ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ NHUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1285/KH-UBND
|
Phú
Nhuận, ngày 27 tháng 10 năm
2022
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG LẬP
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN NĂM 2022 (ĐỢT 2)
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng
11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 1 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa, thể thao và
Du lịch - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục
khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo
dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC
ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mã số,
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các
ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV
ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và
công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BYT
ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Quyết định số 2776/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phê
duyệt danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân
quận - huyện tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản
lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn 3837/UBND-VX ngày 18
tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc tuyển dụng
viên chức và bố trí nhân viên làm công tác y tế, kế toán
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận ban
hành kế hoạch tuyển dụng viên chức năm học 2022 - 2023 (đợt 2) đối với các đơn
vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc như sau:
I. NHU CẦU
Tổng số biên chế sự nghiệp giáo dục:
1.576
Nhằm bổ sung nhu cầu về giáo viên, nhân
viên tại các trường công lập thuộc quận năm 2022, Ủy ban nhân dân quận dự kiến
tuyển dụng đợt 2 gồm: 112 Giáo viên; 27 Nhân viên (Bảng phụ lục đính kèm).
II. NGUYÊN TẮC
1. Việc tuyển dụng
viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh
nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt.
2. Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo
công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh.
3. Những người được tuyển chọn phải đảm
bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng
chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
4. Người đăng ký dự tuyển phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong
hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ
bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Người đăng ký dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm, nếu đăng ký dự tuyển
từ 02 vị trí việc làm trở lên sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết
quả tuyển dụng. Hồ sơ và lệ phí đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
6. Không thực hiện bảo lưu kết quả
cho kỳ tuyển dụng lần sau.
7. Không tiếp nhận các giấy tờ xác nhận
chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
8. Cơ quan tham mưu có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ của những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách
nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.
III. TIÊU CHUẨN,
ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một
số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có
thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn
bản của người đại diện theo pháp luật;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng,
chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị
trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo
yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không
được trái với quy định của pháp luật.
2. Người dự tuyển các chức danh phải
đạt trình độ chuẩn theo quy định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp
đăng ký dự tuyển, cụ thể:
2.1 Vị trí việc làm giáo
viên:
2.1.1 Vị trí Giáo viên mầm
non hạng III - Mã số: V.07.02.26
Bằng tốt nghiệp Cao đẳng giáo dục mầm
non trở lên.
2.1.2 Vị trí Giáo viên tiểu
học hạng III - Mã số: V.07.03.29
- Bằng Cử nhân trở lên thuộc ngành
đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học;
- Trường hợp môn học chưa đủ giáo
viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ giáo dục và
Đào tạo ban hành.
2.1.3 Vị trí Giáo viên THCS hạng III - Mã số: V.07.04.32
- Bằng Cử nhân trở lên thuộc ngành
đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở;
- Trường hợp môn học chưa đủ giáo
viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải
có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo
ban hành.
2.2 Vị trí việc làm nhân
viên:
2.2.1 Vị trí Thư viện
viên hạng IV- Mã số: V.10.02.07
a) Bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên
chuyên ngành thư viện, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì
phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành
thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
b) Trình độ ngoại ngữ bậc 1 đối với bằng
tốt nghiệp Trung cấp và Cao đẳng, bậc 2 đối với bằng tốt nghiệp Đại học theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.2.2 Vị trí Kế toán
* Kế toán viên trung cấp - Mã số:
06.032
Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc
chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
* Kế toán viên - Mã số: 06.031
Bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc
chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
2.2.3 Vị trí Y tế
* Y sĩ hạng IV - Mã số: V.08.03.07
a) Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp;
b) Trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có
yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
* Điều dưỡng hạng IV - Mã số:
V.08.05.13
Tốt nghiệp Cao đẳng Điều dưỡng.
* Điều dưỡng hạng III - Mã số:
V.08.05.12
Tốt nghiệp Đại học ngành Điều dưỡng.
2.2.4 Vị trí Văn thư
* Văn thư viên trung cấp - Mã số:
02.008
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở
đào tạo có thẩm quyền cấp.
* Văn thư viên - Mã số: 02.007
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học.
Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
2.3 Tiêu chuẩn về trình độ
ngoại ngữ, tin học:
Người đăng ký dự tuyển đảm bảo yêu cầu
về trình độ ngoại ngữ, tin học theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP: “Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt
nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin
học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được
sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học”.
Chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do các đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi, cấp
chứng chỉ như sau:
STT
|
TÊN
ĐƠN VỊ
|
1
|
Trường Đại học sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh
|
2
|
Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học
Huế
|
3
|
Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học
Quốc gia Hà Nội
|
4
|
Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học
Đà Nẵng
|
5
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
6
|
Trường Đại học Hà Nội
|
7
|
Trường Đại học sư phạm Hà Nội
|
8
|
Trường Đại học Thái Nguyên
|
9
|
Trường Đại học Vinh
|
10
|
Học viện An ninh nhân dân
|
11
|
Trường Đại học Sài Gòn
|
12
|
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố
Hồ Chí Minh
|
13
|
Trường Đại học Trà Vinh
|
14
|
Trường Đại học Văn Lang
|
15
|
Trường Đại học Quy Nhơn
|
16
|
Trường Đại học Tây Nguyên
|
17
|
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố
Hồ Chí Minh
|
18
|
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
|
19
|
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm
Thành phố Hồ Chí Minh
|
20
|
Học viện Khoa học quân sự
|
21
|
Trường Đại học Thương mại
|
Chứng chỉ tin học căn cứ theo Thông
tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 7
năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2016 quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng
dụng công nghệ thông tin quy định: “Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có
giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản” và Công văn số 6078/BGDĐT-GDTX ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định:
“Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ dừng việc cấp phôi chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C từ ngày 15 tháng 12 năm 2016 và các
khóa đào tạo được tổ chức trước ngày 10/8/2016 (thời điểm Thông tư 17 có hiệu lực
thi hành) cần nhanh chóng kết thúc chương trình đào tạo, tổ chức thi, cấp chứng chỉ cho học viên, đảm bảo quyền lợi của người học”. Vì vậy, chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C được cấp sau ngày 15
tháng 12 năm 2016 thì không được công nhận.
3. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN
Người đăng ký dự tuyển chuẩn bị Phiếu
đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
và nộp tại điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Giáo dục và Đào tạo quận
Phú Nhuận, số 15 Nguyễn Thị Huỳnh, phường 8, quận Phú Nhuận vào ngày đăng ký nhận
mã số dự tuyển.
V. LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức và Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022
của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định nội dung, mức chi tổ chức
tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
VI. NỘI DUNG VÀ
HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG; CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung và hình thức tuyển dụng:
Căn cứ quy định tại Điều 11 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP thực hiện thông qua hình thức xét tuyển theo 2 vòng như sau:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển,
nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Vòng 2: Kiểm tra sát hạch kiến thức
chung và nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức: Bài viết, phỏng vấn, thực
hành để kiểm tra năng lực về chuyên môn và nghiệp vụ giảng dạy đối với vị trí dự
tuyển giáo viên hoặc nghiệp vụ công tác đối với vị trí dự tuyển nhân viên.
b) Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ
năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển.
2. Cách tính điểm:
Điểm bài viết, phỏng vấn, thực hành
được tính theo thang điểm 100.
3. Xác định người trúng tuyển:
a) Người trúng tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc quận phải đảm bảo điều kiện:
- Điểm bài viết, phỏng vấn, thực hành
đạt từ 50 điểm trở lên;
- Điểm ưu tiên (nếu có) quy định tại
Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP cộng với số điểm phỏng
vấn hoặc thực hành.
- Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy
theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí
việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên
có kết quả điểm sát hạch cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối
cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm sát hạch cao hơn là người trúng
tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Trường hợp người dự xét tuyển viên
chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại
vòng 2.
d) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho
các kỳ xét tuyển lần sau.
VII. HỘI ĐỒNG TUYỂN
DỤNG VIÊN CHỨC
Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức, Ủy ban nhân dân quận thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức
đúng thành phần theo quy định.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển
dụng viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP .
VIII. QUY TRÌNH,
THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TUYỂN DỤNG
1. Người đăng ký dự tuyển nhận Mã
số đăng ký dự tuyển trong giờ hành chính từ ngày 01/11/2022 đến ngày
30/11/2022 (giờ hành chính) tại phòng Giáo dục và Đào tạo quận Phú Nhuận;
khi đến đăng ký đem theo căn cước công dân.
2. Người đăng ký dự tuyển sử dụng Mã
số đăng ký dự tuyển và số căn cước công dân để điền đầy đủ thông tin và
hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin đăng ký dự tuyển tại địa chỉ http://bit.ly/tdpn2022dot2 đến hết ngày 30/11/2022
3. Người đăng ký dự tuyển thực hiện
các mẫu và theo dõi lịch tổ chức kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự
tuyển tại địa chỉ http://pgdphunhuan.hcm.edu.vn.
4. Thời gian tổ chức kiểm tra điều kiện,
tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển (Vòng 1): dự kiến ngày 02/12/2022.
5. Thời gian tổ chức kiểm tra, sát hạch
(Vòng 2): dự kiến ngày 09/12/2022.
6. Địa điểm tổ chức:
- Vòng 1: Hội trường phòng Giáo dục
và Đào tạo quận Phú Nhuận, số 15 Nguyễn Thị Huỳnh, phường 8, quận Phú Nhuận.
- Vòng 2: Trường Bồi dưỡng Giáo dục
quận Phú Nhuận, số 485 Nguyễn Kiệm, phường 9, quận Phú Nhuận.
7. Thời gian thông báo kết quả tuyển
dụng: dự kiến ngày 28/12/2022.
9. Thời gian hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng:
Thí sinh trúng tuyển nộp hai (02) bộ hồ
sơ, thời gian theo thông báo trúng tuyển. Tất cả các loại hồ sơ phải được sao y
và cơ quan có thẩm quyền chứng thực trên khổ giấy loại A4, sắp xếp theo thứ tự
quy định:
a) Sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu)
có dán ảnh cỡ 4 x 6 cm, có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan
thẩm quyền cấp;
c) Bản sao giấy khai sinh; căn cước
công dân (chứng minh nhân dân);
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập toàn khóa (gồm điểm học tập và điểm tốt
nghiệp) theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải
được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt, được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính
pháp lý của văn bằng;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận
đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe;
e) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng
thực.
* Đối với ứng viên có quá trình công tác phù hợp với chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự tuyển, có tham gia đóng BHXH và chưa lãnh trợ cấp
BHXH một lần, bổ sung:
- Quyết định nghỉ việc hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng
lao động;
- Sổ Bảo hiểm xã hội, tờ rời in rõ
quá trình đóng BHXH có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm
xã hội;
- Quyết định lương hiện hưởng khi
nghỉ việc;
- Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh
nghề nghiệp theo hạng, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
theo quy định.
Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ
dự tuyển và không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã
công bố kết quả tuyển dụng. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ
sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu
đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự
tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra
quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
IX. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phòng Nội vụ:
Phối hợp phòng Giáo dục và Đào tạo
xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục
công lập thuộc quận năm 2022 (đợt 2). Tham mưu Quyết định thành lập Hội đồng
tuyển dụng viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc
quận năm 2022 (đợt 2) và là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo:
Phối hợp các đơn vị sự nghiệp giáo dục
công lập thuộc quận rà soát chỉ tiêu biên chế được giao, đăng ký nhu cầu chỉ
tiêu tuyển dụng viên chức theo quy định.
Phối hợp với phòng Nội vụ tiếp nhận hồ
sơ đăng ký dự tuyển, thẩm định hồ sơ thí sinh đủ điều kiện, tổng hợp danh sách
thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển. Tổng hợp kết quả tuyển dụng báo cáo
Hội đồng để trình Ủy ban nhân dân quận phê duyệt.
Phối hợp với các đơn vị chuẩn bị đề
cương ôn tập, tài liệu và đề kiểm tra kiến thức chung và phỏng vấn, thực hành
theo yêu cầu của Hội đồng.
Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân quận
đăng tải thông tin tuyển dụng trên cổng thông tin điện tử.
Chịu trách nhiệm thực hiện thu lệ phí
tuyển dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch:
Chịu trách nhiệm hướng dẫn Hội đồng
tuyển dụng viên chức sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện tuyển dụng theo
quy định.
4. Hội đồng tuyển dụng viên chức: có trách nhiệm thẩm định hồ sơ dự tuyển, tổ chức xây dựng đề, tổ chức
kiểm tra sát hạch và tổng hợp, công bố kết quả tuyển dụng theo quy định.
5. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp
giáo dục công lập thuộc quận: chịu trách nhiệm triển
khai, thực hiện kế hoạch theo đúng thời gian quy định, niêm yết thông báo tuyển
dụng tại đơn vị. Thực hiện một số nhiệm vụ tuyển dụng theo phân công của Hội đồng
tuyển dụng.
Trên đây là kế hoạch tuyển dụng viên
chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân
quận Phú Nhuận năm 2022 (đợt 2)./.
Nơi nhận:
- TT/QU;
- UBND quận (CT, các PCT);
- VP.UBND quận;
- Phòng Nội vụ;
- Phòng GD&ĐT;
- Phòng TC-KH;
- Các trường công lập thuộc quận;
- Cổng thông tin điện tử quận;
- Lưu: VT./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đông Tùng
|
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC
CÔNG LẬP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN NĂM 2022 (Đợt 2)
STT
|
Bậc
học
|
Vị
trí việc làm cần tuyển
|
Mã
số
|
Trình
độ
|
Chuyên
ngành
|
Số
lượng tuyển dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Mầm
non
|
Giáo viên mầm non hạng III
|
V.07.02.26
|
Cao
đẳng
|
Giáo
dục mầm non
|
17
|
|
Kế toán viên trung cấp
|
06.032
|
Cao
đẳng
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
5
|
|
Kế toán viên
|
06.031
|
Đại
học
|
Kế toán, kiểm toán, tài chính
|
|
Nhân viên y tế
|
V.08.03.07
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
7
|
|
V.08.05.13
|
Cao
đẳng
|
Điều
dưỡng
|
|
V.08.05.12
|
Đại
học
|
|
Cộng
|
29
|
|
2
|
Tiểu
học
|
Giáo viên tiểu
học hạng III (Dạy nhiều môn)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Giáo
dục tiểu học
|
25
|
|
Giáo viên tiểu học hạng III (Tiếng
Anh)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Sư
phạm tiếng Anh
|
7
|
|
Giáo viên tiểu học hạng III (Âm nhạc)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Sư
phạm Âm nhạc
|
5
|
|
Giáo viên tiểu
học hạng III (Mỹ thuật)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Sư
phạm Mỹ thuật
|
5
|
|
Giáo viên tiểu
học hạng III (Thể dục)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Giáo
dục thể chất
|
1
|
|
Giáo viên tiểu học hạng III (Tin học)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tin học
|
6
|
|
Giáo viên tiểu
học hạng III (Tổng phụ trách)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Giáo
dục tiểu học
|
7
|
|
Kế toán viên trung cấp
|
06.032
|
Cao
đẳng
|
Kế toán, kiểm toán, tài chính
|
6
|
|
Kế toán viên
|
06.031
|
Đại
học
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
|
Nhân viên y tế
|
V.08.03.07
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
3
|
|
V.08.05.13
|
Cao
đẳng
|
Điều
dưỡng
|
|
V.08.05.12
|
Đại
học
|
|
Cộng
|
65
|
|
3
|
Trung
học cơ sở
|
Giáo viên THCS hạng III (Ngữ văn)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Ngữ văn
|
2
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Lịch sử)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Lịch sử
|
3
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Địa lí)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Địa lí
|
2
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Tiếng Anh)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm tiếng Anh
|
6
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Toán)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Toán
|
1
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Tin học)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tin học
|
6
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Hóa học)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Hóa học
|
1
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Sinh học)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Sinh học
|
3
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Mỹ thuật)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Mỹ thuật
|
2
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Thể dục)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Giáo
dục thể chất
|
4
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Kỹ thuật
công nghiệp)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Kỹ thuật Công nghiệp
|
2
|
|
Giáo viên THCS hạng III (Kỹ thuật Nữ
công)
|
V.07.04.32
|
Đại
học
|
Sư
phạm Kỹ thuật Nữ công
|
1
|
|
Văn thư trung cấp
|
02.008
|
Trung
cấp
|
Văn thư hành chính; Văn thư - lưu trữ; Lưu trữ; Lưu trữ và quản lý
thông tin
|
1
|
|
Thư viện viên hạng IV
|
V.10.02.07
|
Trung
cấp
|
Chuyên
ngành Thư viện
|
1
|
|
Nhân viên y tế
|
V.08.03.07
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
3
|
|
V.08.05.13
|
Cao
đẳng
|
Điều
dưỡng
|
|
V.08.05.12
|
Đại
học
|
|
CỘNG
|
38
|
|
4
|
Chuyên
biệt Niềm Tin
|
Giáo viên tiểu học hạng III (Giáo dục
đặc biệt)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Giáo
dục đặc biệt
|
6
|
|
Giáo viên tiểu học hạng III (Tin học)
|
V.07.03.29
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tin học
|
1
|
|
CỘNG
|
7
|
|
TỔNG CỘNG
|
139
|
|