HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2023/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 29
tháng 9 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, HÌNH THỨC, HỒ SƠ VÀ MỨC HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM
2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết Quy định về nguyên tắc, điều
kiện, nội dung, hình thức, hồ sơ và mức hỗ trợ hoạt động chuyển giao, ứng dụng
và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra
số 631/BC-BKTNS ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nguyên tắc, điều kiện, nội
dung, hình thức, hồ sơ và mức hỗ trợ hoạt động chuyển giao, ứng dụng và đổi mới
công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ; các
tổ chức khoa học công nghệ; các doanh nghiệp có đăng ký và hoạt động sản xuất,
kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam, đang hoạt động sản xuất, kinh
doanh tại Đồng Nai.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong
việc thực hiện Nghị quyết.
c) Không áp dụng đối với cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng, hiệu quả.
b) Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có nhiều nội dung
hỗ trợ theo nghị quyết này thì chỉ được chọn 01 (một) nội dung hỗ trợ.
c) Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chỉ được nhận hỗ
trợ từ Nghị quyết này 01 (một) lần và chưa nhận hỗ trợ khác từ ngân sách Nhà nước.
d) Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được hỗ trợ phải
đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước tính
đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ, không vi phạm pháp luật và đang hoạt động
đúng ngành nghề đã đăng ký sản xuất, kinh doanh; chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính xác thực đối với các tài liệu do đối tượng được hỗ trợ cung cấp cho cơ quan
quản lý nhà nước.
đ) Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được nhận hỗ trợ
phải đảm bảo sử dụng nguồn hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định quản lý tài
chính hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Nội dung, điều kiện,
hình thức và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ.
a) Nội dung: Hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân nghiên cứu thử nghiệm, khảo nghiệm để hoàn thiện kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ; xây dựng quy trình công nghệ và dây chuyền
sản xuất.
b) Điều kiện hỗ trợ:
Đối tượng được hỗ trợ đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau:
- Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ được hội đồng nghiệm thu, đánh giá đạt và kết luận về khả năng tiếp tục
phát huy, hoàn thiện kết quả, thương mại hóa công nghệ, sản phẩm.
- Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sở hữu kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
c) Mức hỗ trợ: Tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhưng không quá 01 (một) tỷ đồng/nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
d) Hình thức: Hỗ trợ trực tiếp thông qua giao thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
2. Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp nghiên cứu phát triển.
a) Nội dung: Hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, doanh
nghiệp nghiên cứu, đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, năng suất, chất lượng
và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, doanh nghiệp.
b) Điều kiện hỗ trợ:
Đối tượng được hỗ trợ đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau:
- Mục tiêu, nội dung và sản phẩm nghiên cứu phục vụ
trực tiếp yêu cầu đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, năng suất, chất lượng
và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, doanh nghiệp.
- Sản phẩm nghiên cứu có khả năng ứng dụng vào sản
xuất, kinh doanh.
- Tổ chức, doanh nghiệp có cam kết bảo lãnh vốn đối
ứng tại ngân hàng.
c) Mức hỗ trợ: Tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhưng không quá 01 (một) tỷ đồng/nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
d) Hình thức: Hỗ trợ trực tiếp thông qua giao thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
3. Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn,
miền núi, dân tộc thiểu số.
a) Nội dung: Hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, doanh
nghiệp xây dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ
phù hợp với từng vùng nông thôn, miền núi, dân tộc thiểu số trong tỉnh.
b) Điều kiện hỗ trợ:
Đối tượng được hỗ trợ đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau:
- Có tính mới và hiệu quả hơn so với công nghệ hiện
có đang áp dụng rộng rãi tại địa phương.
- Đã có quy trình kỹ thuật ổn định, phù hợp với khả
năng tiếp thu của các tổ chức và người dân nơi xây dựng mô hình.
- Được công nhận là tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới
theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc được tạo ra từ
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh, cấp bộ, cấp
quốc gia đã được đánh giá, nghiệm thu từ mức đạt trở lên hoặc được Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ cho phép ứng dụng chuyển giao.
c) Mức hỗ trợ: Tối đa 50% tổng kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhưng không quá 01 (một) tỷ đồng/nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
d) Hình thức: Hỗ trợ trực tiếp thông qua giao thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4. Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chuyển
giao, đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ cao.
a) Nội dung: Hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- Trường hợp mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ
phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện:
+ Công nghệ lựa chọn để chuyển giao, đổi mới, ứng dụng
không thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc danh mục công nghệ cấm
chuyển giao theo Luật Chuyển giao công nghệ.
+ Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ còn
hiệu lực (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao công nghệ) và được cơ
quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ xét duyệt cho triển khai và nghiệm
thu theo quy định.
+ Công nghệ, thiết bị hỗ trợ có tính mới và tiên tiến
hơn công nghệ cùng loại hiện có tại Việt Nam.
- Trường hợp mua kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện:
+ Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn trong thời gian không
quá 03 năm kể từ thời điểm ứng dụng, chuyển giao.
+ Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ thuộc danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao.
+ Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đề nghị hỗ trợ có
phương án khả thi về thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ.
c) Mức hỗ trợ: Tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhưng không quá 01 (một) tỷ đồng/nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
d) Hình thức: Hỗ trợ trực tiếp thông qua giao thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ thực hiện từ ngân sách tỉnh được
cân đối trong dự toán hàng năm từ nguồn chi sự nghiệp khoa học và công nghệ.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
1. Phiếu đề xuất hỗ trợ (Mẫu kèm theo)
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Quyết định thành lập.
3. Cam kết đối ứng và giải trình khả năng huy động
tài chính (báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký chủ trì trong 02 năm gần nhất
tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh
vay vốn của các tổ chức tín dụng; cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc
đóng góp vốn của tổ chức chủ trì và các tổ chức tham gia phối hợp).
4. Bản sao hồ sơ đăng ký tham gia giao trực tiếp
nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định, cụ thể:
a) Đối với chính sách hỗ trợ quy định tại khoản 1,
2, 4 Điều 3: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Đối với chính sách hỗ trợ quy định tại khoản 3
Điều 3: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số
07/2016/TT-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và
công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc
thiểu số giai đoạn 2016-2025”.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai
thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp của Hội đồng
nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của
Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Trong trường hợp các văn bản pháp luật được dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ thì thực
hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm áp dụng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai khóa X Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2023 và có hiệu lực kể từ
ngày 09 tháng 10 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- VKSND, TAND, CTHADS tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, PCTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Thái Bảo
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
Kính gửi:
|
- UBND tỉnh Đồng Nai;
- Sở Khoa học và Công nghệ.
|
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP/CÁ NHÂN
- Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân:
........................................................................
- Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................
- Điện thoại:....................................
Email: .................................................................
- Đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ..................................................Chức
vụ ......................................(nếu có)
II. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ
STT
|
Nội dung đề nghị
hỗ trợ
|
Căn cứ hỗ trợ
(điểm, khoản, điều...)
|
Số tiền đề nghị
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
Bằng chữ
......................................................................................................................
III. THUYẾT MINH VỀ NỘI DUNG ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ
Mô tả thực trạng về nội dung đề xuất hỗ trợ
...
2. Mục tiêu thực hiện
...
3. Nội dung thực hiện chính và thời gian thực hiện
đối với nội dung đề xuất hỗ trợ
...
4. Sản phẩm/kết quả dự kiến đạt được
...
5. Dự kiến kinh phí thực hiện
STT
(1)
|
Nội dung
(2)
|
Tổng kinh phí
(3) = (4) + (5)
|
Kinh phí đề nghị
nhà nước hỗ trợ
(4)
|
Kinh phí tổ chức
chi trả
(5)
|
1
|
...
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
IV. TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP/CÁ NHÂN CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung phiếu đề xuất hỗ trợ và hồ sơ kèm theo.
2. Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng quy định, nội dung
và mục đích hỗ trợ.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
V. CÁC HỒ SƠ, TÀI LIỆU KÈM THEO
1
...............................................................................................................................
2................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
Kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ
xem xét hỗ trợ./.
|
..............,
ngày... tháng... năm 20....
Đại diện tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân
(ký và ghi rõ họ tên)
|