ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1489/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 24
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC LUẬT SƯ, THỪA PHÁT LẠI, HỘ TỊCH, NUÔI CON NUÔI, HÒA GIẢI Ở CƠ
SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số
47/KH-UBND ngày 28/02/2024 của UBND tỉnh Lạng Sơn về rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 109/TTr-STP ngày 20/8/2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành
chính lĩnh vực luật sư, thừa phát lại, hộ tịch, nuôi con nuôi, hòa giải ở cơ sở
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh triển
khai thực hiện sau khi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được cơ quan
có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung về thủ tục
hành chính.
Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Tư pháp;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng CM, TTTT, TTPVHCC;
- Lưu: VT, TTPVHCC (HVT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC LUẬT SƯ, THỪA PHÁT LẠI, HỘ TỊCH, NUÔI CON NUÔI, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1489/QĐ-UBND ngày 24/8/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Lạng Sơn)
I. NHÓM
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP (02 TTHC):
1. Lĩnh vực
luật sư: Thủ tục Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị sửa đổi TTHC theo hướng
bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC về yêu cầu: “Tổ chức hành nghề
luật sư phải có trụ sở làm việc”.
Lý do: Tại thành phần hồ sơ đã
có nội dung “Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư” thì đã
thể hiện được yêu cầu về trụ sở làm việc của tổ chức hành nghề luật sư. Do vậy,
yêu cầu này đã trùng lặp với thành phần hồ sơ. Trên thực tế, khi thực hiện TTHC
Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư cũng không có quy
định về việc Sở Tư pháp phải thực hiện xác minh việc đặt trụ sở của tổ chức
hành nghề khi chưa được đăng ký hoạt động. Việc “Tổ chức hành nghề luật sư
phải có trụ sở làm việc” chỉ thể hiện qua Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
tổ chức hành nghề luật sư như: hợp đồng thuê nhà, thuê trụ sở làm việc… Từ việc
bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: “Tổ chức hành nghề luật sư phải
có trụ sở làm việc” sẽ giảm chi phí tuân thủ TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị bỏ quy định về điều kiện
thành lập tổ chức hành ghề luật sư tại điểm b khoản 3 Điều 32 Luật Luật sư năm
2006 (được sửa đổi, bổ sung năm 2012), bỏ quy định “Tổ chức hành nghề luật
sư phải có trụ sở làm việc”.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 6.805.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 6.262.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 543.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8%.
2. Lĩnh vực
thừa phát lại: Thủ tục Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị sửa đổi TTHC theo hướng
bỏ thành phần hồ sơ: “Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa
phát lại”; “Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại”
đối với TTHC “Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng
Văn phòng Thừa phát lại”.
Lý do: Trong quá trình thực hiện
TTHC này, khi UBND tỉnh ban hành Quyết định cho phép sáp nhập, hợp nhất Văn
phòng Thừa phát lại sẽ gửi cho Sở Tư pháp 01 bản để lưu trữ phục vụ hoạt động
quản lý Nhà nước. Vậy nên khi Văn phòng Thừa phát lại thực hiện thủ tục đăng ký
hoạt động tại Sở Tư pháp, không cần thiết phải nộp thành phần hồ sơ “Quyết định
cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại”; “Quyết định cho
phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại” đối với TTHC “Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại”,
từ đó sẽ giảm được thời gian chuẩn bị hồ sơ đối với cá nhân, tổ chức và
doanh nghiệp, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị bỏ quy định về thành phần
hồ sơ: “Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập” tại khoản 4 Điều 27 Nghị
định số 08/2020/NĐ/CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại.
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 2.044.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.947.200 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 97.200 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5%.
II. NHÓM
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ (03 TTHC):
1. Lĩnh vực
hộ tịch: Thủ tục Đăng ký lại kết hôn
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề xuất bổ sung thêm vào tờ
khai đăng ký lại kết hôn nội dung “số điện thoại người yêu cầu” sau dòng “giấy
tờ tùy thân”.
Lý do: Tờ khai đăng ký lại kết
hôn chưa có nội dung số điện thoại người yêu cầu để tạo điều kiện thuận lợi cho
cán bộ trong quá trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ. Việc đề xuất bổ sung thêm vào tờ
khai đăng ký lại kết hôn nội dung “số điện thoại người yêu cầu” sau dòng “giấy
tờ tùy thân” là hợp lý, thuận tiện cho việc trao đổi thông tin khi cần thiết,
tránh công dân phải đi lại nhiều lần, giảm chi phí đi lại, chi phí tuân thủ
TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi
Bổ sung thông tin tại Mẫu tờ
khai số 15 Phụ lục 5 quy định tại điểm đ mục 1 Điều 27 Thông tư 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 2.510.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.870.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 640.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
25,5%.
2. Lĩnh vực
nuôi con nuôi: Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề xuất bổ sung đối tượng người
thuộc hộ nghèo được miễn giảm lệ phí nuôi con nuôi trong nước.
Lý do: Đối với các trường hợp
miễn giảm lệ phí nuôi con nuôi trong nước chưa có đối tượng là người thuộc hộ
nghèo. Bổ sung đối tượng người thuộc hộ nghèo là hợp lý, giảm bớt chi phí cho đối
tượng nghèo, đỡ một phần nào trong cuộc sống, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi
Bổ sung đối tượng người thuộc hộ
nghèo vào khoản 1 Điều 4 Nghị định 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ
quy định lệ phí nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài.
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 6.520.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 5.560.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 960.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
14,72%.
3. Lĩnh vực
hòa giải ở cơ sở: Thủ tục Thanh toán thù lao cho hòa giải viên
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề xuất giảm thời gian thực
hiện TTHC từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Hồ sơ giải quyết TTHC
không phức tạp, không cần đến 05 ngày làm việc. Đồng thời hiện nay, do áp dụng
công nghệ thông tin trong việc lưu trữ dữ liệu có liên quan nên việc tra cứu
thông tin thực hiện TTHC được thực hiện nhanh chóng và dễ dàng. Do đó, việc cắt
giảm thời hạn giải quyết thủ tục trên xuống còn 02 ngày làm việc là phù hợp với
thực tế, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
- Đề xuất bổ sung số lượng hồ sơ
đề nghị thanh toán thù lao cho hòa giải viên bao gồm 01 bộ.
Lý do: chưa quy định cụ thể số
lượng hồ sơ, gây khó khăn cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; tránh gây
phiền hà cho cá nhân, tổ chức khi nộp hồ sơ, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi thời gian thực hiện
TTHC thanh toán thù lao cho hòa giải viên tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số
15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở sửa đổi quy định về thời hạn giải quyết từ
05 ngày làm việc xuống thành 02 ngày làm việc, cụ thể:
Sửa quy định “Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường
hợp quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do” thành “Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định và trả
thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường hợp quyết định không
thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
- Bổ sung số lượng hồ sơ vào
khoản 1 Điều 15 Nghị định 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính Phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở, cụ thể:
Sửa quy định “Tổ trưởng tổ
hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh toán thù lao cho hòa giải viên, bao gồm: Giấy
đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của
hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung
thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù
lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng
tổ hòa giải và xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu
khi cần thiết” thành ““Tổ trưởng tổ hòa giải lập 01 bộ hồ sơ đề
nghị thanh toán thù lao cho hòa giải viên, bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán thù
lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa
chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách
các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc);
chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải và xuất
trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết”.
3.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.600.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 640.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 960.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
60%./.