Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
492/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Gia Lai
Người ký:
Rah Lan Chung
Ngày ban hành:
26/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 492/QĐ-UBND
Gia Lai, ngày 26
tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC GỒM 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương số
65/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 1319/TTr SGDĐT ngày 21/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 03 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực
giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản
lý của Sở Giáo dục và Đào tạo theo Quyết định số 951/QĐ-BGDĐT ngày 09/4/2025
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Phụ lục I,
II kèm theo).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Bãi bỏ thủ tục hành chính có số thứ tự 02, 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 219/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục gồm 04 thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; bãi bỏ thủ tục có số
thứ tự 01 tại Phụ lục ban hành Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục gồm 04 thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan tổ chức thực hiện cập nhật, công khai thủ tục hành chính được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Điều 1 của Quyết định này trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính; hủy công khai thủ tục hành chính bãi bỏ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị; phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với các thủ tục hành chính
mới được công bố tại Điều 1 theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức thực hiện hủy công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực
hiện niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị và trên Trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định.
4. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Phòng KGVX, TTTH - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
Tên thủ tục
hành chính
Thời hạn giải
quyết
Địa điểm thực
hiện
Phí, lệ phí
(nếu có)
Căn cứ pháp lý
01
Xét duyệt học sinh bán trú, học viên bán trú hỗ
trợ kinh phí, hỗ trợ gạo
2.002770
07 ngày làm việc
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính
hoặc trực tuyến đến Cơ sở giáo dục.
Không quy định
Nghị định số 66/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của
Chính phủ Quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và
cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính sách.
02
Xét duyệt trẻ em nhà trẻ bán trú hỗ trợ kinh phí,
hỗ trợ gạo
2.002771
05 ngày làm việc
Nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính
hoặc trực tuyến đến Cơ sở giáo dục.
Không quy định
Nghị định số 66/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của
Chính phủ Quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và
cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính sách.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
Mã TTHC
Tên TTHC
Quyết định công
bố
Văn bản QPPL
quy định việc bãi bỏ TTHC
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
01
1.004435.000.00.00.H21
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
Quyết định số 219/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 của UBND
tỉnh
Nghị định số 66/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của
Chính phủ
02
1.004436.000.00.00.H21
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
Quyết định số 219/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 của UBND
tỉnh
Nghị định số 66/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của
Chính phủ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
01
1.004438.000.00.00.H21
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán
trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn
Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh
Nghị định số 66/2025/NĐ-CP ngày 12/3/2025 của
Chính phủ
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 03 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 492/QĐ-UBND ngày 26/05/2025 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 03 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai
63
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng