 năm 2023 của Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc Phê duyệt Kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn thành phố Cần
Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực công thương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành
phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm
kiểm tra, đôn đốc Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan
thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công
Thương, Thủ trưởng và các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- PCT.UBND TP (1D);
- VP UBND TP (2B,3G);
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT.PV.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG
THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND, ngày 07 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Thủ tục cấp giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá
1.1. Nội dung đơn giản hóa Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 15 ngày làm việc còn lại 10 ngày làm việc.
Lý do đơn giản hóa: Việc quy định thời hạn
giải quyết 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là quá dài, không cần thiết
nên đề nghị giảm bớt thời gian xử lý còn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ để nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, giảm thời gian chờ
giải quyết của tổ chức, cá nhân.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định “Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xem xét và cấp
giấy phép mua bán sản phẩm ……… và nêu rõ lý do”, “điều chỉnh thành
“ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ ……….
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống
còn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; tỷ lệ cắt giảm 33,33% theo quy
định hiện hành.
2. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
2.1. Nội dung đơn giản hóa Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 15 ngày làm việc còn lại 10 ngày làm việc.
Lý do đơn giản hóa Việc quy định thời hạn giải
quyết 15 thời hạn giải là quá dài, không cần thiết nên đề nghị giảm bớt thời
gian xử lý còn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ để nâng cao hiệu
quả giải quyết thủ tục hành chính, giảm thời gian chờ giải quyết của tổ chức,
cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 38 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá quy định: “Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc
....cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do, điều chỉnh
thành “Trong thời hạn 10 ngày làm việc ………… và nêu rõ lý do”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm được thời gian giải quyết, tỷ lệ cắt giảm
33,33% theo quy định hiện hành.
3. Thủ tục cấp lại giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá
3.1. Nội dung rà soát, đơn giản
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm
việc còn lại 10 ngày làm việc.
Lý do đơn giản hóa: Việc quy định thời hạn giải
quyết 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là quá dài, giảm thời gian nhằm tạo
điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh
chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi, đi lại; tranh thủ thời gian đầu tư cho
công việc khác.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 39 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá: “Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu
tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá ……… từ chối cấp
phép và nêu rõ lý do”, điều chỉnh thành “Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem
xét và cấp lại Giấy chứng nhận ... và nêu rõ lý do”.
3.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản
Tỷ lệ cắt giảm 33,33% thời gian giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định hiện hành.
4. Thủ tục cấp giấy phép bán
lẻ rượu
4.1. Nội dung rà soát, đơn giản
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày làm
việc còn lại 07 ngày làm việc.
Lý do đơn giản hóa: Việc quy định thời hạn
giải quyết 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là dài, nhằm tạo điều kiện
thuận lợi để người dân, doanh nghiệp được thực hiện thủ tục một cách nhanh
chóng, kịp thời.
4.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 25 Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu; Khoản
19, Chương II về kinh doanh rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên tại Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương: “Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét,
thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do”, điều chỉnh thành “Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ
chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
4.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản
Tỷ lệ cắt giảm 30% theo quy định hiện hành.
5. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép bán lẻ rượu
5.1. Nội dung rà soát, đơn giản
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 07 ngày làm
việc còn lại 05 ngày làm việc.
Lý do đơn giản hóa: Việc quy định thời hạn
giải quyết 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là dài, hạn chế việc chờ đợi,
đi lại; tranh thủ thời gian đầu tư cho công việc khác.
5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 26 Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu:
“Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”, điều chỉnh thành
“Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, ...bằng
văn bản và nêu rõ lý do”.
5.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản
Tỷ lệ cắt giảm 28,57% thời gian giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định hiện hành.
6. Thủ tục cấp lại giấy phép
bán lẻ rượu
6.1. Nội dung rà soát, đơn giản
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 07 ngày làm
việc còn lại 05 ngày làm việc.
Lý do đơn giản hóa: Việc quy định thời hạn
giải quyết 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là dài, giảm thời gian cho tổ
chức, các nhận tiết kiệm được chi phí và thời gian chờ đợi.
6.2. Kiến nghị thực thi
Sửa thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày
làm việc thành 05 ngày làm việc.
Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 27 Nghị định
105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu: “Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xem xét và cấp lại giấy phép theo Mẫu số 07 ban hành kèm
theo Nghị định này. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do”, điều chỉnh thành “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có …….. trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
6.3. Lợi ích phương án rà soát, đơn giản
Tỷ lệ cắt giảm 28,57% thời gian giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định hiện hành.
7. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ còn lại 10 ngày làm việc.
7.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí: “Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do”, điều chỉnh thành “Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có ……… trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
7.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống
còn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; tỷ lệ cắt giảm 33,33% theo quy
định hiện hành.
8. Thủ tục cấp điều chỉnh giấy
chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ còn lại 05 ngày làm việc.
8.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm c, Khoản 2, Điều 45 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí: “Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận. Thời hạn hiệu lực của Giấy
chứng nhận không thay đổi”, điều chỉnh thành “Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
không thay đổi”.
8.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Tỷ lệ cắt giảm 28,57% theo quy định hiện hành.
9. Thủ tục cấp lại thẻ an toàn
điện
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ còn lại 05 ngày làm việc.
9.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 2, Điều 10 Thông tư số 05/2021/TT-BCT
ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về
an toàn điện: “Thời gian cấp thẻ cho người lao động thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư này không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày người
lao động được huấn luyện lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm tra
đạt yêu cầu hoặc ngày Sở Công Thương nhận được văn bản đề nghị của người sử dụng
lao động có người lao động làm hỏng, làm mất thẻ …………. qua đường bưu điện”, điều
chỉnh thành “Thời gian cấp thẻ cho người lao động thuộc đối tượng quy định
tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày
người lao động được huấn luyện lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm
tra đạt... qua đường bưu điện”.
9.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Tỷ lệ cắt giảm 28,57% theo quy định hiện hành.