ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 664/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
07 tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1477/QĐ-BTC ngày 24/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 55/TTr-STC ngày 28/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực quản lý công sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp xây dựng, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết; phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ xây dựng quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây dựng,
Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, PCT TT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP Nam, KTTH, TTPVHCC, TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 664/QĐ-UBND ngày 07/5/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Cơ quan thực hiện
|
Các cơ quan phối hợp (UBND tỉnh hoặc HĐND tỉnh)
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
7
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Chuyển từ hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia/đô
thị không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
MC
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Sở Xây dựng: 15 ngày.
|
15 ngày
|
Không
|
X
|
|
|
2
|
Cho thuê quyền khai thác tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị.
|
MC
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Sở Xây dựng: 15 ngày.
|
15 ngày
|
Không
|
X
|
|
|
3
|
Thu hồi tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị.
|
MC
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Sở Xây dựng: 15 ngày.
|
15 ngày
|
Không
|
X
|
|
|
4
|
Điều chuyển tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị.
|
MC
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Sở Xây dựng: 15 ngày.
|
15 ngày
|
Không
|
X
|
|
|
5
|
Chuyển giao tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị về địa phương quản
lý, xử lý
|
MC
|
- Cấp tỉnh: 15 ngày.
|
- Cấp tỉnh: 15 ngày.
|
- Sở Xây dựng: 8 ngày.
|
7 ngày
|
Không
|
X
|
|
|
6
|
Thanh lý tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị.
|
MC
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Sở Xây dựng: 15 ngày.
|
15 ngày
|
Không
|
X
|
|
|
7
|
Xử lý tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị trong trường hợp bị mất, bị
hủy hoại
|
MC
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Sở Xây dựng: 15 ngày.
|
15 ngày
|
Không
|
X
|
|
|
8
|
Thanh toán chi phí từ việc xử lý tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị.
|
MC
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Sở Tài Chính: 15 ngày.
|
15 ngày
|
Không
|
X
|
|
|
9
|
Sử dụng tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị để tham gia dự án đầu tư
theo phương thức đối tác công tư
|
MC
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Cấp tỉnh: 30 ngày.
|
- Sở Xây dựng: 15 ngày.
|
15 ngày
|
Không
|
X
|
|
|
II. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1) Tên thủ
tục: “Chuyển từ hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia/đô
thị không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp”
Đối với tài sản KCHT đường sắt
đô thị
a. Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp quản lý tài sản
đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị chuyển từ hình thức giao tài sản kết cấu hạ
tầng đường sắt đô thị không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang
hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, gửi Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định chuyển từ hình thức giao tài sản không tính thành phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển hình thức giao tài sản
chưa phù hợp.
a3) Căn cứ Quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về việc chuyển từ hình thức giao tài sản không tính thành
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị thực hiện việc
điều chỉnh danh mục tài sản (gồm: Danh mục tài sản giao theo hình thức không
tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và danh mục tài sản giao theo
hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp), kế toán tài sản theo
quy định của pháp luật về kế toán.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ
ký số.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ (khoản
2 Điều 10 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03/02/2025 của Chính phủ):
- Văn bản của doanh nghiệp quản
lý tài sản đường sắt đô thị về việc đề nghị chuyển từ hình thức giao tài sản kết
cấu hạ tầng đường sắt đô thị không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (kèm theo bản sao
Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp bằng giá trị tài sản kết
cấu hạ tầng đường sắt đô thị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh tại doanh nghiệp): bản chính.
- Danh mục tài sản (tên tài sản,
tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích,
khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; giá trị tài sản
được xác định, quyết định theo quy định tại khoản 3 Điều này; tình trạng sử dụng
của tài sản): bản chính.
- Hồ sơ pháp lý về tài sản (Quyết
định giao, điều chuyển tài sản, Biên bản giao, tiếp nhận tài sản hoặc các giấy
tờ, tài liệu khác chứng minh quyền quản lý, sử dụng tài sản): 01 bản sao.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu
có): bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chuyển từ hình
thức giao tài sản không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình
thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03/02/2025 của Chính phủ.
2) Tên thủ
tục: “Cho thuê quyền khai thác tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị”.
Đối với tài sản KCHT đường sắt
đô thị
a. Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp quản lý tài sản
đường sắt đô thị lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản, trình cấp tỉnh.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 34, cấp tỉnh vận
tải xem xét, phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản KCHT đường sắt đô
thị hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án chưa phù hợp.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc nộp điện tử (trong trường hợp đã có
chữ ký số).
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản của doanh nghiệp quản
lý tài sản đường sắt đô thị về việc đề nghị phê duyệt Đề án: 01 bản chính;
Đề án cho thuê quyền khai thác
tài sản do doanh nghiệp quản lý đường sắt đô thị lập theo Mẫu số 02B tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
Ý kiến của các cơ quan có liên
quan (nếu có): 01 bản sao;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý tài sản đường sắt đô thị.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh .
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản
KCHT đường sắt đô thị.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03/02/2025 của Chính phủ.
3) Tên thủ
tục: “Thu hồi tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị”.
Đối với tài sản KCHT đường sắt
đô thị
a. Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp quản lý tài sản
đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 22 Nghị định số
15/2025/NĐ-CP , Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi tài sản.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc nộp điện tử (trong trường hợp đã có
chữ ký số).
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản của doanh nghiệp quản
lý tài sản đường sắt đô thị về việc đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản chính;
Danh mục tài sản đề nghị thu hồi
(tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều
dài, diện tích, khối lượng,…); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng
của tài sản); lý do thu hồi: 01 bản chính;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản KCHT đường sắt đô thị.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03/02/2025 của Chính phủ.
4) Tên thủ
tục: “Điều chuyển tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị”.
Đối với tài sản KCHT đường sắt
đô thị
a. Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp quản lý tài sản
đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 23 Nghị định số
15/2025/NĐ-CP , Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển tài sản
đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.
Trường hợp việc điều chuyển tài
sản thuộc thẩm quyền quyết định Bộ trưởng Bộ Tài chính thì Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh lập hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển
tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản
chưa phù hợp
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc nộp điện tử (trong trường hợp đã có
chữ ký số).
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản của doanh nghiệp quản
lý tài sản đường sắt đô thị về việc đề nghị điều chuyển tài sản: 01 bản chính;
Văn bản đề nghị được tiếp nhận
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của
cơ quan, tổ chức, đơn vị đó, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị và
cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp đó: 01 bản chính;
Trường hợp việc điều chuyển tài
sản do thay đổi về đối tượng quản lý, phân cấp quản lý thì không bắt buộc phải
có văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị tiếp nhận tài sản;
Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản
(chiều dài, diện tích, khối lượng,…); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử
dụng của tài sản); lý do điều chuyển: 01 bản chính;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản KCHT đường sắt đô thị.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03/02/2025 của Chính phủ.
5) Tên thủ
tục: “Chuyển giao tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị về địa phương quản
lý, xử lý”.
Đối với tài sản KCHT đường sắt
đô thị
a. Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp quản lý tài sản
đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản KCHT đường sắt đô thị về
địa phương quản lý, xử lý, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
a2) Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 24 Nghị định số
15/2025/NĐ-CP , Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc chuyển giao
tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển giao tài sản
chưa phù hợp.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc nộp điện tử (trong trường hợp đã có
chữ ký số).
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản của doanh nghiệp quản
lý tài sản đường sắt đô thị về việc đề nghị chuyển giao tài sản: 01 bản chính;
Danh mục tài sản đề nghị chuyển
giao (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản
(chiều dài, diện tích, khối lượng,…); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử
dụng của tài sản; lý do chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý): 01 bản
chính;
Hồ sơ liên quan về lý do đề nghị
chuyển giao tài sản (nếu có): 01 bản sao; Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có):
01 bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định chuyển giao tài sản KCHT đường sắt đô thị.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03/02/2025 của Chính phủ.
6) Tên thủ
tục: “Thanh lý tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị”.
Đối với tài sản KCHT đường sắt
đô thị
a. Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp quản lý tài sản
đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, trình cơ quan, người có thẩm
quyền (HĐND cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định).
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 25 Nghị định số
15/2025/NĐ-CP , cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định thanh lý tài sản
hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc nộp điện tử (trong trường hợp đã có
chữ ký số).
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản của doanh nghiệp quản
lý tài sản đường sắt đô thị về việc đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản chính;
Danh mục tài sản đề nghị thanh
lý (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều
dài, diện tích, khối lượng,…); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng
của tài sản); lý do thanh lý: 01 bản chính;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: HĐND cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản KCHT đường sắt đô thị.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03/02/2025 của Chính phủ.
7) Tên thủ
tục: “Xử lý tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị trong trường hợp bị mất,
bị hủy hoại”.
Đối với tài sản KCHT đường sắt
đô thị
a. Trình tự thực hiện:
a1) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, doanh nghiệp quản lý tài sản đường
sắt đô thị có trách nhiệm xác định nguyên nhân (lý do) tài sản bị mất, bị hủy
hoại và trách nhiệm của các tập thể, cá nhân có liên quan, lập hồ sơ đề nghị xử
lý tài sản bị mất, bị hủy hoại, trình cơ quan, người có thẩm quyền (HĐND cấp tỉnh
quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định) xem xét, quyết định.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xử lý
tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc nộp điện tử (trong trường hợp đã có
chữ ký số).
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản của doanh nghiệp quản
lý tài sản đường sắt đô thị về việc đề nghị xử lý tài sản: 01 bản chính;
Biên bản xác định tài sản bị mất,
bị hủy hoại: 01 bản chính;
Danh mục tài sản bị mất, bị hủy
hoại (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản
(chiều dài, diện tích, khối lượng,…); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử
dụng của tài sản trước khi bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
Hồ sơ chứng minh việc tài sản bị
mất, bị hủy hoại: 01 bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: HĐND cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản KCHT đường sắt đô thị.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03/02/2025 của Chính phủ.
8) Tên thủ
tục: “Thanh toán chi phí từ việc xử lý tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị”.
Đối với tài sản KCHT đường sắt
đô thị
a. Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp quản lý tài sản
đường sắt đô thị có trách nhiệm lập dự toán đối với các khoản chi phí liên quan
đến việc xử lý tài sản, trình cơ quan quản lý đường sắt đô thị phê duyệt (thời
hạn phê duyệt dự toán là 30 ngày, kể từ ngày doanh nghiệp quản lý tài sản đường
sắt đô thị nộp dự toán).
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt
đô thị có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị thanh toán, gửi chủ tài khoản tạm giữ để
chi trả chi phí xử lý tài sản hoặc có văn bản đề nghị gia hạn thời hạn thanh
toán (văn bản nêu rõ lý do đề nghị gia hạn và thời hạn gia hạn nhưng không quá 30
ngày, kể từ ngày có văn bản đề nghị gia hạn) hoặc có văn bản xác nhận không
phát sinh chi phí. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quản lý tài sản
đường sắt đô thị chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chậm gửi hồ sơ, văn bản
và tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc nộp điện tử (trong trường hợp đã có
chữ ký số).
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của doanh nghiệp quản
lý tài sản đường sắt đô thị về việc đề nghị thanh toán chi phí xử lý tài sản
(trong đó nêu rõ tổng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử
lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo dự toán chi
được duyệt và bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính.
- Quyết định xử lý tài sản của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh: 01 bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
30 ngày
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định
làm chủ tài khoản tạm giữ.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thanh toán chi phí từ việc xử lý tài sản KCHT đường sắt đô thị
cho doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03/02/2025 của Chính phủ.
9) Tên thủ
tục: “Sử dụng tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị được đầu tư theo phương
pháp đối tác công tư”.
Đối với tài sản KCHT đường sắt
đô thị
a. Trình tự thực hiện:
a1) Khi có nhu cầu sử dụng tài
sản KCHT đường sắt đô thị để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác
công tư theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô
thị lập hồ sơ đề nghị, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối
tác công tư đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị chưa phù hợp.
Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết
định của Thủ tướng Chính phủ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập 01 bộ hồ sơ đề
nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sử dụng tài sản để tham gia dự án
đầu tư theo phương thức đối tác công tư hoặc có văn bản chỉ đạo trong trường hợp
đề nghị chưa phù hợp.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc nộp điện tử (trong trường hợp đã có
chữ ký số).
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản của doanh nghiệp quản
lý tài sản đường sắt đô thị về việc đề nghị sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu
tư theo phương thức đối tác công tư: 01 bản chính;
Ý kiến của các cơ quan có liên
quan: 01 bản sao;
Danh mục tài sản đề nghị sử dụng
để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư theo Mẫu số 01B tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
30 ngày.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định sử dụng tài sản KCHT đường sắt đô thị để tham gia dự
án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03/02/2025 của Chính phủ./.