Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
đến Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số
298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây
viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Trung
tâm Giải quyết TTHC tỉnh”.
2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register
hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website
http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Thông tin và Truyền thông),
nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau
đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
|
1.
|
Cấp
văn bản Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
|
06
ngày làm việc (cắt giảm 04/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 40%),
kể
từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định
của pháp luật.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách
thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn
vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
- Phí thẩm định điều kiện cấp
lần đầu đối với doanh nghiệp nội tỉnh: 1.250.000 đồng/lần.
- Phí thẩm định cấp lần
đầu đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt nam: 1.000.000
đồng/lần.
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện
hoạt động bưu chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.004470” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2.
|
Cấp
lại văn bản Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không
sử dụng được
|
05
ngày làm việc (cắt giảm 02/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm
28,57%), kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định
của pháp luật.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách
thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn
vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
- Phí thẩm định điều kiện cấp
lại khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được đối với doanh nghiệp nội tỉnh:
500.000 đồng/lần.
- Phí thẩm định cấp lại khi bị
mất hoặc hư hỏng không sử dụng được đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt
nam: 500.000 đồng/lần.
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện
hoạt động bưu chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.005442” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
3.
|
Cấp
Giấy phép bưu chính
|
18
ngày (cắt giảm 12/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 40%), kể từ ngày
nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách
thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn
vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Phí thẩm định điều kiện cấp lần đầu phạm vi nội tỉnh: 10.750.000 đồng/lần.
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện
hoạt động bưu chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.003659” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
4.
|
Cấp
lại Giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
05
ngày làm việc (cắt giảm 02/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 28,57%),
kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách
thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn
vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Phí thẩm định điều kiện cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư
hỏng không sử dụng được phạm vi nội tỉnh: 500.000 đồng/lần.
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện
hoạt động bưu chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.004379” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
5.
|
Sửa
đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính
|
07
ngày làm việc (cắt giảm 03/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 30%),
kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách
thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn
vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
- Phí thẩm định sửa đổi, bổ
sung đối với trường hợp mở rộng phạm vi cung ứng dịch
vụ nội tỉnh: 2.750.000 đồng/lần.
- Phí thẩm định sửa đổi, bổ
sung đối với trường hợp thay đổi các nội dung khác
trong giấy phép: 750.000 đồng/lần.
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện
hoạt động bưu chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.003687” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
6.
|
Cấp
lại Giấy phép bưu chính khi hết hạn
|
07
ngày làm việc (cắt giảm 03/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 30%),
kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách
thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn
vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Phí thẩm định cấp lại giấy phép bưu chính
khi hết hạn: 5.375.000 đồng/lần.
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện
hoạt động bưu chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.003633” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|