ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2023/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 13 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định về quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng
6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành
khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 2680/TTr-SGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định phân cấp
quản lý, bảo trì các công trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre (trừ các công trình đường bộ thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc
phòng).
2. Các quy định về thẩm quyền quản
lý, bảo trì các công trình đường bộ không quy định tại Quyết định này được thực
hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, bảo trì các công trình đường bộ thuộc
phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Phân cấp
quản lý, bảo trì các công trình đường bộ
1. Sở Giao thông vận tải
a) Hệ thống đường tỉnh.
b) Hệ thống đường huyện: Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
a) Hệ thống đường huyện (trừ hệ thống
đường huyện theo quy định điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định này).
b) Hệ thống đường xã.
3. Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì các công trình đường
bộ được phân cấp theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai Quyết định này. Trong
quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc; yêu cầu các sở,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ảnh kịp thời cho Sở
Giao thông vận tải để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 24 tháng 02 năm 2023 và thay thế các văn bản:
- Quyết định số 4422/2001/QĐ-UB ngày 27 tháng 09 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp
và giao nhiệm vụ quản lý: 7 tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh cho Sở Giao
thông vận tải.
- Quyết định số 173/QĐ-UB ngày 17 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp
và giao nhiệm vụ quản lý các tuyến đường huyện 20, 21, 22 và 23 trên địa bàn
huyện Mỏ Cày cho Sở Giao thông vận tải.
- Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 16
tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao Sở Giao thông vận tải
quản lý đường dẫn vào bến phà Hưng Phong huyện Giồng Trôm./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (để tự kiểm tra);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Ban Tiếp công dân tỉnh;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT&TH Bến Tre;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng: KT, TCĐT, TH;
- Lưu: VT, NXV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN PHÂN CẤP CHO SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Tên đường
|
Lý trình điểm đầu
|
Địa danh huyện
|
Lý trình điểm cuối
|
Địa danh huyện
|
Chiều dài (Km)
|
Ghi chú
|
1
|
ĐH.10
|
Km00+000
|
Ngã 3 Sơn Đốc
|
Giồng Trôm
|
Km23+780
|
QL.57C
|
Ba Tri
|
23,780
|
Đường liên huyện theo Quyết định số 1515/QĐ-UBND
ngày 01/7/2021
|
2
|
ĐH.20
|
Km00+000
|
ĐH.19
|
Mỏ Cày Bắc
|
Km07+605
|
QL.60 (Ngã 3 Thom)
|
Mỏ Cày Nam
|
7,605
|
Đường liên huyện
|
3
|
ĐH.92
|
Km00+000
|
QL.57
|
Thạnh Phú
|
Km34+332
|
Mũi tàu Thạnh Hải
|
Thạnh Phú
|
34,332
|
Quy hoạch thành ĐT.DK.02 (Hợp phần
14)
|
4
|
ĐH.40
|
Km00+000
|
QL.57B
|
Bình Đại
|
Km11+330
|
Ngã 4 Thạnh Phước
|
Bình Đại
|
11,330
|
Quy hoạch thành tuyến tránh QL.57B (Hợp phần 14)
|
5
|
Đường Cảng Giao Long
|
Km00+000
|
QL.57B
|
Châu Thành
|
Km01+955
|
Cổng bến cảng Tân Cảng Giao Long
|
Châu Thành
|
1,955
|
Dự kiến nhập với đường Huỳnh Tấn Phát
|