ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2022/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
05 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ
XÉT, CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ VÀ THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN
2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG về
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã
nông thôn mới và Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
32/2022/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
33/2022/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị tại Tờ trình số
489/TTr-VPĐP ngày 18/7/2022 của Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh
về việc đề nghị UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định tiêu chí, điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi Quyết định công nhận
thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025; kèm theo Báo cáo thẩm định số 426/BCTĐ-STP
ngày 15/7/2022 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công
bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn
mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2022 và thay thế Quyết định số 2392/2017/QĐ-UBND
ngày 06/7/2017 của UBND tỉnh về ban hành Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020 và Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 21/8/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí thôn, bản nông thôn mới kiểu
mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2019-2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn
phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã; Trưởng các thôn, bản và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ
VÀ THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI
KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chí, điều
kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ:
a) Xét, công nhận và công bố thôn, bản
đạt chuẩn nông thôn mới (viết tắt là NTM), NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, giai đoạn 2022-2025.
b) Xét, thu hồi Quyết định công nhận
thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Quy định này áp dụng đối với các
thôn, bản trên địa bàn tỉnh thực hiện xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu; các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM.
Điều 2. Phân vùng trong xét,
công nhận thôn, bản đạt chuẩn
a) Đối với thôn, bản xây dựng NTM được
phân thành 02 vùng:
- Vùng 1: Thôn, bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc huyện nghèo theo Quyết định
353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và huyện vừa thoát nghèo giai
đoạn 2018-2020; thôn, bản thuộc các xã miền núi khu vực III theo Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và thôn, bản đặc biệt khó
khăn theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Vùng 2: Các thôn, bản còn lại.
b) Đối với thôn, bản xây dựng NTM kiểu
mẫu: Không áp dụng phân vùng trong xét, công nhận đạt chuẩn.
Điều 3. Nguyên tắc
thực hiện
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, dân
chủ, khách quan.
2. Việc xét, công nhận, công bố và
thu hồi Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu phải được thực
hiện thường xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo đúng điều kiện, trình tự, thủ tục
và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và thực hiện chuyển đổi số trong công tác xét, công nhận, công bố và
thu hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM
kiểu mẫu.
4. Các thôn, bản sau khi được công nhận
đạt chuẩn NTM thì tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và tiến hành xây dựng
thôn, bản NTM kiểu mẫu.
Điều 4. Thẩm quyền
xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận
Chủ tịch UBND cấp huyện xét, công nhận,
công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu.
Điều 5. Điều kiện
xét, công nhận, thu hồi quyết định công nhận
1. Điều kiện xét, công nhận
Thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
khi đủ các điều kiện:
- Đáp ứng đầy đủ mức độ đạt chuẩn
theo yêu cầu của Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu tỉnh Thanh
Hóa, giai đoạn 2022 - 2025.
- Có tỷ lệ hài lòng của người dân
trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu của thôn, bản đạt từ 90%
trở lên.
2. Điều kiện xét, thu hồi quyết định
công nhận
Đối với thôn, bản đã được công nhận đạt
chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công nhận khi trên địa bàn thôn,
bản có từ 30% đến dưới 50% số tiêu chí thôn, bản (trong đó có một trong các
tiêu chí: Thu nhập; Môi trường và An toàn thực phẩm; Chất lượng môi trường sống;
Quốc phòng và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí thôn, bản trở lên không đáp ứng
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu giai đoạn
2022 - 2025.
CHƯƠNG II
TIÊU CHÍ THÔN, BẢN
NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2022-2025
Điều 6. Tiêu chí
thôn, bản nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu
1. Tiêu chí
thôn, bản nông thôn mới
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
Vùng
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
1
|
Lao động
|
1.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥ 70%
|
≥ 75%
|
1.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 20%
|
≥ 25%
|
2
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người của thôn, bản (triệu
đồng/người)
|
Năm 2022: ≥39
Năm 2023: ≥42
Năm 2024: ≥45
Năm 2025: ≥48
|
Năm 2022: ≥39
Năm 2023: ≥42
Năm 2024: ≥45
Năm 2025: ≥48
|
3
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Nhà ở dân cư và
vườn hộ
|
4.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
4.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 80%
|
≥ 85%
|
4.3. Đồ đạc căn hộ mỗi gia đình được sắp xếp gọn
gàng, ngăn nắp, khoa học
|
Đạt
|
Đạt
|
4.4. Vườn hộ mỗi gia đình (nếu có) được thiết kế
gọn gàng, khoa học đảm bảo vệ sinh môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
5
|
Giao thông
|
5.1. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản
ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, có rãnh tiêu
thoát nước mặt đường
|
≥80%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥70% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
5.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận
tiện quanh năm; có rãnh tiêu thoát nước mặt đường, rãnh dọc tiêu thoát nước
sinh hoạt khu dân cư có nắp đậy
|
100%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥70% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
5.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng (nếu có) đảm
bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều rộng nền đường
≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥60% bê tông hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều rộng nền đường
≥4,0m)
|
6
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
6.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi;
phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt từ 98%
trở lên; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; đạt chuẩn xóa mù chữ mức
độ 2
|
Đạt
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục
thường xuyên, trung cấp)
|
≥ 70%
|
≥ 85%
|
6.3. Có phong trào khuyến học, khuyến tài, học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập tốt được công nhận là “Cộng đồng học tập”
do UBND xã ký Quyết định công nhận và được Hội Khuyến học cấp huyện tặng giấy
khen.
|
Đạt
|
Đạt
|
7
|
Y tế
|
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
7.2. Có nhân viên y tế thôn, bản hoạt động theo
quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
7.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 24%
|
≤ 22%
|
7.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥ 50%
|
≥ 50%
|
8
|
Văn hóa
|
8.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa,
thể thao phục vụ cộng đồng
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. Được công nhận và giữ vững danh hiệu thôn/bản
Văn hóa trong 3 năm liên tục
|
Đạt
|
Đạt
|
8.3. Hàng rào của Nhà văn hoá, khu thể thao thôn
bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh
|
Năm 2022 ≥ 60%
Năm 2023 ≥ 70%
Năm 2024 ≥ 75%
Năm 2025 ≥ 80%
|
Năm 2022 ≥ 65%
Năm 2023 ≥ 75%
Năm 2024 ≥ 80%
Năm 2025 ≥ 85%
|
9
|
Môi trường và
An toàn thực phẩm
|
9.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn
|
≥20% (≥10% từ hệ
thống cấp nước tập trung)
|
≥45% (≥20% từ hệ
thống cấp nước tập trung)
|
9.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
≥95%
|
9.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an
toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập
trung
|
Đạt
|
Đạt
|
9.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
≥2m2/người
|
9.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
9.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥ 70%
|
≥ 75%
|
9.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
9.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥70%
|
≥85%
|
9.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về
vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
≥70%
|
9.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
9.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
≥30%
|
9.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥30%
|
≥50%
|
10
|
Thủy lợi và
phòng, chống thiên tai
|
Đảm bảo yêu cầu sản xuất, dân sinh và phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
11
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥98%
|
100%
|
12
|
Thông tin và
truyền thông
|
12.1. Có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
Đạt
|
12.2. Có hệ thống loa kết nối với Đài truyền
thanh xã đang sử dụng tốt
|
Đạt
|
Đạt
|
12.3. 100% nhà ở cá nhân, hộ
gia đình, địa chỉ trong thôn có (hoặc gán) mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số
quốc gia
|
Đạt
|
Đạt
|
13
|
Hệ thống chính
trị
|
13.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
13.2. Chi bộ được xếp loại chất lượng hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
13.3. Tổ chức chính trị - xã hội được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
100%
|
13.4. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo
vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ
trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
13.5. Chi bộ có Nghị quyết chuyên đề về xây dựng
thôn, bản nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
13.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân. Ban phát triển thôn, bản
được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
14
|
Quốc phòng và
An ninh
|
14.1. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
14.2. Không có hoạt động chống Đảng, chống chính
quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; không có khiếu kiện đông người
vượt cấp; không có hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật ở
khu dân cư
|
Đạt
|
Đạt
|
14.3. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm, tệ nạn
xã hội và tai nạn giao thông, cháy, nổ được được kiềm chế, giảm so với năm
trước
|
Đạt
|
Đạt
|
14.4. Có một trong các mô hình (phòng, chống tội
phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa
cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường
xuyên, hiệu quả; đạt tiêu chuẩn an toàn về “ANTT” và đạt loại “Khá” trong
phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ theo quy định của Bộ Công an
|
Đạt
|
Đạt
|
2. Tiêu chí thôn,
bản nông thôn mới kiểu mẫu
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Phát triển kinh
tế nông thôn
|
1.1. Thôn, bản có mô hình kinh tế ứng dụng công
nghệ cao, hoặc có mô hình nông nghiệp liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm
bảo an toàn thực phẩm, hoặc có sản phẩm OCOP được xếp hạng 3 sao trở lên.
|
Đạt
|
1.2. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của địa phương
được truy xuất nguồn gốc đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
Đạt
|
1.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ).
|
≥ 80%
|
1.4. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 35%
|
2
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng đối với
xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
|
Đạt
|
3
|
Nghèo đa chiều
|
Thôn, bản không còn hộ nghèo và hộ cận nghèo (trừ
hộ nghèo, hộ cận nghèo không có khả năng lao động; hộ nghèo, hộ cận nghèo do
bệnh hiểm nghèo).
|
Đạt
|
4
|
Nhà ở dân cư và
khuôn viên hộ gia đình
|
4.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố.
|
≥90%
|
4.2. Đồ đạc căn hộ mỗi gia đình được sắp xếp gọn
gàng, ngăn nắp, khoa học; các công trình phụ trợ thuận tiện cho sinh hoạt, hợp
vệ sinh.
|
Đạt
|
4.3. Vườn hộ - vườn nằm trong khuôn viên hộ gia
đình (đối với vườn có diện tích từ 200m2 trở lên):
- Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch được UBND xã xác
nhận.
- Có cảnh quan xanh-sạch-đẹp; có sản phẩm đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thu nhập từ vườn hàng năm: tối
thiểu đạt 30 triệu đồng/500m2.
|
Đạt
|
4.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi (nếu
có): Đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, đảm
bảo vệ sinh môi trường.
|
≥90%
|
4.5. Tỷ lệ hộ gia đình có hàng rào trồng bằng cây
xanh, cây hoa hoặc tường rào cứng được phủ bằng cây xanh, cây hoa.
|
≥ 75%
|
5
|
Giao thông
|
5.1. Đường trục chính thôn, bản:
|
|
- Tỷ lệ km đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m, chiều rộng
mặt đường tối thiểu 4,0m.
|
100%
|
- Các tuyến đường có rãnh tiêu thoát nước, rãnh dọc
tiêu thoát nước sinh hoạt khu dân cư có nắp đậy.
|
≥ 70%
|
- Có biển báo giao thông đầu các
trục đường thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc...)
theo quy định.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ km đường được trồng cây
xanh, cây hoa phù hợp với cảnh quan; có hệ thống điện
chiếu sáng.
|
≥80%
|
5.2. Đường ngõ, xóm:
|
|
- Tỷ lệ km đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng
mặt đường tối thiểu 3,0m.
|
100%
|
- Các tuyến đường có rãnh tiêu thoát nước.
|
100%
|
- Tỷ lệ km đường được trồng hoa,
cây xanh.
|
≥80%
|
5.3. Đường trục chính nội đồng hoặc khu sản xuất
(nếu có): Đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, chiều rộng nền
đường tối thiểu 5,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 4,0m.
|
100% (≥80% cứng
hóa)
|
6
|
Giáo dục
|
6.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi,
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 3 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục
thường xuyên, trung cấp).
|
≥ 98%
|
6.3. Có phong trào khuyến học, khuyến tài, học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập tốt được công nhận là “Cộng đồng học tập”
do UBND xã ký Quyết định công nhận và được Hội Khuyến học cấp huyện tặng Giấy
khen.
|
Đạt
|
7
|
Y tế
|
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 98%
|
7.2. Tỷ lệ dân số được quản lý
sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 90%
|
7.3. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử.
|
≥ 70%
|
7.4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
|
≤ 10%
|
8
|
Văn hóa
|
8.1. Nhà văn hóa thôn, bản được xây dựng, đầu tư
trang thiết bị hiện đại, kết nối được Internet; có lắp đặt các dụng cụ thể dục,
thể thao ngoài trời cho các lứa tuổi; phát triển nhiều loại hình sinh hoạt
câu lạc bộ tại Nhà văn hóa và duy trì thường xuyên tổ chức hoạt động theo quy
định.
|
Đạt
|
8.2. Hàng rào khuôn viên Nhà văn hóa, khu thể
thao thôn được trồng bằng cây xanh hoặc tường rào cứng được phủ bằng cây
xanh.
|
100%
|
8.3. Trong khuôn viên nhà văn hóa, khu thể thao
thôn, bản trồng cây xanh hoặc trồng hoa hài hòa, hợp lý.
|
Đạt
|
8.4. Có tủ sách (trên 50 đầu
sách các loại) tại nhà văn hóa thôn, bản.
|
Đạt
|
8.5. Được công nhận và giữ vững danh hiệu
“khu dân cư văn hóa” trong 05 năm liên tục theo quy định tại Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ”.
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày
17/9/2018 của Chính phủ.
|
≥80%
|
8.7. Thôn, bản được tặng Giấy khen khu dân cư văn
hóa đạt ít nhất trong 03 năm liên tục và tỷ lệ hộ gia đình được tặng Giấy
khen “Gia đình văn hóa’’ đạt 25%/tổng số gia đình.
|
Đạt
|
8.8. Có hương ước, quy ước được UBND cấp huyện
quyết định công nhận và 100% người dân thực hiện hương ước, quy ước.
|
Đạt
|
8.9. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình kiểu
mẫu”.
|
≥75%
|
9
|
Môi trường
|
9.1. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, dịch vụ,
nuôi trồng thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
9.2. Đường trục thôn, bản, ngõ xóm, cảnh quan nơi
ở từng hộ gia đình xanh - sạch - đẹp, an toàn.
|
Đạt
|
9.3. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
|
Đạt
|
9.4. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng.
|
≥5%
|
9.5. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
nguy hại trên địa bàn được thu gom và xử lý theo đúng quy định.
|
100%
|
9.6. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường.
|
≥85%
|
9.7. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại rác thải sinh hoạt, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp.
|
≥60%
|
9.8. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt, bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả.
|
≥50%
|
9.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về
vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
|
≥90%
|
9.10. Có mô hình bảo vệ môi trường (tổ, đội, nhóm
tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường
làng ngõ xóm và các khu công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi
trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng.
|
Đạt
|
10
|
Chất lượng môi
trường sống
|
10.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
|
≥ 45%
|
10.2. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm.
|
100%
|
10.3. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn.
|
Đạt
|
10.4. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm
nông, lâm, thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm.
|
100%
|
10.5. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch.
|
100%
|
11
|
Thủy lợi và
phòng, chống thiên tai
|
Hệ thống thủy lợi liên quan đến thôn, bản cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai
04 tại chỗ; có áp dụng công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm nước đối với cây trồng
chủ lực địa phương.
|
Đạt
|
12
|
Điện
|
12.1. Có lưới điện trung thế và hạ thế sử dụng
100% cáp bọc hoặc cáp ngầm.
|
Đạt
|
12.2. Tỷ lệ hộ thanh toán hóa đơn tiền sử dụng điện
qua ứng dụng thanh toán điện tử.
|
≥90%
|
13
|
Thông tin và
truyền thông
|
13.1. Có hạ tầng Internet cáp
quang và thông tin di động 4G/5G; cán bộ thôn, bản có ứng dụng các nền tảng số
để thông tin, tuyên truyền đến người dân trong thôn.
|
Đạt
|
13.2. Có hệ thống loa kết nối với Đài truyền
thanh xã đang sử dụng tốt.
|
Đạt
|
13.3. Có một trong các mô hình ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong các lĩnh vực, như: Sản xuất, kinh doanh; y tế;
giáo dục; an toàn giao thông; an ninh trật tự; truy xuất nguồn gốc sản phẩm...
|
Đạt
|
14
|
Hệ thống chính
trị; tiếp cận pháp luật
|
14.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
- xã hội theo quy định; hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
Đạt
|
14.2. Trong năm xét công nhận hoặc năm liền kề,
Chi bộ được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
|
Đạt
|
14.3. Chi bộ có Nghị quyết chuyên đề về xây dựng
thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu.
|
Đạt
|
14.4. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp,
vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành công.
|
≥90%
|
14.5. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng hỗ trợ pháp
lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu.
|
≥90%
|
15
|
Quốc phòng và
An ninh
|
15.1. Thực hiện tốt nhiệm vụ đăng ký, quản lý, xây
dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, phương tiện kỹ thuật,
hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm.
|
Đạt
|
15.2. Tham gia đầy đủ chương trình bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng - an ninh cho các đối tượng theo kế hoạch của
cấp trên; thực hiện tốt công tác phổ biến kiến thức quốc phòng -
an ninh cho toàn dân; hoàn thành tốt nhiệm vụ huấn luyện, diễn tập phòng chống
lụt bão, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và nhiệm vụ đột xuất khác.
|
Đạt
|
15.3. Không có khiếu kiện, truyền đạo trái pháp
luật ở khu dân cư.
|
Đạt
|
15.4. Không có công dân cư trú phạm tội bị khởi tố;
không xảy ra trọng án, tội phạm rất nghiêm trọng trở lên; tội phạm và tệ nạn
xã hội được kiềm chế, giảm dần; không phát sinh mới người mắc tệ nạn xã hội ở
khu dân cư.
|
Đạt
|
15.5. Được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về
an ninh, trật tự” và đạt loại “xuất sắc” trong phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc theo quy định của Bộ Công an; có mô hình tự quản về An ninh trật
tự hoạt động, thường xuyên hiệu quả.
|
Đạt
|
CHƯƠNG III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NTM, NTM KIỂU MẪU
Điều 7. Xét, công
nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
1. Ban phát triển thôn, bản tổ chức đánh
giá kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản.
2. UBND xã tổ chức thẩm tra, đề nghị
xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu.
3. UBND cấp huyện tổ chức thẩm định,
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận, công bố thôn, bản đạt chuẩn NTM,
NTM kiểu mẫu.
Điều 8. Tổ chức
đánh giá kết quả thực hiện xây dựng thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
1. Tổ chức đánh giá và lấy ý kiến
a) Ban Phát triển thôn, bản tổ chức
triển khai xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM
kiểu mẫu; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của ban công tác Mặt trận và các tổ
chức chính trị - xã hội của thôn; báo cáo được thông báo, công bố công khai tại
nhà văn hóa thôn, bản và trên hệ thống loa truyền thanh của thôn, bản ít nhất 05
lần trong thời hạn 15 ngày để lấy ý kiến tham gia của Nhân dân.
b) Ban Phát triển thôn, bản bổ sung
hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản
sau khi nhận được ý kiến tham gia của ban công tác Mặt trận và các tổ chức chính
trị - xã hội của thôn, bản và Nhân dân trên địa bàn thôn, bản.
2. Hoàn thiện hồ sơ
a) Ban Phát triển thôn, bản tổ chức
họp, thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận thôn, bản đạt
chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu, yêu cầu cuộc họp phải có từ 70% trở lên
đại diện hộ dân trong thôn, bản tham dự; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý
kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở
lên, trình UBND cấp xã.
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn,
bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu Ban Phát triển thôn, bản nộp
cho UBND xã để thẩm tra, gồm:
+ Văn bản đề nghị UBND xã thẩm tra
các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo mẫu 01 tại phần Phụ Lục
I kèm Quy định này).
+ Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng
NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn, bản (bản chính, theo mẫu 04 tại phần Phụ Lục
I kèm Quy định này).
+ Biên bản họp thôn (theo mẫu 07 tại
phần Phụ Lục I kèm Quy định này).
+ Quyết định phê duyệt của UBND xã
kèm thuyết minh phương án (đề án) xây dựng thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu (bản
sao).
+ Các văn bản chứng minh đánh giá đạt
của tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu (có xác nhận của trưởng thôn).
+ Hình ảnh minh họa về kết quả thực
hiện xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản.
c) Hình thức nộp và tiếp nhận
hồ sơ: Nộp và tiếp nhận tại UBND xã.
Điều 9. Tổ chức
thẩm tra, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM
kiểu mẫu
1. Tổ chức thẩm tra:
a) UBND xã thành lập Tổ thẩm tra (gồm
đại diện lãnh đạo BCĐ, UBND xã, cán bộ phụ trách NTM, cán bộ phụ trách lĩnh vực
liên quan đến nội dung các tiêu chí và đại diện các tổ chức chính trị- xã hội của
xã. Số lượng tối đa là 10 người) để tổ chức triển khai thẩm tra hồ sơ, đánh giá
thực tế kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản; xây dựng
báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu của thôn,
bản.
b) Trường hợp thôn, bản chưa đủ điều
kiện để đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu thì UBND xã trả lời
bằng văn bản cho thôn, bản và nêu rõ lý do, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ.
2. Tổ chức lấy ý kiến:
a) UBND xã công bố thôn, bản đủ điều
kiện đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu công bố trên hệ thống
truyền thanh và trang thông tin điện tử của xã trong thời hạn 15 ngày để lấy ý
kiến nhân dân.
b) UBND xã gửi báo cáo kết quả thẩm
tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản để lấy ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; bổ sung
hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra đối với thôn, bản sau khi nhận được ý kiến
tham gia (bằng văn bản) của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp xã và Nhân dân trên địa bàn xã.
c) Mặt trận Tổ quốc xã chủ trì, phối
hợp Ban công tác Mặt trận thôn, bản và các tổ chức chính trị - xã hội của thôn,
bản tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn, bản đối với
việc đề nghị công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu.
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) BCĐ xã tổ chức họp (gồm các thành
viên BCĐ xã và Tổ thẩm tra tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu) thảo luận, bỏ
phiếu đề nghị xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu; hoàn thiện
hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở
lên, trình UBND cấp huyện.
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn,
bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu UBND xã nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện để thẩm
định (01 bộ Hồ sơ) và chịu trách nhiệm thông tin, số liệu trong hồ sơ, gồm:
- Tờ trình của UBND xã về việc đề nghị
xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo mẫu 02 tại
phần Phụ Lục I ban hành kèm Quy định này).
- Biên bản họp BCĐ xã đề nghị xét,
công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (theo mẫu 08 tại phần Phụ Lục
ban hành kèm quy định này).
- Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả
thực hiện các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo mẫu
05 tại phần Phụ Lục I ban hành kèm quy định này).
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý
kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và Nhân dân trên địa bàn xã đối với kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản (bản
chính, theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I kèm theo Quy định này).
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc xã về
kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn, bản đối với việc
đề nghị công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (bản chính).
(Kèm theo hồ sơ của thôn, bản được
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 của Quy định này).
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng
Điều phối xây dựng NTM huyện.
Điều 10. Tổ chức
thẩm định, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
1. Tổ chức thẩm định
a) UBND cấp huyện tổ chức triển khai
thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản. Văn
phòng Điều phối NTM huyện xây dựng báo cáo và báo cáo UBND huyện về kết quả thẩm
định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản (trên cơ sở
báo cáo bằng văn bản của các phòng, ngành của huyện đánh giá, xác nhận mức độ đạt
chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
b) Trường hợp thôn, bản chưa đủ điều
kiện để xét, công nhận đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu thì UBND huyện trả lời bằng
văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
2. Tổ chức xét, công nhận
a) Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập
Hội đồng thẩm định xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (sau
đây viết tắt là Hội đồng thẩm định cấp huyện), gồm: đại diện lãnh đạo các
phòng, ngành cấp huyện có liên quan (số lượng Hội đồng thẩm định cấp huyện tối
đa là 11 người). Chủ tịch Hội đồng thẩm định là một Phó Chủ tịch UBND huyện phụ
trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
b) Hội đồng thẩm định cấp huyện tổ chức
họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối
với thôn, bản (cuộc họp Hội đồng thẩm định cấp huyện chỉ được tiến hành khi có
từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp huyện dự họp).
Văn phòng Điều phối NTM huyện hoàn
thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định
huyện dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định.
c) Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết
định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu theo đề nghị của Văn phòng
Điều phối xây dựng NTM cấp huyện.
d) Mẫu Giấy công nhận thôn, bản đạt
chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I kèm theo Quy định này).
3. Tổ chức công bố
- Chủ tịch UBND cấp huyện công bố
thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu và công khai trên báo, đài phát thanh,
trang thông tin điện tử của huyện.
- Thời hạn tổ chức công bố thôn, bản
đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu là không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận
(trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống
dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai). Việc tổ
chức công bố thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu do UBND xã chủ trì thực hiện
đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
HỒ SƠ XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NTM, NTM KIỂU MẪU
Điều 11. Thời điểm
thực hiện
1. Đối với các thôn, bản đã được công
nhận đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu trước giai đoạn 2021-2025
để xảy ra các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 5, Chương I tại Quy định
này: Việc xét, thu hồi Quyết định công nhận được thực hiện từ sau khi đủ 24
tháng kể từ thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành.
2. Đối với các thôn, bản đã được công
nhận đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu trong giai đoạn 2021-2025
để xảy ra các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 5, Chương I tại Quy định
này: Việc xét, thu hồi Quyết định công nhận được thực hiện từ sau khi đủ 24
tháng kể từ thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành.
3. Không thực hiện xét, thu hồi Quyết
định công nhận đối với các thôn, bản được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này khi trong năm hoặc năm trước liền kề với năm xét, thu hồi quyết định công
nhận, ở địa phương bị thiệt hại nặng nề do thiên tai hoặc do dịch bệnh đối với
cây trồng, vật nuôi, hoặc ở thôn, bản thực hiện phong tỏa,
giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh. Thời
điểm xét, thu hồi quyết định công nhận
chỉ được tiếp tục thực hiện sau khi thôn, bản đã khắc phục
xong hậu quả thiên tai, dịch bệnh và được chính quyền địa phương
xác nhận.
Điều 12. Trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét, thu hồi Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
1. Tổ chức đánh giá, đề nghị xét, thu hồi Quyết định
công nhận:
a) Tổ chức đánh giá và lấy ý kiến
UBND xã tổ chức triển khai xây dựng báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM,
NTM kiểu mẫu đối với từng thôn, bản; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã; báo cáo được công bố
trên các phương tiện thông tin đại chúng và trang thông tin điện tử của huyện
trong thời hạn 15 ngày để lấy ý kiến rộng rãi đến Nhân dân.
UBND xã bổ
sung hoàn thiện báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
đối với từng thôn, bản sau khi nhận được ý kiến tham gia (bằng văn bản) của Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã và Nhân dân trên địa bàn
xã.
b) Hoàn thiện hồ sơ
UBND xã tổ chức
họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, thu hồi
Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản;
hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ
90% trở lên, trình UBND huyện.
Hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đối
với thôn, bản không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu UBND
xã nộp cho UBND huyện thông qua phần mềm điện tử hoặc nộp trực tiếp để thẩm định,
gồm:
- Báo cáo của UBND xã về kết quả đánh giá mức độ
không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản (bản chính, theo Mẫu số 01
tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
- Biên bản cuộc họp của UBND xã về việc đề nghị
xét, thu hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (bản
chính, theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến tham gia của
các cơ quan, tổ chức và Nhân dân trên địa bàn xã đối với kết quả đánh giá mức độ
không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đối với thôn, bản (bản chính, theo Mẫu số 02
tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
c) Hình thức nộp và tiếp nhận hồ sơ: Nộp và tiếp nhận
hồ sơ thông qua phần mềm điện tử của UBND huyện hoặc nộp trực tiếp cho UBND huyện.
d) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối xây
dựng NTM huyện.
2. Tổ chức thẩm định, xét, thu hồi quyết định công
nhận:
a) Tổ chức thẩm định
UBND cấp huyện
tổ chức triển khai thẩm định hồ sơ và mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
đối với thôn, bản trên địa bàn. Văn phòng Điều phối NTM huyện xây dựng báo cáo
và báo cáo UBND cấp huyện về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ không đạt chuẩn
NTM, NTM kiểu mẫu của thôn, bản để đề nghị xét thu hồi quyết định công nhận
(trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các phòng, ngành của huyện đánh giá, xác
nhận mức độ không đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ
trách).
Trường hợp thôn, bản chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa
hợp lệ để đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
thì UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do, trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b) Tổ chức xét, thu hồi quyết định công nhận
Chủ tịch UBND cấp
huyện xem xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM,
NTM kiểu mẫu trên địa bàn theo đề nghị của Văn phòng Điều phối xây dựng NTM huyện;
công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của
huyện.
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Khen
thưởng, kinh phí
1. Công tác khen thưởng thôn, bản đạt
chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu được thực hiện theo quy định về thực hiện phong
trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng
NTM” giai đoạn 2021-2025 và quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện thẩm tra, thẩm định để xét, công nhận, thu hồi quyết
định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu (bao
gồm: Họp, kiểm tra, đánh giá thực địa, khảo sát lấy ý kiến
sự hài lòng của người dân...) được bố trí trong dự toán ngân sách
nhà nước hàng năm của các địa phương theo phân cấp quy định tại Luật ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Điều 14. Quản lý
hồ sơ
1. Lưu trữ hồ sơ: Hồ sơ điện tử được
lưu trữ đầy đủ trên phần mềm điện tử của Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh.
2. Yêu cầu đối với hồ sơ:
Hồ sơ điện tử được tạo lập với đầy đủ
số lượng, chính xác về nội dung, thể thức văn bản theo đúng quy định về hồ sơ
được quy định tại: Điểm b khoản 2 Điều 8, điểm b khoản 3 Điều 9, điểm b khoản 1
Điều 12.
Điều 15. Trách nhiệm của các
cơ quan, tổ chức
1. Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh
chủ trì:
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan hướng dẫn thực hiện các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu; chỉ đạo,
kiểm tra và tổng hợp báo cáo BCĐ, UBND tỉnh kết quả thực hiện xây dựng thôn, bản
NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với BCĐ, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các xã chỉ đạo, hướng dẫn thôn, bản thực hiện tiêu chí
NTM, NTM kiểu mẫu và trình tự, thủ tục xét, công nhận, công bố và thu hồi Quyết
định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đảm bảo theo quy định.
c) Tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh
hỗ trợ các thôn, bản đạt chuẩn NTM (thôn, bản miền núi) và các thôn, bản đạt
chuẩn NTM kiểu mẫu theo cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng NTM của Tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh, BCĐ, UBND các huyện, thị xã
thành phố:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các địa
phương hoàn thành các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu theo Quy định này.
b) Lồng ghép các chương trình MTQG, dự
án khác trên địa bàn nông thôn để hỗ trợ các địa phương xây dựng hoàn thành các
nội dung, tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu theo Kế hoạch.
3. Trách nhiệm của BCĐ, UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện, Văn phòng Điều phối xây dựng
NTM cấp huyện:
- BCĐ cấp huyện
chỉ đạo toàn diện việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn;
tăng cường việc kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã tổ chức triển khai thực hiện
xây dựng thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu; phân công nhiệm vụ cho các ban, ngành
thành viên phụ trách các thôn, bản trên địa bàn huyện; chịu trách nhiệm trước
BCĐ, UBND tỉnh về kết quả thực hiện xây dựng thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu.
- UBND cấp huyện chịu trách nhiệm tổng
hợp danh sách thôn, bản phấn đấu đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu theo lộ trình; định
kỳ hàng năm báo cáo BCĐ, UBND tỉnh về kết quả thực hiện
(qua Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh); phân công nhiệm vụ cho các phòng,
ban chuyên môn (phụ trách tiêu chí NTM) có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng
Điều phối xây dựng NTM cấp huyện hướng dẫn UBND các xã tổ chức thực hiện và
tham gia thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu đảm
bảo theo quy định.
- Văn phòng Điều phối xây dựng NTM cấp
huyện: Tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định danh sách thôn, bản đăng
ký phấn đấu đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu; phối hợp với các phòng, ban thuộc UBND
cấp huyện, tham mưu cho BCĐ, UBND huyện tổ chức thực hiện có hiệu quả việc xây
dựng thôn, bản NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn; tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với
các phòng, ban có liên quan hoàn thiện thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố
và thu hồi Quyết định thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
công nhận, công bố và thu hồi Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM
kiểu mẫu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định đó.
4. Trách nhiệm của BCĐ, UBND xã: Đăng ký danh sách thôn, bản phấn đấu đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu
với BCĐ, UBND cấp huyện; huy động các nguồn lực hỗ trợ
thôn, bản xây dựng NTM, NTM kiểu mẫu; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, rà soát,
đánh giá việc thực hiện và thẩm tra mức độ đạt chuẩn, không đạt chuẩn các tiêu
chí NTM, NTM kiểu mẫu ở các thôn, bản trên địa bàn. Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục
trình UBND cấp huyện thẩm định, xét công nhận và thu hồi Quyết định công nhận
thôn, bản đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu đảm bảo theo quy định.
5. Trách nhiệm của Ban Phát triển
thôn, bản: Tổ chức họp dân để thống nhất đăng ký xây dựng thôn, bản đạt chuẩn
NTM, NTM kiểu mẫu với UBND xã; xây dựng phương án và tổ chức triển khai thực hiện
các tiêu chí NTM, NTM kiểu mẫu; báo cáo kết quả thực hiện với BCĐ, UBND xã; tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, bản
NTM, NTM kiểu mẫu.
6. Ban công tác mặt trận thôn: Tổ chức
lấy ý kiến thống nhất của người dân đối với việc đề nghị xét, công nhận thôn, bản
đạt chuẩn NTM, NTM kiểu mẫu.
Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản liên quan đề cập trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; nếu có vấn đề
phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các địa phương có ý kiến gửi về Văn phòng
Điều phối xây dựng NTM tỉnh để tổng hợp, báo cáo BCĐ, UBND tỉnh xem xét, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
CÁC MẪU HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT
CHUẨN NTM, NTM KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/09/2022 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
CÁC MẪU VĂN BẢN CHUNG
Mẫu số 01
Kính gửi: UBND xã.........................
Căn cứ Quyết định số …/2022/QĐ-UBND ngày …./…./2022
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn
NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của UBND
huyện);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của UBND
xã);
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày ... của UBND
xã ... về phê duyệt Đề án (Phương án) xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu thôn (bản) ……và
Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu ngày
... của thôn (bản)...
Căn cứ kết quả tự đánh giá thực tế mức
độ đạt chuẩn của các tiêu chí NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn (bản)...
Căn cứ Biên bản họp thôn (bản)... ngày
…../ ……/202… và kết quả lấy phiếu xét đánh giá sự hài lòng của
người dân trên địa bàn thôn (bản) đối với việc đề nghị xét, công nhận thôn đạt
chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ...,
Ban Phát triển thôn
(bản) …… đề nghị UBND xã …………tổ chức thẩm tra kết quả xây dựng NTM/NTM
kiểu mẫu trên địa bàn thôn (bản)... để làm căn cứ thực hiện
hồ sơ đề nghị UBND huyện ........xét, công nhận thôn (bản)...…đạt
chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ……
Hồ sơ gửi kèm văn bản, gồm:
- Văn bản đề nghị UBND xã thẩm tra
các tiêu chí thôn, bản NTM/ NTM kiểu mẫu.
- Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng
NTM/NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn, bản.
- Biên bản họp thôn, bản.
- Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của
Ban công tác mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội thôn, bản và Nhân dân
trong xã đối với kết quả thực hiện xây dựng thôn NTM/NTM kiểu mẫu.
- Quyết định phê duyệt của UBND xã
kèm thuyết minh phương án (đề án) xây dựng thôn NTM/NTM kiểu mẫu.
- Các văn bản chứng minh đánh giá đạt
của tiêu chí thôn NTM/NTM kiểu mẫu.
- Hình ảnh minh họa về kết quả thực
hiện xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu của thôn, bản.
Kính đề nghị UBND xã ……………………. xem
xét, thẩm tra./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- …..;
|
TM. BAN PHÁT
TRIỂN THÔN
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../TTr-UBND
|
…….., ngày ….
tháng ….. năm 202...
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, xét, công nhận thôn
………………… đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới kiểu mẫu năm ……
Kính gửi: UBND huyện ....................
Căn cứ Quyết định số …/2022/QĐ-UBND ngày …./…./2022
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn
NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của UBND
huyện);
Căn cứ báo cáo thẩm tra các tiêu chí
NTM/ NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn .... của Tổ thẩm tra xã;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ……./ ……./20.... của
BCĐ xã .….về việc đề nghị xét, công nhận thôn …. đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu;
Xét đề nghị của Ban Phát triển thôn ….về việc đề
nghị xét, công nhận thôn … đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ….
UBND xã ……..
kính trình UBND huyện..…… thẩm định, xét, công nhận thôn đạt chuẩn NTM/NTM kiểu
mẫu năm …………
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
+ Tờ trình của UBND xã về việc đề nghị
xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu.
+ Biên bản họp BCĐ xã đề nghị xét,
công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM/ NTM kiểu mẫu.
+ Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực
hiện các tiêu chí thôn, bản NTM/ NTM kiểu mẫu.
+ Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý
kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và Nhân dân trên địa bàn xã đối với kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn thôn, bản NTM/NTM kiểu mẫu.
+ Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc xã về
kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn, bản đối với việc
đề nghị công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM/ NTM kiểu mẫu.
+ Hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt
chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu của thôn......
Kính đề nghị UBND
huyện .... xem xét, thẩm định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- …..;
- Lưu: VT, ………….
|
TM. UBND XÃ
……………..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN………..
VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI NTM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../TTr-VPĐP
|
….., ngày ….
tháng ….. năm 20….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị công nhận thôn, bản
……… đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới kiểu mẫu năm ……
Kính gửi: Chủ tịch UBND huyện ....................
Căn cứ Quyết định số …/2022/QĐ-UBND ngày …./…./2022
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn
NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của UBND
huyện);
Xét đề nghị của UBND xã …tại Tờ trình số …/TTr-UBND
ngày …về việc thẩm định, xét, công nhận thôn (bản) …đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu
năm …,
Văn phòng Điều phối NTM huyện kính
trình Chủ tịch UBND huyện …… xem xét, công nhận thôn …. đạt chuẩn NTM/NTM năm
………
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
- Báo cáo thẩm định hồ sơ và kết quả
thực hiện các tiêu chí NTM/NTM của thôn (bản)...........
- Biên bản họp xét, công nhận thôn đạt
chuẩn NTM/NTM của Hội đồng thẩm định huyện.....
- Hồ sơ đề nghị thẩm định, xét, công
nhận thôn đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu của UBND xã.....
Kính đề nghị Chủ tịch UBND huyện .... xem xét, quyết định
…. thôn … đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm …/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- …..;
- Lưu: VT, ………….
|
CHÁNH VĂN PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …………
THÔN, BẢN.............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày ….
tháng ….. năm 20….
|
BÁO CÁO
Kết quả xây dựng
nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu năm ……của
thôn, bản…………
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội của thôn
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh,
huyện, xã.
III. Kết quả
chỉ đạo thực hiện xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu
1. Về công tác tổ
chức, triển khai
2. Về công tác thông tin, tuyên truyền và tham
gia tập huấn
3. Về Phát triển kinh
tế - xã hội
a) Phát triển sản xuất nông nghiệp.
b) Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ, ngành nghề nông thôn.
c) Nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân
d) Xây dựng cơ sở hạ
tầng.
4. Kết quả
huy động nguồn lực xây dựng NTM/NTM kiểu mẫu
Tổng kinh phí đã thực hiện: ……………. triệu đồng,
trong đó:
- Ngân sách cấp trên hỗ trợ: …………………triệu đồng, chiếm
…….%;
- Nhân dân đóng góp ………. triệu đồng, chiếm %.
IV. Kết quả
thực hiện các tiêu chí NTM/NTM kiểu mẫu
Tổng số tiêu chí thôn, bản tổ chức tự đánh giá đạt
chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu theo quy định là …../ ……. (tổng số) tiêu chí, đạt ……….
%, cụ thể
1. Tiêu chí số …………. về …………….
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực
hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:…………………..
- Các nội dung đã thực hiện:…………….. ..
- Khối lượng thực hiện: ……………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………… (trên
cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số ………….. về ………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………………….
b) Kết quả thực
hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:…………………..
- Các nội dung đã thực hiện:……………………………….
- Khối lượng thực hiện: ……………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ………………………… triệu
đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………………..
(trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ……………………… về ………………………………
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
VI. Kế hoạch duy trì, nâng cao chất lượng các
tiêu chí đã đạt chuẩn
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu
chí nông thôn mới
VII. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- ………….
|
TM. BAN PHÁT
TRIỂN THÔN, BẢN
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
Thôn, bản ……., xã ….., huyện …..
(Kèm theo Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới năm ….. thôn …..)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
Vùng
|
Kết quả thực hiện
đến…
|
Kết quả tự đánh
giá
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
1
|
Lao động
|
1.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥ 70%
|
≥ 75%
|
|
|
1.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 20%
|
≥ 25%
|
|
|
2
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người của thôn, bản (triệu
đồng/người)
|
Năm 2022: ≥39
Năm 2023: ≥42
Năm 2024: ≥45
Năm 2025: ≥48
|
Năm 2022: ≥39
Năm 2023: ≥42
Năm 2024: ≥45
Năm 2025: ≥48
|
|
|
3
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
4
|
Nhà ở dân cư và
vườn hộ
|
4.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 80%
|
≥ 85%
|
|
|
4.3. Đồ đạc căn hộ mỗi gia đình được sắp xếp gọn gàng,
ngăn nắp, khoa học
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
4.4. Vườn hộ mỗi gia đình (nếu có) được thiết kế
gọn gàng, khoa học đảm bảo vệ sinh môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
5
|
Giao thông
|
5.1. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản
ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, có rãnh tiêu
thoát nước mặt đường
|
≥80%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥70% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
|
|
5.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại
thuận tiện quanh năm; có rãnh tiêu thoát nước mặt đường, rãnh dọc tiêu thoát
nước sinh hoạt khu dân cư có nắp đậy
|
100%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥70% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
|
|
5.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng (nếu có) đảm
bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều rộng nền đường
≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥60% bê tông hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều rộng nền đường
≥4,0m)
|
|
|
6
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
6.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi;
phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt từ 98%
trở lên; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; đạt chuẩn xóa mù chữ mức
độ 2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
6.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục
thường xuyên, trung cấp)
|
≥ 70%
|
≥ 85%
|
|
|
6.3. Có phong trào khuyến học, khuyến tài, học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập tốt được công nhận là “Cộng đồng học tập”
do UBND xã ký Quyết định công nhận và được Hội Khuyến học cấp huyện tặng giấy
khen.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
7
|
Y tế
|
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
|
|
7.2. Có nhân viên y tế thôn, bản hoạt động theo
quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
7.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 24%
|
≤ 22%
|
|
|
7.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥ 50%
|
≥ 50%
|
|
|
8
|
Văn hóa
|
8.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa,
thể thao phục vụ cộng đồng
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
8.2. Được công nhận và giữ vững danh hiệu thôn/bản
Văn hóa trong 3 năm liên tục
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
8.3. Hàng rào của Nhà văn hoá, khu thể thao thôn
bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh
|
Năm 2022 ≥ 60%
Năm 2023 ≥ 70%
Năm 2024 ≥ 75%
Năm 2025 ≥ 80%
|
Năm 2022 ≥ 65%
Năm 2023 ≥ 75%
Năm 2024 ≥ 80%
Năm 2025 ≥ 85%
|
|
|
9
|
Môi trường và
an toàn thực phẩm
|
9.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
≥20% (≥10% từ hệ
thống cấp nước tập trung)
|
≥45% (≥20% từ hệ
thống cấp nước tập trung)
|
|
|
9.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
≥95%
|
|
|
9.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an
toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập
trung
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
9.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
≥2m2/người
|
|
|
9.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
9.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥ 70%
|
≥ 75%
|
|
|
9.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
|
|
9.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥70%
|
≥85%
|
|
|
9.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về
vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
≥70%
|
|
|
9.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
|
|
9.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
≥30%
|
|
|
9.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥30%
|
≥50%
|
|
|
10
|
Thủy lợi và
phòng, chống thiên tai
|
Đảm bảo yêu cầu sản xuất, dân sinh và phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
11
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥98%
|
100%
|
|
|
12
|
Thông tin và
truyền thông
|
12.1. Có dịch vụ viễn thông, internet
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
12.2. Có hệ thống loa kết nối với Đài truyền
thanh xã đang sử dụng tốt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
12.3. 100% nhà ở cá nhân, hộ gia đình, địa chỉ
trong thôn có (hoặc gán) mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số quốc gia
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
13
|
Hệ thống chính
trị
|
13.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
13.2. Chi bộ được xếp loại chất lượng hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
13.3. Tổ chức chính trị - xã hội được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
100%
|
|
|
13.4. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo
vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ
trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
13.5. Chi bộ có Nghị quyết chuyên đề về xây dựng
thôn, bản nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
13.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân. Ban phát triển thôn, bản
được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
14
|
Quốc phòng và
An ninh
|
14.1. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
14.2. Không có hoạt động chống Đảng, chống chính
quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; không có khiếu kiện đông người
vượt cấp; không có hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật ở
khu dân cư
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
14.3. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm, tệ nạn
xã hội và tai nạn giao thông, cháy, nổ được được kiềm chế, giảm so với năm
trước
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
Thôn, bản ……., xã ….., huyện …..
(Kèm theo Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu năm ….. thôn
…..)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
đến…
|
Kết quả tự đánh
giá
|
1
|
Phát triển kinh
tế nông thôn
|
1.1. Thôn, bản có mô hình kinh tế ứng dụng công
nghệ cao, hoặc có mô hình nông nghiệp liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm
bảo an toàn thực phẩm, hoặc có sản phẩm OCOP được xếp hạng 3 sao trở lên.
|
Đạt
|
|
|
1.2. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của địa phương
được truy xuất nguồn gốc đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
Đạt
|
|
|
1.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ).
|
≥ 80%
|
|
|
1.4. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 35%
|
|
|
2
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) cao
hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng đối với xã
nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
|
Đạt
|
|
|
3
|
Nghèo đa chiều
|
Thôn, bản không còn hộ nghèo và hộ cận nghèo (trừ
hộ nghèo, hộ cận nghèo không có khả năng lao động; hộ nghèo, hộ cận nghèo do
bệnh hiểm nghèo).
|
Đạt
|
|
|
4
|
Nhà ở dân cư và
khuôn viên hộ gia đình
|
4.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố.
|
≥90%
|
|
|
4.2. Đồ đạc căn hộ mỗi gia đình được sắp xếp gọn gàng,
ngăn nắp, khoa học; các công trình phụ trợ thuận tiện cho sinh hoạt, hợp vệ
sinh, đảm bảo mỹ quan.
|
Đạt
|
|
|
4.3. Vườn hộ - vườn nằm trong khuôn viên hộ gia
đình (đối với vườn có diện tích từ 200m2 trở lên):
- Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch được UBND xã xác
nhận.
- Có cảnh quan xanh-sạch-đẹp; có sản phẩm đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thu nhập từ vườn hàng năm: tối
thiểu đạt 30 triệu đồng/500m2.
|
Đạt
|
|
|
4.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi (nếu
có): Đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, đảm
bảo vệ sinh môi trường.
|
≥90%
|
|
|
4.5. Tỷ lệ hộ gia đình có hàng rào trồng bằng cây
xanh, cây hoa hoặc tường rào cứng được phủ bằng cây xanh, cây hoa.
|
≥ 75%
|
|
|
5
|
Giao thông
|
5.1. Đường trục chính thôn, bản:
|
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m, chiều rộng
mặt đường tối thiểu 4,0m.
|
100%
|
|
|
- Các tuyến đường có rãnh tiêu thoát nước, rãnh dọc
tiêu thoát nước sinh hoạt khu dân cư có nắp đậy.
|
≥ 70%
|
|
|
- Có biển báo giao thông đầu các
trục đường thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc...)
theo quy định.
|
Đạt
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được trồng cây
xanh, cây hoa phù hợp với cảnh quan; có hệ thống điện
chiếu sáng.
|
≥80%
|
|
|
5.2. Đường ngõ, xóm:
|
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng
mặt đường tối thiểu 3,0m.
|
100%
|
|
|
- Các tuyến đường có rãnh tiêu thoát nước.
|
100%
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được trồng hoa,
cây xanh.
|
≥80%
|
|
|
5.3. Đường trục chính nội đồng hoặc khu sản xuất
(nếu có): Đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, chiều rộng nền
đường tối thiểu 5,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 4,0m.
|
100% (≥80%
cứng hóa)
|
|
|
6
|
Giáo dục
|
6.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi,
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học mức độ 3 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
|
Đạt
|
|
|
6.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục
thường xuyên, trung cấp).
|
≥ 98%
|
|
|
6.3. Có phong trào khuyến học, khuyến tài, học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập tốt được công nhận là “Cộng đồng học tập”
do UBND xã ký Quyết định công nhận và được Hội Khuyến học cấp huyện tặng Giấy
khen.
|
Đạt
|
|
|
7
|
Y tế
|
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 98%
|
|
|
7.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 90%
|
|
|
7.3. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử.
|
≥ 70%
|
|
|
7.4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
|
≤ 10%
|
|
|
8
|
Văn hóa
|
8.1. Nhà văn hóa thôn, bản được xây dựng đầu tư
trang thiết bị hiện đại, kết nối được Internet; có lắp đặt các dụng cụ thể dục,
thể thao ngoài trời cho các lứa tuổi; phát triển nhiều loại hình sinh hoạt
câu lạc bộ tại Nhà văn hóa và duy trì thường xuyên tổ chức hoạt động theo quy
định.
|
Đạt
|
|
|
8.2. Hàng rào khuôn viên Nhà văn hóa, khu thể
thao thôn được trồng bằng cây xanh hoặc tường rào cứng được phủ bằng cây
xanh.
|
100%
|
|
|
8.3. Trong khuôn viên nhà văn hóa, khu thể thao
thôn, bản trồng cây xanh hoặc trồng hoa hài hòa, hợp lý.
|
Đạt
|
|
|
8.4. Có tủ sách (trên 50 đầu
sách các loại) tại nhà văn hóa thôn, bản.
|
Đạt
|
|
|
8.5. Được công nhận và giữ vững danh hiệu
“khu dân cư văn hóa” trong 05 năm liên tục theo quy định tại Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ”.
|
Đạt
|
|
|
8.6. Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày
17/9/2018 của Chính phủ.
|
≥80%
|
|
|
8.7. Thôn, bản được tặng Giấy khen khu dân cư văn
hóa đạt ít nhất trong 03 năm liên tục và tỷ lệ hộ gia đình được tặng Giấy
khen “Gia đình văn hóa’’ đạt 25%/tổng số gia đình.
|
Đạt
|
|
|
8.8. Có hương ước, quy ước được UBND cấp huyện
quyết định công nhận và 100% người dân thực hiện hương ước, quy ước.
|
Đạt
|
|
|
8.9. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình kiểu
mẫu”
|
≥75%
|
|
|
9
|
Môi trường
|
9.1. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, dịch vụ,
nuôi trồng thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
|
|
9.2. Đường trục thôn, bản, ngõ, xóm, cảnh quan
nơi ở từng hộ gia đình xanh - sạch - đẹp, an toàn.
|
Đạt
|
|
|
9.3. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
|
Đạt
|
|
|
9.4. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng.
|
≥5%
|
|
|
9.5. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
nguy hại trên địa bàn được thu gom và xử lý theo đúng quy định.
|
100%
|
|
|
9.6. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường.
|
≥85%
|
|
|
9.7. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại rác thải sinh hoạt, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp.
|
≥60%
|
|
|
9.8. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt, bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả.
|
≥50%
|
|
|
9.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về
vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
|
≥90%
|
|
|
9.10. Có mô hình bảo vệ môi trường (tổ, đội, nhóm
tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường
làng ngõ xóm và các khu công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi
trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng.
|
Đạt
|
|
|
10
|
Chất lượng môi
trường sống
|
10.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
|
≥ 45%
|
|
|
10.2. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm.
|
100%
|
|
|
10.3. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn.
|
Đạt
|
|
|
10.4. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm
nông, lâm, thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm.
|
100%
|
|
|
10.5. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch.
|
100%
|
|
|
11
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
Hệ thống thủy lợi liên quan đến thôn, bản cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai
04 tại chỗ; có áp dụng công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm nước đối với cây trồng
chủ lực địa phương.
|
Đạt
|
|
|
12
|
Điện
|
12.1. Có lưới điện trung thế và hạ thế sử dụng
100% cáp bọc hoặc cáp ngầm.
|
Đạt
|
|
|
12.2. Tỷ lệ hộ thanh toán hóa đơn tiền sử dụng điện
qua ứng dụng thanh toán điện tử.
|
≥90%
|
|
|
13
|
Thông tin và
truyền thông
|
13.1. Có hạ tầng Internet cáp quang và thông tin
di động 4G/5G; cán bộ thôn, bản có ứng dụng các nền tảng số để thông tin,
tuyên truyền đến người dân trong thôn.
|
Đạt
|
|
|
13.2. Có hệ thống loa kết nối với Đài truyền
thanh xã đang sử dụng tốt.
|
Đạt
|
|
|
13.3. Có một trong các mô hình ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong các lĩnh vực, như: Sản xuất, kinh doanh; y tế;
giáo dục; an toàn giao thông; an ninh trật tự; truy xuất nguồn gốc sản phẩm...
|
Đạt
|
|
|
14
|
Hệ thống chính trị;
tiếp cận pháp luật
|
14.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
- xã hội theo quy định; hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
Đạt
|
|
|
14.2. Trong năm xét công nhận hoặc năm liền kề,
Chi bộ được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
|
Đạt
|
|
|
14.3. Chi bộ có Nghị quyết chuyên đề về xây dựng
thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu.
|
Đạt
|
|
|
14.4. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc
phạm vi hòa giải được hòa giải thành công.
|
≥90%
|
|
|
14.5. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng hỗ trợ pháp
lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu.
|
≥90%
|
|
|
15
|
Quốc phòng và
An ninh
|
15.1. Thực hiện tốt nhiệm vụ đăng ký, quản lý,
xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, phương tiện kỹ thuật,
hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm.
|
Đạt
|
|
|
15.2. Tham gia đầy đủ chương trình bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng - an ninh cho các đối tượng theo kế hoạch của
cấp trên; thực hiện tốt công tác phổ biến kiến thức quốc phòng -
an ninh cho toàn dân; hoàn thành tốt nhiệm vụ huấn luyện, diễn tập phòng chống
lụt bão, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và nhiệm vụ đột xuất khác.
|
Đạt
|
|
|
15.3. Không có khiếu kiện, truyền đạo trái pháp
luật ở khu dân cư.
|
Đạt
|
|
|
15.4. Không có công dân cư trú phạm tội bị khởi tố;
không xảy ra trọng án, tội phạm rất nghiêm trọng trở lên; tội phạm và tệ nạn
xã hội được kiềm chế, giảm dần; không phát sinh mới người mắc tệ nạn xã hội ở
khu dân cư.
|
Đạt
|
|
|
15.5. Được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về
an ninh, trật tự” và đạt loại “xuất sắc” trong phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc theo quy định của Bộ Công an; có mô hình tự quản về An ninh trật
tự hoạt động, thường xuyên hiệu quả.
|
Đạt
|
|
|
Mẫu số 05
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ .....................
TỔ THẨM TRA TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng ….. năm ……..
|
BÁO CÁO
Về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt
chuẩn và kết quả thực hiện các tiêu chí NTM/NTM kiểu mẫu của thôn (bản)
………
Căn cứ Quyết định số …/2022/QĐ-UBND ngày …./…./2022
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn
NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của UBND
huyện);
Căn cứ đề nghị của Ban Phát triển thôn ….về việc đề
nghị xét, công nhận thôn … đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm….
Căn cứ kết quả thẩm tra hồ sơ và đánh giá cụ thể thực
tế mức độ đạt từng tiêu chí NTM/NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn ……
Tổ thẩm tra tiêu chí
thôn đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu xã ………báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và
thực hiện các tiêu chí NTM/NTM kiểu mẫu cho thôn ……… cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày ……/ ……/……. đến ngày
…../ …../……).
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí NTM/NTM kiểu
mẫu
2.1. Tiêu chí số ………… về …………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực
hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
……………………………..
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………..
- Khối lượng thực hiện: ……………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………… triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………………….. (trên
cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số …………… về …………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………………….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí: …………………………….
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
…………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………
- Khối lượng thực hiện: ……………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………………. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí
............................... (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của
tiêu chí).
n. Tiêu chí số ……………………… về ………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí NTM/NTM kiểu
mẫu
- Tổng số tiêu chí NTM/NTM kiểu mẫu của thôn
…………………… đã được UBND xã ………… thẩm tra đạt
chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu tính đến thời điểm thẩm tra là: ………/… .tiêu chí, đạt
……%.
- …………………………………………………………………………..
(Kèm theo biểu kết quả thẩm tra các tiêu chí NTM
của thôn ....)
III. KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- ……….;
- ………..
|
TM. TỔ THẨM TRA
TỔ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
Thôn, bản ……., xã ….., huyện …..
(Kèm theo Báo cáo kết quả thẩm tra xây dựng NTM năm ….. thôn …..)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
Vùng
|
Kết quả theo
báo cáo của thôn
|
Kết quả thẩm tra
của xã
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
1
|
Lao động
|
1.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥ 70%
|
≥ 75%
|
|
|
1.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 20%
|
≥ 25%
|
|
|
2
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người của thôn, bản (triệu
đồng/người)
|
Năm 2022: ≥39
Năm 2023: ≥42
Năm 2024: ≥45
Năm 2025: ≥48
|
Năm 2022: ≥39
Năm 2023: ≥42
Năm 2024: ≥45
Năm 2025: ≥48
|
|
|
3
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
4
|
Nhà ở dân cư và
vườn hộ
|
4.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 80%
|
≥ 85%
|
|
|
4.3. Đồ đạc căn hộ mỗi gia đình được sắp xếp gọn
gàng, ngăn nắp, khoa học
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
4.4. Vườn hộ mỗi gia đình (nếu có) được thiết kế
gọn gàng, khoa học đảm bảo vệ sinh môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
5
|
Giao thông
|
5.1. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản
ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, có rãnh tiêu
thoát nước mặt đường
|
≥80%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥70% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
|
|
5.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại
thuận tiện quanh năm; có rãnh tiêu thoát nước mặt đường, rãnh dọc tiêu thoát
nước sinh hoạt khu dân cư có nắp đậy
|
100%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥70% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
|
|
5.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng (nếu có) đảm
bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều rộng nền đường
≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥60% bê tông hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều rộng nền đường
≥4,0m)
|
|
|
6
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
6.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ
cập giáo dục tiểu học mức độ 2; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt từ 98% trở
lên; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
6.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục
thường xuyên, trung cấp)
|
≥ 70%
|
≥ 85%
|
|
|
6.3. Có phong trào khuyến học, khuyến tài, học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập tốt được công nhận là “Cộng đồng học tập”
do UBND xã ký Quyết định công nhận và được Hội Khuyến học cấp huyện tặng giấy
khen.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
7
|
Y tế
|
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
|
|
7.2. Có nhân viên y tế thôn, bản hoạt động theo
quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
7.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 24%
|
≤ 22%
|
|
|
7.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥ 50%
|
≥ 50%
|
|
|
8
|
Văn hóa
|
8.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa,
thể thao phục vụ cộng đồng
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
8.2. Được công nhận và giữ vững danh hiệu thôn/bản
Văn hóa trong 3 năm liên tục
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
8.3. Hàng rào của Nhà văn hoá, khu thể thao thôn
bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh
|
Năm 2022 ≥ 60%
Năm 2023 ≥ 70%
Năm 2024 ≥ 75%
Năm 2025 ≥ 80%
|
Năm 2022 ≥ 65%
Năm 2023 ≥ 75%
Năm 2024 ≥ 80%
Năm 2025 ≥ 85%
|
|
|
9
|
Môi trường và
an toàn thực phẩm
|
9.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
≥20% (≥10% từ hệ
thống cấp nước tập trung)
|
≥45% (≥20% từ hệ
thống cấp nước tập trung)
|
|
|
9.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
≥95%
|
|
|
9.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn;
không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
9.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
≥2m2/người
|
|
|
9.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
9.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥ 70%
|
≥ 75%
|
|
|
9.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
|
|
9.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥70%
|
≥85%
|
|
|
9.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về
vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
≥70%
|
|
|
9.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
|
|
9.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
≥30%
|
|
|
9.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥30%
|
≥50%
|
|
|
10
|
Thủy lợi và
phòng, chống thiên tai
|
Đảm bảo yêu cầu sản xuất, dân sinh và phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
11
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥98%
|
100%
|
|
|
12
|
Thông tin và
truyền thông
|
12.1. Có dịch vụ viễn thông, internet
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
12.2. Có hệ thống loa kết nối với Đài truyền
thanh xã đang sử dụng tốt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
12.3. 100% nhà ở cá nhân, hộ gia đình, địa chỉ
trong thôn có (hoặc gán) mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số quốc gia
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
13
|
Hệ thống chính
trị
|
13.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
13.2. Chi bộ được xếp loại chất lượng hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
13.3. Tổ chức chính trị - xã hội được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
100%
|
|
|
13.4. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo
vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ
trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
13.5. Chi bộ có Nghị quyết chuyên đề về xây dựng
thôn, bản nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
13.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân. Ban phát triển thôn, bản
được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
14
|
Quốc phòng và
An ninh
|
14.1. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
14.2. Không có hoạt động chống Đảng, chống chính
quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; không có khiếu kiện đông người
vượt cấp; không có hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật ở
khu dân cư
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
14.3. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm, tệ nạn
xã hội và tai nạn giao thông, cháy, nổ được được kiềm chế, giảm so với năm
trước
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
14.4. Có một trong các mô hình (phòng, chống tội
phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy)
gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu
quả; đạt tiêu chuẩn an toàn về “ANTT” và đạt loại “Khá” trong phong trào toàn
dân bảo vệ ANTQ theo quy định của Bộ Công an
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
Thôn, bản ……., xã ….., huyện …..
(Kèm theo Báo cáo kết quả thẩm tra xây dựng NTM kiểu mẫu năm ….. thôn
…..)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả theo
báo cáo của thôn
|
Kết quả thẩm
tra của xã
|
1
|
Phát triển kinh
tế nông thôn
|
1.1. Thôn, bản có mô hình kinh tế ứng dụng công
nghệ cao, hoặc có mô hình nông nghiệp liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm
bảo an toàn thực phẩm, hoặc có sản phẩm OCOP được xếp hạng 3 sao trở lên.
|
Đạt
|
|
|
1.2. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của địa phương
được truy xuất nguồn gốc đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
Đạt
|
|
|
1.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ).
|
≥ 80%
|
|
|
1.4. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 35%
|
|
|
2
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng đối với
xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
|
Đạt
|
|
|
3
|
Nghèo đa chiều
|
Thôn, bản không còn hộ nghèo và hộ cận nghèo (trừ
hộ nghèo, hộ cận nghèo không có khả năng lao động; hộ nghèo, hộ cận nghèo do
bệnh hiểm nghèo).
|
Đạt
|
|
|
4
|
Nhà ở dân cư và
khuôn viên hộ gia đình
|
4.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố.
|
≥90%
|
|
|
4.2. Đồ đạc căn hộ mỗi gia đình được sắp xếp gọn
gàng, ngăn nắp, khoa học; các công trình phụ trợ thuận tiện cho sinh hoạt, hợp
vệ sinh.
|
Đạt
|
|
|
4.3. Vườn hộ - vườn nằm trong khuôn viên hộ gia
đình (đối với vườn có diện tích từ 200m2 trở lên):
- Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch được UBND xã xác
nhận.
- Có cảnh quan xanh-sạch-đẹp; có sản phẩm đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thu nhập từ vườn hàng năm: tối
thiểu đạt 30 triệu đồng/500m2.
|
Đạt
|
|
|
4.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi (nếu
có): Đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, đảm
bảo vệ sinh môi trường.
|
≥90%
|
|
|
4.5. Tỷ lệ hộ gia đình có hàng rào trồng bằng cây
xanh, cây hoa hoặc tường rào cứng được phủ bằng cây xanh, cây hoa.
|
≥ 75%
|
|
|
5
|
Giao thông
|
5.1. Đường trục chính thôn, bản:
|
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m, chiều rộng
mặt đường tối thiểu 4,0m.
|
100%
|
|
|
- Các tuyến đường có rãnh tiêu thoát nước, rãnh dọc
tiêu thoát nước sinh hoạt khu dân cư có nắp đậy.
|
≥ 70%
|
|
|
- Có biển báo giao thông đầu các
trục đường thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc...)
theo quy định.
|
Đạt
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được trồng cây
xanh, cây hoa phù hợp với cảnh quan; có hệ thống điện
chiếu sáng.
|
≥80%
|
|
|
5.2. Đường ngõ, xóm:
|
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng
mặt đường tối thiểu 3,0m.
|
100%
|
|
|
- Các tuyến đường có rãnh tiêu thoát nước.
|
100%
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được trồng hoa,
cây xanh.
|
≥80%
|
|
|
5.3. Đường trục chính nội đồng hoặc khu sản xuất
(nếu có): Đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, chiều rộng nền
đường tối thiểu 5,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 4,0m.
|
100% (≥80%
cứng hóa)
|
|
|
6
|
Giáo dục
|
6.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi,
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học mức độ 3 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
|
Đạt
|
|
|
6.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục
thường xuyên, trung cấp).
|
≥ 98%
|
|
|
6.3. Có phong trào khuyến học, khuyến tài, học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập tốt được công nhận là “Cộng đồng học tập”
do UBND xã ký Quyết định công nhận và được Hội Khuyến học cấp huyện tặng Giấy
khen.
|
Đạt
|
|
|
7
|
Y tế
|
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 98%
|
|
|
7.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 90%
|
|
|
7.3. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử.
|
≥ 70%
|
|
|
7.4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
|
≤ 10%
|
|
|
8
|
Văn hóa
|
8.1. Nhà văn hóa thôn, bản được xây dựng đầu tư trang
thiết bị hiện đại, kết nối được Internet; có lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể
thao ngoài trời cho các lứa tuổi; phát triển nhiều loại hình sinh hoạt câu lạc
bộ tại Nhà văn hóa và duy trì thường xuyên tổ chức hoạt động theo quy định.
|
Đạt
|
|
|
8.2. Hàng rào khuôn viên Nhà văn hóa, khu thể
thao thôn được trồng bằng cây xanh hoặc tường rào cứng được phủ bằng cây
xanh.
|
100%
|
|
|
8.3. Trong khuôn viên nhà văn hóa, khu thể thao
thôn, bản trồng cây xanh hoặc trồng hoa hài hòa, hợp lý.
|
Đạt
|
|
|
8.4. Có tủ sách (trên 50 đầu
sách các loại) tại nhà văn hóa thôn, bản.
|
Đạt
|
|
|
8.5. Được công nhận và giữ vững danh hiệu
“khu dân cư văn hóa” trong 05 năm liên tục theo quy định tại Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ”.
|
Đạt
|
|
|
8.6. Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày
17/9/2018 của Chính phủ.
|
≥80%
|
|
|
8.7. Thôn, bản được tặng Giấy khen khu dân cư văn
hóa đạt ít nhất trong 03 năm liên tục và tỷ lệ hộ gia đình được tặng Giấy
khen “Gia đình văn hóa’’ đạt 25%/tổng số gia đình.
|
Đạt
|
|
|
8.8. Có hương ước, quy ước được UBND cấp huyện
quyết định công nhận và 100% người dân thực hiện hương ước, quy ước.
|
Đạt
|
|
|
8.9. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình kiểu
mẫu”
|
≥75%
|
|
|
9
|
Môi trường
|
9.1. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, dịch vụ,
nuôi trồng thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
|
|
9.2. Đường trục thôn, bản, ngõ xóm, cảnh quan nơi
ở từng hộ gia đình xanh - sạch - đẹp, an toàn.
|
Đạt
|
|
|
9.3. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
|
Đạt
|
|
|
9.4. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng.
|
≥5%
|
|
|
9.5. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
nguy hại trên địa bàn được thu gom và xử lý theo đúng quy định.
|
100%
|
|
|
9.6. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường.
|
≥85%
|
|
|
9.7. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại rác thải sinh hoạt, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp.
|
≥60%
|
|
|
9.8. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt, bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả.
|
≥50%
|
|
|
9.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về
vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
|
≥90%
|
|
|
9.10. Có mô hình bảo vệ môi trường (tổ, đội, nhóm
tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường
làng ngõ xóm và các khu công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi
trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng.
|
Đạt
|
|
|
10
|
Chất lượng môi
trường sống
|
10.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
|
≥ 45%
|
|
|
10.2. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm.
|
100%
|
|
|
10.3. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn.
|
Đạt
|
|
|
10.4. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm
nông, lâm, thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm.
|
100%
|
|
|
10.5. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch.
|
100%
|
|
|
11
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
Hệ thống thủy lợi liên quan đến thôn, bản cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai
04 tại chỗ; có áp dụng công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm nước đối với cây trồng
chủ lực địa phương.
|
Đạt
|
|
|
12
|
Điện
|
12.1. Có lưới điện trung thế và hạ thế sử dụng
100% cáp bọc hoặc cáp ngầm.
|
Đạt
|
|
|
12.2. Tỷ lệ hộ thanh toán hóa đơn tiền sử dụng điện
qua ứng dụng thanh toán điện tử.
|
≥90%
|
|
|
13
|
Thông tin và
truyền thông
|
13.1. Có hạ tầng Internet cáp quang và thông tin
di động 4G/5G; cán bộ thôn, bản có ứng dụng các nền tảng số để thông tin,
tuyên truyền đến người dân trong thôn.
|
Đạt
|
|
|
13.2. Có hệ thống loa kết nối với Đài truyền
thanh xã đang sử dụng tốt.
|
Đạt
|
|
|
13.3. Có một trong các mô hình ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong các lĩnh vực, như: Sản xuất, kinh doanh; y tế;
giáo dục; an toàn giao thông; an ninh trật tự; truy xuất nguồn gốc sản phẩm...
|
Đạt
|
|
|
14
|
Hệ thống chính trị;
tiếp cận pháp luật
|
14.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
- xã hội theo quy định; hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
Đạt
|
|
|
14.2. Trong năm xét công nhận hoặc năm liền kề,
Chi bộ được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
|
Đạt
|
|
|
14.3. Chi bộ có Nghị quyết chuyên đề về xây dựng
thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu.
|
Đạt
|
|
|
14.4. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc
phạm vi hòa giải được hòa giải thành công.
|
≥90%
|
|
|
14.5. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng hỗ trợ pháp
lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu.
|
≥90%
|
|
|
15
|
Quốc phòng và
An ninh
|
15.1. Thực hiện tốt nhiệm vụ đăng ký, quản lý,
xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, phương tiện kỹ thuật,
hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm.
|
Đạt
|
|
|
15.2. Tham gia đầy đủ chương trình bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng - an ninh cho các đối tượng theo kế hoạch của
cấp trên; thực hiện tốt công tác phổ biến kiến thức quốc phòng -
an ninh cho toàn dân; hoàn thành tốt nhiệm vụ huấn luyện, diễn tập phòng chống
lụt bão, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và nhiệm vụ đột xuất khác.
|
Đạt
|
|
|
15.3. Không có khiếu kiện, truyền đạo trái pháp
luật ở khu dân cư.
|
Đạt
|
|
|
15.4. Không có công dân cư trú phạm tội bị khởi tố;
không xảy ra trọng án, tội phạm rất nghiêm trọng trở lên; tội phạm và tệ nạn
xã hội được kiềm chế, giảm dần; không phát sinh mới người mắc tệ nạn xã hội ở
khu dân cư.
|
Đạt
|
|
|
15.5. Được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về
an ninh, trật tự” và đạt loại “xuất sắc” trong phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc theo quy định của Bộ Công an; có mô hình tự quản về An ninh trật
tự hoạt động, thường xuyên hiệu quả.
|
Đạt
|
|
|
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN………..
VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI NTM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../BC-VPĐP
|
…….., ngày ….
tháng ….. năm 20….
|
BÁO CÁO
Về việc thẩm định hồ sơ đề nghị xét, công nhận
đạt chuẩn
Và kết quả thực hiện các tiêu chí nông
thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu của thôn, bản ………
Căn cứ Quyết định số …/2022/QĐ-UBND ngày …./…./2022
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn
NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của UBND
huyện);
Căn cứ đề nghị của UBND xã ….tại Tờ trình số
…/TTr-UBND ngày …về việc thẩm định, xét, công nhận thôn … đạt chuẩn NTM/NTM kiểu
mẫu năm …,
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đánh giá cụ thể
thực tế mức độ đạt từng tiêu chí NTM trên địa bàn thôn ….. của các phòng, ban
phụ trách tiêu chí NTM. Văn phòng Điều phối NTM
huyện báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và thực hiện các tiêu chí NTM/NTM
kiểu mẫu cho thôn (bản) ……… cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Thời gian thẩm định (từ ngày ……/ ……/……. đến ngày
…../ …../……).
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, bản
NTM/NTM kiểu mẫu
2.1. Tiêu chí số ………… về …………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực
hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
…………………………………..
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………..
- Khối lượng thực hiện: ……………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………… triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………………….. (trên
cơ sở kết quả thẩm định so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số …………… về …………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………………….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí: …………………………….
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
…………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………
- Khối lượng thực hiện: ………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………………. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ...............................
(trên cơ sở kết quả thẩm định so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ……………………… về ………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí thôn, bản
NTM/NTM kiểu mẫu
- Tổng số tiêu chí NTM/NTM kiểu mẫu của thôn ……………………
đã được UBND huyện …………thẩm định đạt chuẩn
NTM/NTM kiểu mẫu tính đến thời điểm thẩm định là: ………/…. tiêu chí, đạt ……%.
- …………………………………………………………………………..
(Kèm theo biểu kết quả thẩm định các tiêu chí
NTM/NTM kiểu mẫu của thôn ....).
III. KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….
|
CHÁNH VĂN PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
của thôn, bản…., xã …. huyện …..
(Kèm theo Báo cáo số: /BC- VPĐP ngày
/ /20…. của Văn phòng Điều phối NTM huyện về công nhận thôn đạt
chuẩn NTM)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu theo
Vùng
|
Kết quả đánh
giá của thôn
|
Kết quả thẩm
tra của xã
|
Kết quả thẩm định
của huyện
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
1
|
Lao động
|
1.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥ 70%
|
≥ 75%
|
|
|
|
1.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 20%
|
≥ 25%
|
|
|
|
2
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người của thôn, bản (triệu
đồng/người)
|
Năm 2022: ≥39
Năm 2023: ≥42
Năm 2024: ≥45
Năm 2025: ≥48
|
Năm 2022: ≥39
Năm 2023: ≥42
Năm 2024: ≥45
Năm 2025: ≥48
|
|
|
|
3
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
4
|
Nhà ở dân cư và
vườn hộ
|
4.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
|
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 80%
|
≥ 85%
|
|
|
|
4.3. Đồ đạc căn hộ mỗi gia đình được sắp xếp gọn
gàng, ngăn nắp, khoa học
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
4.4. Vườn hộ mỗi gia đình (nếu có) được thiết kế
gọn gàng, khoa học đảm bảo vệ sinh môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
5
|
Giao thông
|
5.1. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản
ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, có rãnh tiêu
thoát nước mặt đường
|
≥80%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥70% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
|
|
|
5.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại
thuận tiện quanh năm; có rãnh tiêu thoát nước mặt đường, rãnh dọc tiêu thoát
nước sinh hoạt khu dân cư có nắp đậy
|
100%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥70% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều
rộng nền đường ≥4,0m)
|
|
|
|
5.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng (nếu có) đảm
bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100%
(trong đó: ≥50% bê tông hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều rộng nền đường
≥4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥60% bê tông hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥3,0m, chiều rộng nền đường
≥4,0m)
|
|
|
|
6
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
6.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi;
phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt từ 98%
trở lên; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; đạt chuẩn xóa mù chữ mức
độ 2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
6.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục
thường xuyên, trung cấp)
|
≥ 70%
|
≥ 85%
|
|
|
|
6.3. Có phong trào khuyến học, khuyến tài, học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập tốt được công nhận là “Cộng đồng học tập” do
UBND xã ký Quyết định công nhận và được Hội Khuyến học cấp huyện tặng giấy
khen.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
7
|
Y tế
|
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
|
|
|
7.2. Có nhân viên y tế thôn, bản hoạt động theo
quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
7.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 24%
|
≤ 22%
|
|
|
|
7.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥ 50%
|
≥ 50%
|
|
|
|
8
|
Văn hóa
|
8.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể
thao phục vụ cộng đồng
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
8.2. Được công nhận và giữ vững danh hiệu thôn/bản
Văn hóa trong 3 năm liên tục
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
8.3. Hàng rào của Nhà văn hoá, khu thể thao thôn
bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh
|
Năm 2022 ≥ 60%
Năm 2023 ≥ 70%
Năm 2024 ≥ 75%
Năm 2025 ≥ 80%
|
Năm 2022 ≥ 65%
Năm 2023 ≥ 75%
Năm 2024 ≥ 80%
Năm 2025 ≥ 85%
|
|
|
|
9
|
Môi trường và
An toàn thực phẩm
|
9.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
≥20% (≥10% từ hệ
thống cấp nước tập trung)
|
≥45% (≥20% từ hệ
thống cấp nước tập trung)
|
|
|
|
9.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
≥95%
|
|
|
|
9.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn;
không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
9.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
≥2m2/người
|
|
|
|
9.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
9.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥ 70%
|
≥ 75%
|
|
|
|
9.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
|
|
|
9.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥70%
|
≥85%
|
|
|
|
9.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về
vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
≥70%
|
|
|
|
9.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
|
|
|
9.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải
rắn tại nguồn
|
≥30%
|
≥30%
|
|
|
|
9.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥30%
|
≥50%
|
|
|
|
10
|
Thủy lợi và
phòng, chống thiên tai
|
Đảm bảo yêu cầu sản xuất, dân sinh và phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
11
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥98%
|
100%
|
|
|
|
12
|
Thông tin và
truyền thông
|
12.1. Có dịch vụ viễn thông, internet
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
12.2. Có hệ thống loa kết nối với Đài truyền
thanh xã đang sử dụng tốt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
12.3. 100% nhà ở cá nhân, hộ gia đình, địa chỉ
trong thôn có (hoặc gán) mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số quốc gia
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
13
|
Hệ thống chính
trị
|
13.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
13.2. Chi bộ được xếp loại chất lượng hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
13.3. Tổ chức chính trị - xã hội được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
100%
|
|
|
|
13.4. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo
vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ
trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
13.5. Chi bộ có Nghị quyết chuyên đề về xây dựng
thôn, bản nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
13.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân. Ban phát triển thôn, bản
được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
14
|
Quốc phòng và
An ninh
|
14.1. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
14.2. Không có hoạt động chống Đảng, chống chính
quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; không có khiếu kiện đông người
vượt cấp; không có hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật ở
khu dân cư
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
14.3. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm, tệ nạn
xã hội và tai nạn giao thông, cháy, nổ được được kiềm chế, giảm so với năm
trước
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
14.4. Có một trong các mô hình (phòng, chống tội
phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa
cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường
xuyên, hiệu quả; đạt tiêu chuẩn an toàn về “ANTT” và đạt loại “Khá” trong
phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ theo quy định của Bộ Công an
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
KIỂU MẪU
Thôn, bản ……., xã ….., huyện …..
(Kèm theo Báo cáo số: /BC- VPĐP ngày / /20….
của Văn phòng Điều phối NTM huyện về công nhận
thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả tự đánh
giá của thôn
|
Kết quả thẩm
tra của xã
|
Kết quả thẩm định
của huyện
|
1
|
Phát triển kinh
tế nông thôn
|
1.1. Thôn, bản có mô hình kinh tế ứng dụng công
nghệ cao, hoặc có mô hình nông nghiệp liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm
bảo an toàn thực phẩm, hoặc có sản phẩm OCOP được xếp hạng 3 sao trở lên.
|
Đạt
|
|
|
|
1.2. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của địa phương
được truy xuất nguồn gốc đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
Đạt
|
|
|
|
1.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ).
|
≥ 80%
|
|
|
|
1.4. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 35%
|
|
|
|
2
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng đối với
xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
|
Đạt
|
|
|
|
3
|
Nghèo đa chiều
|
Thôn, bản không còn hộ nghèo và hộ cận nghèo (trừ
hộ nghèo, hộ cận nghèo không có khả năng lao động; hộ nghèo, hộ cận nghèo do
bệnh hiểm nghèo).
|
Đạt
|
|
|
|
4
|
Nhà ở dân cư và
khuôn viên hộ gia đình
|
4.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố.
|
≥90%
|
|
|
|
4.2. Đồ đạc căn hộ mỗi gia đình được sắp xếp gọn
gàng, ngăn nắp, khoa học; các công trình phụ trợ thuận tiện cho sinh hoạt, hợp
vệ sinh.
|
Đạt
|
|
|
|
4.3. Vườn hộ - vườn nằm trong khuôn viên hộ gia
đình (đối với vườn có diện tích từ 200m2 trở lên):
- Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch được UBND xã xác
nhận.
- Có cảnh quan xanh-sạch-đẹp; có sản phẩm đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thu nhập từ vườn hàng năm: tối
thiểu đạt 30 triệu đồng/500m2.
|
Đạt
|
|
|
|
4.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi (nếu
có): Đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, đảm
bảo vệ sinh môi trường.
|
≥90%
|
|
|
|
4.5. Tỷ lệ hộ gia đình có hàng rào trồng bằng cây
xanh, cây hoa hoặc tường rào cứng được phủ bằng cây xanh, cây hoa.
|
≥ 75%
|
|
|
|
5
|
Giao thông
|
5.1. Đường trục chính thôn, bản:
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m, chiều rộng
mặt đường tối thiểu 4,0m.
|
100%
|
|
|
|
- Các tuyến đường có rãnh tiêu thoát nước, rãnh dọc
tiêu thoát nước sinh hoạt khu dân cư có nắp đậy.
|
≥ 70%
|
|
|
|
- Có biển báo giao thông đầu các
trục đường thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc,...)
theo quy định.
|
Đạt
|
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được trồng cây
xanh, cây hoa phù hợp với cảnh quan; có hệ thống điện
chiếu sáng.
|
≥80%
|
|
|
|
5.2. Đường ngõ, xóm:
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng
mặt đường tối thiểu 3,0m.
|
100%
|
|
|
|
- Các tuyến đường có rãnh tiêu thoát nước.
|
100%
|
|
|
|
- Tỷ lệ km đường được trồng hoa,
cây xanh.
|
≥80%
|
|
|
|
5.3. Đường trục chính nội đồng hoặc khu sản xuất
(nếu có): Đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, chiều rộng nền
đường tối thiểu 5,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 4,0m.
|
100% (≥80% cứng
hóa)
|
|
|
|
6
|
Giáo dục
|
6.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi,
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học mức độ 3 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
|
Đạt
|
|
|
|
6.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục
thường xuyên, trung cấp).
|
≥ 98%
|
|
|
|
6.3. Có phong trào khuyến học, khuyến tài, học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập tốt được công nhận là “Cộng đồng học tập”
do UBND xã ký Quyết định công nhận và được Hội Khuyến học cấp huyện tặng Giấy
khen.
|
Đạt
|
|
|
|
7
|
Y tế
|
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 98%
|
|
|
|
7.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 90%
|
|
|
|
7.3. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử.
|
≥ 70%
|
|
|
|
7.4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
|
≤ 10%
|
|
|
|
8
|
Văn hóa
|
8.1. Nhà văn hóa thôn, bản được xây dựng, đầu tư
trang thiết bị hiện đại, kết nối được Internet; có lắp đặt các dụng cụ thể dục,
thể thao ngoài trời cho các lứa tuổi; phát triển nhiều loại hình sinh hoạt
câu lạc bộ tại Nhà văn hóa và duy trì thường xuyên tổ chức hoạt động theo quy
định.
|
Đạt
|
|
|
|
8.2. Hàng rào khuôn viên Nhà văn hóa, khu thể thao
thôn được trồng bằng cây xanh hoặc tường rào cứng được phủ bằng cây xanh.
|
100%
|
|
|
|
8.3. Trong khuôn viên nhà văn hóa, khu thể thao
thôn, bản trồng cây xanh hoặc trồng hoa hài hòa, hợp lý.
|
Đạt
|
|
|
|
8.4. Có tủ sách (trên 50 đầu
sách các loại) tại nhà văn hóa thôn, bản.
|
Đạt
|
|
|
|
8.5. Được công nhận và giữ vững danh hiệu
“khu dân cư văn hóa” trong 05 năm liên tục theo quy định tại Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ”.
|
Đạt
|
|
|
|
8.6. Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày
17/9/2018 của Chính phủ.
|
≥80%
|
|
|
|
8.7. Thôn, bản được tặng Giấy khen khu dân cư văn
hóa đạt ít nhất trong 03 năm liên tục và tỷ lệ hộ gia đình được tặng Giấy
khen “Gia đình văn hóa’’ đạt 25%/tổng số gia đình.
|
Đạt
|
|
|
|
8.8. Có hương ước, quy ước được UBND cấp huyện
quyết định công nhận và 100% người dân thực hiện hương ước, quy ước.
|
Đạt
|
|
|
|
8.9. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình kiểu
mẫu”.
|
≥75%
|
|
|
|
9
|
Môi trường
|
9.1. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, dịch vụ,
nuôi trồng thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
|
|
|
9.2. Đường trục thôn, bản, ngõ xóm, cảnh quan nơi
ở từng hộ gia đình xanh - sạch - đẹp, an toàn.
|
Đạt
|
|
|
|
9.3. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
|
Đạt
|
|
|
|
9.4. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng.
|
≥5%
|
|
|
|
9.5. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
nguy hại trên địa bàn được thu gom và xử lý theo đúng quy định.
|
100%
|
|
|
|
9.6. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường.
|
≥85%
|
|
|
|
9.7. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại rác thải sinh hoạt, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp.
|
≥60%
|
|
|
|
9.8. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt, bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả.
|
≥50%
|
|
|
|
9.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về
vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
|
≥90%
|
|
|
|
9.10. Có mô hình bảo vệ môi trường (tổ, đội, nhóm
tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường
làng ngõ xóm và các khu công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi
trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng.
|
Đạt
|
|
|
|
10
|
Chất lượng môi
trường sống
|
10.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
|
≥ 45%
|
|
|
|
10.2. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm.
|
100%
|
|
|
|
10.3. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn.
|
Đạt
|
|
|
|
10.4. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm
nông, lâm, thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm.
|
100%
|
|
|
|
10.5. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh
hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch.
|
100%
|
|
|
|
11
|
Thủy lợi và
phòng, chống thiên tai
|
Hệ thống thủy lợi liên quan đến thôn, bản cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai
04 tại chỗ; có áp dụng công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm nước đối với cây trồng
chủ lực địa phương.
|
Đạt
|
|
|
|
12
|
Điện
|
12.1. Có lưới điện trung thế và hạ thế sử dụng
100% cáp bọc hoặc cáp ngầm.
|
Đạt
|
|
|
|
12.2. Tỷ lệ hộ thanh toán hóa đơn tiền sử dụng điện
qua ứng dụng thanh toán điện tử.
|
≥90%
|
|
|
|
13
|
Thông tin và
truyền thông
|
13.1. Có hạ tầng Internet cáp quang và thông tin
di động 4G/5G; cán bộ thôn, bản có ứng dụng các nền tảng số để thông tin,
tuyên truyền đến người dân trong thôn.
|
Đạt
|
|
|
|
13.2. Có hệ thống loa kết nối với Đài truyền
thanh xã đang sử dụng tốt.
|
Đạt
|
|
|
|
13.3. Có một trong các mô hình ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong các lĩnh vực, như: Sản xuất, kinh doanh; y tế;
giáo dục; an toàn giao thông; an ninh trật tự; truy xuất nguồn gốc sản phẩm...
|
Đạt
|
|
|
|
14
|
Hệ thống chính
trị; tiếp cận pháp luật
|
14.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
- xã hội theo quy định; hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
Đạt
|
|
|
|
14.2. Trong năm xét công nhận hoặc năm liền kề,
Chi bộ được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
|
Đạt
|
|
|
|
14.3. Chi bộ có Nghị quyết chuyên đề về xây dựng
thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu.
|
Đạt
|
|
|
|
14.4. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc
phạm vi hòa giải được hòa giải thành công.
|
≥90%
|
|
|
|
14.5. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng hỗ trợ pháp
lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu.
|
≥90%
|
|
|
|
15
|
Quốc phòng và
An ninh
|
15.1. Thực hiện tốt nhiệm vụ đăng ký, quản lý, xây
dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, phương tiện kỹ thuật,
hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm.
|
Đạt
|
|
|
|
15.2. Tham gia đầy đủ chương trình bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng - an ninh cho các đối tượng theo kế hoạch của
cấp trên; thực hiện tốt công tác phổ biến kiến thức quốc phòng -
an ninh cho toàn dân; hoàn thành tốt nhiệm vụ huấn luyện, diễn tập phòng chống
lụt bão, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và nhiệm vụ đột xuất khác.
|
Đạt
|
|
|
|
15.3. Không có khiếu kiện, truyền đạo trái pháp
luật ở khu dân cư.
|
Đạt
|
|
|
|
15.4. Không có công dân cư trú phạm tội bị khởi tố;
không xảy ra trọng án, tội phạm rất nghiêm trọng trở lên; tội phạm và tệ nạn xã
hội được kiềm chế, giảm dần; không phát sinh mới người mắc tệ nạn xã hội ở
khu dân cư.
|
Đạt
|
|
|
|
15.5. Được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về
an ninh, trật tự” và đạt loại “xuất sắc” trong phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc theo quy định của Bộ Công an; có mô hình tự quản về An ninh trật
tự hoạt động, thường xuyên hiệu quả.
|
Đạt
|
|
|
|
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên thôn, bản),
ngày … tháng … năm 202…
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Hôm nay, ngày …tháng … năm …tại thôn (bản)
…xã …Ban công tác mặt trận thôn tổ chức hội nghị dân cư để lấy
ý kiến thống nhất về việc đề nghị xét, công nhận thôn, bản... đạt chuẩn NTM/NTM
kiểu mẫu năm..
- Chủ trì Hội nghị: (Trưởng Ban công tác mặt
trận thôn ghi rõ họ, tên, chức danh):………….
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ họ, tên, chức
danh)
- Thành phần tham gia:
1. Thành phần tham gia ý kiến: (Đại diện các
hộ gia đình trong thôn).
2. Tổng số hộ gia đình trong thôn: …..hộ
3. Tổng số hộ có đại diện tham dự Hội nghị:...hộ,
chiếm. ..% số hộ trong thôn.
- Nội dung Hội nghị:
1. Ông (bà)……..(Trưởng Ban công tác mặt
trận thôn) …. thông qua Báo cáo kết quả xây dựng NTM/NTM kiểu
mẫu thôn ……
2. Ý kiến tham gia vào Báo cáo kết quả xây dựng
NTM, NTM kiểu mẫu của đại diện các hộ gia đình trong thôn.
+ ……………
……………...
3. Ban công tác mặt trận thôn thực hiện các thủ tục
lấy ý kiến thống nhất của đại diện các hộ gia đình trong thôn về việc đề nghị
xét, công nhận thôn … đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ….. (bằng
hình thức biểu quyết hoặc lấy phiếu, nếu thực hiện theo hình thức lấy phiếu phải
ghi rõ thành phần và hoạt động của tổ kiểm phiếu).
Kết quả lấy ý kiến:
+ Ý kiến thống nhất: ….. người (phiếu), chiếm
…..%.
+ Ý kiến không thống nhất: …..người (phiếu),
chiếm ….%.
4. Các ý kiến tham gia khác của đại diện các hộ
dân: (mời các đại biểu có ý kiến không thống nhất nêu lý do không thống nhất).
5. Thư ký hoàn thiện và thông qua Biên bản tại Hội
nghị.
Hội nghị kết thúc hồi…….giờ……phút cùng
ngày. Các đại biểu tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và lập thành
02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi kèm hồ sơ đề
nghị xét, công nhận thôn (bản) … đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu
năm ….
Thư ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08
BCĐ CHƯƠNG
TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
XÃ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ….
tháng …… năm ……
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận thôn (bản)……………………
đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ………………
Căn cứ Quyết định số …/2022/QĐ-UBND ngày …./…./2022
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi Quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn
NTM, NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của UBND
huyện);
Căn cứ báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết
quả thực hiện các tiêu chí thôn, bản NTM/NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn .... của
Tổ thẩm tra tiêu chí thôn NTM, NTM kiểu mẫu;
Căn cứ đề nghị của Ban Phát triển thôn (bản) …. Về
việc đề nghị thẩm tra các tiêu chí NTM/NTM kiểu mẫu trên địa
bàn.
Hôm nay, vào hồi …….. giờ …….. phút ngày …../ …../
……… tại ………….., UBND xã ……… (huyện …….., tỉnh …………..) tổ chức họp đề nghị xét,
công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ………………….. - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì;
- Ông (bà): ……………………- Chức vụ, đơn vị công tác;
- ……………………………………………………………………..
- Ông (bà): ……………….- Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Tổ thẩm tra tiêu
chí thôn NTM/NTM kiểu
mẫu xã... báo cáo kết quả thẩm tra các tiêu chí NTM/NTM kiểu
mẫu trên địa bàn thôn ....
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên
tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí NTM/NTM kiểu
mẫu trên địa bàn thôn....
- …………………………………………
3. Kết quả bỏ
phiếu: số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị thẩm định, xét, công nhận
thôn …….. đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm ……. là …………/tổng
số ……….. thành viên tham dự cuộc họp, đạt …………..%.
Biên bản kết thúc hồi ………… giờ ……….. phút ngày …../
……/ ………, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí
……………%.
Biên bản này được lập thành ……… bản có giá trị pháp
lý như nhau: UBND xã lưu ………. bản; để làm
hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu
gửi UBND huyện ……… bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/BC-UBND
|
………, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến
tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn thôn, bản NTM/NTM
kiểu mẫu năm ……. đối với thôn (bản)…., xã……..
I. Tóm tắt quá trình xã tổ chức lấy ý kiến tham
gia
-
…………………………………………………………..
-
…………………………………………………………..
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm
tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn thôn NTM/NTM kiểu mẫu năm……. đối với thôn (bản)……….
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội của xã
- Hình thức tham gia ý kiến: …………………………………..
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………………
2. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác
trên địa bàn xã (tên đơn vị, tổ chức: …….)
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………
- Ý kiến tham gia: ………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………………..
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn xã
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………..
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải
trình của UBND xã
- ………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……
|
TM. UBND XÃ……
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10:
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI/NÔNG
THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ…….
CÔNG NHẬN
THÔN, BẢN......,
XÃ….., HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ…..
Đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu năm 20….
Quyết định
số:……/QĐ-UBND
Ngày…./…/…
|
……, ngày…
tháng… năm…
CHỦ TỊCH
|
|
PHỤ LỤC II
CÁC MẪU HỒ SƠ XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NTM/NTM KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/09/2022 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/BC-UBND
|
………, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông
thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu năm …… của thôn, bản ……………..………
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Thôn, bản ……… đã được công nhận đạt chuẩn
NTM/NTM kiểu mẫu năm….. (nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu,
cấp có thẩm quyền quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu).
2. Thôn……(nêu tổng quan về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của thôn; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì,
nâng cao chất lượng các tiêu chí thôn, bản NTM/NTM kiểu mẫu).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương, tỉnh, huyên.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng tiêu chí thôn, bản nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề,
nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ khi thôn, bản
được công nhận đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: ………. triệu đồng, trong
đó:…….. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các
tiêu chí thôn, bản nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu
Tổng số tiêu chí NTM/NTM kiểu mẫu của thôn, bản………………
đã được UBND xã………… đánh giá không đạt chuẩn tính đến thời điểm đánh giá (tháng…./20…)
là:…../…..tiêu chí, chiếm……%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu
chí):
1. Tiêu chí số ……….. về ………….
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực
hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………….
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí……………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ………. về ……………..
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực
hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………….
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí……………… (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Kết luận (cần khẳng định rõ thôn, bản
đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận
theo quy định)
- ……………………………………
- ……………………………………
VI. Kiến nghị
- ……………………………………
- ……………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……
|
TM. UBND XÃ
…………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN
CÁC TIÊU CHÍ THÔN, BẢN NTM/NTM KIỂU MẪU NĂM …….
của thôn, bản……………………….
(Kèm theo Báo cáo số:……../BC-UBND ngày……/……/20… của UBND xã……..)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với
vùng)
|
Kết quả đánh giá
|
1
|
|
1.1. ……………….
|
|
|
1.2. ……………….
|
|
|
…
|
|
|
2
|
|
2.1. ……………….
|
|
|
2.2. ……………….
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
…
|
|
|
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/BC-UBND
|
………, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến
tham gia đối với kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới kiểu mẫu năm …..… của thôn, bản……
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến
tham gia
-
…………………………………………………………..
-
…………………………………………………………..
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả
đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu năm……. của thôn, bản……
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội của xã
- Hình thức tham gia ý kiến: …………………………………..
- Ý kiến tham gia: ………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………
2. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác
trên địa bàn xã (tên đơn vị, tổ chức: …….)
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………….
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn xã
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………….
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải
trình của UBND xã
- ………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………...
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……
|
TM. UBND XÃ………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ ........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày ….
tháng …. năm …..
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới/ nông thôn mới kiểu mẫu đối với thôn ……
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh,
huyện, xã);
Căn cứ Báo cáo số………. ngày……/……/…… của UBND xã………… về tổng hợp ý kiến tham gia đối với
kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu
năm………. đối với thôn …….........
Căn cứ Báo cáo số……. ngày…../…../…… của UBND xã...… về đánh giá mức độ không đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu năm……. đối với thôn, bản……
Hôm nay, vào hồi…… giờ….. phút ngày……/…../……. tại…………..,
UBND xã ……… tổ chức họp xét, đề nghị thu
hồi quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu đối với
thôn, bản…………, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): …………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ
trì cuộc họp.
- Ông (bà): ……………. - Chức vụ, đơn vị công tác.
- ………………………………………………….
- Ông (bà): …………….. - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã trình bày Báo cáo: Kết quả đánh giá mức
độ không đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu năm……. đối với thôn……;
tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông
thôn mới/ nông thôn mới kiểu mẫu năm…… đối với thôn, bản…….....................................
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên
tham dự cuộc họp xét, đề nghị thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới/nông thôn mới kiểu mẫu đối với thôn, bản….., cụ thể như sau:
- …………………………………..
- …………………………………..
3. Kết quả bỏ phiếu:
- Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị
thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu đối
với thôn, bản……… là………/tổng số…….. thành
viên tham dự cuộc họp, bằng…….%.
- Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị
không thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu
đối với thôn, bản……… là………/tổng số……..
thành viên tham dự cuộc họp, bằng…….%.
Biên bản kết thúc hồi……. giờ…… phút ngày……../……/……,
đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất
trí.........%.
Biên bản này được lập thành……. bản có giá trị pháp
lý như nhau: UBND xã ….. lưu…… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết định
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu đối với thôn, bản…., gửi
UBND huyện…... bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày……
tháng…… năm 20……
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC THÔN, BẢN BỊ THU HỒI QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN NTM/NTM KIỂU MẪU
(thuộc xã…………, huyện/thị xã/thành phố…………..)
TT
|
Tên thôn, bản bị
thu hồi Quyết định công nhận đạt chuẩn NTM/NTM kiểu mẫu
|
Năm đã được
công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM/ NTM kiểu mẫu
|
Quyết định thu
hồi quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM/ NTM kiểu mẫu
|
Ghi chú
|
Số, ký hiệu, ngày
tháng năm của Quyết định thu hồi
|
Cấp ban hành Quyết
định thu hồi
|
Trích yếu nội dung
Quyết định thu hồi
|
1
|
Thôn ……………
|
|
|
|
|
|
2
|
Thôn ……………
|
|
|
|
|
|
…
|
Thôn …………
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ....
thôn, bản bị thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM/ NTM kiểu mẫu/tổng số….
Thôn, bản đã được công nhận đạt chuẩn NTM thuộc xã, chiếm ….%
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND……………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|