|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1258/QĐ-BTTTT 2024 công bố thủ tục hành chính công nghệ thông tin điện tử
Số hiệu:
|
1258/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Bùi Hoàng Phương
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1258/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN,
ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Giám đốc
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này các thủ tục hành chính được ban hành mới lĩnh vực công nghệ
thông tin, điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), NEAC (10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hoàng Phương
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN, ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1258/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 7 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục
hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin
và Truyền thông
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
Công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam
|
Công nghệ thông
tin, điện tử
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2
|
Công nhận chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ
ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam
|
Công nghệ thông
tin, điện tử
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Công nhận tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện
tử nước ngoài nộp hồ sơ công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
điện tử nước ngoài tại Việt Nam đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn bản do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công nhận hoặc chứng nhận
phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp
hóa lãnh sự) và được dịch thuật công chứng sang tiếng Việt).
- Trong thời hạn 45 ngày tính từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
điện tử quốc gia) phối hợp với Bộ Công an xem xét, đánh giá hồ sơ và kiểm tra
trạng thái chứng thư chữ ký điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký điện tử đề nghị công nhận tại Việt Nam.
- Trường hợp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định:
+ Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam. Mẫu
giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài quy
định theo Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2024/TT-BTTTT ngày 01/7/2024.
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc
gia công nhận chứng thư chữ ký điện tử của cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt Nam và công bố chứng
thư chữ ký điện tử đó trên Hệ thống chứng thực dịch vụ tin cậy.
- Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông
tin và Truyền thông có thông báo và nêu rõ lý do.
- Trường hợp tổ chức thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến, việc tiếp nhận và xử lý hồ
sơ, trả kết quả được thực hiện theo quy định của Chính phủ về thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan nhà nước trên môi trường điện tử và pháp luật về giao dịch điện tử.
|
Cách thức thực hiện
|
- Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Bộ
Thông tin và Truyền thông (Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc
gia), địa chỉ số 18 Nguyễn Du - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
- Gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến (Cổng dịch vụ công quốc gia, https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ
công của Bộ Thông tin và Truyền thông, https://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài theo mẫu tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2024/TT-BTTTT ngày 01/7/2024.
- Tài liệu hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch thuật
công chứng giấy phép hoặc giấy chứng nhận chứng minh thành lập và hoạt động hợp
pháp tại quốc gia đăng ký hoạt động; Bản cam kết đang hoạt động trong vòng 06
tháng trước ngày nộp hồ sơ.
- Bản dịch thuật công chứng Báo cáo kiểm toán kỹ
thuật của Hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử từ tổ chức kiểm
toán hoạt động hợp pháp tại quốc gia đăng ký hoạt động trong vòng 06 tháng
trước ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản, tài liệu chứng minh đáp ứng quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 26 Luật giao dịch điện tử gồm: Các văn bản, tài liệu kỹ
thuật chứng minh chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước
ngoài do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài đó
cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chữ ký điện tử, chứng
thư chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Văn bản, tài liệu chứng minh đáp ứng điểm c khoản
1 Điều 26 Luật giao dịch điện tử gồm:
+ Tối thiểu 01 chứng thư chữ ký điện tử nước
ngoài của thuê bao kèm theo tài liệu đăng ký sử dụng của thuê bao đó.
+ Văn bản chứng minh có quy định về hồ sơ thuê
bao, quy định quy trình xác minh, xác thực thông tin định danh của thuê bao.
- Chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài có giá trị
pháp lý và được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài
cập nhật trạng thái vào Hệ thống chứng thực dịch vụ tin cậy của Tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử quốc gia.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của văn phòng đại diện tại Việt Nam.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Bốn mươi lăm (45) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam.
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không có.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm)
|
Mẫu số
01 - Giấy đề nghị công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện
tử nước ngoài tại Việt Nam
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có)
|
- Thành lập và hoạt động hợp pháp tại quốc gia
đăng ký hoạt động; có báo cáo kiểm toán kỹ thuật của hệ thống cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký điện tử từ tổ chức kiểm toán hoạt động hợp pháp tại quốc
gia đăng ký hoạt động;
- Chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện
tử nước ngoài do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước
ngoài cung cấp phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chữ ký điện
tử, chứng thư chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc tiêu
chuẩn quốc tế đã được thừa nhận hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài do tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài cung cấp hình thành dựa
trên thông tin định danh đầy đủ đã được xác thực của tổ chức, cá nhân nước
ngoài;
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện
tử nước ngoài phải cập nhật trạng thái của chứng thư chữ ký điện tử nước
ngoài vào hệ thống chứng thực dịch vụ tin cậy của cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam;
- Có văn phòng đại diện tại Việt Nam.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 06 năm
2023;
- Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thông tư số 06/2024/TT-BTTTT ngày 01 tháng 7
năm 2024 quy định công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
nước ngoài tại Việt Nam; công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử
nước ngoài tại Việt Nam.
|
Mẫu số 01. Thông tư số 06/2024/TT-BTTTT ngày 01
tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tư quy định về công
nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt
Nam; công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam
(Tên tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 22 tháng 06 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số………….,
Căn cứ Thông tư số 06/2024/TT-BTTTT ngày 01 tháng 7
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về công nhận Tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam; công nhận
chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam.
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện
tử nước ngoài) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận tại Việt Nam với
các nội dung sau:
1. Thông tin về tổ chức
- Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………
Giấy phép hoặc giấy chứng nhận chứng minh thành lập
và hoạt động hợp pháp tại quốc gia đăng ký hoạt động:
……………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………… Fax…………………………..
E-mail: ……………………………………… Website: …………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại
diện: ……………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Người đứng đầu văn phòng đại diện:
………………………………………………………….
Thông tin liên hệ người đứng đầu văn phòng đại diện:
………………………………………
2. Hồ sơ đề nghị công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam gồm
STT
|
Tên tài liệu
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
3. Cam kết
(Tên tổ chức) cam kết chịu trách nhiệm về tính
chính xác của thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết
tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về việc cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký điện tử và pháp luật có liên quan./.
|
(NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu đối với tổ chức1)
|
____________________
1 Ký, đóng dấu được hiểu là ký, đóng dấu/ký
số.
2. Công nhận chữ ký điện tử
nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện
tử nước ngoài nộp hồ sơ đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn bản do cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công nhận hoặc chứng nhận phải được
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được
miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự)
và được dịch thuật công chứng sang tiếng Việt).
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực điện tử quốc gia) phối hợp với Bộ Công an xem xét, đánh giá hồ sơ và kiểm
tra chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài đề nghị công nhận. Trường hợp cần xác
minh thông tin trong văn bản, tài liệu, thời hạn trả kết quả công nhận không
vượt quá 65 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định:
+ Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận
theo mẫu tại Mẫu số 04 ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày
01/7/2024.
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc
gia cập nhật chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận vào danh sách
tin cậy và công bố trên Hệ thống chứng thực dịch vụ tin cậy.
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cá nhân, tổ chức lựa chọn thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến, việc tiếp
nhận, xử lý hồ sơ, trả kết quả được thực hiện theo quy định của Chính phủ về
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường điện tử và pháp luật về giao dịch
điện tử.
|
Cách thức thực hiện
|
- Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Bộ
Thông tin và Truyền thông (Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc
gia), địa chỉ số 18 Nguyễn Du - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
- Gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến (Cổng dịch vụ công quốc gia, https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ
công của Bộ Thông tin và Truyền thông, https://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị theo mẫu tại Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2024/TT-BTTTT ngày 01/7/2024.
- Văn bản, tài liệu kỹ thuật chứng minh Chữ ký điện
tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử theo quy định
của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài đề nghị
công nhận tại Việt Nam có các trường thông tin tối thiểu theo quy định của
pháp luật Việt Nam để phục vụ kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký điện tử
trên hệ thống chứng thực dịch vụ tin cậy.
- Các tài liệu sau đây để chứng minh Chứng thư chữ
ký điện tử nước ngoài hình thành dựa trên thông tin định danh đã được xác thực
của tổ chức, cá nhân nước ngoài, gồm:
+ Đối với tổ chức Việt Nam: Quyết định thành lập
hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư và thẻ căn
cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc hộ chiếu của
người đại diện theo pháp luật của tổ chức; hoặc sử dụng tài khoản định danh
điện tử của tổ chức.
+ Đối với cá nhân Việt Nam: Thẻ căn cước hoặc căn
cước điện tử hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc hộ chiếu hoặc sử dụng tài khoản
định danh điện tử mức độ 2.
+ Đối với tổ chức nước ngoài: Văn bản của cơ quan
có thẩm quyền Việt Nam cho phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
+ Đối với cá nhân nước ngoài: Hộ chiếu kèm theo
visa hoặc văn bản của cơ quan thẩm quyền Việt Nam xác nhận cư trú hợp pháp tại
Việt Nam.
+ Trường hợp được ủy quyền sử dụng chữ ký điện tử
nước ngoài, chứng thư điện tử nước ngoài, tổ chức, cá nhân được ủy quyền phải
có văn bản ủy quyền cho phép sử dụng hợp pháp chữ ký điện tử và thông tin
thuê bao được cấp chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài phải phù hợp với thông
tin trong văn bản ủy quyền, cho phép.
- Bản dịch thuật công chứng giấy phép hoặc giấy
chứng nhận chứng minh tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước
ngoài cấp chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài đề nghị công nhận tại Việt Nam
được thành lập và hoạt động hợp pháp tại quốc gia đăng ký hoạt động.
- Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn nộp bản sao
từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao trình kèm bản chính để đối
chiếu hoặc cung cấp dữ liệu điện tử đã được xác thực.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy công nhận chữ ký điện tử, chứng thư điện tử
nước ngoài tại Việt Nam.
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không có.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm)
|
Mẫu số
03 - Đơn đề nghị công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước
ngoài tại Việt Nam.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có)
|
- Chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện
tử nước ngoài phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chữ ký điện
tử, chứng thư chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc tiêu
chuẩn quốc tế đã được thừa nhận hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài hình thành
dựa trên thông tin định danh đầy đủ đã được xác thực của tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
- Đối tượng sử dụng chữ ký điện tử nước ngoài, chứng
thư chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận là tổ chức, cá nhân nước ngoài;
tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với tổ chức, cá nhân
nước ngoài mà chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử của tổ chức cung cấp dịch
vụ trong nước chưa được công nhận tại nước đó.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 06 năm
2023;
- Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thông tư số 06/2024/TT-BTTTT ngày 01 tháng 7
năm 2024 quy định công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
nước ngoài tại Việt Nam; công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử
nước ngoài tại Việt Nam.
|
Mẫu số 03. Thông tư số 06/2024/TT-BTTTT ngày 01
tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tư quy định về công
nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt
Nam; công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam
(Tên tổ chức, cá
nhân)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
|
…, ngày ... tháng
... năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ, CHỨNG THƯ CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 22 tháng 06 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số …………
Căn cứ Thông tư số 06/2024/TT-BTTTT ngày 01 tháng 7
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về công nhận Tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam; công nhận
chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam.
(Tên tổ chức, cá nhân) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền
thông cấp giấy phép sử dụng chữ ký điện tử và chứng thư chữ ký điện tử nước
ngoài tại Việt Nam với các nội dung sau:
1. Thông tin về cá nhân, tổ chức
Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập/Giấy phép kinh doanh (đối với
tổ chức) số………… do …………………… cấp, ngày ... tháng ... năm …………
Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu (đối với cá nhân)
số…………………… do
……………………………… cấp, ngày ... tháng ... năm ...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax (dành cho tổ chức):
……………………………..
E-mail: ……………………………… Website (dành cho tổ chức):
…………………
Loại chứng thư số: …………………… do tổ chức (tên tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) cấp.
Serial number (SN): ………………………………………………………………………
Common name (CN): …………………………………………………………………….
Hiệu lực sử dụng từ ngày…………………… đến
ngày……………………………….
2. Hồ sơ đề nghị
STT
|
Tên tài liệu
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
3. Cam kết
(Tên tổ chức/cá nhân) cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác của thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam
kết tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về việc sử dụng chữ ký điện tử
và pháp luật có liên quan./.
|
(CÁ NHÂN/NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu đối với tổ chức2)
|
____________________
2 Ký, đóng dấu được hiểu là ký, đóng dấu/ký
số.
Quyết định 1258/QĐ-BTTTT năm 2024 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1258/QĐ-BTTTT ngày 25/07/2024 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
282
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|