ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1554/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 31
tháng
12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND
ngày 20/5/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4916/TTr-STNMT ngày 26/9/2022 và đề xuất của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 433/TTr-SNV ngày
28/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ danh mục vị trí
việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng
mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo
Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng,
quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2643/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê
duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị,
địa phương có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP, CBTH;
-
Lưu:
VT,NC(vi914).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐỀ ÁN
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI (TẠM THỜI)
(Kèm theo Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
Phần I
SỰ
CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản
lý nhà nước về: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi
trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp
tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; các dịch vụ công về tài nguyên
và môi trường theo quy định của pháp luật.
Đề án vị trí việc làm cơ cấu ngạch
công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 2643/QĐ-UBND ngày 16/12/2016. Trên cơ sở đó, Sở Tài nguyên và Môi
trường đã thực hiện việc đăng ký tuyển dụng, bố trí, phân công vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức gắn liền với việc tinh giản biên chế đảm bảo đúng quy định đề ra.
Tuy nhiên, ngày 01/6/2020, Chính phủ
ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế
công chức. Theo đó, vị trí việc làm và thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục
vị trí việc làm đã có sự thay đổi. Bên cạnh đó, ngày 20/5/2022, UBND tỉnh ban
hành Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường (thay thế Quyết định số
17/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 và Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 20/02/2020
của UBND tỉnh), nên chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở không còn phù
hợp với Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
Xuất phát từ những lý do trên, đồng thời
để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định
tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức
danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển
khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy
hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Tài nguyên và Môi
trường có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng,
cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày
21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra.
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP .
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ
quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định
68, 161).
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2021 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
6. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày
11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức
chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV
ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
7. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày
03/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế,
hải quan, dự trữ.
8. Quyết định số 2035/QĐ-BNV ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các
cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi.
9. Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND ngày
20/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi.
10. Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày
17/11/2021 của HĐND tỉnh và Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính
nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022.
11. Quyết định số 741/QĐ-UBND ngày
08/7/2022 của UBND tỉnh về việc điều chuyển biên chế công chức giữa một số sở,
ngành, địa phương năm 2022.
Phần II
THỰC
TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí,
chức năng
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý
nhà nước về: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường;
khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài
nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; các dịch vụ công về tài nguyên và
môi trường theo quy định của pháp luật.
Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự
chỉ đạo, quản lý và điều hành của UBND tỉnh; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn
về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện theo Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ
chức
3.1. Lãnh đạo Sở Sở Tài nguyên và Môi
trường hiện nay gồm: 01 Quyền Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
3.2. Các phòng chuyên môn và tương
đương:
- Văn phòng Sở: Có chức năng tham mưu
thực hiện chức năng quản lý về công tác tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên
chức và lao động hợp đồng của Sở; công tác hành chính quản trị, văn thư lưu trữ;
thi đua khen thưởng; công tác kế hoạch - tài chính của Sở; công tác cải cách
hành chính; điều phối hoạt động của các phòng, đơn vị thuộc Sở.
- Thanh tra Sở: Có chức năng tham mưu
thực hiện công tác thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi
quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
- Phòng Quản lý đất đai: Có chức năng
tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.
- Phòng Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa
lý: Có chức năng tham mưu thực hiện chức năng quản lý về công tác đo đạc, bản đồ
và thông tin địa lý; về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của
pháp luật.
- Phòng Khoáng sản - Tài nguyên nước:
Có chức năng tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng
sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu.
- Phòng Biển và Hải đảo (trước đây là
Chi cục Biển và Hải đảo):
Có chức năng tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về quản lý tổng hợp
tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo theo quy định của pháp luật.
- Chi cục Bảo vệ Môi trường: Có chức
năng tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và đa dạng
sinh học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Biên chế
công chức và hợp đồng lao động Nghị định 68, 161
- Biên chế công chức được UBND tỉnh
giao năm 2022: 60 biên chế; giảm 04 người, tỷ lệ 6,25% so với biên chế được
giao năm 2015 là 64 biên chế.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68, 161 năm 2022: 02 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt năm 2016
Số TT
|
Vị trí việc
làm
|
Biên chế CC
và LĐHĐ theo NĐ 68
|
Ngạch công
chức tối thiểu
|
Biên chế CC
|
HĐ LĐ
|
I
|
Vị trí việc làm
nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
31
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
1
|
|
Chuyên viên
chính
|
2
|
Phó Giám đốc
|
3
|
|
Chuyên viên
chính
|
3
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
Thanh tra
viên
|
4
|
Phó Chánh thanh tra
|
1
|
|
Thanh tra
viên
|
5
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
Chuyên viên
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
Chuyên viên
|
7
|
Trưởng phòng
|
5
|
|
Chuyên viên
|
8
|
Phó Trưởng phòng
|
5
|
|
Chuyên viên
|
9
|
Chi cục trưởng
|
2
|
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
10
|
Phó Chi cục trưởng
|
4
|
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
11
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
2
|
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
12
|
Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
5
|
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
II
|
Vị trí việc làm
nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
26
|
|
|
1
|
Quản lý Quy hoạch, sử dụng đất đai
|
4
|
|
Chuyên viên
|
2
|
Thẩm định giá đất
|
1
|
|
Chuyên viên
|
3
|
Quản lý đăng ký đất đai
|
1
|
|
Chuyên viên
|
4
|
Quản lý đo đạc và Bản đồ
|
3
|
|
Chuyên viên
|
5
|
Quản lý khai thác khoáng sản
|
1
|
|
Chuyên viên
|
6
|
Quản lý Khai thác tài nguyên nước
|
1
|
|
Chuyên viên
|
7
|
Quản lý về khí tượng thủy văn
|
1
|
|
Chuyên viên
|
8
|
Theo dõi, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
0
|
|
CV Kiêm nhiệm
|
9
|
Thanh tra
|
5
|
|
Thanh tra
viên
|
10
|
Pháp chế
|
1
|
|
Chuyên viên
|
11
|
Quản lý Kế hoạch - Tài chính
|
2
|
|
Chuyên viên
|
12
|
Thẩm định và đánh giá tác động môi
trường
|
1
|
|
Chuyên viên
|
13
|
Quản lý phí bảo vệ môi trường
|
1
|
|
Chuyên viên
|
14
|
Quản lý chất thải
|
1
|
|
Chuyên viên
|
15
|
Quản lý đa dạng sinh học
|
1
|
|
Chuyên viên
|
16
|
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
1
|
|
Chuyên viên
|
17
|
Quản lý về biển đảo
|
1
|
|
Chuyên viên
|
III
|
Vị trí việc làm
nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
6
|
7
|
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
Chuyên viên
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
0
|
|
CV kiêm nhiệm
|
3
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
Cán sự
|
4
|
Công nghệ thông tin
|
0
|
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
5
|
Hành chính một cửa
|
0
|
|
Cán sự kiêm
nhiệm
|
6
|
Thủ quỹ
|
0
|
|
Nhân viên
kiêm nhiệm
|
7
|
Kế toán
|
3
|
|
Kế toán
viên trung cấp
|
8
|
Văn thư Lưu trữ
|
1
|
|
Nhân viên
hoặc TĐ
|
9
|
Lái xe
|
|
3
|
HĐ theo NĐ
68
|
10
|
Bảo vệ
|
|
3
|
Lao động phổ
thông
|
11
|
Phục vụ
|
|
1
|
Lao động phổ
thông
|
12
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
0
|
|
|
Tổng cộng
|
70
(Trong đó:
63 biên chế công chức; 03 HĐ theo NĐ 68; 04 HĐLĐ phổ thông
|
6. Thực trạng đội ngũ
công chức
Tổng số công chức hiện có là 53 người.
Cụ thể:
a) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Tiến sĩ: 01 người; Tỷ lệ: 1,88%
- Thạc sĩ: 29 người; Tỷ lệ: 54,72%
- Đại học: 23 người; Tỷ lệ: 43,4%
b) Về trình độ lý luận chính trị:
- Cao cấp: 14 người; Tỷ lệ: 26,4%
- Trung cấp: 21 người; Tỷ
lệ: 39,6%
- Sơ cấp: 18 người; Tỷ lệ: 34,0%
c) Về trình độ Tin học:
- Trung cấp trở lên: 05 người; Tỷ lệ:
9,4 %
- Chứng chỉ: 48 người; Tỷ lệ: 90,6 %
d) Về trình độ Ngoại ngữ:
- Đại học trở lên: 05 người; Tỷ lệ:
9,4%
- Chứng chỉ: 48 người; Tỷ lệ: 90,6%
e) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước:
- Chuyên viên cao cấp và tương đương: 01
người; Tỷ lệ: 1,9%
- Chuyên viên chính và tương đương: 43
người; Tỷ lệ: 81,1%
- Chuyên viên và tương đương: 09 người;
Tỷ lệ: 17%
f) Về cơ cấu theo ngạch:
- Chuyên viên chính và tương đương: 20
người; Tỷ lệ: 37,7%
- Chuyên viên và tương đương: 33 người;
Tỷ lệ: 62,3%
(Cụ thể có Phụ lục số
01 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ
Căn cứ Quyết định số 2643/QĐ-UBND ngày
16/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Đề án vị trí việc làm và
cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở đã phân công công chức
thực hiện đảm bảo theo vị trí việc làm, đúng chuyên môn, nghiệp vụ, chuyên
ngành theo học, kinh nghiệm, kỹ năng phù hợp với công việc đang đảm nhận, phát
huy tối đa năng lực, kinh nghiệm thực tiễn và nghề nghiệp đã chọn.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực
hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản
lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung
năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp
với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy
định “…ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định
số lượng từng ngạch công chức của cơ quan.
Phần III
XÁC
ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
1. Vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý: 10 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
Là người đứng đầu cơ quan, quản lý điều
hành mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phụ trách chung và trực tiếp phụ trách
công tác cán bộ, công chức và lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp thuộc quyền theo
phân cấp quản lý, quy định của pháp luật; công tác thi đua - khen thưởng, xử lý
kỷ luật thuộc thẩm quyền của Sở; công tác cải cách hành chính; là Chủ tài khoản
và người phát ngôn của Sở; quyết định việc mua sắm, điều chuyển, thanh lý và quản
lý tài sản cơ quan; tiếp công dân; phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí và các lĩnh vực: Đất đai, khoáng sản, đo đạc bản đồ, bồi thường,
hỗ trợ tái định cư.
Theo dõi chỉ đạo Văn phòng Sở, phòng
Khoáng sản - Tài nguyên nước, phòng Quản lý đất đai, phòng Đo đạc Bản đồ và
Thông tin địa lý
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí
- Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một
số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm
vụ được phân công, bao gồm các lĩnh vực công tác sau: Thực hiện các nhiệm vụ ứng
dụng công nghệ thông tin; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
môi trường, tài nguyên nước - khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; lĩnh vực biển
và hải đảo; trực tiếp theo dõi chỉ đạo các phòng, đơn vị: Thanh tra Sở, Phòng
Biên và Hải đảo, Chi cục Bảo vệ môi trường.
- Giải quyết các vấn đề cụ thể phát
sinh hàng ngày thuộc thẩm quyền của Phó Giám đốc trong phạm vi nhiệm vụ, lĩnh vực
được phân công.
- Thực hiện một số nhiệm vụ do Giám đốc
Sở ủy quyền.
1.3. Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị
trí.
Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Sở. Tham mưu Giám đốc Sở về công
tác tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc
thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường theo phân cấp; công tác thi đua khen
thưởng, kỷ luật; phần mềm quản lý văn bản và điều hành qua mạng ioffice.
1.4. Vị trí Chánh Thanh tra: 01 vị trí.
Điều hành, chỉ đạo nhiệm vụ của Thanh
tra sở theo quy định của pháp luật về Thanh tra và các quy định có liên quan.
Xây dựng các chương trình, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của thanh tra
trình lãnh đạo Sở quyết định; tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch. Chỉ đạo
chuyên viên, thanh tra viên thuộc đơn vị thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Lãnh đạo, chỉ
đạo và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính việc chấp hành chính
sách, pháp luật và thực hiện nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức, cá nhân
thuộc quyền quản lý trực tiếp của Giám đốc Sở và thanh tra chuyên ngành trong
phạm vi quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; thẩm định nội dung văn bản,
báo cáo,... trước khi trình lãnh đạo xem xét giải quyết. Chỉ đạo và thực hiện
nhiệm vụ tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng theo
quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng.
1.5. Vị trí Trưởng phòng: 01 vị trí (Trưởng
phòng Quản lý đất đai, Trưởng phòng Khoáng sản - Tài nguyên nước, Trưởng phòng
Đo đạc bản đồ và Thông tin địa lý, Trưởng phòng Biển và Hải đảo).
- Trưởng phòng là người đứng
đầu của phòng, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở và trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của phòng; có trách nhiệm quản lý, điều hành, phân công, bố trí nhân
sự trong nội bộ phòng để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, công việc
được giao; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về công tác chuyên môn của cấp trên, thực
hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật trong giải quyết công việc, thi hành
nhiệm vụ, công vụ.
- Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện
công việc, thẩm định các hồ sơ chuyên viên trong phòng trình và chịu trách nhiệm
các nội dung tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức
năng quản lý nhà nước được giao cho phòng.
- Chủ trì xây dựng, triển khai thực hiện
các chương trình quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án, dự án liên quan đến
chuyên môn của phòng. Triển khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch
trung hạn, dài hạn, hàng năm.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc trách nhiệm của phòng tham mưu và một số nhiệm vụ khác được
lãnh đạo Sở giao.
1.6. Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị
trí.
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách
thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính; phụ trách tham mưu tổng hợp
công tác ngành; xây dựng chương trình công tác, thông tin tổng hợp; công tác
pháp chế, công tác quản trị văn phòng; ứng dụng công nghệ thông tin; theo dõi,
quản trị hệ thống mạng nội bộ; trực tiếp chỉ đạo chuyên viên tại vị trí hành
chính một cửa, hành chính tổng hợp và văn thư lưu trữ.
Giúp Chánh Văn phòng điều hành hoạt động
của Văn phòng
khi Chánh Văn phòng đi vắng; thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng
phân công.
1.7. Vị trí Phó Chánh Thanh tra: 01 vị
trí.
Giúp Chánh Thanh tra chỉ đạo, giải quyết
các nhiệm vụ do Chánh Thanh tra phân công; điều hành hoạt động thanh tra, kiểm
tra các lĩnh vực do Chánh Thanh tra phân công, gồm: thanh tra hành chính các
đơn vị trực thuộc Sở và thanh tra, kiểm tra chuyên ngành các lĩnh vực: đất đai,
khoáng sản, phòng chống tham nhũng,... Theo chương trình, kế hoạch và tổ chức
thực hiện thanh tra, kiểm tra (đột xuất) theo đơn thư phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, công dân và theo ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Sở, UBND tỉnh. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Chánh thanh tra phân công.
1.8. Vị trí Phó Trưởng phòng: 01 vị
trí
(Phó Trưởng phòng Quản lý đất đai, Phó Trưởng phòng Khoáng sản - Tài
nguyên nước, Phó Trưởng phòng
Đo đạc Bản đồ và Thông tin
địa lý, Phó Trưởng phòng Biển và Hải đảo).
Phó trưởng phòng có trách nhiệm tham
mưu giúp các Trưởng phòng chuyên môn lãnh đạo Sở trong công tác tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được giao, như: Quản lý, định hướng hoạt động của phòng
về một số nội dung trong lĩnh vực đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản,
địa chất; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý và tổ chức
thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở; giải
quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực được giao. Thẩm định, báo cáo công tác
chuyên môn của lĩnh vực được phân công phụ trách.
1.9. Vị trí Chi cục trưởng: 01 vị trí
Phụ trách chung chỉ đạo toàn diện các
nhiệm vụ của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động thực hiện nhiệm vụ của cơ quan.
Chỉ đạo, theo dõi thực hiện
các công việc chuyên môn như: thẩm định các hồ sơ về lĩnh vực môi trường; công
tác tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý công chức, người lao động, xây dựng chương
trình công tác, thông tin tổng hợp, công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật,
công tác quản trị cơ quan, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo
phân cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường và theo quy định của pháp luật;
giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên huyện trên địa bàn tỉnh và
công tác khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật.
1.10. Vị trí Phó Chi cục trưởng: 1 vị
trí
Vị trí Phó Chi cục trưởng có trách nhiệm
giúp Chi cục trưởng xử lý công việc theo lĩnh vực được Chi cục trưởng phân công
phụ trách; chịu trách nhiệm cá nhân về việc thực hiện nhiệm vụ được giao, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực và Chi cục
trưởng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công
hoặc ủy quyền.
2. Vị trí việc
làm nghiệp vụ chuyên ngành: 14 vị trí
2.1. Vị trí
Quản lý đo đạc và bản đồ: 01 vị trí.
Tham mưu kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin
cấp phép, bổ sung nội dung cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh; kiểm
tra chất lượng công trình sản phẩm đo đạc thành lập hệ thống điểm địa chính,
thành lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh; Kiểm tra, thẩm định phương án kỹ thuật trích
đo, chỉnh lý bản đồ địa chính khu đất, bản đồ địa chính; giải quyết các vướng mắc
trong lĩnh vực đo đạc bản đồ
2.2. Vị trí Quản lý bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư: 01 vị trí.
Tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định
quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh; Tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất thuộc thẩm
quyền phê duyệt của UBND tỉnh; Tham mưu hướng dẫn, giải quyết các vướng mắc liên quan đến
quá trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo đề nghị của các địa
phương; Tham mưu hướng dẫn xử lý đơn của công dân kiến nghị, phản ánh liên quan
đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Tham gia Đoàn kiểm tra việc lập,
phê duyệt bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại các địa phương trên địa bàn tỉnh
2.3. Vị trí Quản lý tổng hợp biển, đảo:
01 vị trí.
Tham mưu thực hiện các nhiệm
vụ: giao khu vực biển; quản lý việc sử dụng khu vực biển, quản lý, bảo vệ hành
lang bảo vệ bờ biển; kế hoạch thực hiện các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu
trên địa bàn tỉnh; thẩm định, trình phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển; chương trình quản lý tổng hợp tài
nguyên vùng bờ; quy hoạch không gian biển Quốc gia, quy hoạch tổng thể khai
thác, sử dụng bền vững tài
nguyên vùng bờ; các nhiệm vụ về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo;
xây dựng, quản lý hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; cấp Giấy phép nhận
chìm, quản lý việc nhận chìm ở biển.
Tuyên truyền về biển, hải đảo, về
quản lý rác thải nhựa đại dương. Tham gia nghiên cứu khoa học biển, thống kê
tài nguyên biển...
2.4. Vị trí Quản lý quy hoạch, sử dụng
đất đai: 01 vị trí.
Tham mưu thực hiện công tác Quy hoạch,
Kế hoạch sử dụng đất các cấp (tỉnh, huyện, xã); tham mưu phúc đáp các văn bản
liên quan đến công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho các địa phương, đơn
vị liên quan; tham mưu xử lý các văn bản có liên quan đến quy hoạch, điều chỉnh
quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất; cập nhật, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch vào
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2.5. Vị trí Thu hồi, giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất: 01 vị trí.
Tham mưu thẩm định, giải quyết hồ sơ
TTHC về thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất thuộc
thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; dự thảo Thông báo kết quả thẩm định nhu cầu
sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất; Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình cấp có thẩm quyền giải quyết TTHC về
thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; thuộc thẩm
quyền quyết định của UBND tỉnh;
2.6. Vị trí Quản lý đăng ký đất đai:
01 vị trí.
Tham mưu thực hiện công tác thống kê,
kiểm kê đất đai; thực hiện nhiệm vụ đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn
liền với đất và lập thủ tục ký Hợp đồng thuê đất; tham mưu xử lý hồ sơ chuyển mục
đích sử dụng đất không xin phép, gia hạn quyền sử dụng đất, chuyển từ hình thức
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất trình UBND tỉnh ban hành Quyết định
2.7. Vị trí Công tác giá đất: 01 vị
trí.
Tham mưu xây dựng bảng giá đất trên địa
bàn tỉnh; điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất; xác định giá đất để tính tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất
hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất trên 20 tỷ đồng);
xác định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê
theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; xác định
giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
2.8. Vị trí Công tác điều tra, phân hạng,
đánh giá chất lượng đất: 01 vị trí.
Tham mưu triển khai thực hiện quyết định
của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường về phê duyệt đề cương dự án, thẩm
tra hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và đơn vị tư vấn thực hiện dự án Điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu; điều tra, phân hạng đất
nông nghiệp lần đầu; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu tỉnh Quảng Ngãi.
2.9. Vị trí Quản lý khai thác khoáng sản:
01 vị trí.
Tham mưu thẩm định hồ sơ: cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản, Giấy phép gia hạn khoáng sản trên địa bàn tỉnh; hồ
sơ thăm dò khoáng sản; phê duyệt trữ lượng khoáng sản; tính tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
Tham mưu xác nhận khu vực, công suất,
khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản; hồ sơ xin
điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Tham mưu báo cáo tổng hợp hàng năm về
tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các Sở, ngành và
địa phương liên quan kiểm tra thực địa khu vực đề nghị cấp phép hoạt động
khoáng sản; bàn giao mốc giới, mặt bằng khu vực được UBND tỉnh cấp phép khai
thác khoáng sản
Tham mưu các văn bản phối hợp với các
phòng, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ chung của Sở (thu phí, lệ phí cấp phép
khoáng sản; hợp đồng thuê đất; tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường và các
nhiệm vụ khác khi có sự phân công lãnh đạo phòng).
2.10. Vị trí Quản lý khai thác tài
nguyên nước; theo dõi biến đổi khí hậu và khí tượng thủy văn: 01 vị trí.
- Tham mưu triển khai thực hiện các
nhiệm vụ liên quan đến công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên nước; tổ
chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực,
thu hồi, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền
khai thác tài nguyên nước theo thẩm quyền; thẩm định hồ sơ phê duyệt, điều chỉnh,
truy thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của
pháp luật; hướng dẫn việc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Tham mưu cho triển khai thực hiện
các nhiệm vụ liên quan đến công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu và khí
tượng thủy văn; tham mưu Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc
bảo vệ, giải quyết các vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật công trình khí tượng
thủy văn của Trung ương trên địa bàn tỉnh; kiểm tra việc thực hiện tiếp nhận và
truyền, phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên địa bàn, phạm vi quản
lý; xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành quy định mực nước tương ứng với các cấp
báo động lũ tại các vị trí thuộc địa bàn quản lý. Tham mưu xây dựng, cập nhật kế
hoạch hành động về biến đổi khí hậu, điều phối việc tổ chức thực hiện. Tổ chức
thực hiện các chương trình, chiến lược, kế hoạch về biến đổi khí hậu.
2.11. Vị trí Quản lý đa dạng sinh học:
01 vị trí.
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về
bảo tồn đa dạng sinh học; tham gia công tác tuyên truyền về bảo vệ môi trường,
đa dạng sinh học, tham mưu việc tuyên truyền, tập huấn pháp luật về bảo vệ môi
trường, đa dạng sinh học.
Kiêm nhiệm công tác tổng hợp báo cáo,
tổ chức bộ máy, nhân sự của cơ quan; công tác đào tạo, bồi dưỡng, chế độ, chính
sách đối với công chức, người lao động của cơ quan; thi đua khen thưởng, nâng
lương; hành chính - quản trị; công tác văn thư, lưu trữ,... và thực hiện các
nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Chi cục phân công.
2.12. Vị trí Thẩm định và Đánh giá tác
động môi trường: 01 vị trí.
Tham mưu thẩm định các hồ sơ về lĩnh vực
môi trường; theo dõi, tiêu chí môi trường trong nông thôn mới; phối hợp góp ý đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản, theo dõi công tác ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường;
tham gia thẩm định, góp ý các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh; tổ chức tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ đối với nội dung thuộc thẩm quyền; xây dựng báo cáo công
tác bảo vệ môi trường hàng năm của tỉnh; theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các lĩnh vực liên quan.
Kiêm nhiệm công tác quản lý quỹ theo
quy định của pháp luật.
2.13. Vị trí việc làm Kiểm soát ô nhiễm
môi trường: 01 vị trí.
Quản lý, kiểm soát nguồn thải, nguồn ô
nhiễm từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; xây dựng
và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án xử lý ô nhiễm, cải tạo
và phục hồi chất lượng môi trường; Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ môi trường
làng nghề trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; xây dựng,
quản lý hệ thống quan trắc môi trường, thực hiện quan trắc môi trường, thông
tin về chất lượng môi trường, cảnh báo về ô nhiễm môi trường trên địa bàn theo
quy định của pháp luật; xây dựng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường;
cải tạo phục hồi môi trường sau sự cố theo quy định của pháp luật
2.14. Vị trí Quản lý chất thải: 01 vị
trí.
Tổ chức thực hiện quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động thu hồi, xử lý các sản phẩm
hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
tham gia, hướng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên
liệu sản xuất và các hoạt động quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại khác
trên địa bàn thuộc trách nhiệm theo quy định của pháp luật; Phân loại, tham mưu
xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường; thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải công nghiệp theo thẩm quyền.
3. Vị trí việc
làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 08 vị trí
3.1. Vị trí Thanh tra: 01 vị trí.
- Thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo theo phân công; thực hiện thanh tra (theo Chương trình,
kế hoạch được phê duyệt) về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đối với các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh; thực hiện thanh tra, kiểm tra đột xuất về lĩnh vực
tài nguyên và môi trường theo đơn thư phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân
và theo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo Sở; theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử
lý sau thanh tra; thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường theo thẩm quyền, theo dõi việc thực hiện các quyết định xử
phạt vi phạm hành chính.
- Thực hiện thanh tra (theo chương
trình, kế hoạch được phê duyệt) về chức năng nhiệm vụ được giao và thực hiện
pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thanh tra hành chính, công vụ tại các đơn
vị trực thuộc Sở; Thực hiện thanh tra, kiểm tra đột xuất về chức năng nhiệm vụ
được giao và thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thanh tra hành
chính, công vụ tại các đơn vị trực thuộc Sở; Thực hiện việc thẩm tra, rà soát
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp cho hộ
gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh; Thực hiện tham mưu, theo dõi công tác xét xử
của Tòa án nhân dân các cấp liên quan đến ngành tài nguyên môi trường.
- Tiếp dân và nhận, xử lý đơn thư khiếu
nại, tố cáo của tổ chức và công dân về lĩnh vực tài nguyên và môi trường; Thực
hiện tham mưu giải quyết các vụ việc tranh chấp đất đai và đơn thư khiếu nại, tố
cáo về lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch
UBND tỉnh và Giám đốc Sở.
3.2. Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị
trí.
Tham mưu giúp Lãnh đạo Văn phòng Sở thực
hiện công tác tổ chức cán bộ, tổ chức bộ máy; công tác nội vụ; công tác thi đua
- khen thưởng, kỷ luật; và thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Văn phòng
giao.
3.3. Vị trí hành chính tổng hợp: 01 vị
trí.
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng thực hiện
công tác tổng hợp, báo cáo công tác ngành định kỳ; đồng thời thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến dự toán kinh phí chung của các phòng, đơn vị thuộc Sở và thực
hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Văn phòng giao.
3.4. Vị trí Quản trị công sở: 01 vị
trí.
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng theo dõi
ISO của Sở; phối hợp triển khai công tác kỷ luật - kỷ cương hành chính; quản lý
mạng internet, điện, nước và sửa chữa nhỏ tại cơ quan; công tác lễ tân và phục
vụ các cuộc họp, hội nghị; tham mưu quản lý và sử dụng tài sản của Sở; đồng thời
kiêm nhiệm thủ quỹ; theo dõi vật tư văn phòng phẩm của Văn phòng Sở và thực hiện
các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Văn phòng giao.
3.5. Vị trí Hành chính một cửa: 01 vị
trí.
Tham mưu thực hiện nhiệm vụ rà soát thủ
tục hành chính, theo dõi kết quả thực hiện tiếp nhận và trả kết quả TTHC; tham
mưu báo cáo công tác CCHC, kiểm soát TTHC định kỳ; phối hợp đăng tải thông tin
về các TTHC trên website của Sở.
3.6. Vị trí Kế toán: 01 vị trí.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp trước
Giám đốc Sở, Chi cục trưởng về các công việc chuyên môn thuộc phạm vi trách nhiệm
và quyền hạn được giao.
- Tham mưu về toàn bộ hoạt động tài
chính của đơn vị thuộc Sở; tham mưu xây dựng kế hoạch tài chính trung - dài hạn
của Sở.
- Lập đầy đủ và giữ đúng hạn các báo
cáo kế toán và quyết toán của Sở theo chế độ hiện hành; bảo quản, lưu trữ các
tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán của Sở;
chấp hành chế độ tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp và các chính sách,
chế độ đối với công chức; thực hiện các kế hoạch tài chính, dự toán chi hành
chính; nghiên cứu cải tiến chính sách tiền lương nhằm tiết kiệm và nâng cao hiệu
quả sử dụng kinh phí hành chính.
3.7. Vị trí Văn thư: 01 vị trí.
Trực tiếp làm công tác văn thư lưu trữ
của Sở Tài nguyên và môi trường; quản lý con dấu theo đúng quy định của nhà nước
và các công văn, giấy tờ theo đúng quy định, đảm bảo nguyên tắc chế độ bảo mật
của Nhà nước; lập, cập nhật lịch làm việc hàng tuần của lãnh đạo Sở. Thực hiện
các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Văn phòng giao.
3.8. Vị trí Thủ quỹ: 01 vị trí.
Thực hiện công tác quản lý quỹ của Sở;
cùng với kế toán của cơ quan kiểm quỹ theo định kỳ.
4. Vị trí việc
làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí
4.1. Vị trí Lái xe: 01 vị trí.
Trực tiếp lái xe, đưa đón Lãnh đạo Sở
đi công tác; đảm bảo lái xe an toàn, quản lý và sử dụng xe đúng quy định. Chăm
sóc và thực hiện chế độ bảo dưỡng, bảo hành theo định kỳ, sửa chữa khi phát
sinh hư hỏng đảm bảo xe hoạt động an toàn.
4.2. Vị trí phục vụ: 01 vị trí.
Thực hiện các công việc phục vụ tại cơ
quan (vệ sinh phòng làm việc của Lãnh đạo Sở, phòng họp, hội trường; hỗ trợ thực
hiện công tác văn thư đi của Sở và thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của
Lãnh đạo Văn phòng Sở.
4.3. Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí.
Làm công tác bảo vệ cơ quan, đồng thời
kiêm nhiệm công việc chăm sóc cây xanh khuôn viên cơ quan.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NĐ 68, 161 NĂM 2023
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng
lao động theo Nghị định 68, 161
trong cơ quan, tổ chức
năm 2023 như sau:
TT
|
Vị trí việc
làm
|
Ngạch công
chức tương ứng
|
Dự kiến
biên chế CC năm 2023
|
Dự kiến LĐHĐ NĐ 68, 161
|
Ghi chú
|
I
|
Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý
|
21
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
CVC trở lên
|
1
|
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
CVC trở lên
|
3
|
|
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
CV trở lên
|
1
|
|
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
CV hoặc TĐ
trở lên
|
1
|
|
|
5
|
Trưởng phòng
|
CV trở lên
|
4
|
|
|
6
|
Chi cục trưởng
|
CV trở lên
|
1
|
|
|
7
|
Phó Chánh Văn phòng
|
CV trở lên
|
2
|
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
CV hoặc TĐ
trở lên
|
1
|
|
|
9
|
Phó trưởng phòng
|
CV trở lên
|
5
|
|
|
10
|
Phó Chi cục trưởng
|
CV trở lên
|
2
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành
|
27
|
|
|
1
|
Quản lý đo đạc &bản đồ
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
2
|
Quản lý bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư
|
Chuyên viên
|
2
|
|
|
3
|
Quản lý tổng hợp biển, đảo
|
Chuyên viên
|
3
|
|
|
4
|
Quản lý Quy hoạch, sử dụng đất đai
|
Chuyên viên
|
2
|
|
|
5
|
Thu hồi, giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất
|
Chuyên viên
|
2
|
|
|
6
|
Quản lý đăng ký đất đai
|
Chuyên viên
|
2
|
|
|
7
|
Công tác giá đất
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
8
|
Công tác điều tra, phân hạng, đánh
giá chất lượng đất
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
9
|
Quản lý khai thác khoáng sản
|
Chuyên viên
|
3
|
|
|
10
|
Quản lý khai thác tài nguyên nước;
theo dõi biến đổi khí hậu và khí tượng thủy văn
|
Chuyên viên
|
2
|
|
|
11
|
Quản lý đa dạng sinh học
|
Chuyên viên
|
2
|
|
kiêm văn
thư
|
12
|
Thẩm định & Đánh giá tác động
môi trường
|
Chuyên viên
|
3
|
|
kiêm thủ quỹ
|
13
|
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
Chuyên viên
|
2
|
|
|
14
|
Quản lý chất thải
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
III
|
Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
12
|
|
|
1
|
Thanh tra
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
5
|
|
|
2
|
Tổ chức - nhân sự
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
3
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
4
|
Quản trị công sở
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
5
|
Hành chính một cửa
|
Chuyên viên
|
-
|
|
|
6
|
Kế toán
|
Kế toán
viên
|
3
|
|
VP Sở và CC
BVMT
|
7
|
Văn thư
|
Văn thư
viên
|
1
|
|
|
8
|
Thủ quỹ
|
-
|
-
|
|
Kiêm
nhiệm
|
IV
|
Vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ
|
|
|
4
|
|
1
|
Lái xe
|
|
|
2
|
|
2
|
Phục vụ
|
|
|
1
|
VP Sở
|
3
|
Bảo vệ
|
|
|
1
|
VP Sở
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
60
|
4
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thực hiện số lượng Phó Giám đốc Sở, và tiếp tục tinh giản biên chế đến
năm 2026 theo quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động
bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê
duyệt.
III. BẢN MÔ TẢ CÔNG
VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc
làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn
thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu
ra của mỗi nhiệm vụ chính.
(Bảng mô tả công việc của từng vị trí
việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG
NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc
làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên bản
mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ và kỹ năng cần phải có để
hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bản mô tả công việc ứng với từng
vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc
làm cụ thể theo Phụ lục số 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH
CÔNG CHỨC
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao
cấp hoặc tương đương: 04 người, chiếm 6,7% so với tổng số biên chế công chức;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên
chính hoặc tương đương: 17 người: 28,3% so với tổng số biên chế công chức;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương: 39 người, 65,0% tổng số;
(Tổng hợp cơ
cấu ngạch công chức theo Phụ lục số 4 đính kèm)
Phần IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp,
bố trí công chức giữa các phòng, ban và tương đương, đơn vị thuộc Sở để phù hợp
với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng,
bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm
bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả
trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành
Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công
chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh
hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN
TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối
với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên
môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ
năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc
làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức
được điều động từ cơ quan, tổ chức
này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí
việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong
ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm đó.
2. Trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày
Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế
hoạch và phương án sắp xếp, bố trí công chức tại các phòng, ban chuyên môn, đơn
vị thuộc Sở đảm bảo phù hợp với số lượng, cơ cấu ngạch, trình độ chuyên môn
theo từng vị trí việc làm./.