BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/VBHN-BXD
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 10 năm 2023
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT
SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng có hiệu lực kể từ
ngày 03 tháng 3 năm 2021 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2023.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng.[1]
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Xây dựng
năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 (sau
đây gọi tắt là Luật số 62/2020/QH14) về quản lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: lập,
thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng; khảo sát xây dựng; cấp giấy phép
xây dựng và quản lý trật tự xây dựng; xây dựng công trình đặc thù và thực hiện
dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài; quản lý năng lực hoạt động xây dựng; hình
thức quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước;
tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước hoạt động đầu tư xây dựng tại nước
ngoài thực hiện theo quy định riêng tại Mục 2 Chương V Nghị định này và các quy
định pháp luật có liên quan.
3. Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo quy định của Nghị định này
và pháp luật về quản lý sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
nước ngoài; trường hợp quy định của điều ước quốc tế về vốn ODA đã được ký kết
có quy định khác quy định của Nghị định này thì áp dụng theo điều ước quốc tế.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Công trình chính của dự án đầu tư xây dựng là công trình có quy mô,
công năng quyết định đến mục tiêu, quy mô đầu tư của dự án.
2. Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là công
trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục X Nghị định
này.
3. Công trình xây dựng theo tuyến là công trình được xây dựng theo hướng
tuyến trong một hoặc nhiều khu vực địa giới hành chính, như: đường bộ; đường sắt;
đường dây tải điện; đường cáp viễn thông; đường ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thoát
nước; đập đầu mối công trình thủy lợi, thủy điện; kênh dẫn nước tưới, tiêu; đê,
kè và các công trình tương tự khác.
4. Công trình hiệu quả năng lượng (Energy Efficiency Building) là công
trình xây dựng đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn quốc gia về hiệu quả năng lượng.
5. Công trình tiết kiệm tài nguyên (Resource Efficiency Building) là
công trình xây dựng có áp dụng các giải pháp kỹ thuật sử dụng, tiêu thụ tiết kiệm
các nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất, nước, khoáng sản và các nguồn tài
nguyên thiên nhiên khác.
6. Công trình xanh (Green Building) là công trình xây dựng được thiết kế,
xây dựng và vận hành đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn về sử dụng hiệu quả năng
lượng, tiết kiệm tài nguyên; đảm bảo tiện nghi, chất lượng môi trường sống bên
trong công trình và bảo vệ môi trường bên ngoài công trình.
7. Dự án quan trọng quốc gia theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định
này gồm: dự án quan trọng quốc gia theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu
tư công; dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư; dự án do Quốc hội chấp thuận
chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
8. Dự án đầu tư xây dựng quy mô lớn sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng,
gồm: dự án đầu tư xây dựng nhóm A theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu
tư công; dự án đầu tư xây dựng do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư; dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị có
yêu cầu thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư.
9. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công là dự
án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước theo quy định của pháp luật về đấu thầu
nhưng không bao gồm vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
10. Giấy phép hoạt động xây dựng là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của Việt Nam cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng
thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
11. Thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design), sau
đây gọi là thiết kế FEED, là bước thiết kế được lập theo thông lệ quốc tế đối với
dự án có thiết kế công nghệ sau khi dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt để cụ
thể hóa các yêu cầu về dây chuyền công nghệ, thông số kỹ thuật của các thiết bị,
vật liệu sử dụng chủ yếu, giải pháp xây dựng phục vụ lập hồ sơ lựa chọn nhà thầu
theo hợp đồng EPC hoặc theo yêu cầu đặc thù để triển khai bước thiết kế tiếp
theo.
12. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp
luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và
thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của
nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.
Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh,
nhà thầu phụ.
13. Chủ nhiệm là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ quản
lý, điều phối thực hiện toàn bộ công việc tư vấn có nhiều chuyên môn khác nhau,
gồm: chủ nhiệm lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ
nhiệm thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.
14. Chủ trì là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ phụ
trách thực hiện công việc theo lĩnh vực chuyên môn, gồm: chủ trì lập thiết kế
quy hoạch xây dựng; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; chủ trì kiểm
định xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
15. Giám sát trưởng là chức danh của cá nhân được tổ chức giám sát thi
công xây dựng công trình giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động giám sát
thi công xây dựng đối với một công trình hoặc gói thầu cụ thể.
16. Chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của nhà thầu (sau đây gọi chung
là chỉ huy trưởng) là chức danh của cá nhân được tổ chức thi công xây dựng giao
nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động thi công xây dựng đối với một công trình
hoặc gói thầu cụ thể.
17. Giám đốc quản lý dự án là chức danh của cá nhân được Giám đốc Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
khu vực, người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn quản lý dự án, người
đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư sử dụng bộ máy
chuyên môn trực thuộc hoặc thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự
án) giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện quản lý dự án đối với dự án đầu
tư xây dựng cụ thể.
18. Người đề nghị thẩm định là chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân
được người quyết định đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ
chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu
tư để trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, thiết kế xây dựng.
19. Mã số chứng chỉ hành nghề là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. Mỗi cá nhân tham gia hoạt động
xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu theo quy định của Nghị định
này được cấp một mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề không
thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ
hành nghề đã được cấp.
20. Mã số chứng chỉ năng lực là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây
dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy định của Nghị định này
được cấp một mã số chứng chỉ năng lực. Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi
khi tổ chức đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
đã được cấp.
Điều 4. Trình tự đầu tư xây dựng
1. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50
của Luật Xây dựng năm 2014, được quy định cụ thể như sau:
a) [2]
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: khảo sát xây dựng; lập, thẩm định
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; lập,
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng đê phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện
các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng,
rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế,
dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải
có giấy phép xây dựng); lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công
xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng
hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; bàn
giao công trình đưa vào sử dụng và các công việc cần thiết khác;
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng
xây dựng, quyết toán dự án hoàn thành, xác nhận hoàn thành công trình, bảo hành
công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết
khác.
2. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình khẩn cấp thực hiện
theo quy định tại Điều 58 Nghị định này. Trình tự thực hiện
dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư có cấu phần xây dựng (sau đây gọi
là dự án PPP) thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức
đối tác công tư. Đối với các dự án còn lại, tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu
kỹ thuật của dự án, người quyết định đầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần
tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng mục công việc quy định tại điểm b và
điểm c khoản 1 Điều này, phù hợp với các nội dung tại quyết định phê duyệt dự
án.
3. Theo tính chất của dự án và điều kiện cụ thể, việc bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được thực hiện tại giai đoạn chuẩn bị dự án hoặc thực hiện dự án, đảm
bảo phù hợp trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Điều 49 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14, được quy định chi tiết nhằm quản lý các hoạt động xây dựng
theo quy định tại Nghị định này như sau:
1. Theo công năng phục vụ của dự án, tính chất chuyên ngành, mục đích
quản lý của công trình thuộc dự án, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo
quy định tại Phụ lục IX Nghị định này.
2. Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được
phân loại gồm: dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu
tư công, dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
hỗn hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân loại để quản lý theo các quy định
tại Nghị định này như sau:
a) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có tham gia của vốn đầu tư công được quản
lý theo quy định của dự án sử dụng vốn đầu tư công; dự án PPP có sử dụng vốn đầu
tư công được quản lý theo quy định của pháp luật về PPP;
b) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngoài đầu tư công và
vốn khác: trường hợp có tỷ lệ vốn nhà nước ngoài đầu tư công lớn hơn 30% hoặc
trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư thì được quản lý theo các quy định đối với
dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công; trường hợp còn lại được quản lý
theo quy định đối với dự án sử dụng vốn khác.
3. Trừ trường hợp người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
b) Dự án đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu
tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất);
c) [3]
Dự án đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
lắp đặt thiết bị hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu
lực công trình có chi phí xây dựng (không bao gồm chi phí thiết bị) dưới 10% tổng
mức đầu tư và không quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm
A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư).
Điều 6. Ứng dụng mô hình thông tin công trình và các
giải pháp công nghệ số
1. Khuyến khích áp dụng mô hình thông tin công trình (sau đây gọi tắt
là BIM), giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành
công trình. Người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng BIM, giải pháp công
nghệ số khi quyết định dự án đầu tư xây dựng.
2. Tệp tin BIM là một thành phần trong hồ sơ thiết kế xây dựng, hồ sơ
hoàn thành công trình đối với các dự án, công trình xây dựng áp dụng BIM. Nội
dung và mức độ chi tiết của mô hình thông tin công trình thực hiện theo thỏa
thuận của các bên có liên quan đến việc ứng dụng BIM trong hợp đồng xây dựng.
3. Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng BIM, giải pháp công
nghệ số trong hoạt động xây dựng.
Điều 7. Công trình hiệu quả năng lượng, công trình tiết
kiệm tài nguyên và công trình xanh
1. Khi đầu tư xây dựng công trình phải có giải pháp kỹ thuật và biện
pháp quản lý nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi
trường.
2. Nhà nước khuyến khích xây dựng, phát triển và đánh giá, chứng nhận
công trình hiệu quả năng lượng, công trình tiết kiệm tài nguyên, công trình
xanh.
3. Việc phát triển các công trình nêu tại khoản 2 Điều này thực hiện
theo chính sách, kế hoạch và lộ trình áp dụng do Thủ tướng Chính phủ quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quy định về tiêu
chí, quy trình đánh giá, chứng nhận công trình hiệu quả năng lượng, công trình tiết
kiệm tài nguyên, công trình xanh.
Điều 8. Quy định về áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu
chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài (gọi chung là tiêu chuẩn nước ngoài); tiêu
chuẩn cơ sở; vật liệu và công nghệ mới trong hoạt động xây dựng
1. Việc lựa chọn, áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn cơ sở phải
tuân thủ các quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên
quan.
2. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài:
a) Trong thuyết minh thiết kế xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có),
phải có đánh giá về tính tương thích, đồng bộ và sự tuân thủ với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia;
b) Ưu tiên sử dụng các tiêu chuẩn nước ngoài đã được thừa nhận và áp dụng
rộng rãi.
3. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn cơ sở:
a) Khi áp dụng tiêu chuẩn cơ sở thì phải có thuyết minh về sự tuân thủ
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tính tương thích, đồng bộ với các tiêu chuẩn
có liên quan;
b) Việc công bố các tiêu chuẩn cơ sở phải tuân thủ chặt chẽ các quy định,
quy trình được quy định tại các pháp luật khác có liên quan.
4. Việc sử dụng vật liệu, công nghệ mới lần đầu được áp dụng phải tuân
thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tương thích với các tiêu chuẩn có liên quan; đảm
bảo tính khả thi, sự bền vững, an toàn và hiệu quả.
Chương II
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Mục 1. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 9. Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng
1. Việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để xem xét, quyết định hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
52 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều
1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Phương án thiết kế sơ bộ của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư
xây dựng được thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ, bao gồm các nội dung sau:
a) Bản vẽ thiết kế sơ bộ gồm: Sơ đồ vị trí, địa điểm khu đất xây dựng;
sơ bộ tổng mặt bằng của dự án; bản vẽ thể hiện giải pháp thiết kế sơ bộ công
trình chính của dự án;
b) Thuyết minh về quy mô, tính chất của dự án; hiện trạng, ranh giới
khu đất; thuyết minh về sự phù hợp với quy hoạch (nếu có), kết nối giao thông,
hạ tầng kỹ thuật xung quanh dự án; thuyết minh về giải pháp thiết kế sơ bộ;
c) Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công
nghệ (nếu có).
3. Việc lập sơ bộ tổng mức đầu tư của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu
tư xây dựng thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
4. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi quy định tại Điều 53 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của
Luật số 62/2020/QH14, trong đó, theo yêu cầu từng dự án, thuyết minh Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi cần có một số nội dung cụ thể như sau:
a) Việc đáp ứng các điều kiện làm chủ đầu tư dự án theo quy định của
pháp luật có liên quan (nếu có) đối với trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư
đồng thời với việc chấp thuận nhà đầu tư;
b) Dự kiến diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
cần chuyển đổi mục đích sử dụng để làm dự án đầu tư xây dựng (nếu có);
c) Đối với dự án khu đô thị, nhà ở cần có thuyết minh việc triển khai dự
án đầu tư đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở của địa phương trong từng giai đoạn (nếu có); sơ bộ cơ cấu sản
phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư
xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong dự án và kết nối với hạ tầng ngoài phạm
vi dự án đối với dự án khu đô thị.
Điều 10. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu
tư xây dựng
1. Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trong hồ sơ đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu
tư; việc thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư công, dự án PPP
được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư
theo phương thức đối tác công tư.
2. Sau khi dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp
thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư hoặc cơ
quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi đầu tư xây dựng làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo theo quy định
của pháp luật có liên quan.
Điều 11. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng
1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo
quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
12 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng phải thuyết minh rõ các nội dung sau:
a) Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở của địa phương đã được phê duyệt (nếu có);
b) Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở; tỷ lệ, số lượng các loại nhà ở
(biệt thự, liền kề, căn hộ chung cư) và sự tương thích của số lượng các loại
nhà ở với chỉ tiêu dân số được phê duyệt;
c) Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp
luật về nhà ở;
d) Phương án kinh doanh các sản phẩm nhà ở và các sản phẩm khác của dự
án;
đ) Sự phù hợp với định hướng phát triển đô thị, chương trình phát triển
đô thị được phê duyệt (nếu có); kế hoạch xây dựng và hoàn thành các công trình
hạ tầng kỹ thuật trước khi khai thác nhà ở (nếu có), công trình hạ tầng xã hội
và các công trình khác trong dự án; kế hoạch và danh mục các khu vực hoặc công
trình và dịch vụ công ích sẽ bàn giao trong trường hợp có bàn giao cho Nhà nước;
e) Phương án phân kỳ đầu tư để đảm bảo yêu cầu đồng bộ đối với các dự
án gồm nhiều công trình xây dựng triển khai theo thời gian dài có yêu cầu phân
kỳ đầu tư;
g) Đối với khu đô thị không có nhà ở thì không yêu cầu thực hiện các
quy định tại các điểm a, b, c và d của khoản này.
3.[4]
Việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được thực hiện đối
với toàn bộ dự án hoặc từng dự án thành phần, từng giai đoạn thực hiện của dự
án (đối với một hoặc một số công trình thuộc dự án) khi dự án có phân kỳ đầu tư
nhưng phải bảo đảm phù hợp với quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư được cơ quan có thẩm quyền cấp; Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng của dự án thành phần hoặc theo giai đoạn phải thể hiện được các nội
dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, bảo đảm yêu cầu đồng bộ của toàn dự
án.
Điều 12. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư
1. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án quan trọng quốc
gia sử dụng vốn đầu tư công được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu
tư công.
2. Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu
tư theo phương thức đối tác công tư, tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên
môn về xây dựng theo quy định tại Nghị định này, trình cơ quan có thẩm quyền
xem xét, phê duyệt dự án.
3. Đối với các dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều này, người quyết định đầu tư giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc tổ
chức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án khi không
có cơ quan chuyên môn trực thuộc làm cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Người quyết định đầu tư được
giao cơ quan chuyên môn về xây dựng làm cơ quan chủ trì thẩm định trong trường
hợp có cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc.
4.[5]
Người đề nghị thẩm định có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng,
trình hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm định theo quy định tại khoản 3 Điều này để
tổ chức thẩm định. Kết quả thực hiện thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng tham khảo theo Mẫu số 02a Phụ lục I
Nghị định này. Quyết định phê duyệt dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công thực hiện
theo Mẫu số 03a Phụ lục I Nghị định này.
5. Theo yêu cầu riêng của từng dự án, chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao
nhiệm vụ chuẩn bị dự án phải thực hiện các thủ tục, yêu cầu theo quy định của
pháp luật có liên quan ở giai đoạn chuẩn bị dự án, trình cơ quan chủ trì thẩm định
làm cơ sở xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, gồm:[6]
a) Văn bản thoả thuận cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, đấu nối giao
thông, các văn bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng khác (nếu có);
b) Văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về
quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng
trời tại Việt Nam (nếu có);
c) Kết quả thẩm định đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo quy định của pháp luật về di sản
văn hóa;
d) Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
đ) Kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường;
e) Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan
chuyên môn về xây dựng;
g) Kết quả thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật có
liên quan.
6. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội
dung theo quy định tại Điều 57 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 14 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, trong đó một số nội dung được quy
định cụ thể như sau:
a) Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các
yêu cầu của pháp luật có liên quan theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc có ảnh hưởng
xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ, cơ quan chủ trì thẩm định gửi hồ sơ đến
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ theo quy định
của pháp luật về chuyển giao công nghệ, Điều 16 và Điều 17 Nghị
định này;
c) Việc xác định tổng mức đầu tư của dự án thực hiện theo quy định của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
7. Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan
chuyên môn về xây dựng; ý kiến của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý
ngành, lĩnh vực có liên quan (nếu có), trình người quyết định đầu tư phê duyệt
dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
Điều 13. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi được thực hiện đối với toàn bộ
dự án, từng dự án thành phần, từng công trình xây dựng hoặc một số công trình
xây dựng theo giai đoạn thực hiện, phân kỳ đầu tư của dự án nhưng phải đảm bảo
tính thống nhất, đồng bộ giữa các kết quả thẩm định và phù hợp với tiến độ dự án
tại quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Trừ dự án quan trọng
quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, thẩm
quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng
được quy định như sau:
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo
quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a)[7]
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành thẩm định đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án nhóm A; dự án
nhóm B có công trình cấp đặc biệt, cấp I do người đứng đầu cơ quan trung ương của
tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm
toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi là cơ quan trung ương)
quyết định đầu tư; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh
trở lên; dự án thuộc chuyên ngành quản lý do Bộ quản lý công trình xây dựng;
chuyên ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu
tư; trừ dự án quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định
đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh; trừ dự án
quy định tại điểm a khoản này và dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư
công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án từ nhóm B trở lên,
dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên
ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ
thể:
a) [8]
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành thẩm định đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án nhóm B có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự
án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên; dự án thuộc
chuyên ngành quản lý do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà cơ quan
chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư;
trừ dự án quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định
đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án
quy định tại các điểm a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
3. Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với
dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị
định này, cụ thể:
a) [9] Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với dự án do Thủ tướng Chính
phủ quyết định chủ trương đầu tư; dự án do người đứng đầu cơ
quan trung ương, Thủ trưởng cơ quan khác theo quy định của pháp luật về đầu tư
theo phương thức đối tác công tư phê duyệt dự án; dự án được đầu tư xây dựng
trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định
đối với dự án PPP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự
án quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác, cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định đối với dự án quy mô lớn quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định
này, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc
chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này,
cụ thể:
a) [10]
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành thẩm định đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án nhóm B có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự
án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định
đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh; trừ dự án
quy định tại điểm a khoản này.
5.[11]
Đối với dự án gồm nhiều công trình với nhiều loại và cấp khác nhau, thẩm quyền thẩm
định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác định theo chuyên ngành quản lý
quy định tại Điều 109 Nghị định này đối với công trình chính
của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều
công trình chính. Trường hợp các công trình chính có cùng một cấp, chủ đầu tư
được lựa chọn trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo một công
trình chính của dự án.
6.[12]
Đối với dự án đầu tư xây dựng được phân chia thành các dự án thành phần thì
thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan
chuyên môn về xây dựng được xác định theo nhóm của dự án thành phần và cấp của
công trình thuộc dự án thành phần. Trường hợp dự án thành phần gồm nhiều công
trình với nhiều loại và cấp khác nhau, thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên
môn về xây dựng đối với dự án thành phần được xác định theo quy định tại khoản
5 Điều này.
Trường hợp việc phân chia dự án thành phần được xác định khi quyết định
đầu tư thì chủ đầu tư phải lập và trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng dự án tổng thể đối với toàn bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật
bảo đảm kết nối và vận hành của dự án; công trình xây dựng khác (nếu
có). Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án tổng thể đối với toàn bộ
các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác (nếu có) phải có thuyết
minh về việc phân chia dự án thành phần đối với các công trình còn lại, bảo đảm
đáp ứng điều kiện phân chia dự án thành phần theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
50 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Luật
số 62/2020/QH14 và bảo đảm tiến độ theo kế hoạch xây dựng đối với từng dự án
thành phần.
Điều 14. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Người đề nghị thẩm định trình 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về
xây dựng để tổ chức thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội
dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm
các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, đúng quy cách, được trình bày với
ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận.
Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) phải tuân
thủ quy định của pháp luật về kiến trúc.
3. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:
Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục
I Nghị định này, hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi và các tài liệu, văn bản
pháp lý kèm theo, cụ thể:
a) Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp
luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
b) Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển
theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
c) Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một
trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định
của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch
phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết
xây dựng;
d) [13]
Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản
kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo
quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường);
Các thủ tục về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường được thực hiện
theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm
trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng
trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày làm việc. Trường hợp chủ đầu
tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng
cháy và chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng
cháy và chữa cháy;
đ) Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự
án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý
độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại
Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý
kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy
hoạch xây dựng) (nếu có);
e) Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
g) Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế
phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết
minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
h) Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng;
chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì
thẩm tra;
i) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư
công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên,
hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin,
số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết
quả thẩm định giá (nếu có).
Điều 15. Quy trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự
đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Điều 14 Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi
tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm:
a) Xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người
đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần
trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan,
tổ chức có liên quan, cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu người trình thẩm định
bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để
thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở
trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu.
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng từ chối tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định
trong các trường hợp:
a) Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về
xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị
định này;
b) Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo quy định;
c) Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ
theo quy định tại Nghị định này;
d) Đối với hồ sơ nhận qua đường bưu điện thuộc các trường hợp quy định
tại điểm a, điểm b và điểm c của khoản này, cơ quan chuyên môn về xây dựng phải
có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do từ chối thực hiện thẩm định.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan
chuyên môn về xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ
sung hồ sơ thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị
thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
4. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định theo
cơ chế một cửa liên thông báo đảm đúng nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều
58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14; bảo đảm thời gian theo quy định tại khoản Điều 59 của Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14.
5. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm
dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm
định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không
thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể
khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng
việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
6. Kết quả thẩm định phải có đánh giá, kết luận về mức đáp ứng yêu cầu
đối với từng nội dung thẩm định quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14;
các yêu cầu đối với người đề nghị thẩm định, người quyết định đầu tư, cơ quan
có thẩm quyền đối với dự án PPP. Kết quả thẩm định được đồng thời gửi cơ quan
quản lý xây dựng ở địa phương để biết và quản lý.
Mẫu văn bản thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thực
hiện theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị
định này.
7. Việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng được thực hiện như sau:
a)[14]
Hồ sơ trình thẩm định sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện được cơ quan chuyên môn về
xây dựng kiểm tra, đóng dấu xác nhận các nội dung đã được thẩm định trên các bản
vẽ có liên quan của 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng. Mẫu dấu thẩm định
theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định
này. Các bản vẽ đã đóng dấu thẩm định được giao lại cho người đề nghị thẩm định;
người đề nghị thẩm định có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về
lưu trữ và đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về
xây dựng khi cần xem xét hồ sơ lưu trữ này. Người đề nghị
thẩm định có trách nhiệm nộp bản chụp (định dạng .PDF) tài liệu Báo cáo nghiên
cứu khả thi, thiết kế xây dựng đã đóng dấu thẩm định cho cơ quan chuyên môn về
xây dựng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đóng dấu thẩm định.
Trường hợp không thực hiện được việc lưu trữ theo bản định dạng .PDF, cơ
quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu người đề nghị thẩm định nộp bổ sung 01 bộ bản
vẽ để đóng dấu lưu trữ;
b) Khi kết thúc công tác thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có
trách nhiệm lưu trữ, bảo quản một số tài liệu gồm: Tờ trình thẩm định; các kết
luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định; văn bản góp ý kiến của cơ quan, tổ
chức có liên quan; thông báo kết quả thẩm định; các bản chụp tài liệu đã đóng dấu
thẩm định theo quy định tại điểm a khoản này.
8. Trong quá trình thẩm định, trường hợp cần thiết, cơ quan chuyên môn
về xây dựng được yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ
điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết phục vụ thẩm định, cụ thể
như sau:
a)[15] Đối
với các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về đấu thầu, việc lựa chọn
tổ chức, cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đấu thầu;
b) Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu
tư và với các nhà thầu tư vấn lập thiết kế xây dựng;
c) Các bản vẽ được thẩm tra phải được đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này.
Điều 16. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công
nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự
án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ
theo Luật Chuyển giao công nghệ
1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công:
a) Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định về công nghệ đối với dự án
quan trọng quốc gia;
b) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự
án do Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương, người đứng đầu cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do bộ, cơ quan trung ương quản lý quyết định
chủ trương đầu tư;
c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức
năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực
(sau đây gọi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chủ trì thẩm
định về công nghệ đối với dự án do Hội đồng nhân dân các cấp, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các cấp, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập do địa phương quản lý quyết định chủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công:
a) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ có ý kiến về công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên quan đối với dự án do
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A, nhóm
B do người đứng đầu cơ quan trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án có công
trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp
I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án
do Bộ quyết định đầu tư;
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp
với cơ quan chuyên môn về khoa học, công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên
quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án còn lại không thuộc trường hợp quy định
tại điểm a khoản này.
3. Đối với dự án sử dụng vốn khác:
a) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án do Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án có công
trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I hoặc được
đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp
với cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có
ý kiến về công nghệ đối với dự án còn lại không thuộc trường hợp quy định tại điểm
a khoản này.
4. Đối với dự án PPP, Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ
thẩm định dự án PPP tổ chức thẩm định về công nghệ khi thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công
tư.
Điều 17. Trình tự thực hiện thẩm định hoặc có ý kiến về
công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao
hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng
công nghệ
1. Đối với dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, trình tự
thẩm định về công nghệ của Hội đồng thẩm định nhà nước thực hiện theo quy định
của pháp luật về đầu tư công.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng không thuộc khoản 1 Điều này:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án,
cơ quan chủ trì thẩm định gửi văn bản yêu cầu thẩm định hoặc lấy ý kiến về công
nghệ kèm Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và các văn bản pháp lý có
liên quan đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ. Nội dung
của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải có nội dung giải trình về
công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Chuyển giao công nghệ năm
2017;
b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ tổ chức
thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 19
và Điều 20 của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017;
c) Thời gian thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ là 30 ngày đối với dự
án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư, 20 ngày đối với dự án nhóm A, 15
ngày đối với dự án nhóm B, 10 ngày đối với dự án nhóm C và dự
án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ; trường hợp cần gia hạn thời gian có ý kiến về công nghệ thì thời gian gia hạn
không quá thời hạn quy định đối với từng loại dự án nêu trên. Cơ quan có thẩm
quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ có trách nhiệm thông báo cho cơ
quan chủ trì thẩm định về việc gia hạn bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công
nghệ đồng thời là cơ quan chủ trì thẩm định dự án thì thời hạn thẩm định, có ý
kiến về công nghệ được tính trong thời hạn thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng.
Điều 18. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
1. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định
và trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư. Thẩm quyền
quyết định đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 60 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14.
2. Việc phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP được
thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
3. Việc quyết định đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể
hiện tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu
sau:
a) Tên dự án;
b) Người quyết định đầu tư; Chủ đầu tư;
c) Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng;
d) Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấn
lập thiết kế cơ sở;
đ) Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng;
e) Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo
thiết kế của công trình chính;
g) Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn;
h) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu
tư;
i) Tiến độ thực hiện dự án, phân kỳ đầu tư (nếu có), thời hạn hoạt động
của dự án, (nếu có);
k) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện
dự án;
l) Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;
m) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có);
n) Trình tự đầu tư xây dựng đối với công trình bí mật nhà nước (nếu
có);
o) Các nội dung khác (nếu có).
4. Mẫu Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đối với các dự án sử
dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định này.
Điều 19. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
1. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu
tư công được điều chỉnh theo các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 61 của Luật
Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 và khoản 64 Điều 1 của
Luật số 62/2020/QH14. Việc điều chỉnh dự án PPP được thực hiện theo quy định tại
pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Việc điều chỉnh dự án sử
dụng vốn khác thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 61 của Luật
Xây dựng năm 2014.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh, cơ quan chuyên môn về
xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh trong các trường hợp
sau:
a) Khi điều chỉnh dự án có thay đổi về mục tiêu, quy mô sử dụng đất,
quy mô đầu tư xây dựng;
b) Khi có thay đổi về chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc của dự án tại quy
hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác hoặc
quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư được phê duyệt;
c) Khi điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu tư dự án đối với dự án sử dụng
vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
d) Khi có thay đổi về giải pháp bố trí các công năng chính trong công
trình dẫn đến yêu cầu phải đánh giá lại về giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn
xây dựng, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường; sự tuân thủ quy chuẩn kỹ
thuật của dự án.
3. Thẩm quyền, trình tự thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định tại
các Điều 13, 14 và 15 Nghị định này.
Trường hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi nhóm dự án hoặc cấp công trình
xây dựng của dự án, thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng điều chỉnh được xác định theo thẩm quyền của nhóm dự án, cấp công trình
sau điều chỉnh.
4. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh
của cơ quan chuyên môn về xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
điều chỉnh của người quyết định đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền đối với dự án
PPP gồm các nội dung được điều chỉnh hoặc toàn bộ các nội dung của dự án sau
khi điều chỉnh.
5.[16]
Việc điều chỉnh dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do
người quyết định đầu tư xem xét quyết định và được quy định cụ thể như
sau:
a) Trường hợp điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu tư xây dựng vượt quá 10%
mức quy định được lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định
tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 5 của Nghị định này thì phải
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và việc thẩm định điều
chỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Trường hợp chỉ điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng mà không điều chỉnh thiết kế xây
dựng thì không yêu cầu lập thiết kế cơ sở mà được sử dụng thiết kế bản vẽ thi
công trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và triển khai các bước tiếp theo;
b) Trường hợp chỉ điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công và không làm thay
đổi các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, không thuộc trường hợp quy định
tại điểm a khoản này, sau khi được người quyết định đầu tư cho phép điều chỉnh
dự án, chủ đầu tư thực hiện thẩm định và phê duyệt các nội dung điều chỉnh.
Mục 2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 20. Lựa chọn hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người quyết định đầu tư lựa
chọn hình thức quản lý dự án quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, cụ thể
như sau:
a) Người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (sau
đây gọi là Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực) trên cơ sở
số lượng, tiến độ thực hiện các dự án cùng một chuyên ngành, cùng một hướng tuyến,
trong một khu vực hành chính hoặc theo yêu cầu của nhà tài trợ vốn;
b) Trong trường hợp không áp dụng hình thức quản lý dự án theo điểm a khoản
này, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng một dự án hoặc chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án hoặc
thuê tư vấn quản lý dự án.
2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công hoặc vốn khác,
người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản lý dự án được quy định tại khoản
1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1
của Luật số 62/2020/QH14, phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự
án.
3. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng theo quy định của điều ước
quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về
ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì hình thức tổ
chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định của Nghị định này.
4. Đối với dự án PPP, hình thức quản lý dự án được thực hiện theo quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 phù hợp với yêu cầu quản
lý, điều kiện cụ thể của dự án và thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
Điều 21. Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
1. Người quyết định thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản
lý dự án khu vực quyết định về số lượng, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và
hoạt động của các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để
quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.
2.[17]
Thẩm quyền thành lập và tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực được quy định như sau:
a) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực là đơn vị sự nghiệp công lập; thẩm quyền thành
lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được xác định
theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, vốn khác, người
đại diện có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập Ban quản lý
dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực theo yêu cầu quản lý và điều kiện
cụ thể của dự án.
3.[18]
Số lượng Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực là đơn vị sự
nghiệp công lập do người quyết định thành lập xem xét quyết định, cụ thể như
sau:
a) Đối với Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc
thẩm quyền quản lý của bộ, cơ quan ở trung ương: được thành lập phù hợp với các
chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý hoặc theo yêu cầu về xây dựng cơ sở vật chất,
hạ tầng tại các vùng, khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm
quyền quản lý của bộ, cơ quan trung ương;
b) Đối với Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: được thành lập theo các
chuyên ngành dự án được phân loại tại Phụ lục IX Nghị
định này hoặc theo khu vực đầu tư xây dựng để quản lý các dự án đầu tư xây dựng
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Đối với Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện: được thành lập để quản
lý các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
4. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thực
hiện tư vấn quản lý dự án cho các dự án khác hoặc thực hiện một số công việc tư
vấn trên cơ sở bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ quản lý dự án được giao và đáp ứng
yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định khi thực hiện công việc tư vấn.
5. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được tổ chức
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, số lượng, quy mô các dự án cần phải
quản lý và gồm các bộ phận chủ yếu sau:
a) Ban giám đốc, các giám đốc quản lý dự án và các bộ phận trực thuộc để
giúp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thực hiện chức
năng làm chủ đầu tư và chức năng quản lý dự án;
b) Giám đốc quản lý dự án của các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban
quản lý dự án khu vực phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định này; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên
môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng
có hạng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận.
6. Quy chế hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực do người quyết định thành lập xem xét, quyết định, trong đó phải quy
định rõ các quyền, trách nhiệm giữa bộ phận thực hiện chức năng chủ đầu tư và bộ
phận thực hiện nghiệp vụ quản lý dự án phù hợp với quy định của pháp luật về
xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 22. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định này hoặc các dự án có tính
chất đặc thù, riêng biệt, theo nội dung quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, Chủ
đầu tư thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để tổ chức quản lý
một hoặc một số dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là tổ chức trực thuộc chủ
đầu tư, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước hoặc ngân
hàng thương mại theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án được chủ
đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về hoạt động quản
lý dự án của mình.
3. Giám đốc quản lý dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự
án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị
định này; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành
nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng có hạng phù hợp với nhóm
dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận.
4. Chủ đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại khoản
2 Điều 64 của Luật Xây dựng năm 2014.
5. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều này
tự giải thể sau khi hoàn thành công việc quản lý dự án.
Điều 23. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án
1. Chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn
trực thuộc có đủ điều kiện, năng lực để tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện, chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này để tham gia quản lý dự
án.
2. Giám đốc quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại
Điều 73 Nghị định này, trừ trường hợp thực hiện quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng.
3. Cá nhân tham gia quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư và phải có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp
với yêu cầu công việc đảm nhận.
Điều 24. Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Tổ chức tư vấn quản lý dự án có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc
toàn bộ các nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.
2. Tổ chức tư vấn quản lý dự án được lựa chọn phải có văn bản thông báo
về nhiệm vụ, quyền hạn của người đại diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi
chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản
lý dự án, xử lý các vấn đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý dự án với
các nhà thầu và chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án.
4. Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải
tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu đối với dự án thuộc phạm vi điều chỉnh
của pháp luật về đấu thầu.
Chương III
KHẢO SÁT, LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT
KẾ XÂY DỰNG
Mục 1. KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Điều 25. Trình tự thực hiện khảo sát xây dựng
1. Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
2. Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
3. Thực hiện khảo sát xây dựng.
4. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng.
Điều 26. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được lập cho công tác khảo sát phục vụ việc
lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế sửa chữa, cải
tạo, mở rộng, nâng cấp công trình hoặc phục vụ các công tác khảo sát khác có
liên quan đến hoạt động xây dựng.
2. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do nhà thầu thiết kế lập. Trường hợp chưa
lựa chọn được nhà thầu thiết kế hoặc trong các trường hợp khảo sát khác, người
quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền lập dự án PPP được
thuê tổ chức, cá nhân hoặc giao tổ chức, cá nhân trực thuộc có đủ điều kiện
năng lực lập, thẩm tra nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
3. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư giao cho nhà thầu khảo
sát xây dựng thông qua việc trực tiếp ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng hoặc
giao cho nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp nhà thầu tư vấn thiết kế
thực hiện cả công tác khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng.
4. Các nội dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựng bao gồm:
a) Mục đích khảo sát xây dựng;
b) Phạm vi khảo sát xây dựng;
c) Yêu cầu về việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát
xây dựng;
d) Sơ bộ khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng, dự toán khảo
sát xây dựng (nếu có);
đ) Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng.
5. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp
sau:
a) Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, phát hiện các yếu tố
khác thường có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế hoặc khi có thay
đổi nhiệm vụ thiết kế cần phải bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
b) Trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế phát hiện nhiệm vụ khảo
sát xây dựng, báo cáo khảo sát xây dựng không đáp ứng yêu cầu thiết kế;
c) Trong quá trình thi công, phát hiện các yếu tố địa chất khác thường,
không đáp ứng được nhiệm vụ khảo sát đã được chủ đầu tư hoặc tư vấn thiết kế
phê duyệt có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, biện pháp thi công xây dựng
công trình.
6. Khi lập nhiệm vụ khảo sát ở bước thiết kế xây dựng sau thì phải xem
xét nhiệm vụ khảo sát và kết quả khảo sát đã thực hiện ở bước thiết kế xây dựng
trước và các kết quả khảo sát có liên quan được thực hiện trước đó (nếu có).
Điều 27. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phù hợp với
nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
2. Nội dung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng:
a) Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;
b) Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng;
c) Phương pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng;
d) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng áp dụng;
đ) Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát chất lượng của nhà thầu
khảo sát xây dựng;
e) Tiến độ thực hiện;
g) Biện pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng
kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo
vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trạng
sau khi kết thúc khảo sát.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm phải kiểm tra hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ
điều kiện năng lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng và phê duyệt
phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định của hợp đồng.
Điều 28. Quản lý công tác khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm bố trí đủ người có kinh nghiệm và
chuyên môn phù hợp để thực hiện khảo sát theo quy định của hợp đồng xây dựng; cử
người có đủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm khảo sát và tổ chức thực hiện
biện pháp kiểm soát chất lượng quy định tại phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
2. Tùy theo quy mô và loại hình khảo sát, chủ đầu tư được tự thực hiện
hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực hành nghề phù hợp với loại hình khảo sát
để giám sát khảo sát xây dựng theo các nội dung sau:
a) Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu khảo sát xây dựng bao gồm
nhân lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường, phòng thí nghiệm (nếu có) được sử
dụng so với phương án khảo sát xây dựng được duyệt và quy định của hợp đồng xây
dựng;
b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện khảo sát xây dựng bao gồm: vị trí
khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện khảo sát, lưu giữ số liệu khảo
sát và mẫu thí nghiệm; công tác thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm hiện trường;
công tác bảo đảm an toàn lao động, an toàn môi trường trong quá trình thực hiện
khảo sát.
3. Chủ đầu tư được quyền đình chỉ công việc khảo sát khi phát hiện nhà
thầu không thực hiện đúng phương án khảo sát đã được phê duyệt hoặc các quy định
của hợp đồng xây dựng.
Điều 29. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Căn cứ thực hiện khảo sát xây dựng.
2. Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng.
3. Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng,
đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình.
4. Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện.
5. Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích.
6. Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có).
7. Kết luận và kiến nghị.
8. Các phụ lục kèm theo.
Điều 30. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
bằng văn bản hoặc phê duyệt trực tiếp tại Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. Chủ
đầu tư được quyền yêu cầu nhà thầu tư vấn thiết kế hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ
điều kiện năng lực để kiểm tra báo cáo kết quả khảo sát xây dựng trước khi phê
duyệt.
2. Nhà thầu khảo sát chịu trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng
do mình thực hiện. Việc phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng của chủ đầu
tư không thay thế và không làm giảm trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng
do nhà thầu khảo sát thực hiện.
3. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng là thành phần của hồ sơ hoàn thành
công trình và được lưu trữ theo quy định.
Mục 2. THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Điều 31. Bước thiết kế xây dựng
1. Tùy theo quy mô, tính chất của dự án, số bước thiết kế xây dựng được
xác định tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
2. Nội dung của từng bước thiết kế xây dựng phải đáp ứng các quy định của
pháp luật về xây dựng và phù hợp với mục đích, nhiệm vụ thiết kế xây dựng đặt
ra cho từng bước thiết kế xây dựng.
3. Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên
thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết
kế ở bước trước. Trong quá trình lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở, chủ đầu tư được quyết định việc điều chỉnh thiết kế nhằm đáp ứng hiệu quả
và yêu cầu sử dụng khi không làm thay đổi về mục đích, công năng, quy mô, các
chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc tại quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quyết định/chấp
thuận chủ trương đầu tư được phê duyệt.
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập thiết kế xây dựng trừ các bước
thiết kế xây dựng được giao cho nhà thầu xây dựng lập theo quy định của hợp đồng.
5. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, kiểm soát thiết kế xây dựng
theo quy định tại khoản 1 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
Điều 32. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng
1. Chủ đầu tư lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp lập
nhiệm vụ thiết kế xây dựng.
2. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng phải phù hợp với chủ trương đầu tư và là
căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng, lập thiết kế xây dựng. Chủ đầu tư có thể
thuê tổ chức tư vấn, chuyên gia góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế khi cần
thiết.
3. Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng bao gồm:
a) Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng;
b) Mục tiêu xây dựng công trình;
c) Địa điểm xây dựng công trình;
d) Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình;
đ) Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng
và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình.
4. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng được sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp với điều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án đầu tư xây dựng
công trình.
Điều 33. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng
1. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng được quy định như sau:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng được lập cho từng công trình bao gồm: thuyết
minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng
liên quan, dự toán xây dựng công trình, chỉ dẫn kỹ thuật và quy trình bảo trì
công trình xây dựng (nếu có);
b) Bản vẽ thiết kế xây dựng phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể
hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng
bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế,
người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế. Người đại diện
theo pháp luật của nhà thầu thiết kế xây dựng phải xác nhận vào hồ sơ và đóng dấu
của nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng là tổ
chức;
c) Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế xây dựng, dự toán phải được
đóng thành tập hồ sơ theo khuôn khổ thống nhất, được lập danh mục, đánh số, ký
hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài;
d) Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quy
cách, nội dung hồ sơ thiết kế xây dựng tương ứng với từng bước thiết kế xây dựng.
2. Chỉ dẫn kỹ thuật được quy định như sau:
a) Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để thực hiện giám sát thi công xây dựng
công trình, thi công và nghiệm thu công trình xây dựng. Chỉ dẫn kỹ thuật do nhà
thầu thiết kế xây dựng hoặc nhà thầu tư vấn khác được chủ đầu tư thuê lập. Chỉ
dẫn kỹ thuật được phê duyệt là một thành phần của hồ sơ mời thầu thi công xây dựng,
làm cơ sở để quản lý thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng và nghiệm
thu công trình;
b) Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp
dụng cho công trình xây dựng được phê duyệt và yêu cầu của thiết kế xây dựng;
c) Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng hoặc nhà thầu tư vấn
khác thực hiện lập riêng chỉ dẫn
kỹ thuật đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công
trình còn lại, chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định trong thuyết
minh thiết kế xây dựng.
3. Hồ sơ thiết kế xây dựng là thành phần của hồ sơ hoàn thành công
trình và phải được lưu trữ theo quy định của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng và pháp luật về lưu trữ.
Điều 34. Quản lý công tác thiết kế xây dựng
1. Nhà thầu thiết kế xây dựng chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế
xây dựng do mình thực hiện; việc thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây
dựng của cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư, người quyết định đầu tư hoặc cơ quan
chuyên môn về xây dựng không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu
thiết kế xây dựng về chất lượng thiết kế xây dựng do mình thực hiện.
2. Trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng làm tổng thầu thiết kế thì nhà
thầu này phải đảm nhận những công việc thiết kế chủ yếu của công trình và chịu
trách nhiệm toàn bộ về việc thực hiện hợp đồng với bên giao thầu. Nhà thầu thiết
kế phụ chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng thiết kế xây dựng trước tổng thầu
và trước pháp luật đối với phần việc do mình đảm nhận.
3. Trong quá trình thiết kế xây dựng công trình thuộc dự án quan trọng
quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, nhà thầu thiết kế xây dựng
có quyền đề xuất với chủ đầu tư thực hiện các thí nghiệm, thử nghiệm mô phỏng để
kiểm tra, tính toán khả năng làm việc của công trình nhằm hoàn thiện thiết kế
xây dựng, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn công trình.
4. Sau khi hồ sơ thiết kế xây dựng được thẩm định, phê duyệt
theo quy định, chủ đầu tư kiểm tra khối lượng công việc đã thực hiện, sự phù hợp
về quy cách, số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng so với quy định của hợp đồng xây
dựng và thông báo chấp thuận nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng bằng văn bản đến
nhà thầu thiết kế xây dựng nếu đạt yêu cầu.
Mục 3. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN
KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
Điều 35. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở
1. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc người
quyết định đầu tư thẩm định (trong trường hợp người quyết định đầu tư tổ chức
thẩm định) theo quy định tại Điều 82 và Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 và khoản 25 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy
định tại các Điều 36, 37 và 38 Nghị định này.
3. Trong quá trình thẩm định, chủ đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc
người quyết định đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng được mời tổ chức, cá
nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở.
4. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng đối với công trình xây dựng quy định
tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 được quy định như sau:
a) Trong quá trình thẩm định, trường hợp báo cáo kết quả thẩm tra chưa
đủ cơ sở để kết luận thẩm định,cơ quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra;
b) Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu
tư và với các nhà thầu tư vấn lập thiết kế xây dựng;
c) Nội dung Báo cáo kết quả thẩm tra quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định này. Các bản vẽ được
thẩm tra phải được đóng dấu theo quy định tại Mẫu
số 08 Phụ lục I Nghị định này.
5. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn bản của
các cơ quan tổ chức có liên quan để làm cơ sở phê duyệt thiết kế. Kết quả thẩm
định và phê duyệt của chủ đầu tư được thể hiện tại Quyết định phê duyệt thiết kế
xây dựng theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị
định này.
6. Việc thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được
thực hiện với toàn bộ các công trình hoặc từng công trình của dự án hoặc bộ phận
công trình theo giai đoạn thi công công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư nhưng
phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ về nội dung, cơ sở tính toán trong các kết
quả thẩm định.
Điều 36. Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ
sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Đối với công trình xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công, cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở đối với công trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại
Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a)[19]
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
thẩm định đối với công trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Thủ tướng Chính
phủ giao; dự án quan trọng quốc gia; dự án nhóm A; dự án nhóm B có công trình cấp
đặc biệt, cấp I do người đứng đầu cơ quan trung ương quyết định đầu tư; dự án
được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở
lên; dự án thuộc chuyên ngành quản lý do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư: trừ
công trình quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định
đối với công trình thuộc dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của
tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với công trình thuộc dự án do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu
tư.
2. Đối với công trình xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu
tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng thuộc dự án có quy mô từ
nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng,
thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định
này, cụ thể:
a)[20]
Cơ quan chuyên
môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với công trình thuộc các dự án
sau đây: dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự
án nhóm A; dự án nhóm B có công trình cấp đặc biệt, cấp 1; dự án được đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên; dự án thuộc chuyên ngành
quản lý do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà cơ quan chuyên môn về
xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư; trừ công trình quy định tại điểm c khoản
này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định
đối với công trình thuộc dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của
tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với công trình thuộc dự án do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định
đầu tư.
3. Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bước thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng thuộc
chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này,
cụ thể:
a)[21]
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành thẩm định đối với công trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ở trung ương, cơ quan khác theo quy định của pháp luật về đầu tư theo
phương thức đối tác công tư phê duyệt dự án; dự án được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định
đối với công trình thuộc dự án PPP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính
của tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác, cơ quan chuyên môn về
xây dựng chỉ thẩm định công trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy
định tại Điều 109 Nghị định này đối với công trình thuộc dự
án được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu
chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn, cụ thể:
a) [22]
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành thẩm định đối với công trình thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến
an toàn, lợi ích cộng đồng, gồm: dự án nhóm B trở lên có công trình cấp đặc biệt,
cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định
đối với công trình thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích
cộng đồng, trừ công trình quy định tại điểm a khoản này.
5.[23]
Đối với dự án gồm nhiều công trình có loại và cấp khác nhau, thẩm quyền thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác định theo chuyên ngành quản lý quy
định tại Điều 109 Nghị định này đối với công trình chính của
dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều
công trình chính. Trường hợp các công trình chính có cùng một cấp, chủ đầu tư
được lựa chọn trình thẩm định cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo một công trình chính của dự án.
6. Việc thẩm định bước thiết kế FEED phục vụ lựa chọn nhà thầu trong
trường hợp thực hiện hình thức hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị -
thi công xây dựng công trình (sau đây gọi là thiết kế mời thầu EPC) hoặc bước
thiết kế khác triển khai theo thông lệ quốc tế quy định tại điểm a, điểm d khoản
2 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều
1 của Luật số 62/2020/QH14 của cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định như
sau:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định theo các nội dung quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 83a đã được bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14 (sau đây gọi là Điều 83a của Luật Xây dựng) đối với hồ sơ thiết kế
xây dựng trình thẩm định có đủ các nội dung theo quy định tại Điều 80 của Luật
Xây dựng năm 2014;
b) Trường hợp hồ sơ thiết kế mời thầu EPC không có đủ các nội dung theo
quy định tại Điều 80 của Luật Xây dựng năm 2014 để có cơ sở đánh giá về yếu tố
an toàn xây dựng, an toàn phòng, chống cháy nổ, cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3, trừ các nội dung quy định
tại điểm c và điểm đ khoản 2 Điều 83a của Luật Xây dựng làm cơ sở cho chủ đầu
tư thẩm định, phê duyệt thiết kế mời thầu EPC. Đồng thời, tại văn bản thông báo
kết quả thẩm định đưa ra yêu cầu chủ đầu tư tiếp tục trình thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế mời thầu có đủ các nội dung để cơ quan chuyên môn về
xây dựng thẩm định bổ sung các nội dung quy định tại các điểm c và điểm đ khoản
2 Điều 83a của Luật Xây dựng.
Tại văn bản thông báo kết quả thẩm định bổ sung, cơ quan chuyên môn về
xây dựng yêu cầu chủ đầu tư gửi hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện
về cấp phép xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm
theo thông báo khởi công để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều
56 Nghị định này đối với các thiết kế xây dựng đủ điều kiện phê duyệt và
thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều
89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14.
Điều 37. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Người đề nghị thẩm định trình 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về
xây dựng để tổ chức thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội
dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm
các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, đúng quy cách, được trình bày với
ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần
hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu
có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
3. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
gồm:
a) Tờ trình thẩm định quy định tại Mẫu số 04
Phụ lục I Nghị định này;
b) [24]
Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt; văn bản
thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ
thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm
tra thiết kế xây dựng của nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu
có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, kết quả thực
hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường (nếu có
yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường)
và các văn bản khác có liên quan.
Thủ tục về phòng cháy và chữa cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng
thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định,
song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông
báo kết quả thẩm định 05 ngày làm việc;
c) Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế
xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định;
d) Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát,
nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì
các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng
của nhà thầu nước ngoài (nếu có);
đ) Đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu
tư công có yêu cầu thẩm định dự toán xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại điểm
a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này, hồ sơ phải có thêm dự toán xây dựng; các
thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định dự toán xây dựng;
báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
Điều 38. Quy trình thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự
đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Điều
37 Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm:
a) Xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người
đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần
trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ
chức có liên quan, cơ quan thẩm định yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ
sơ đối với những nội dung lấy ý kiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp từ chối tiếp nhận theo quy
định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan
chuyên môn về xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ
sung hồ sơ thì cơ quan thẩm định dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định
trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định theo
cơ chế một cửa liên thông báo đảm đúng nội dung theo quy định của Luật số
62/2020/QH14.
4. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm
dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm
định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không
thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể
khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng
việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
5. Kết quả thẩm định phải có đánh giá, kết luận về việc đáp ứng yêu cầu
đối với từng nội dung thẩm định theo quy định tại Điều 83a của Luật Xây dựng,
các yêu cầu đối với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền
đối với dự án PPP. Kết quả thẩm định được gửi cho người đề nghị thẩm định để tổng
hợp, đồng thời gửi đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương để
theo dõi, quản lý.
Đối với các thiết kế xây dựng đủ điều kiện phê duyệt và thuộc đối tượng
được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, kết quả thẩm định phải bổ sung nội dung yêu cầu chủ đầu tư gửi hồ
sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp giấy phép xây dựng đến cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm theo thông báo khởi công để
theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị định này.
Mẫu văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Mẫu số
06 Phụ lục I Nghị định này.
6. Việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định
này.
7. Thời gian thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
của cơ quan chuyên môn về xây dựng tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt;
b) Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;
c) Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại.
Điều 39. Thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo thẩm quyền quy định tại Điều 36 Nghị định này thực hiện việc thẩm định thiết kế xây dựng
điều chỉnh đối với các trường hợp:
a) Điều chỉnh, bổ sung thiết kế xây dựng có thay đổi về địa chất công
trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu sử dụng cho kết cấu chịu
lực và biện pháp tổ chức thi công có ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công
trình;
b) Khi điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu điều chỉnh thiết kế
cơ sở.
2. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định tại
khoản 4 Điều 35 Nghị định này.
3. Đối với thiết kế xây dựng điều chỉnh, bổ sung không thuộc quy định tại
khoản 1 Điều này, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định làm cơ sở phê duyệt.
4. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng thực hiện theo quy định của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
5. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng công trình điều chỉnh:
a) Các thành phần hồ sơ quy định tại Điều 37 Nghị định
này;
b) Báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình của chủ đầu
tư (trường hợp công trình đã thi công xây dựng).
Điều 40. Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở
1. Việc phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của
chủ đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt, gồm các nội dung chủ yếu như
sau:
a) Người phê duyệt;
b) Tên công trình hoặc bộ phận công trình;
c) Tên dự án;
d) Loại, cấp công trình;
đ) Địa điểm xây dựng;
e) Nhà thầu lập báo cáo khảo sát xây dựng;
g) Nhà thầu lập thiết kế xây dựng;
h) Đơn vị thẩm tra thiết kế xây dựng;
i) Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng
hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu có);
k) Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình;
l) Giá trị dự toán xây dựng theo từng khoản mục chi phí;
m) Các nội dung khác.
2. Mẫu quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công
quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định này.
3. Trong trường hợp thực hiện quản lý dự án theo hình thức Ban quản lý
dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc Ban quản lý dự án một dự án,
Chủ đầu tư được ủy quyền cho Ban quản lý dự án trực thuộc phê duyệt thiết kế
xây dựng.
4. Người được giao phê duyệt thiết kế xây dựng đóng dấu, ký xác nhận trực
tiếp vào hồ sơ thiết kế xây dựng được phê duyệt (gồm thuyết minh và bản vẽ thiết
kế). Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây dựng quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này.
Chương IV
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY
DỰNG
Điều 41. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được
quy định tại các Điều 91, 92, 93 và Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14.
2.[25]
Xác định điều kiện phù hợp với quy hoạch trong một số trường hợp:
a) Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu
tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác
thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là
cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng;
b) Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất
kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản
lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị
trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị)
là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
3.[26]
(được bãi bỏ)
4. Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng
đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo
cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận
đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
của hồ sơ thiết kế xây dựng.
Điều 41a. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng[27]
1. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép
xây dựng (sau đây gọi tắt là thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng) thực hiện theo
quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
2. Xác định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trong một số trường hợp:
a) Đối với dự án có nhiều công trình với loại và cấp công trình khác
nhau thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo công trình có cấp
cao nhất của dự án;
b) Khi điều chỉnh thiết kế xây dựng hoặc sửa chữa, cải tạo công trình
làm thay đổi cấp của công trình thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác
định theo cấp của công trình sau điều chỉnh thiết kế hoặc công trình sửa chữa,
cải tạo.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về phân cấp, ủy quyền về thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 Luật số
62/2020/QH14.
Điều 42. Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được gửi trực tiếp
đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến
theo quy định.
2. Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
3. Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều
33 Nghị định này.
4. Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ
hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.
Điều 43. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với
trường hợp xây dựng mới
1. Đối với công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai;
c) Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của
cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác
nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định
tại khoản 4 Điều 41 Nghị định này; giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm
duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết
quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
gồm: bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất;
bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình;
bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của
công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài
công trình, dự án.
đ)[28]
Trường hợp chủ đầu tư thuê đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng
thuê đất hợp pháp. Trường hợp đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ
phận của công trình hiện hữu thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công
trình, bộ phận công trình hoặc hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp
pháp (nếu chủ đầu tư thuê công trình, bộ phận công trình để đầu tư
xây dựng); báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải
pháp liên kết của công trình với công trình hiện hữu.
2. Đối với công trình theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ
công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công
trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu
chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên
ngoài công trình, dự án.
3. Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài
liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết
xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các
tài liệu như quy định tại Điều 46 Nghị định này và ý kiến của
cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường
hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng đối với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn,
lợi ích cộng đồng;
c) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng,
tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, phải
bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản
lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
4. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại khoản
1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình
của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
5. Đối với công trình quảng cáo:
Thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
6. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan
ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực
hiện theo quy định tương ứng tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này và các điều khoản
quy định của Hiệp định hoặc thoả thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
Điều 44. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo
giai đoạn
1. Đối với công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43
Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng
tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này.
2. Đối với công trình theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về vị trí và phương án tuyến; quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật
về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43
Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng
tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã được phê duyệt theo
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này.
Điều 45. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự
án, nhóm công trình thuộc dự án
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai của nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án.
3. Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43
Nghị định này;
4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng
của từng công trình trong nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt,
gồm:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản
1 Điều 43 Nghị định này đối với công trình không theo tuyến;
b) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản
2 Điều 43 Nghị định này đối với công trình theo tuyến.
Điều 46. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với
nhà ở riêng lẻ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
3. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp
pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết
kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
c) Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết
bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
4. Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều này, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo
khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật
Xây dựng năm 2014.
Điều 47. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với
trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng
lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng
công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.
3. Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo
đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ
sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10x15
cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình
theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này.
5. Đối với các công trình di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng
cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng
và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
Điều 48. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Các tài liệu theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều
97 Luật Xây dựng năm 2014.
Điều 49. Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với
công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được miễn
giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, gồm:
1. Công trình cột ăng ten thuộc hệ thống cột ăng ten nằm ngoài đô thị
phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận về hướng tuyến.
2. Công trình cột ăng ten không cồng kềnh theo quy định của pháp luật về viễn
thông được xây dựng tại khu vực đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 50. Giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Căn cứ quy định tại Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 33 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 và trên cơ sở kế hoạch thực
hiện quy hoạch xây dựng, vị trí xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quy định cụ thể về quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và
công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công
trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với
từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại Điều 43 hoặc
Điều 46 Nghị định này. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn”.
Điều 51. Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng
1. Việc điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định
tại Điều 98, Điều 99 Luật Xây dựng năm 2014. Chủ đầu tư không phải thực hiện điều
chỉnh giấy phép xây dựng trong trường hợp điều chỉnh thiết kế xây dựng nhưng
không làm thay đổi các nội dung chính được ghi trong giấy phép xây dựng và bản
vẽ thiết kế xây dựng kèm theo giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
c) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh
triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây
dựng tương ứng theo quy định tại Điều 43,
Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều 47 Nghị định này;
d) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều
chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm
an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
Điều 52. Cấp lại giấy phép xây dựng
1. Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị
mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó nêu rõ lý do đề nghị
cấp lại theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định
này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp bị rách,
nát. Bản cam kết tự chịu trách nhiệm về việc thất lạc giấy phép xây dựng của chủ
đầu tư đối với trường hợp bị thất lạc giấy phép xây dựng.
Điều 53. Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình
1. Giấy phép xây dựng bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
a)[29]
Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật, bao gồm: Giả mạo
giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng bị ghi
sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng được cấp
không đúng thẩm quyền; giấy phép xây dựng được cấp không đáp ứng các điều kiện
cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật;
b) Chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng
trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
2. Trình tự thu hồi, hủy giấy phép xây dựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ thời điểm có cơ sở xác định giấy phép
xây dựng thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền
thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng có trách nhiệm gửi
quyết định thu hồi giấy phép xây dựng cho tổ chức/cá nhân bị thu hồi và đăng tải
trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin cho Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để công bố công khai tại Ủy ban nhân dân
cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng phải nộp lại bản gốc
giấy phép xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi giấy phép xây dựng trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng không nộp
lại giấy phép xây dựng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ban hành
quyết định hủy giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật
Xây dựng năm 2014 và thông báo cho chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
công trình xây dựng. Quyết định hủy giấy phép xây dựng phải được đăng tải trên
trang thông tin điện tử của cơ quan thu hồi giấy phép xây dựng và tích hợp trên
trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng địa phương.
3. Trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng sau khi bị thu hồi:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm cấp lại
giấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định
thu hồi hoặc hủy giấy phép xây dựng đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị
ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép xây dựng;
b) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng thuộc các trường hợp
còn lại quy định tại khoản 1 Điều này được đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo
quy định tại Nghị định này sau khi đã nộp lại hoặc hủy giấy phép xây dựng và
hoàn thành các trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 54. Trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây
dựng
1. Trình tự cấp giấy phép xây dựng:
a) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và
cấp giấy phép xây dựng theo quy trình quy định tại Điều 102 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14;
b) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan
mình hoặc mẫu dấu theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục
II Nghị định này để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép
xây dựng cấp cho chủ đầu tư.
2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện
cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 41 Nghị định này.
Việc kiểm tra các nội dung đã được cơ quan, tổ chức thẩm định, thẩm duyệt, thẩm
tra theo quy định của pháp luật được thực hiện như sau:
a) Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị
cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
và đóng dấu xác nhận đối với các công trình thuộc dự án có yêu cầu thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
b) Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp
phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa
cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng
có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;
c) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả thẩm tra đối với công
trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định tại Nghị định này.
Điều 55. Công khai giấy phép xây dựng
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm công bố công khai nội
dung giấy phép xây dựng đã được cấp trên trang thông tin điện tử của mình.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai nội dung giấy phép xây dựng đã
được cấp tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công xây dựng
để tổ chức, cá nhân theo dõi và giám sát theo quy định của pháp luật có liên
quan.
Điều 56. Quản lý trật tự xây dựng
1. Việc quản lý trật tự xây dựng phải được thực hiện từ khi tiếp nhận
thông báo khởi công, khởi công xây dựng công trình cho đến khi công trình bàn
giao đưa vào sử dụng nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh
vi phạm.
2. Nội dung về quản lý trật tự xây dựng:
a) Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng: Việc quản lý trật tự
xây dựng theo các nội dung của giấy phép xây dựng đã được cấp và quy định của
pháp luật có liên quan;
b) Đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng, nội dung quản lý trật
tự xây dựng gồm: kiểm tra sự đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng đối
với công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g
khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều
1 của Luật số 62/2020/QH14, sự tuân thủ của việc xây dựng với quy hoạch xây dựng
hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành hoặc quy chế quản lý kiến
trúc hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt và quy định của pháp luật có liên
quan; kiểm tra sự phù hợp của việc xây dựng với các nội dung, thông số chủ yếu
của thiết kế đã được thẩm định đối với trường hợp thiết kế xây dựng đã được cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
3. Khi phát hiện vi phạm, cơ quan có thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng
phải yêu cầu dừng thi công, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo quy định.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý trật tự xây dựng các công
trình xây dựng trên địa bàn (trừ công trình bí mật nhà nước);
b) Ban hành các quy định về: quản lý trật tự xây dựng; phân cấp, ủy quyền
quản lý trật tự xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn; phân cấp, ủy quyền
tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng, trường hợp công
trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều
89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14 cần bổ sung thêm các tài liệu theo yêu cầu của cơ quan chuyên
môn về xây dựng theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định này.
c) Ban hành quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị cho từng khu
vực để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng đối với khu
vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng trong đô thị, trong khu chức năng và
quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn;
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo dõi, kiểm tra, phát
hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; chỉ đạo,
tổ chức thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn
theo quy định của pháp luật;
đ) Giải quyết những vấn đề quan trọng, phức tạp, vướng mắc trong quá
trình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
a) Chịu trách nhiệm về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo phân
cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; thực hiện
cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
Chương V
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ VÀ THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC NGOÀI
Mục 1. XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ
Điều 57. Quản lý đầu tư xây dựng công trình bí mật nhà
nước
1. Công trình bí mật nhà nước được xác định theo quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan.
2. Việc tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng từ chuẩn bị dự án, thực
hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác, sử dụng
được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật
về đầu tư xây dựng và được quy định cụ thể trong quyết định phê duyệt dự án hoặc
quyết định đầu tư.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện việc quản lý hồ
sơ, tài liệu và các thông tin liên quan trong quá trình đầu tư xây dựng công
trình bí mật nhà nước tuân thủ theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà
nước.
Điều 58. Quản lý đầu tư xây dựng công trình xây dựng
khẩn cấp
Việc quản lý đầu tư xây dựng công trình xây dựng khẩn cấp quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 130 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
48 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 được quy định cụ thể như sau:
1. Người đứng đầu cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
có thẩm quyền quyết định việc xây dựng công trình khẩn cấp thuộc phạm vi quản
lý bằng lệnh xây dựng công trình khẩn cấp.
2. Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp được thể hiện bằng văn bản gồm các
nội dung: mục đích xây dựng, địa điểm xây dựng, người được giao quản lý, thực
hiện xây dựng công trình, thời gian xây dựng công trình, dự kiến chi phí và nguồn
lực thực hiện và các yêu cầu cần thiết khác có liên quan.
3. Người được giao quản lý, thực hiện xây dựng công trình được tự quyết
định toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng, bao gồm: giao tổ chức,
cá nhân thực hiện các công việc khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng và các
công việc cần thiết khác phục vụ xây dựng công trình khẩn cấp; quyết định về
trình tự thực hiện khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng; quyết định về việc
giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng đáp ứng yêu cầu của
lệnh xây dựng công trình khẩn cấp.
4. Sau khi kết thúc thi công xây dựng công trình khẩn cấp, người được
giao xây dựng công trình khẩn cấp có trách nhiệm tổ chức lập và hoàn thiện hồ
sơ hoàn thành công trình, bao gồm: lệnh xây dựng công trình khẩn
cấp; các tài liệu khảo sát xây dựng (nếu có); thiết kế điển hình hoặc thiết kế
bản vẽ thi công (nếu có); nhật ký thi công xây dựng công trình và các hình ảnh
ghi nhận quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có); các biên bản nghiệm
thu, kết quả thí nghiệm, quan trắc, đo đạc (nếu có); hồ sơ quản lý vật
liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng (nếu
có); bản vẽ hoàn công; phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau
khi đưa công trình xây dựng vào sử dụng; biên bản nghiệm thu hoàn thành công
trình xây dựng giữa chủ đầu tư, nhà thầu và các cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan; các căn cứ, cơ sở để xác định khối lượng công việc hoàn thành và các
hồ sơ, văn bản, tài liệu khác có liên quan hoạt động đầu tư xây dựng công trình
khẩn cấp.
5. Đối với công trình xây dựng khẩn cấp sử dụng vốn đầu tư công, việc
quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định
của pháp luật có liên quan về quản lý, thanh toán, quyết toán đối với dự án khẩn
cấp sử dụng vốn đầu tư công.
Mục 2. THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC NGOÀI
Điều 59. Nguyên tắc quản lý các dự án đầu tư xây dựng
tại nước ngoài
1. Việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư của các dự án sử dụng
vốn đầu tư công tại nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu
tư công. Việc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài
của các dự án còn lại thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Việc quyết định đầu tư dự án thực hiện theo pháp luật về đầu tư công
đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước
đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp đối với dự án của doanh nghiệp
có sử dụng vốn đầu tư của nhà nước.
3. Dự án đầu tư xây dựng của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài
thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý các dự án đầu tư của cơ quan đại
diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và quy định pháp luật
có liên quan.
4. Việc triển khai dự án đầu tư xây dựng sau khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư phải tuân thủ điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc
tế giữa bên Việt Nam với bên nước ngoài, quy định pháp luật của quốc gia nơi đầu
tư xây dựng công trình và các quy định cụ thể tại mục này, cụ thể như sau:
a) Việc lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với
dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công thực hiện theo
quy định tại Điều 60 Nghị định này;
b) Việc lập, thẩm định, phê duyệt các bước thiết kế xây dựng triển khai
sau khi quyết định đầu tư dự án do người quyết định đầu tư quyết định phù hợp với
pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng công trình và điều kiện triển khai dự
án;
c) Các nội dung về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; quy hoạch xây dựng;
yêu cầu về điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa, môi trường; trách nhiệm
mua bảo hiểm bắt buộc; giấy phép xây dựng; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng;
hợp đồng xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình,
nghiệm thu, bàn giao công trình và các nội dung, yêu cầu đặc thù khác được ưu
tiên áp dụng theo quy định pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng công
trình, trừ trường hợp điều ước quốc tế hay thỏa thuận quốc tế có quy định khác;
d) Ưu tiên áp dụng quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của quốc
gia nơi xây dựng công trình khi xác định tổng mức đầu tư công trình, dự toán
xây dựng công trình.
5. Việc quyết toán vốn đầu tư các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu
tư công ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan về quản
lý, thanh toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài sử dụng vốn đầu
tư công và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 60. Lập, thẩm tra, thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu
tư công
1. Chủ đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc tài liệu tương đương theo quy định của
pháp luật nước sở tại (sau đây gọi chung là Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng), trình cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định
để người quyết định đầu tư xem xét, phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm thiết kế cơ
sở hoặc thiết kế xây dựng khác được lập theo thông lệ quốc tế phù hợp với bước
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Thuyết minh Báo cáo nghiên cứu
khả thi phải thể hiện được các nội dung chủ yếu sau:
a) Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng;
b) Phân tích các điều kiện tự nhiên, lựa chọn địa điểm đầu tư xây dựng,
diện tích sử dụng đất, quy mô và hình thức đầu tư xây dựng dự án;
c) Sự phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch khác theo quy định
của pháp luật nước sở tại;
d) Dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
đ) Xác định tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn;
e) Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, xác định chủ đầu tư, phân tích lựa
chọn hình thức quản lý, thực hiện dự án, phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội;
g) Các nội dung khác theo đặc thù của từng dự án và quy định của pháp
luật nước sở tại.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm thuê tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng có
đủ năng lực để thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; kiểm tra,
đánh giá đối với Báo cáo kết quả thẩm tra do tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng
thực hiện trước khi gửi đến cơ quan chuyên môn của người quyết định đầu tư để
thực hiện thẩm định.
4. Trên cơ sở Báo cáo kết quả thẩm tra, cơ quan chuyên môn của người
quyết định đầu tư thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và xin ý
kiến phối hợp của cơ quan chuyên môn về xây dựng trong trường hợp cần thiết. Thẩm
quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xin ý kiến phối hợp là thẩm quyền
thẩm định đối với dự án có quy mô tương đương theo quy định tại Nghị định này.
5. Nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:
a) Sự tuân thủ các quy định pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;
b) Sự phù hợp của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng với chủ
trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận;
c) Kiểm tra Báo cáo kết quả thẩm tra về sự phù hợp của thiết kế xây dựng
phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch
khác theo quy định của pháp luật nước sở tại, việc bảo đảm an toàn xây dựng, an
toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật có liên
quan;
d) Yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án bao gồm lựa chọn địa điểm đầu
tư xây dựng, quy mô đầu tư xây dựng dự án, xác định chủ đầu tư, hình thức tổ chức
quản lý thực hiện dự án;
đ) Yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án bao gồm xác định tổng mức đầu
tư xây dựng, khả năng huy động vốn theo tiến độ, hiệu quả tài chính, hiệu quả
kinh tế - xã hội;
e) Các nội dung khác theo yêu cầu của người quyết định đầu tư (nếu có).
Điều 61. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chất lượng công trình, tự quyết định
việc nghiệm thu công trình xây dựng và thanh lý hợp đồng đối với các dự án đầu
tư xây dựng tại nước ngoài. Chủ đầu tư lập Báo cáo hoàn thành công trình gửi
người quyết định đầu tư để theo dõi và quản lý.
Chương VI
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Mục 1. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CÁ
NHÂN
Điều 62. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ
hành nghề) được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm
nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề thực
hiện theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này. Các
hoạt động tư vấn liên quan đến kiến trúc, phòng cháy chữa cháy thực hiện theo
quy định của pháp luật về kiến trúc và phòng cháy chữa cháy.
2. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã
có giấy phép năng lực hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành
nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực
hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì giấy phép năng lực hành nghề
phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân
hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
Điều 64 Nghị định này.
3. Cá nhân không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Nghị
định này khi thực hiện các hoạt động xây dựng sau:
a) Thiết kế, giám sát hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong
công trình;
b) [30]
Thiết kế, giám sát công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát,
sơn, lắp đặt cửa và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng
đến kết cấu chịu lực của công trình; giám sát thi công nội thất công trình;
c) [31]
Các hoạt động xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm b khoản 7 Điều
79 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; công viên cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín
hiệu viễn thông.
4. Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây
dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định
của Bộ luật Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức
danh theo quy định phải có chứng chỉ hành nghề.
5. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều
chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của
cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy
phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05
năm.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do
chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông
tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
6. Chứng chỉ hành nghề có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 06 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ hành nghề được quản lý thông qua số chứng
chỉ hành nghề, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang
(-), quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định
cụ thể tại Phụ lục VIII Nghị định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành
nghề; quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách cá nhân được cấp
chứng chỉ trên trang thông tin điện tử.
Điều 63. Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) [32]
Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu (bao gồm trường hợp lần đầu được cấp chứng chỉ
và trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng chưa có trong
chứng chỉ); điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;
b) Gia hạn chứng chỉ hành nghề;
c) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;
d) Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn
nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;
đ) Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định này.
2. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản
1 Điều 66 Nghị định này;
b) Giả mạo giấy tờ, kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề;
c) Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ
hành nghề;
d) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề;
đ) Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng
chỉ hành nghề;
e) Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện
năng lực theo quy định.
3. Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định
tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề. Trình tự,
thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện như trường hợp cấp chứng chỉ
hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại
điểm đ khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ hành nghề theo trình tự, thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 80 Nghị định này.
4.[33]
Cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 06 tháng tính tới thời
điểm chứng chỉ hành nghề hết hiệu lực. Sau thời hạn này, cá nhân có nhu cầu tiếp
tục hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề như đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 64. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ
hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng
III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
2. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền
thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp;
b) Trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng quy định mà cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng
trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.
3.[34]
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này
thực hiện việc cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề và cấp lại
chứng chỉ hành nghề đối với chứng chỉ do mình cấp trước đó, trừ trường hợp quy
định tại khoản 11 Điều 110 Nghị định này.
Điều 65. Quyền và trách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các
quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung
quy định được ghi trên chứng chỉ;
c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về
cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các
nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại Nghị định này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội
dung khai trong hồ sơ;
b) Hành nghề đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ
hành nghề được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật
khác có liên quan;
c) Không được cho người khác thuê, mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề được
cấp;
d) Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề;
đ) Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp;
e) Xuất trình chứng chỉ hành nghề và chấp hành các yêu cầu về thanh
tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 66. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ
về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người
Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham
gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
a) Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian
kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề từ 07 năm trở lên;
b) Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời
gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề từ 04 năm trở lên;
c) Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm
tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02
năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá
nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
3. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 67. Chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng
1. Khảo sát xây dựng:
a) Khảo sát địa hình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các
chuyên ngành về địa chất công trình, trắc địa, bản đồ, các chuyên ngành kỹ thuật
xây dựng có liên quan;
b) Khảo sát địa chất công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một
trong các chuyên ngành về địa chất công trình, địa chất thủy văn, các chuyên
ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan.
2. Thiết kế quy hoạch xây dựng: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên
ngành về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông.
3. Thiết kế xây dựng:
a) Thiết kế kết cấu công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc các
chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến kết cấu công trình (không bao gồm
các công trình khai thác mỏ, giao thông, công trình thủy lợi, đê điều);
b) [35]
Thiết kế cơ - điện công trình: chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ
thuật có liên quan đến hệ thống kỹ thuật điện, cơ khí, thông gió - cấp
thoát nhiệt;
c) Thiết kế cấp - thoát nước công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc
chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp - thoát nước.
d) Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ: chuyên môn được đào tạo
thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình ngầm và mỏ;
đ) Thiết kế xây dựng công trình giao thông (gồm: đường bộ; cầu - hầm;
đường sắt; đường thủy nội địa, hàng hải): Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên
ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình giao thông;
e) Thiết kế xây dựng công trình cấp nước - thoát nước; xử lý chất thải
rắn: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp
nước, thoát nước, kỹ thuật môi trường đô thị và các chuyên ngành kỹ thuật tương
ứng;
g) Thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều: Chuyên môn được đào
tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình thủy lợi,
đê điều và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng.
4. Giám sát thi công xây dựng:
a) Giám sát công tác xây dựng công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc
một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng, kinh tế xây dựng, kiến trúc,
chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình;
b) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình: Chuyên môn được
đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát
nhiệt, cấp - thoát nước, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến lắp đặt thiết bị
công trình.
5. Định giá xây dựng: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về
kinh tế xây dựng, kỹ thuật xây dựng và các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan.
6. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: Chuyên môn được đào tạo
thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng, kiến trúc, kinh tế xây dựng,
chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình.
Điều 68. Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng khi đáp ứng điều
kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện
tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất
01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc
ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
3. Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc ít nhất
01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.
Điều 69. Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định
này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng
của lĩnh vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong
đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc quy hoạch xây dựng
vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng
của lĩnh vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và
đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc
thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Hạng III: Đã tham gia lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực
chuyên môn ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm
quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Điều 70. Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng khi đáp ứng điều
kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện
tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần
việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ
cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế
phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công
trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã
tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh
vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở
lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
Điều 71. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi
đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này
và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1.36 Hạng I: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ
huy trưởng công trường hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về giám sát thi công
xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc chủ
trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên
thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
2.37 Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc
chỉ huy trưởng công trường hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên môn về giám sát thi
công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc
chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III
trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết
kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ
cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 72. Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được chủ trì
thực hiện các công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm:
a) Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng; phân tích rủi ro và đánh giá
hiệu quả đầu tư của dự án;
b) Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng
công trình, chỉ số giá xây dựng;
c) Đo bóc khối lượng;
d) Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
đ) Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
e) Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
g) Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy
đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao
đưa vào sử dụng.
2. Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng khi đáp ứng
điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều
kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) 38 Hạng I: Đã chủ trì thực hiện một trong
các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc phụ trách lĩnh vực chuyên
môn về định giá xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc
02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp
II trở lên;
b) 39 Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một
trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc phụ trách lĩnh vực
chuyên môn về định giá xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý
dự án khu vực của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc
01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên;
c) Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi
phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III
trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.
Điều 73. Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án khi đáp ứng điều
kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện
tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A
hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng
I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia
quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên
thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc
02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc
có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II;
giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia
quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự
án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C
trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 74. Điều kiện hành nghề đối với chỉ huy trưởng
công trường
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đáp ứng
các điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc
đã làm chỉ huy trưởng công trường phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất
01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II cùng lĩnh vực trở lên;
b) Hạng II: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II
hoặc đã làm chỉ huy trưởng công trường phần việc thuộc nội dung hành nghề của
ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III cùng
lĩnh vực trở lên;
c) Hạng III: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc
đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung hành nghề của
ít nhất 01 công trình từ cấp III hoặc 02 công trình từ cấp IV cùng lĩnh vực trở
lên.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chỉ huy trưởng công trường đối với tất cả các công
trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
hoặc thuộc lĩnh vực công trình đã làm chỉ huy trưởng công trường;
b) Hạng II: Được làm chỉ huy trưởng công trường đối với công trình từ cấp
II trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng hoặc thuộc lĩnh vực công trình đã làm chỉ huy trưởng công trường;
c) Hạng III: Được làm chỉ huy trưởng công trường đối với công
trình cấp III, cấp IV thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thuộc lĩnh vực công trình đã tham gia thi
công xây dựng.
Điều 75. Điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì kiểm định chất lượng, xác định
nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận công trình, công trình xây dựng;
chủ trì kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng phải đáp ứng
các điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng I hoặc đã
làm chủ trì kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công
trình từ cấp II cùng loại trở lên;
b) Hạng II: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng II hoặc đã
làm chủ trì kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công
trình từ cấp III cùng loại trở lên;
c) Hạng III: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng III hoặc
đã tham gia kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc
02 công trình từ cấp IV cùng loại trở lên.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chủ trì kiểm định xây dựng tất cả các công trình
cùng loại;
b) Hạng II: Được làm chủ trì kiểm định xây dựng công trình từ cấp II trở
xuống cùng loại;
c) Hạng III: Được làm chủ trì kiểm định xây dựng công trình cấp III trở
xuống cùng loại.
Điều 76. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng
chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung
của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề
nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp
kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá;40
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng,
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp
đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;
đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho
cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các
công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký
xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.Trường hợp
cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công
việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch
trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
h) 41 Các tài liệu theo quy định tại các điểm
c, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc mã số chứng
chỉ hành nghề đối với tài liệu tại điểm d khoản này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu
số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung
của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị
ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của
người đề nghị cấp lại;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều
này trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung
theo quy định tại Nghị định này;
đ) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm d khoản này
phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc
bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định
này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung
của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều này và bản gốc chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
4. Cá nhân người nước ngoài thực hiện chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 66,
Điều 67 của Nghị định này. Hồ sơ chuyển đổi chứng chỉ hành nghề gồm:42
a) Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng
chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức
nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng,
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc
bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy
phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
5. Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 77. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng
1.43 Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo Mẫu số 02 Phụ lục IV Nghị định này đến một trong các cơ quan
quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định này để đăng ký sát hạch.
Việc sát hạch được thực hiện thông; qua hình thức sát hạch trực tiếp hoặc sát hạch
trực tuyến.
2. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ
trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề thông báo kết quả xét hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, thời
gian, địa điểm sách hạch trước thời gian tổ chức sát hạch ít nhất 03 ngày làm
việc.
3.44 Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi
về kiến thức pháp luật và phần câu hỏi về kiến thức chuyên môn. Trường hợp cá
nhân có chứng chỉ hành nghề còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được
miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ.
Cá nhân đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề; đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc
hư hỏng thì không yêu cầu sát hạch.
4.45 Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời
gian 12 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét cấp chứng chỉ hành nghề.
5. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm bố trí
địa điểm tổ chức sát hạch đáp ứng điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cụ thể như sau:
a) Địa điểm tổ chức sát hạch phải bố trí khu vực thực hiện sát hạch và
khu vực chờ, hướng dẫn sát hạch;
b) Khu vực thực hiện sát hạch có diện tích tối thiểu đủ để bố trí bàn
ghế và ít nhất 10 máy tính để thực hiện sát hạch;
c) Hệ thống máy tính phải ở trạng thái làm việc ổn định, được kết nối
theo mô hình mạng nội bộ (mạng LAN), kết nối với máy in và kết nối mạng
Internet. Đường truyền mạng Internet phải có lưu lượng tín hiệu truyền dẫn đủ
đáp ứng cho số lượng hệ thống máy tính tại khu vực thực hiện sát hạch bảo đảm ổn
định, không bị gián đoạn trong suốt quá trình thực hiện sát hạch;
d) Hệ thống camera quan sát: Có bố trí camera quan sát có độ phân giải
tối thiểu 1280 x 720 (720P), đảm bảo quan sát được khu vực thực hiện
sát hạch và có khả năng lưu trữ dữ liệu trong thời gian tối thiểu 30 ngày, kể từ
ngày tổ chức sát hạch;
đ) Hệ thống âm thanh: Có tối thiểu 01 bộ loa phóng thanh để thông báo
công khai các thông tin về quá trình sát hạch;
e) Máy in: Được bố trí tối thiểu 01 chiếc phục vụ in Phiếu kết quả sát
hạch và 01 máy in dự phòng sử dụng trong trường hợp cần thiết;
g) Phần mềm sát hạch do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ
Xây dựng chuyển giao, sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
5a.46 Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, phần mềm
sát hạch trực tuyến phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ sở tổ chức sát hạch trực tuyến phải bảo đảm yêu cầu về đường truyền
internet và thiết bị kết nối, máy tính, thiết bị đầu cuối có cấu hình phù hợp để
cài đặt, vận hành hệ thống phần mềm sát hạch trực tuyến; có không gian lắp đặt
các trang thiết bị phục vụ giám sát thí sinh sát hạch trực tuyến;
b) Có giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, lưu trữ dữ liệu điện tử và bảo
mật thông tin cá nhân theo quy định khi tổ chức sát hạch trực tuyến;
c) Phần mềm sát hạch có khả năng dừng bài thi khi phát hiện ra vi phạm
trong quá trình sát hạch; trường hợp thí sinh giải trình được do nguyên nhân
khách quan, cán bộ quản lý thi cho phép thực hiện thi lại;
d) Phần mềm bảo đảm khả năng phục vụ sát hạch trực tuyến thông suốt
trong quá trình sát hạch, có cơ chế đảm bảo tính toàn vẹn,
khả năng bảo mật thông tin trước, trong và sau khi thực hiện sát hạch.
5b.47 Quản lý sát hạch trực tuyến:
a) Việc theo dõi quá trình sát hạch được thực hiện thông qua camera của
thiết bị tham dự sát hạch, phần mềm sát hạch trực tuyến và hệ thống thiết bị,
màn hình giám sát tại cơ sở tổ chức sát hạch;
b) Cán bộ quản lý thi có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính phù hợp của
thiết bị, khu vực thi của người tham dự trước khi sát hạch.
5c.48 Tổ chức, cơ quan tổ chức sát hạch quyết
định lựa chọn hình thức sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề; ban hành quy
chế sát hạch trực tuyến, bảo đảm các yêu cầu quản lý, yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật,
phần mềm sát hạch trực tuyến trong quá trình tổ chức sát hạch trực tuyến.
6. Cá nhân thực hiện nộp chi phí khi tham gia sát hạch cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng chi phí sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng.
Điều 78. Tổ chức thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng
1. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp lần đầu49; điều
chỉnh, bổ sung lĩnh vực, điều chỉnh hạng50 chứng chỉ hành nghề thì
đề sát hạch bao gồm 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật (bao gồm pháp luật chung
và pháp luật về xây dựng theo từng lĩnh vực) và 20 câu hỏi về kiến thức chuyên
môn có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, số điểm tối đa
cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kinh nghiệm nghề
nghiệp là 80 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 20 điểm. Cá nhân
có kết quả sát hạch phần kiến thức pháp luật tối thiểu 16 điểm và tổng điểm từ
80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì đề
sát hạch bao gồm 10 câu về kiến thức pháp luật, số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch
là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 32 điểm trở lên thì đạt yêu cầu để
xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 79. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng
1. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thành lập
hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề để đánh giá cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Cơ cấu và số lượng thành viên hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề quyết định.
3. Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do cơ quan chuyên
môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của cơ quan này;
c) Các ủy viên tham gia hội đồng là những công chức, viên chức có
chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành nghề, các chuyên gia
có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành nghề trong trường
hợp cần thiết.
4. Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do tổ chức xã hội -
nghề nghiệp thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
b) Các ủy viên hội đồng là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
5. Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, theo quy chế do Chủ tịch
hội đồng quyết định ban hành.
Điều 80. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng
1. Đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng:
a) Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại Điều 76 Nghị định này qua mạng trực tuyến hoặc qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thời hạn 20 ngày đối với trường
hợp cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ hành nghề, gia hạn chứng chỉ; 10 ngày đối với trường hợp cấp lại
chứng chỉ hành nghề; 25 ngày đối với trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị;
c) Đối với cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng nhưng chưa có kết quả sát hạch thì thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề
theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này được tính kể từ thời điểm có kết quả
sát hạch.
2. Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm
tra, trong đó có kiến nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc khi phát hiện hoặc
có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề quy định
tại khoản 2 Điều 63 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành
nghề ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề; trường hợp không thu hồi
thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm gửi
quyết định thu hồi chứng chỉ cho cá nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
ban hành quyết định;
c) Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải nộp lại
bản gốc chứng chỉ hành nghề cho cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề bị ghi sai do lỗi của
cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành
nghề có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được chứng chỉ hành nghề bị thu hồi;
đ) Trường hợp cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề không nộp lại chứng
chỉ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy chứng
chỉ hành nghề, gửi cho cá nhân bị tuyên hủy chứng chỉ và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của mình, đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Điều 81. Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng
chỉ hành nghề khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi
hoạt động trên cả nước;
b) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê
duyệt điều lệ hội;
c) 51 Đáp ứng yêu cầu cơ sở vật chất phục vụ
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo các nội dung tại khoản 5 Điều 77 Nghị định này trong trường hợp tổ chức sát hạch
trực tiếp; đáp ứng các yêu cầu quản lý, yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, phần mềm
sát hạch trực tuyến theo quy định tại khoản 5a, khoản 5b Điều
77 Nghị định này trong trường hợp tổ chức sát hạch trực tuyến.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Đơn đề nghị công nhận theo Mẫu số 01 Phụ
lục V Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc
bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu văn bản của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;
c) Bản kê khai điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sát hạch.
3. Trình tự, thực hiện thủ tục công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ
hành nghề:
a) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều này qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tới Bộ Xây dựng để được công nhận;
b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng
xem xét và ban hành Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề. Quyết định công nhận được gửi cho tổ chức
xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 82. Thu hồi Quyết định công nhận tổ chức xã hội -
nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp bị thu hồi quyết định công nhận đủ điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng được một trong các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Nghị định này;
b) Cấp chứng chỉ hành nghề các lĩnh vực hoạt động xây dựng không thuộc
phạm vi được công nhận;
c) Cấp chứng chỉ hành nghề không đúng thẩm quyền;
d) Cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân không đáp ứng yêu cầu về điều
kiện năng lực theo quy định.
2. Bộ Xây dựng thực hiện thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội -
nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi phát hiện hoặc có căn cứ
xác định tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều này. Việc xem xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận tổ chức
xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có đủ căn cứ thu hồi. Quyết định thu hồi được gửi
cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ
Xây dựng. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã bị thu hồi quyết định
công nhận thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này được
đề nghị công nhận sau 06 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi. Việc cấp quyết
định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
thực hiện theo quy định tại Điều 81 Nghị định này.
MỤC 2. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC
Điều 83. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định
này khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng;
b) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
d) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
đ) Thi công xây dựng công trình;
e) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
g) Kiểm định xây dựng;
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2.52 Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng
các lĩnh vực quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này phải có
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực),
trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động
của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục
VII Nghị định này. Trường hợp tổ chức đã được cấp chứng chỉ năng lực có lĩnh vực hoạt
động xây dựng khác với quy định tại Phụ lục VII Nghị
định này thì lĩnh vực hoạt động xây dựng ghi trên chứng chỉ năng lực khi được
gia hạn là lĩnh vực quy định tại Phụ lục VII Nghị
định này được xác định tương ứng theo kinh nghiệm thực hiện công việc phù hợp của
tổ chức kê khai trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
3. Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Nghị
định này khi tham gia các công việc sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn
quản lý dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định này);
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều
22 Nghị định này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy định
tại Điều 23 Nghị định này;
b) Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy;
c) Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
trong công trình;
d) 53 Thiết kế, giám sát, thi công công tác
hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa và các công
việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình; giám
sát, thi công nội thất công trình;
đ)54 Tham gia hoạt động xây dựng đối với
nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng số
50/2014/QH13; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng
công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có
các công trình nêu tại điểm này;
e) Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy
phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm
2014.
4. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này phải
là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức
năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có
ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động
xây dựng theo quy định tại Nghị định này.
5. Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều
chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung
nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị
mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp
trước đó.
6. Chứng chỉ năng lực có quy cách và nội dung chủ yếu theo
Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao
gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể
như sau:
a) Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại
Phụ lục VIII Nghị định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực;
quản lý cấp mã số chứng chỉ năng lực; công khai danh sách tổ chức được cấp chứng
chỉ trên trang thông tin điện tử của mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng
chỉ năng lực trực tuyến.
Điều 84. Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng
1. Chứng chỉ năng lực được cấp cho tổ chức thuộc một trong các trường hợp
sau:
a) 55 Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu
(bao gồm trường hợp lần đầu được cấp chứng chỉ và trường hợp bổ sung
lĩnh vực hoạt động xây dựng chưa có trong chứng chỉ); điều chỉnh hạng chứng chỉ năng
lực;
b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực;
c) Cấp lại khi chứng chỉ năng lực cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất
hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin;
d) Gia hạn chứng chỉ năng lực.
2. Chứng chỉ năng lực bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp
sau:
a) Tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực chấm dứt hoạt động xây dựng, giải
thể hoặc phá sản;
b) Không còn đáp ứng đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy
định;
c) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ năng lực;
d) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng chứng chỉ năng lực;
đ) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ năng lực;
e) Chứng chỉ năng lực được cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng
lực;
h) Chứng chỉ năng lực được cấp khi không đủ điều kiện năng lực theo quy
định.
3. Tổ chức đã bị thu hồi chứng chỉ năng lực thuộc trường hợp quy định tại
các điểm c, d và đ khoản 2 Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ năng lực sau 12
tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực. Trình tự, thủ tục cấp
chứng chỉ năng lực như trường hợp cấp chứng chỉ năng lực quy định tại điểm a khoản
1 Điều này.
Tổ chức đã bị thu hồi chứng chỉ năng lực thuộc trường hợp quy định tại điểm
g khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ năng lực theo trình tự, thủ tục quy định
tại khoản 2 Điều 90 Nghị định này.
4.56 Tổ chức đề nghị gia hạn chứng chỉ năng
lực trong thời hạn 06 tháng tính tới thời điểm chứng chỉ năng lực hết hiệu lực.
Sau thời hạn này, tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động xây dựng thì đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực như đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực
1. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ năng lực;
b) Được hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định
được ghi trên chứng chỉ năng lực;
c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về
cấp và sử dụng chứng chỉ năng lực.
2. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định;
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, hợp pháp của các tài liệu
trong hồ sơ do mình cung cấp khi đề nghị cấp chứng chỉ; nộp lệ phí theo quy định;
b) Hoạt động đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ
năng lực được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật
khác có liên quan;
c) Duy trì, đảm bảo điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức theo chứng
chỉ năng lực được cấp;
d) Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ năng lực;
đ) Người đại diện theo pháp luật của tổ chức xuất trình chứng chỉ năng
lực và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu.
Điều 86. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ
năng lực hạng I;
b) 57 Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng
II, hạng III; tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận theo quy định tại
Điều 100 Nghị định này cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng
III cho tổ chức là hội viên, thành viên của mình.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực là cơ quan có thẩm quyền
thu hồi chứng chỉ năng lực do mình cấp.
Trường hợp chứng chỉ năng lực được cấp không đúng quy định mà cơ quan
có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực
tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực.
3.58 Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
năng lực quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện việc cấp điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ năng lực và cấp lại chứng chỉ năng lực đối với chứng chỉ do mình
cấp trước đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 110 Nghị
định này.
Điều 87. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng
chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ
chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm
phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công
nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công
trình);
d) 59 Kê khai mã số chứng
chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã được
cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.
Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về thi
công xây dựng thì thay thế bằng văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm
nhận tương ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định này,
kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này (không yêu cầu
kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); văn bằng được đào tạo của các cá nhân
tham gia thực hiện công việc;
đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp
đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
e) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung
kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng,
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư
vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
g) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục
công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi
công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với
tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này
phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.
2.60 Hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực
bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu
số 04 Phụ lục IV Nghị định này và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
có giá trị pháp lý hoặc kê khai mã số chứng chỉ năng lực đã được cấp trong đơn
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức kê
khai, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và
chính xác của các thông tin kê khai và tài liệu trong hồ sơ. Tổ chức được cấp
gia hạn chứng chỉ năng lực khi nộp hồ sơ trong thời gian quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định này và có nhân sự, kinh nghiệm hoạt
động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị gia hạn chứng chỉ
theo kê khai đáp ứng điều kiện cấp chứng chỉ năng lực, trong đó kinh nghiệm của
tổ chức theo nội dung kê khai đã hoặc đang thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt
động xây dựng, hạng năng lực.
Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định
này và bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp trong trường hợp chứng chỉ năng lực
ghi sai thông tin. Trường hợp bị hư hỏng, mất chứng chỉ năng lực thì phải có
cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
3.61 Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này và các tài liệu
liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại
khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ năng lực thực hiện
theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 88. Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng
1. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thành lập hội
đồng xét cấp chứng chỉ năng lực để đánh giá cấp chứng chỉ năng lực.
2. Cơ cấu và số lượng thành viên hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do
thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định.
3. Thành phần Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do cơ quan chuyên môn
về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;
b) Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của cơ quan này;
c) Các ủy viên tham gia hội đồng là những công chức, viên chức có
chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực, các chuyên gia có
trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực trong trường hợp
cần thiết.
4. Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do tổ chức xã hội -
nghề nghiệp thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
b) Các ủy viên hội đồng là hội viên của tổ chức xã hội - nghề
nghiệp.
5. Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, theo Quy chế do Chủ tịch
hội đồng quyết định ban hành.
Điều 89. Đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định việc cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng xét cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
2. Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được đánh giá theo tiêu chí
đáp ứng các điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định
tại Nghị định này.
3. Mỗi cá nhân thuộc tổ chức có thể đảm nhận một hoặc nhiều chức danh
yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, tham gia thực hiện các công việc khi đáp ứng
được điều kiện năng lực tương ứng theo quy định. Trường hợp tổ chức chỉ có cá
nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề của một hoặc
một số lĩnh vực, loại hình, bộ môn thì việc đánh giá được thực hiện theo quy định
tại khoản 4 Điều này.
4. Cá nhân yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, cá nhân đảm nhận chức
danh chỉ huy trưởng là người lao động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật
về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực như sau:
a) Đối với tổ chức khảo sát xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ
nhiệm khảo sát xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề lĩnh vực khảo sát xây dựng
phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân có chứng
chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực khảo sát xây dựng thì chỉ xét cấp chứng chỉ
năng lực đối với lĩnh vực khảo sát xây dựng đó;
b) Đối với tổ chức lập quy hoạch xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ
thuật, giao thông của đồ án quy hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
c) Đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình:
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng,
công nghiệp: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng,
chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn kiến trúc, kết cấu công
trình, cơ - điện công trình, cấp - thoát nước công trình của thiết kế xây dựng
phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm: thiết kế kiến
trúc; thiết kế kết cấu công trình, thiết kế cơ - điện công trình, thiết kế
cấp - thoát nước công trình phù hợp với công việc đảm nhận và hạng
đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp các cá nhân đảm nhận chức danh chủ
trì đối với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng công trình thì chỉ xét
cấp chứng chỉ năng lực đối với nội dung thiết kế xây dựng của bộ môn đó.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình giao thông: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết
kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông
phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế
xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành
nghề thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với
loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật, thiết kế kết cấu công trình phù hợp với loại công
trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
d) Đối với tổ chức tư vấn quản lý dự án: cá nhân đảm nhận chức danh giám
đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án phù hợp với hạng đề
nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải
có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng phù hợp
với nhóm dự án, cấp công trình, công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ
của tổ chức;
đ) Đối với tổ chức giám sát thi công xây dựng: cá nhân đảm nhận chức
danh giám sát trưởng, giám sát viên phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng phù hợp với lĩnh vực và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Trường hợp cá nhân chỉ có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực giám sát
thi công xây dựng thì chỉ được xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám
sát thi công xây dựng đó;
e) Đối với tổ chức thi công xây dựng công trình: cá nhân đảm nhận chức
danh chỉ huy trưởng phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều
74 Nghị định này. Trường hợp tổ chức kê khai cá nhân đảm nhận chức danh chỉ
huy trưởng có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng
hoặc chỉ có kinh nghiệm chỉ huy trưởng đối với công tác xây dựng hoặc công tác
lắp đặt thiết bị vào công trình thì được xét cấp chứng chỉ năng lực đối với
lĩnh vực thi công xây dựng đó.
5. Cá nhân tham gia thực hiện công việc thuộc tổ chức là người lao động
thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng
yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khi có
trình độ chuyên môn được đào tạo tương ứng theo quy định tại Điều
67 Nghị định này phù hợp với công việc đảm nhận. Riêng trường hợp cá nhân
phụ trách thi công phải có trình độ chuyên môn được đào tạo tương ứng với trình
độ chuyên môn được đào tạo của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng.
6.62 Kinh nghiệm của tổ chức được xác định
là phù hợp khi công việc thực hiện theo nội dung kê khai thuộc ngành, nghề kinh
doanh của tổ chức đã được cấp, được nghiệm thu theo quy định, được thực hiện
phù hợp với lĩnh vực hoạt động, hạng năng Lực và trong thời hạn hiệu lực của chứng
chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp kinh nghiệm của
tổ chức được thực hiện trong thời gian không yêu cầu chứng chỉ năng lực thì phải
phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của tổ chức đã được cấp. Đối với tổ
chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng III thì không yêu cầu
chứng minh kinh nghiệm thực hiện công việc. Ngành, nghề kinh doanh của tổ chức
được xác định là phù hợp khi bao gồm lĩnh vực hoạt động đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực.
Trường hợp tổ chức chỉ thực hiện hoạt động xây dựng đối với các công việc
xây dựng chuyên biệt thì được đánh giá cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng đối với công trình xây dựng của công việc xây dựng chuyên biệt
đó.
Điều 90. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng
1. Đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực:
a) Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định
tại Điều 87 Nghị định này qua mạng trực tuyến hoặc qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực;
b) 63 Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực
trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều
chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung, gia hạn chứng chỉ năng lực; trong thời hạn 10
ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực. Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông
báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
2. Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm
tra, trong đó, có kiến nghị thu hồi chứng chỉ năng lực hoặc khi phát hiện hoặc
có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực quy định
tại khoản 2 Điều 84 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền
thu hồi chứng chỉ năng lực ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực; trường
hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân
có kiến nghị thu hồi;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực có trách nhiệm gửi
quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực cho tổ chức bị thu hồi và đăng tải trên
trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên
trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày ban hành quyết định;
c) Tổ chức bị thu hồi chứng chỉ năng lực phải nộp lại bản gốc chứng chỉ
năng lực cho cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của
cơ quan cấp chứng chỉ năng lực, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực
có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được chứng chỉ năng lực bị thu hồi;
đ) Trường hợp tổ chức bị thu hồi chứng chỉ năng lực không nộp lại chứng
chỉ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy chứng
chỉ năng lực, gửi cho tổ chức bị tuyên hủy chứng chỉ và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên
trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Điều 91. Điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng
1. Điều kiện chung đối với các hạng như sau:
a) Có phòng thí nghiệm hoặc có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng nguyên
tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm với phòng thí nghiệm phục vụ
khảo sát xây dựng được công nhận theo quy định đối với lĩnh vực khảo sát địa chất
công trình;
b) Có máy móc, thiết bị hoặc có khả năng huy động máy móc, thiết bị phục
vụ công việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
2. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề
khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp
với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự
án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II
trở lên cùng loại hình khảo sát.
3. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề
khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp
với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự
án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc
01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở
lên cùng loại hình khảo sát.
4. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề
khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp
với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Điều 92. Điều kiện năng lực của tổ chức lập thiết kế
quy hoạch xây dựng
Tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng phải đáp ứng các điều kiện
tương ứng đối với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên
môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ
án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền
và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng
(trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc quy hoạch
xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên
môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có
chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền
và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về
quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án
quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng III trở
lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
Điều 93. Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp
ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) 64 Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm,
chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng
có chứng chỉ hành nghề hạng I hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ
thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến trúc được cấp theo Luật Kiến trúc,
phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp
I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.
2. Hạng II:
a) 65 Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm,
chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có
chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên hoặc chứng chỉ
hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra
kiến trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp
II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
3. Hạng III:
a) 66 Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm,
chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng
có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên hoặc chứng chỉ hành nghề kiến
trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến
trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực.
Điều 94. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý
dự án đầu tư xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải
đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành
nghề quản lý dự án hạng I;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề
về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng hạng I phù hợp với công việc đảm
nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ
phù hợp với công việc đảm nhận;
d) Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ
nhóm B trở lên.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành
nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề
về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng II trở
lên phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ
phù hợp với công việc đảm nhận;
d) Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc
02 dự án từ nhóm C trở lên.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành
nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề
về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với
công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ
phù hợp với công việc đảm nhận.
Điều 95. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng
công trình
Tổ chức tham gia hoạt động thi công xây dựng công trình phải đáp ứng
các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều
kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm
nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học
hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất
03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng
yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng của hạng mục công trình,
công trình hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng
chuyên biệt) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công
trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại
đối với trường hợp thi công công tác xây dựng;
đ) Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công
trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công
trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với trường hợp
thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều
kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học
hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất
01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng
yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng của hạng
mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công
công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của
ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên
cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây dựng;
đ) Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công
trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ
cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với trường
hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều
kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học
hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng
yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
Điều 96. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám
sát thi công xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng phải đáp ứng
các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở
lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công
trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với lĩnh vực
giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ
năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở
lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công
trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực
giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi
công xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Điều 97. Điều kiện năng lực của tổ chức kiểm định xây
dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chất lượng, xác định nguyên
nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận công trình, công trình xây dựng, kiểm
định để xác định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện
tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều
kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng I phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở
lên hoặc 02 công trình từ cấp II cùng loại trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện
hành nghề kiểm định xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II
trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III cùng loại trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện
hành nghề kiểm định xây dựng hạng III phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng
I: Được thực hiện kiểm định xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;
b) Hạng
II: Được thực hiện kiểm định xây dựng các công trình từ cấp II trở xuống cùng
loại;
c) Hạng
III: Được thực hiện kiểm định xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống cùng
loại;
3. Tổ
chức tham gia hoạt động kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng,
sản phẩm xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a)
Phải sử dụng phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng với các phép thử được cơ
quan có thẩm quyền công nhận phù hợp với nội dung thực hiện kiểm định;
b)
Cá nhân thực hiện kiểm định có chuyên môn phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
Điều 98. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý
chi phí đầu tư xây dựng
1. Tổ
chức tham gia hoạt động quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều
kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng
I:
- Cá
nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành
nghề định giá xây dựng hạng I;
- Cá
nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Đã
thực hiện quản lý chi phí của ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B
trở lên.
b) Hạng
II:
- Cá
nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành
nghề định giá xây dựng từ hạng II trở lên;
- Cá
nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Đã
thực hiện quản lý chi phí của ít nhất 01 dự án nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ
nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên.
c) Hạng
III:
- Cá
nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành
nghề định giá xây dựng từ hạng III trở lên;
- Cá
nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
2.
Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu
tư xây dựng đối với tất cả các dự án;
b) Hạng II: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí
đầu tư xây dựng đối với dự án từ nhóm B trở xuống;
c) Hạng III: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí
đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Điều 99. Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
1. Thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hoạt động
xây dựng đã được cấp chứng chỉ phải được đăng tải công khai trên trang
thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ quản lý và tích hợp
trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
2. Trình tự thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng:
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về
năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân lên trang thông tin điện tử do
mình quản lý, đồng thời gửi thông tin đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc
Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp chứng chỉ. Thời gian thực hiện tích
hợp thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.
Điều 100. Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp
đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng
chỉ năng lực khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi
hoạt động trên cả nước;
b) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê
duyệt điều lệ hội.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục V Nghị định
này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bản
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều
lệ hội.
3. Trình tự, thực hiện thủ tục công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực:
a) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều này tới Bộ Xây dựng để được công nhận;
b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng
xem xét và ban hành quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều
kiện cấp chứng chỉ năng lực. Quyết định công nhận được gửi cho tổ chức xã hội -
nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định.
Điều 101. Thu hồi quyết định công nhận tổ chức
xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp bị thu hồi quyết định công nhận đủ điều
kiện cấp chứng chỉ năng lực khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng được một trong các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Nghị định này;
b) Cấp chứng chỉ năng lực các lĩnh vực hoạt động xây dựng không thuộc
phạm vi được công nhận;
c) Cấp chứng chỉ năng lực không đúng thẩm quyền;
d) Cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức không đáp ứng yêu cầu về điều kiện
năng lực theo quy định.
2. Bộ Xây dựng thực hiện thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội -
nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi phát hiện hoặc có căn cứ
xác định tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều này. Việc xem xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận tổ chức
xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực được
thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có đủ căn cứ thu hồi. Quyết định
thu hồi được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông
tin điện tử của Bộ Xây dựng. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã bị thu hồi quyết định
công nhận thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này được
đề nghị công nhận sau 06 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi. Việc cấp quyết
định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực
thực hiện theo quy định tại Điều 100 Nghị định này.
MỤC 3. GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC
NGOÀI
Điều 102. Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà
thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi
được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các
quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt
Nam ký kết hoặc gia nhập.
Điều 103. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết
định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
2. Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng
nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực
tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà
thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc
do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
3. Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
Điều 104. Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy
phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ
hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04
Phụ lục IV Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc
quyết định chọn thầu hợp pháp;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước
nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
d) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận
thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán
tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định
của pháp luật về đấu thầu);
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với
nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu
phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ
sơ chào thầu);
e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện
theo pháp luật của nhà thầu;
g) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự
án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt.
Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải
được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các
nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.
Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này nếu bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng,
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3.67 Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây
dựng
Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng (bao gồm cả giấy phép điều
chỉnh) cho nhà thầu nước ngoài thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn
hành chính của tỉnh. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn của 02 tỉnh
trở lên thì cơ quan có thẩm quyền cấp là Sở Xây dựng thuộc địa phương nơi nhà
thầu nước ngoài dự kiến đặt văn phòng điều hành.
Điều 104a. Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây
dựng68
1. Sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, nếu có những thay đổi
về tên, địa chỉ của nhà thầu, thay đổi về thành viên trong liên danh nhà thầu
hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng
được cấp, nhà thầu nước ngoài phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01
bộ hồ sơ đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng để được xem xét điều chỉnh
giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp. Giấy phép điều chỉnh hoạt động xây dựng được
quy định theo Mẫu số 7 Phụ lục III Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng được quy định
theo Mẫu số 8 Phụ lục III Nghị định này;
b) Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các
tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
3. Thời gian điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng được
thực hiện trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
Điều 105. Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép hoạt
động xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 3 Điều
104 Nghị định này xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà
thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
tại Điều 104 Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho
nhà thầu và nêu rõ lý do.
2. Khi nhận Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp
lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Giấy phép hoạt động xây dựng hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng thầu đã hoàn thành và được thanh lý;
b) Hợp đồng không còn hiệu lực khi nhà thầu nước ngoài bị đình chỉ hoạt
động, giải thể, phá sản hoặc vì các lý do khác theo quy định của pháp luật Việt
Nam và pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.
Điều 106. Thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng khi thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
a) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
b) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy phép hoạt động xây dựng;
c) Giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động xây dựng;
d) Giấy phép hoạt động xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền.
2. Thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng là cơ quan có
thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng do mình cấp;
b) Trường hợp giấy phép hoạt động xây dựng được cấp không đúng quy định
mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng
trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng.
3. Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, văn
bản kiểm tra của cơ quản lý nhà nước về xây dựng, trong đó có kiến nghị thu hồi
giấy phép hoạt động xây dựng hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một
trong các trường hợp thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều
này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi
giấy phép xây dựng; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn
bản gửi cơ quan kiến nghị;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách
nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân
bị thu hồi; đồng thời gửi cho chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết;
c) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng phải nộp lại
bản gốc giấy phép hoạt động xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai
do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, cơ quan có thẩm quyền thu
hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp lại giấy phép hoạt động xây
dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép hoạt động
xây dựng bị thu hồi; đối với các vi phạm tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này,
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
chỉ xem xét cấp giấy phép sau 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi;
đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
không nộp lại giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền
thu hồi ra quyết định tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng, gửi cho tổ chức/cá
nhân bị tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng, đồng thời gửi thông tin tới chủ
đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết.
Điều 107. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước
ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài có các quyền sau:
a) Yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy
phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu
theo quy định của Nghị định này;
b) Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện
các công việc theo quy định của Nghị định này;
c) Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy
phép hoạt động xây dựng được cấp.
2. Nhà thầu nước ngoài có các nghĩa vụ sau:
a) Lập Văn phòng điều hành tại nơi có dự án sau khi được cấp giấy phép
hoạt động xây dựng; đăng ký địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail, dấu, tài khoản,
mã số thuế của Văn phòng điều hành. Đối với các hợp đồng thực hiện lập quy hoạch
xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công
trình, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại nơi đăng ký trụ sở
của chủ đầu tư hoặc không lập Văn phòng điều hành tại Việt Nam. Đối với hợp đồng
thực hiện thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình đi qua nhiều
tỉnh, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại một địa phương có
công trình đi qua để thực hiện công việc. Văn phòng điều hành chỉ tồn tại trong
thời gian thực hiện hợp đồng và giải thể khi hết hiệu lực của hợp đồng;
b) Đăng ký, hủy mẫu con dấu, nộp lại con dấu khi kết thúc hợp đồng theo
quy định của pháp luật. Nhà thầu nước ngoài chỉ sử dụng con dấu này trong công
việc phục vụ thực hiện hợp đồng tại Việt Nam theo quy định tại giấy phép hoạt động
xây dựng;
c) Đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện
chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ hoạt động kinh doanh theo hợp đồng;
d) Thực hiện việc tuyển lao động, sử dụng lao động Việt Nam và lao động
là người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động; chỉ được
phép đăng ký đưa vào Việt Nam những chuyên gia quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật
và người có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng;
đ) Thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị
liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
e) Thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc sử
dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hoạt động xây dựng;
g) Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với công việc
của nhà thầu gồm: Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với nhà thầu tư vấn đầu
tư xây dựng; bảo hiểm tài sản hàng hóa đối với nhà thầu mua sắm; các loại bảo hiểm
đối với nhà thầu thi công xây dựng và các chế độ bảo hiểm khác theo quy định của
pháp luật Việt Nam;
h) Đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu cung cấp theo hợp đồng
nhận thầu;
i) Đăng kiểm an toàn thiết bị thi công xây dựng và phương tiện giao
thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước ngoài theo quy định
của pháp luật Việt Nam;
k) Tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, về quản lý chất lượng
công trình xây dựng, an toàn lao động và bảo vệ môi trường cũng như các quy định
khác của pháp luật Việt Nam có liên quan;
l) Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định trong giấy phép hoạt động
xây dựng;
m) Khi hoàn thành công trình, nhà thầu nước ngoài phải lập hồ sơ hoàn
thành công trình; chịu trách nhiệm bảo hành; quyết toán vật tư, thiết bị nhập
khẩu; xử lý vật tư, thiết bị còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình
theo quy định về xuất nhập khẩu; tái xuất các vật tư, thiết bị thi công đã đăng
ký theo chế độ tạm nhập - tái xuất; thanh lý hợp đồng; đồng thời thông báo tới
các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về việc kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự
hoạt động của văn phòng điều hành công trình.
Điều 108. Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ
dự án đối với nhà thầu nước ngoài
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoặc nhà thầu chính có trách nhiệm:
1. Chỉ được ký hợp đồng giao nhận thầu khi đã có Giấy phép hoạt động
xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhà thầu nước ngoài; hướng dẫn
nhà thầu nước ngoài tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan; hỗ trợ nhà thầu nước ngoài trong việc chuẩn bị
các tài liệu có liên quan đến công trình nhận thầu mà nhà thầu nước ngoài phải
kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu và các thủ tục khác có liên quan
theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cùng với nhà thầu nước ngoài đăng ký việc
xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị có liên quan đến việc thực hiện
hợp đồng thuộc trách nhiệm của nhà thầu nước ngoài theo quy định Nghị định này.
2. Giám sát nhà thầu nước ngoài thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng
liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo nội
dung quy định tại Điều 103 Nghị định này.
3. Xem xét khả năng cung cấp thiết bị thi công xây dựng trong nước trước
khi thoả thuận danh mục máy móc, thiết bị thi công của nhà thầu nước ngoài xin
tạm nhập - tái xuất.
4. Xem xét khả năng cung cấp lao động kỹ thuật tại Việt Nam trước khi
thoả thuận với nhà thầu nước ngoài về danh sách nhân sự người nước ngoài làm việc
cho nhà thầu xin nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện các công việc thuộc hợp đồng
của nhà thầu nước ngoài.
5. Xác nhận quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu của nhà thầu nước
ngoài khi hoàn thành công trình.
6. Khi sử dụng nhà thầu nước ngoài để thực hiện tư vấn quản lý dự án,
giám sát chất lượng xây dựng, chủ đầu tư hoặc chủ dự án phải thông báo bằng văn
bản cho các nhà thầu khác và các cơ quan quản lý chất lượng xây dựng biết về chức
năng, nhiệm vụ của nhà thầu được thực hiện thay mặt cho chủ đầu tư hoặc chủ dự
án.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 109. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Xây dựng
a) Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước
về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này. Hướng dẫn, kiểm
tra các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các quy định của Nghị
định này;
b) Chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên môn trực thuộc trong việc tổ chức
thực hiện các thủ tục hành chính quy định tại Nghị định này.
2. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm chỉ đạo
và kiểm tra cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc trong việc tổ chức thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án,
công trình xây dựng thuộc chuyên ngành, cụ thể:
a) Bộ Xây dựng đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp
sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ
trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị);
b) Bộ Giao thông vận tải đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng công trình giao thông (trừ dự án, công trình do Bộ Xây dựng quản lý quy
định tại điểm a khoản này);
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với dự án, công trình thuộc
dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Bộ Công Thương đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình công nghiệp (trừ dự án, công trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại
điểm a khoản này);
đ) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh.
3. Bộ Tài chính có trách nhiệm quy định chi tiết về phí, lệ phí có liên
quan đến các hoạt động: Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán
xây dựng; cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, cấp chứng
chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý nhà nước về những nội
dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này trên địa bàn hành chính của
mình theo phân cấp; ban hành quy trình thẩm định, phê duyệt,
điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã quyết định đầu tư; chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan chuyên môn về
xây dựng trong việc tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng,
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công
trình thuộc chuyên ngành, cụ thể:69
a) Sở Xây dựng đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp
vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ
qua đô thị);
b) Sở Giao thông vận tải đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây
dựng công trình giao thông (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định
tại điểm a khoản này);
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với dự án, công trình thuộc
dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Sở Công Thương đối với dự án, công trình thuộc thuộc dự án đầu tư
xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý
quy định tại điểm a khoản này);
đ) Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế đối với các dự án, công trình được đầu tư xây dựng tại khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được giao quản lý;
e) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng thì Sở này thực hiện nhiệm vụ tại điểm a và điểm b khoản này.
5. Căn cứ điều kiện cụ thể của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện phân cấp cho cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư
xây dựng công trình trên địa bàn hành chính của huyện và được quyền điều chỉnh
việc phân cấp thẩm định quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này.
6.70 Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này
trên địa bàn hành chính của mình theo phân cấp; chỉ đạo, kiểm tra phòng có
chức năng quản lý về xây dựng trực thuộc tổ chức thực hiện công tác thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở các công trình theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thành lập, tổ
chức sắp xếp lại các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản
lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư
công thuộc phạm vi quản lý của mình theo quy định của Nghị định này. Trường hợp
cần thiết phải ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể các nội dung liên quan đến quy
định của Nghị định này thì phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng trước khi
ban hành.
8. Các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước có trách nhiệm gửi báo cáo định
kỳ, hàng năm về nội dung quản lý hoạt động đầu tư xây dựng về Bộ Xây dựng để tổng
hợp, theo dõi. Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung, biểu mẫu và thời gian thực hiện
của các báo cáo.
Điều 110. Xử lý chuyển tiếp71
1. Dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thì không phải thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định
của Nghị định này, việc thực hiện các bước tiếp theo (bao gồm cả trường hợp điều
chỉnh dự án, thiết kế xây dựng) thực hiện theo quy định của Nghị định
này.
1a.72 Việc chuyển tiếp thực hiện dự án áp dụng loại
hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) được thực hiện theo quy định của pháp luật
về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Trường hợp dự án BT được chuyển tiếp
theo quy định của pháp luật về PPP (dự án BT đã lựa chọn được nhà đầu tư nhưng
chưa lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự án BT điều chỉnh)
thì thẩm quyền, nội dung và trình tự thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng
đối với Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở được thực hiện theo quy định đối với dự án PPP của
Nghị định này.
1b.73 Đối với các dự án được xác định là dự
án đầu tư xây dựng khu đô thị tại quy hoạch xây dựng, chủ trương đầu tư được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định hoặc chấp thuận trước thời điểm Nghị
định này có hiệu lực mà không đáp ứng quy mô quy định tại khoản 1 mục VII Phụ lục IX Nghị định này thì không yêu cầu thực hiện
các quy định riêng về khu đô thị theo quy định của Nghị định này; việc phân loại
dự án khu đô thị theo quy định tại Phụ lục IX Nghị
định này không áp dụng để xác định dự án xây dựng khu đô thị mới thuộc đối tượng
thu hồi đất theo quy định tại Điều 62 Luật Đất đai số 45/2013/QH13; các nội
dung liên quan đến pháp luật về đất đai, pháp luật về đấu thầu đối với khu đô thị,
khu đô thị mới được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật
về đấu thầu.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định của Luật Xây dựng năm
2014 nhưng chưa có thông báo kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành, việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được tiếp tục
thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp
luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành và không phải thực hiện thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định này.
3. Công trình xây dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở trước ngày 01 tháng 01 năm 2021
nhưng chưa có thông báo kết quả thẩm định, việc thẩm định của cơ quan chuyên
môn về xây dựng được thực hiện như sau:
a) Đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng phải thẩm định theo
quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và không thuộc phạm vi áp dụng quy định của
Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, việc thẩm định
được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản
quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành;
b) Đối với công trình xây dựng thuộc phạm vi áp dụng quy định của Nghị
định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, việc thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và rà soát các điều kiện cấp
phép xây dựng để miễn giấy phép xây dựng được tiếp tục thực hiện theo quy định
của Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ. Trường
hợp hồ sơ thiết kế trình thẩm định không đáp ứng yêu cầu, cơ quan chuyên môn về
xây dựng có văn bản trả hồ sơ để Chủ đầu tư hoàn thiện và thực hiện việc thẩm
định theo quy định của Nghị định này.
4.74 Công trình xây dựng đã được cơ quan
chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở theo quy định tại Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
9 năm 2020 nhưng không thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định
của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật số
62/2020/QH14, khi điều chỉnh dự án, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở thì việc thẩm định và quản lý về giấy phép xây dựng được quy định như
sau:
a) Khi điều chỉnh dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 19 Nghị định này thì phải trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh. Đối với thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định, phê
duyệt theo quy định;
b) Trường hợp thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở kết luận đủ điều kiện miễn giấy phép xây dựng, khi điều chỉnh
dự án, điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thì tiếp tục
được miễn giấy phép xây dựng. Chủ đầu tư gửi thông báo về các nội
dung điều chỉnh kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về
xây dựng tại địa phương trước khi tiếp tục thi công xây dựng;
c) Trường hợp thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng không có đánh giá đủ điều
kiện miễn giấy phép xây dựng thì phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng
hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh theo quy định.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định thiết kế cơ sở một số công trình thuộc dự án theo quy định của Luật
Xây dựng 2014, khi chủ đầu tư trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng theo quy định của Nghị định này, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thực
hiện thẩm định đối với các công trình còn lại của dự án.
6. Đối với dự án đã được người quyết định đầu tư phê duyệt hình thức quản
lý dự án theo quy định tại Điều 62 Luật Xây dựng năm 2014 thì tiếp tục thực hiện
theo quyết định phê duyệt của người quyết định đầu tư; trong trường hợp để đáp ứng
yêu cầu về chất lượng, tiến độ thi công xây dựng công trình thì người quyết định
đầu tư được điều chỉnh hình thức quản lý dự án theo quy định Nghị định này.
7. Công trình xây dựng đã thực hiện thẩm định thiết kế triển khai sau
thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng kể từ ngày 15 tháng 8 năm
2020 và thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản
1 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1
của Luật số 62/2020/QH14 nhưng chưa khởi công xây dựng trước ngày Nghị định này
có hiệu lực thì chủ đầu tư phải gửi hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều
kiện về cấp phép xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương
kèm theo thông báo khởi công để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị định này.
8. Công trình xây dựng đã thực hiện thẩm định thiết kế triển khai sau
thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng (bao gồm thẩm định điều chỉnh
thiết kế xây dựng) và không thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo
quy định tại Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 thì phải thực hiện cấp giấy phép xây dựng
theo quy định của Nghị định này, trừ nội dung quy định tại khoản
4 Điều 41 và khoản 2 Điều 54 Nghị định này.
Trường hợp công trình xây dựng đã cấp giấy phép xây dựng, việc điều chỉnh
giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định
này.
9. Công trình thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định
của Luật Xây dựng năm 2014 và chưa khởi công xây dựng trước ngày Nghị định này có hiệu lực
nhưng thuộc đối tượng yêu cầu cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật số
62/2020/QH14 thì phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Nghị định
này.
10. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề có xác định thời hạn của chứng
chỉ theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 được tiếp tục sử dụng chứng chỉ
cho đến khi hết hạn. Căn cứ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng quy định tại Nghị
định này, cá nhân thực hiện việc kê khai và tự xác định hạng của chứng chỉ kèm
theo chứng chỉ hành nghề còn thời hạn để làm cơ sở tham gia các hoạt động xây dựng.
Bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu
số 05 Phụ lục IV Nghị định này.
11.75 Tổ chức, cá nhân đã được cấp chứng chỉ năng lực,
chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật Xây dựng trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng chứng chỉ theo lĩnh vực và phạm vi hoạt
động xây dựng được ghi trên chứng chỉ đến khi hết hạn. Kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp tổ chức, cá nhân có đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề thì thực hiện theo
quy định tại Nghị định này. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề, chứng
chỉ năng lực theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 64
và điểm b khoản 1 Điều 86 Nghị định này thực hiện việc cấp
chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III do cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành.
12. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, chứng
chỉ hành nghề trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được
xét cấp chứng chỉ theo quy định tại Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7
năm 2018 của Chính phủ.
Điều 111. Hiệu lực thi hành76
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm
2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Điều 1, Điều 4, từ Phụ lục
I đến Phụ lục IX Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Các quy định trước đây của
Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trái với Nghị định này đều
bãi bỏ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT,
CN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
MẪU TỜ TRÌNH VÀ CÁC VĂN
BẢN TRONG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG,
THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 02a
|
Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 03
|
Quyết định phê duyệt dự án đối với dự án yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 03a
|
Quyết định phê duyệt dự án đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 04
|
Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng
|
Mẫu số 06
|
Thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở
|
Mẫu số 07
|
Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
Mẫu số 08
|
Mẫu dấu thẩm định, thẩm tra, phê duyệt thiết kế xây dựng
|
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
……,
ngày ... tháng ... năm ...
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP ngày tháng 03 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ..........................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính
theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và các thông tin để
liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ……………….. (xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo
quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh
mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế
cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ
trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng[36]
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
V/v thông báo kết quả thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng...
(tên dự án)
|
..., ngày ... tháng
... năm ....
|
Kính gửi: (Tên đơn vị trình).
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận văn bản số ... ngày ... tháng ... năm
... của…… trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng... (tên dự án).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14;
Căn cứ ... (văn bản quy phạm pháp luật
quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng);
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết
quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng... (tên dự án) như
sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình
chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện
thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư xây dựng:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng:
11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra (nếu có):
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý và văn bản
khác có liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình
thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng của tổ chức trình thẩm định.
(Riêng đối với công trình xây dựng có kết cấu dạng nhà thuộc dự án cần
thể hiện được các nội dung, thông số chủ yếu của công trình gồm
diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, tổng diện tích sàn
xây dựng, hệ số sử dụng đất, số tầng cao, chiều cao công
trình, chỉ giới xây dựng công trình, bố trí công năng
công trình)
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết
kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề
xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có
tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch hoặc
phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chấp thuận.
3. Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận; với chương trình, kế hoạch thực hiện,
các yêu cầu khác của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Đối với dự án mà nhà đầu tư đã trúng đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư,
trúng đấu giá quyền sử dụng đất thuộc trường hợp được chuyển tiếp theo quy định
tại khoản 2 Điều 77 Luật Đầu tư số 61 /2020/QH14 không có yêu cầu phải chấp thuận
chủ trương đầu tư, cơ quan thẩm định đánh giá sự phù hợp của dự án với các nội
dung yêu cầu tại văn bản quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá, văn bản
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị cần có đánh giá về kế hoạch
xây dựng, hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật trước khi đưa các công
trình nhà ở và công trình khác vào sử dụng; sự phù hợp của kế hoạch xây dựng của
dự án thành phần hoặc giai đoạn thực hiện dự án đối với dự án tổng thể trong
trường hợp trình thẩm định theo dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư.
4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng
kỹ thuật và việc phân giao trách nhiệm quản lý các công trình theo quy định của
pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
5. Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng;
việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
7. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng
(đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công).
V. KẾT LUẬN
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng... (tên dự án) đủ điều
kiện/chưa đủ điều kiện/chỉ đủ điều kiện sau khi hoàn thiện các nội dung yêu cầu
để trình tổng hợp, phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện (nếu có).
Trên đây là thông báo của (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) về kết
quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng... (tên dự án).
Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- …;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 02a. Thông báo kết quả thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng[37]
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
V/v thông báo kết quả thẩm định
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng...
(tên dự án)
|
..., ngày ... tháng
... năm ....
|
Kính gửi: (Tên đơn vị đề nghị thẩm định).
(Cơ quan/Đơn vị được Người quyết định đầu tư giao thẩm định) đã
nhận văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của…… đề
nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng... (tên dự án).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14;
Căn cứ ... (văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý dự án đầu
tư xây dựng);
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Sau khi xem xét, (Cơ quan/Đơn vị được
Người quyết định đầu tư giao thẩm định) thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng... (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình
chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện
thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư xây dựng:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:
11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra (nếu có):
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý và văn bản khác có liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng được gửi kèm theo văn bản yêu cầu thẩm định.
(Riêng đối với công trình xây dựng có kết cấu
dạng nhà thuộc dự án cần thể hiện được các nội dung, thông số
chủ yếu của công trình gồm diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, tổng
diện tích sàn xây dựng, hệ số sử dụng đất, số
tầng cao, chiều cao công trình, chỉ giới xây dựng công
trình, bố trí công năng công trình)
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng; điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết kế bản vẽ thi công với quy hoạch xây dựng, quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về
quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận.
3. Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận; với chương trình, kế hoạch thực hiện,
các yêu cầu khác của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực.
5. Sự phù hợp của giải pháp thiết kế bản vẽ thi công về bảo đảm an toàn
xây dựng.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
7. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo
vệ môi trường.
8. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng
(đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công).
9. Đối với trường hợp yêu cầu phải thực hiện thẩm tra thiết kế theo quy
định, cơ quan/đơn vị được giao thẩm định kiểm tra kết quả thẩm
tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ quy
chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn trong thiết kế (trường
hợp này cơ quan/đơn vị được giao thẩm định không thực hiện trực
tiếp nội dung quy định tại khoản 5 và khoản 6 của mục này).
V. KẾT LUẬN
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng... (tên dự án) đủ điều
kiện/chưa đủ điều kiện/chỉ đủ điều kiện sau khi hoàn thiện các nội dung yêu cầu
để trình tổng hợp, phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện (nếu có).
Trên đây là thông báo của (Cơ quan/Đơn vị được Người quyết định đầu
tư giao thẩm định) về kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng... (tên dự án). Đề nghị đơn vị đề nghị thẩm định nghiên cứu
thực hiện theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- …;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu số 02a sử dụng để tham khảo cho việc thẩm định của Cơ quan/Đơn vị
được Người quyết định đầu tư giao thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 12 Nghị định
này.
Mẫu số 03. Quyết định phê duyệt dự án đối với
dự án yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng[38]
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
........., ngày... tháng... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt dự án ……… (tên
dự án)
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ... (văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý dự án đầu tư
xây dựng);
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định số... của cơ quan thẩm định (nếu có)
Theo đề nghị của.... tại Tờ trình số... ngày... tháng…… năm……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự
án (tên dự án....) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án:
2. Người quyết định đầu tư:
3. Chủ đầu tư:
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng:
5. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu
có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở:
6. Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng:
7. Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của
công trình chính theo thiết kế:
8. Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn:
9. Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu
tư:
10. Tiến độ thực hiện dự án; phân kỳ đầu tư (nếu có); thời
hạn hoạt động của dự án (nếu có):
11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến
độ thực hiện dự án:
12. Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng:
13. Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có):
14. Trình tự đầu tư xây dựng đối với công trình bí mật nhà nước (nếu
có):
15. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 03a. Quyết định phê duyệt dự án đối với
dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng[39]
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
........., ngày... tháng... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt dự án ……… (tên
dự án)
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ... (văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý dự án đầu tư
xây dựng);
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định số... của cơ quan thẩm định (nếu có)
Theo đề nghị của.... tại Tờ trình số... ngày... tháng…… năm……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự
án (tên dự án....) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án:
2. Người quyết định đầu tư:
3. Chủ đầu tư:
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng:
5. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, tổ chức
lập khảo sát xây dựng (nếu có):
6. Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng:
7. Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo
thiết kế của công trình chính:
8. Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn:
9. Tổng mức đầu tư xây dựng; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức
đầu tư xây dựng:
10. Tiến độ thực hiện dự án; phân kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của
dự án (nếu có):
11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực
hiện dự án:
12. Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng:
13. Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có);
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có):
14. Trình tự đầu tư xây dựng đối với công trình bí mật nhà nước (nếu có):
15. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu số 03a áp dụng cho việc phê duyệt Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 12
Nghị định này.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...........
|
........., ngày... tháng.... năm........
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số....../2021/NĐ-CP ngày... tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công
trình:..................................................................................................
2. Loại, Cấp công
trình:........................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt.....................................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):.................
5. Địa điểm xây dựng:...........................................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:.................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:..................(xác định và ghi rõ: vốn đầu
tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng:.............................................................................
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng:........................................................................
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:..............................................................
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:.....................................................................
12. Các thông tin khác có liên
quan:.....................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo
quy định tại khoản 3 Điều 37 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ đầu tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà
nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế xây dựng với nhiệm
vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với yêu cầu về dây chuyền và thiết
bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công trình; sự phù hợp của giá trị dự toán
xây dựng công trình với giá trị tổng mức đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
ĐƠN VỊ THẨM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........
|
........., ngày... tháng... năm......
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Tên công trình...............)
Kính gửi: (Tên chủ đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Văn bản số... ngày... tháng... năm... của (Đơn vị đề nghị thẩm
tra)... về việc...;
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ
đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán xây dựng (Tên công trình). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị
thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình; loại, cấp công trình; thời hạn sử dụng của công trình
chính theo thiết kế.
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Giá trị dự toán xây dựng:
- Nguồn vốn:
- Địa điểm xây dựng:
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:
- Nhà thầu thiết kế xây dựng:
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự án)
2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình, bộ phận công
trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu
thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị
thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách,
tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung thiết kế xây dựng theo quy định tại
Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng;
d) Chi phí xây dựng hợp lý (Giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu,
trang thiết bị phù hợp với công năng sử dụng của công trình bảo đảm tiết kiệm
chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều
kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ
đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng
bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp
thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của
pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình:
- Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu cho công trình theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế xây dựng với công năng sử
dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn của công
trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải pháp thiết kế với công năng sử dụng
công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực của kết cấu công trình, giải
pháp thiết kế bảo đảm an toàn cho công trình lân cận.
4. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với
thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
5. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
6. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết
kế;
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng
công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản
mục chi phí khác trong dự toán xây dựng;
c) Về giá trị dự toán công trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị dự toán sau thẩm
tra như sau:
STT
|
Nội dung chi phí
|
Giá trị đề nghị thẩm tra
|
Giá trị sau thẩm tra
|
Tăng, giảm (+;-)
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ lý do tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng đủ điều
kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
- .....................
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được bổ sung thêm một số nội dung
khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐƠN VỊ THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
Kính gửi:............................
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận Tờ trình số.... ngày....
tháng... năm... của.......... đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở (nếu có) (tên công trình)........ thuộc dự án đầu
tư.............
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của tổ chức tư vấn, cá nhân;
Các căn cứ khác có liên
quan.....................................................................
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết quả
thẩm định thiết kế xây dựng như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp công trình:
3. Tên dự án đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Chủ đầu tư:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng (nếu có):
9. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:
10. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan trong hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết kế, thẩm tra:
(Liệt kê các hồ sơ trình thẩm định)
3. Năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức và năng lực hành nghề hoạt
động xây dựng của các cá nhân tham gia thiết kế xây dựng công trình:
Liệt kê: Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập
thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn
thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
(nếu có)
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Tóm tắt giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ
thống kỹ thuật công trình và các nội dung khác (nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập, thẩm tra thiết kế
xây dựng:
2. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia
khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế:
3. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với thiết kế cơ sở đã
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định:
4. Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu
an toàn công trình, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về
áp dụng tiêu chuẩn trong thiết kế đối với trường hợp yêu cầu phải thẩm tra thiết
kế theo quy định.
5. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về việc xác định dự toán xây
dựng (nếu có yêu cầu):
6. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và
bảo vệ môi trường:
7. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu khác theo quy định của
pháp luật có liên quan:
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế, dự toán xây dựng (nếu
có):
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............
|
........., ngày... tháng... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê
duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định số....
Theo đề nghị của.... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm... và
Thông báo kết quả thẩm định số... ngày... tháng... năm... của...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung chủ
yếu như sau:
1. Người phê duyệt:
2. Tên công trình hoặc bộ phận công trình:
3. Tên dự án:
4. Loại, cấp công trình:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
7. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng:
8. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:
9. Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu
quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu có):
10. Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình:
11. Giá trị dự toán xây dựng theo từng khoản mục chi phí:
12. Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng;
13. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 08
MẪU DẤU THẨM
ĐỊNH, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Kích thước mẫu dấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6
cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm)
|
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN
THẨM ĐỊNH)
|
|
|
THẨM ĐỊNH
Theo Văn bản số
............/............
ngày...... tháng...... năm 20.........
Ký tên:
|
|
MẪU DẤU XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC THỰC HIỆN THẨM
TRA
|
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN
THẨM TRA)
|
|
|
THẨM TRA
Theo Văn bản số............/............
ngày...... tháng...... năm 20.........
Chủ trì bộ môn ký tên:
|
|
MẪU DẤU XÁC NHẬN PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
|
(TÊN CHỦ ĐẦU TƯ)
|
|
|
PHÊ DUYỆT
Theo Quyết định số............/............
ngày...... tháng...... năm 20.........
Ký tên:
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU CÁC VĂN BẢN
TRONG QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình: Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh
hoành tráng/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự
án/Di dời công trình)
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị điều chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy phép xây dựng (Sử dụng
cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
|
Mẫu số 03
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
|
Mẫu số 04
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình ngầm)
|
Mẫu số 05
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình theo tuyến)
|
Mẫu số 06
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không
theo tuyến)
|
Mẫu số 07
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo
tuyến)
|
Mẫu số 08
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp cho dự án)
|
Mẫu số 09
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)
|
Mẫu số 10
|
Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
|
Mẫu số 11
|
Giấy phép di dời công trình
|
Mẫu số 12
|
Giấy phép xây dựng có thời hạn (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng
lẻ)
|
Mẫu số 13
|
Mẫu dấu của cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không
theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời
công trình)
Kính gửi:......................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):........................................................................................
- Người đại diện:.............................. Chức vụ (nếu có):.................................................
- Địa chỉ liên hệ: số nhà:....................... đường/phố:.......................................................
phường/xã:....................quận/huyện:..................tỉnh/thành
phố:.....................................
- Số điện thoại:.............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:.......................................... Diện
tích............m2.
Tại số nhà:............................... đường/phố...................................................................
phường/xã:....................................... quận/huyện:.........................................................
tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:……
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng,
tôn giáo:
- Loại công trình:.......................................
Cấp công trình:............................................
- Diện tích xây dựng:…….…….…….........
m2.
- Cốt xây dựng:…….…….…….……........ m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và
công trình có kết cấu dạng nhà):........... m2 (ghi rõ diện tích
sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.....…….…….m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có).
- Số tầng:.............(ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công
trình:.................................................. Cấp công
trình:.......................
- Tổng chiều dài công trình:........... m (ghi
rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính
xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:........ m (ghi rõ cốt
qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:..... m (ghi
rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình:............. m (ghi rõ độ
sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành
tráng:
- Loại công
trình:...................................... Cấp công trình:.............................................
- Diện tích xây dựng:.........…….…….…….…….……. m2.
- Cốt xây dựng:...........…….…….…….…….…….……. m.
- Chiều cao công trình:.....…….…….…….…….……. m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):......... m2.
- Tổng diện tích sàn:........... m2 (trong
đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:.....…….m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên
mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công
trình:....................................... Cấp công trình:............................................
- Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3;
4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công
trình:...................................... Cấp công trình:............................................
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3;
4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4
tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án:..................................................................................................................
Đã được:........... phê duyệt, theo Quyết định số:...............
ngày.....................................
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình:....................................
Cấp công trình:...............................................
* Các thông tin chủ yếu của công trình:...........................................................................
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công
trình:....................................... Cấp công trình:............................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):......................................................................
m2.
- Tổng diện tích sàn:................................................................................................
m2.
- Chiều cao công trình:............................................................................................... m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số:......................................... Diện
tích........................................................ m2.
Tại:............................................. đường:......................................................................
phường (xã).................................quận (huyện)..............................................................
tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
- Số tầng:.....................................................................................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:............................... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
........, ngày......... tháng.........
năm.........
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng
cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:.........................................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):............................................................................................
- Người đại diện:.................................... Chức vụ:........................................................
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà:................. đường (phố)................. phường (xã)...............................................
quận (huyện)................... tỉnh, thành phố:......................................................................
- Số điện thoại:.............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:.................................…….…….……. Diện
tích.......................................... m2.
Tại:.............................................. đường:.....................................................................
phường (xã)................................. quận (huyện).............................................................
tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-...................................................................................................................................
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý
do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-...................................................................................................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia
hạn:....... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
........, ngày......... tháng.........
năm.........
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu
số 03
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........ tháng........
năm........
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng
cho công trình không theo tuyến)
1. Cấp
cho:............................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:..... đường (phố)..... phường (xã):.... quận (huyện)....
tỉnh/thành phố.....
2. Được phép xây dựng công trình: (tên công trình)............................................
- Theo thiết kế:......................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)..................lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:......
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):.................................................................
- Chủ trì thẩm tra thiết kế:..........
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ):..............................................................
+ Cốt nền xây dựng công
trình:............................................................................
+ Mật độ xây dựng:.............., hệ số sử dụng đất:.................................................
+ Chỉ giới đường đỏ:............, chỉ giới xây dựng:.................................................
+ Màu sắc công trình (nếu có):..........................
+ Chiều sâu công trình (tính từ cốt 0,00 đối với công trình có tầng
hầm):.....
Đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà, bổ sung
các nội dung sau:
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):.................... m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng):.................
m2
+ Chiều cao công trình:................ m;
+ Số tầng (trong đó ghi rõ số tầng hầm và tầng lửng):........................................
3. Giấy tờ về đất đai:.............................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng
kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU
ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền
hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư
xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu
cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy
định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các
nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. 81Nội dung điều chỉnh/gia hạn:............................................................................
(trường hợp trang 2 không đủ để ghi nội dung điều chỉnh/gia hạn thì nội dung này
được ghi vào các trang tiếp theo đính kèm và là một phần không tách rời của giấy
phép xây dựng).
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
......, ngày........ tháng..........
năm..........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........ tháng........
năm........
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng
cho công trình ngầm)
1. Cấp cho:...................................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:..... đường (phố)..... phường (xã):..... quận (huyện)....
tỉnh/thành phố:.......
2. Được phép xây dựng công trình theo những nội dung sau:.........................................
- Theo thiết kế:..............................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)..................lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:......
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):.............................................................................
- Chủ trì thẩm tra thiết kế:..........
- Gồm các nội dung sau:
- Tên công trình:............................................................................................................
- Vị trí xây dựng:...........................................................................................................
+ Điểm đầu công trình (Đối với công trình theo tuyến):....................................................
+ Điểm cuối công trình (Đối với công trình theo tuyến):....................................................
- Quy mô công trình:......................................................................................................
- Tổng chiều dài công trình:........................................................................................ m.
- Chiều rộng công trình:....................................... từ:.................. m, đến:................... m.
- Chiều sâu công trình:........................................ từ:.................. m, đến:.................... m.
- Khoảng cách nhỏ nhất đến công trình lân cận:..............................................................
3. Giấy tờ về đất đai:.....................................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng
kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU
ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền
hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư
xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày khởi công cho cơ quan cấp phép
xây dựng trước khi khởi công xây dựng công trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu
cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy
định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các
nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1.82 Nội dung điều chỉnh/gia hạn:............................................................................
(trường hợp trang 2 không đủ để ghi nội dung điều chỉnh/gia hạn thì nội dung này
được ghi vào các trang tiếp theo đính kèm và là một phần không tách rời của giấy
phép xây dựng).
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm..........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........ tháng........
năm........
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho
công trình theo tuyến)
1. Cấp
cho:.................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:....... đường (phố)...... phường (xã):...... quận (huyện)..... tỉnh/thành
phố:........
2. Được phép xây dựng công trình: (tên công trình)........................................................
- Theo thiết kế:..............................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn).................. lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:......
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):.............................................................................
- Chủ trì thẩm tra thiết kế:...............................................................................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ):............................................................................
+ Hướng tuyến công trình:.............................................................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:......................................................................................
+ Chiều sâu công trình (đối với công trình ngầm theo tuyến):............................................
3. Giấy tờ về đất đai:.....................................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng
kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU
ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền
hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư
xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu
cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy
định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các
nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1.83 Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..
(trường hợp trang 2 không đủ để
ghi nội dung điều chỉnh/gia hạn thì nội dung này được ghi vào các trang tiếp
theo đính kèm và là một phần không tách rời của giấy phép xây dựng).
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm..........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........ tháng........
năm........
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng
cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến)
1. Cấp cho:............................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:.... đường... phường (xã):.... quận (huyện).... tỉnh/thành
phố:......
2. Được phép xây dựng công trình theo giai đoạn: (tên công trình).....................
- Theo thiết kế:......................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn).................. lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):.................................................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ):.............................................................
+ Cốt nền xây dựng công
trình:............................................................................
+ Mật độ xây dựng:.............., hệ số sử dụng đất:..................................................
+ Chỉ giới đường đỏ:............, chỉ giới xây dựng:.................................................
+ Diện tích xây dựng:..... m2
* Giai đoạn 1:
+ Chiều sâu công trình (tính từ cốt 0,00 đối với công trình có tầng
hầm):...;
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (nếu có):.................... m2
+ Tổng diện tích sàn xây dựng giai đoạn 1 (bao gồm cả tầng hầm):....
m2
+ Chiều cao xây dựng giai đoạn 1:................ m;
+ Số tầng xây dựng giai đoạn 1 (ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng):........................
+ Màu sắc công trình (nếu có):..........................
* Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn xây dựng giai đoạn 1 và giai đoạn 2:......... m2
+ Chiều cao công trình giai đoạn 2:........... m
+ Số tầng xây dựng giai đoạn 2 (ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng 2 giai
đoạn):...............
+ Màu sắc công trình (nếu
có):.............................................................................
* Giai đoạn...: (ghi
tương tự như các nội dung của giai đoạn 2 tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng)
3. Giấy tờ về đất
đai:.............................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng
kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU
ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền
hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư
xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu
cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy
định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm
thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm
2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ
quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1.84 Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………….
(trường hợp trang 2 không đủ để
ghi nội dung điều chỉnh/gia hạn thì nội dung này được ghi vào các trang tiếp
theo đính kèm và là một phần không tách rời của giấy phép xây dựng).
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm..........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........ tháng........
năm........
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng
cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến)
1. Cấp cho:............................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:.... đường... phường (xã):..... quận (huyện)..... tỉnh/thành
phố:....
2. Được phép xây dựng công trình theo giai đoạn: (tên công trình).....................
- Theo thiết kế:......................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn).................. lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:......
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):.................................................................
- Chủ trì thẩm tra thiết kế:..........
- Gồm các nội dung sau:
* Giai đoạn 1:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ):...............................................................
+ Hướng tuyến công trình:....................................................................................
+ Cốt nền xây dựng công
trình:............................................................................
+ Chiều sâu công trình (đối với công trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn 2:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ):...............................................................
+ Hướng tuyến công
trình:....................................................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:............................................................................
+ Chiều sâu công trình (đối với công trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn...:
3. Giấy tờ về đất
đai:.............................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng
kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU
ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền
hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư
xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu
cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy
định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các
nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1.85 Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………
(trường hợp trang 2 không đủ để
ghi nội dung điều chỉnh/gia hạn thì nội dung này được ghi vào các trang tiếp
theo đính kèm và là một phần không tách rời của giấy phép xây dựng).
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm..........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........ tháng........
năm........
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng
cấp cho dự án)
1. Cấp
cho:............................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:....... đường (phố).......... phường
(xã):....... quận (huyện).... tỉnh/thành phố:
2. Được phép xây dựng các công trình thuộc dự
án:............................................
- Tổng số công trình: (n) công trình
- Công trình số (1-n):............................................................................................
(Ghi theo nội dung tại các Mẫu số 03, 04,
05.... phù hợp với từng loại công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng)
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:..........................................................................
4. Ghi nhận các công trình đã khởi công:
- Công
trình:..........................................................................................................
- Công
trình:..........................................................................................................
5. Giấy phép có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời
hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU
ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền
hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư
xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu
cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy
định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các
nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1.86 Nội dung điều chỉnh/gia hạn:
……………………………………………………………………. (trường
hợp trang 2 không đủ để ghi nội dung điều chỉnh/gia hạn thì nội dung này
được ghi vào các trang tiếp theo đính kèm và là một phần không tách rời của giấy
phép xây dựng).
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm..........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........ tháng........
năm........
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng
cho nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho:...................................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:.... đường.... phường (xã):.... quận (huyện).... tỉnh/thành
phố:.....
2. Được phép xây dựng công trình: (tên công trình)........................................................
- Theo thiết kế:..............................................................................................................
- Do:.......................................................................................................................
lập
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ):.........................................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:......................................................................................
+ Mật độ xây dựng:............, hệ số sử dụng đất:............................................................
+ Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:........................................................................
+ Màu sắc công trình (nếu
có):.......................................................................................
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):....................................................................... m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng)........................................... m2
+ Chiều cao công trình:................ m; số tầng.................................................................
+ Số tầng (trong đó ghi rõ số tầng hầm và tầng lửng):.......................................................
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:...................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng
kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU
ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền
hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư
xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu
cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy
định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định
tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1.87 Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..
(trường hợp trang 2 không đủ để
ghi nội dung điều chỉnh/gia hạn thì nội dung này được ghi vào các trang tiếp
theo đính kèm và là một phần không tách rời của giấy phép xây dựng).
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm..........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 10
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........ tháng........
năm........
|
GIẤY PHÉP
SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH
Số: /GPSC (GPCT)
1. Cấp
cho:............................................................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Người đại diện:................................... Chức vụ:................................................
- Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................
Số nhà:....................... đường (phố)...................... phường
(xã)............................
quận (huyện)............ tỉnh/thành phố:....................................................................
- Số điện thoại:......................................................................................................
2. Hiện trạng công
trình:.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................................................
Diện tích............ m2.
Tại:.............phường (xã)............ quận (huyện)............... tỉnh/thành
phố:.............
- Loại công trình:...................................... Cấp công
trình:...................................
- Diện tích xây dựng:......... m2.
- Tổng diện tích sàn:........... m2 (ghi rõ diện tích sàn
các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - đối với công
trình dân dụng, công trình có kết cấu dạng nhà).
- Chiều cao công trình:.... m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - đối với công trình dân dụng, công trình có
kết cấu dạng nhà).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum - đối với công trình dân dụng, công trình có kết cấu dạng nhà).
- Các thông tin về chiều dài công trình, cốt xây dựng, chiều cao tĩnh
không, chiều sâu công trình,... tương ứng với loại công trình sửa chữa cải tạo.
3. Được phép sửa chữa, cải tạo với nội dung
sau:................................................
- Loại công trình:.......................................... Cấp công
trình:...............................
- Các thông tin về công trình tương ứng với loại công trình sửa chữa cải
tạo theo quy định tại Mẫu số 03, 04,.... tương ứng với loại công trình.
4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất và sở hữu công
trình:........................................
5. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng
kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU
ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền
hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư
xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu
cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy
định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định
tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1.88 Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..
(trường hợp trang 2 không đủ để ghi nội
dung điều chỉnh/gia hạn thì nội dung này được ghi vào các trang tiếp theo đính
kèm và là một phần không tách rời của giấy phép xây dựng).
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm..........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 11
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........ tháng........
năm........
|
GIẤY PHÉP
DI DỜI CÔNG TRÌNH
Số: /GPDDCT
1. Cấp
cho:............................................................................................................
- Địa chỉ:
Số nhà:................. đường (phố):.................................
phường (xã):.........................
quận (huyện).....................................tỉnh/thành phố:.............................................
2. Được phép di dời công trình:
- Tên công trình:....................................................................................................
- Từ địa điểm: (ghi rõ lô đất, địa chỉ)
- Quy mô công trình: (diện tích mặt bằng, chiều cao công trình)
- Tới địa điểm:............: (ghi rõ lô đất, địa chỉ)
- Lô đất di dời đến: (diện tích, ranh giới)
- Cốt nền công trình di dời đến:............................................................................
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:................................................................
3. Thời gian di dời: Từ......................................... đến..........................................
4. Nếu quá thời hạn quy định tại giấy phép này phải đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU
ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền
hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư
xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu
cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy
định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các
nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1.89 Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..
(trường hợp trang 2 không đủ để
ghi nội dung điều chỉnh/gia hạn thì nội dung này được ghi vào các trang tiếp
theo đính kèm và là một phần không tách rời của giấy phép xây dựng).
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm..........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 12
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........ tháng........
năm........
|
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
Số: /GPXD
(Sử dụng
cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
1. Nội dung tương ứng với nội dung của giấy phép xây dựng đối với các
loại công trình và nhà ở riêng lẻ.
2. Công trình được tồn tại đến:.............................................................................
3. Chủ đầu tư phải tự dỡ bỏ công trình, không được đòi hỏi bồi thường
phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực
hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp.
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng
kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU
ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền
hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư
xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu
cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy
định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các
nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1.90 Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..
(trường hợp trang 2 không đủ để
ghi nội dung điều chỉnh/gia hạn thì nội dung này được ghi vào các trang tiếp
theo đính kèm và là một phần không tách rời của giấy phép xây dựng).
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
........, ngày........ tháng.......... năm..........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 13
MẪU DẤU CỦA
CƠ QUAN THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kích thước mẫu dấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6
cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm)
|
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG)
|
|
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số:............/............
ngày...... tháng...... năm 20.........
Ký tên:
|
|
PHỤ LỤC III
QUY TRÌNH CẤP GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với
nhà thầu là tổ chức)
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo các công việc/dự án đã thực hiện trong 3 năm gần nhất
|
Mẫu số 03
|
Giấy ủy quyền
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là cá
nhân)
|
Mẫu số 05
|
Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
Mẫu số 06
|
Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân
|
Mẫu số 07
|
Quyết định điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài
|
Mẫu số 08
|
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 09
|
Báo cáo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài (Định kỳ và khi
hoàn thành công trình)
|
Mẫu số 10
|
Thông báo văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài
|
Mẫu số 01
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với
nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số: ....................................
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc Sở Xây dựng ............................)
Tôi: ................ (Họ tên) Chức vụ: .........................................................................................
Được ủy quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho: .........................................................................................................................
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc: .............................................................................................
Số điện thoại: ....................................
Fax: .................................... E.mail: ..........................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): ................................................................
Số điện thoại: ....................................Fax: ................................E.mail: ................................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường
hợp là thầu phụ làm đơn) là : ....................................
thông báo thắng thầu (hoặc được chọn
thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc ................. thuộc Dự
án ................. tại ............ trong thời gian từ ........... đến .............
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ....) xét cấp Giấy phép hoạt động xây
dựng cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại Điều ... của Nghị định này.
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội
dung gì, xin báo cho ông (bà) ..................... có
địa chỉ tại Việt Nam ........................
số điện thoại ..................... Fax .............
E.mail ...................
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện
đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có
liên quan.
|
THAY MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)...
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu Công ty)
|
Mẫu số 02
CÔNG TY .............
BÁO CÁO
CÁC
CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê
|
Tên Dự án, địa điểm, quốc gia
|
Nội dung hợp đồng nhận thầu
|
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng
(USD)
|
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ
|
Thời gian thực hiện hợp đồng (từ.... đến...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....., ngày.... tháng.... năm....
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu công ty)
|
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC: .....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./....
|
, ngày ... tháng ... năm ...…...
|
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Thông báo trúng thầu (hoặc hợp đồng) số ... ngày... tháng ...
năm .... giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính) là với Công ty ..............:
Tôi tên là: .............................................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Ủy quyền cho ông/bà ...........................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Số hộ chiếu: ....................................
Quốc tịch nước: .........................................................
Ông/bà ................. được ký các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép
hoạt động xây dựng gói thầu ..........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng/Sở
Xây dựng;
- Lưu: VT, đơn vị...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với
nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc Sở Xây dựng )
Tôi: ................ (Họ tên) ...................................Nghề
nghiệp: ..............................................
Có hộ
chiếu số:
........................................................................ (sao
kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc: .........................................................................................................
Số điện thoại: ....................................
Fax: .................................... E.mail: ........................
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có): .............................................................................................
Số điện thoại: ....................................Fax: ................................E.mail: ..............................
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu)
làm tư vấn công việc ... thuộc Dự án ............
tại .............................................. Trong thời gian từ ......................
Đề nghị cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng
................. xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực
hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều ... của Nghị định này.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin
báo cho ông (bà) ...........
có địa chỉ tại Việt Nam .................................... số điện thoại .................. Fax ................................
E.mail ....................................
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy
đủ các quy định trong giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên
quan.
|
..., ngày.... tháng.... năm....
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
Mẫu số 05
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG THUỘC
BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc SỞ
XÂY DỰNG .......)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../..../QĐ-HĐXD
(hoặc số: ..../..../QĐ-SXD
|
………., ngày ... tháng ... năm ...…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Cấp Giấy
phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ
XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG (HOẶC GIÁM ĐỐC SỞ
XÂY DỰNG )
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đơn và hồ sơ của Công ty (hoặc Liên danh) .................................... , là pháp nhân
thuộc nước .................., về việc nhận thầu thuộc Dự án .................. tại ........................
và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư
(hoặc thầu chính) là ........................ tại văn bản ................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công
ty (hoặc Liên danh)
....................................
(sau đây gọi là Nhà thầu), pháp nhân thuộc nước .................................... , có địa chỉ đăng ký tại ..........................., được thực
hiện thuộc Dự án .................................... tại ....................................
Điều 2.
1. Nhà thầu thực hiện nhiệm vụ thầu ....................................
theo hợp đồng với chủ đầu tư
(hoặc thầu chính); liên danh với nhà thầu Việt Nam (hoặc/và sử dụng thầu phụ Việt
Nam) như đã được xác định trong hồ sơ dự thầu (hoặc chào thầu) thông qua hợp đồng
liên danh hoặc hợp đồng thầu phụ như đã xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động xây dựng.
2. Nhà thầu thực hiện các nghĩa vụ như quy định tại Điều ............. của Nghị định số ...../2021/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3. Nhà thầu phải lập báo cáo định kỳ và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về
Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng) về
tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều ..........
của Nghị định số ......../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều
3.
1. Giấy phép này đồng thời có giá trị để Nhà thầu liên hệ với các cơ
quan Nhà nước Việt Nam có liên quan thực hiện nội dung các điều khoản nêu trên
theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận thầu thực hiện công việc
nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này
được cấp cho Nhà thầu, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công an,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở
Xây dựng cấp) và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự
án) và chủ đầu tư.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, đơn vị .......
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY
DỰNG......)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG THUỘC
BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc SỞ
XÂY DỰNG .......)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../..../QĐ-HĐXD
(hoặc số: ..../..../QĐ-SXD
|
………., ngày ... tháng ... năm ...…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Cấp Giấy
phép hoạt động xây dựng cho cá nhân
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ
XÂY DỰNG
THUỘC BỘ XÂY DỰNG (HOẶC GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG ........)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi bổ sung một số điều
theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 35/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đơn và hồ sơ của ông/bà
.............. , quốc tịch
nước ........................ về việc nhận thầu
thuộc Dự án ............. tại ..................
và theo thông báo kết quả
đấu thầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu
chính) là .................... tại văn bản ..............................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép
ông/bà ............, quốc tịch nước
..............., có hộ chiếu số
.................... cấp ngày .........
tại ..................... do cơ quan nước
....................................cấp,
được thực hiện thuộc Dự án
......................... tại ........................
Điều 2.
1. Ông/bà .... thực hiện nhiệm vụ thầu .............theo hợp đồng
với chủ đầu tư (hoặc thầu chính).
2. Ông/bà thực hiện các nghĩa vụ như quy định tại Điều .......... của
Nghị định số ........../2021/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3. Ông/bà phải lập báo cáo định kỳ và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về
Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng
đã ký kết theo quy định tại Điều ..........
của Nghị định số ......./2021/NĐ-CP
ngày ...tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng thời có giá trị để ông/bà liên hệ với các cơ quan
nhà nước Việt Nam có liên quan thực hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo
quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận thầu thực hiện công việc
nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này
được cấp cho ông/bà ....... đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ
Công Thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy
phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng cấp) và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành
phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án) và chủ đầu tư.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, đơn vị .......
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY
DỰNG......)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG THUỘC
BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc SỞ
XÂY DỰNG .......)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../..../QĐ-HĐXD
(hoặc số: ..../..../QĐ-SXD
|
………., ngày ... tháng ... năm ...…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Điều
chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY
DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG (HOẶC GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG )
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi bổ sung một số điều
theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 35/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Giấy phép hoạt động xây dựng số ...../20..../QĐ-HĐXD (hoặc số ..../20.../QĐ-SXD) ngày ...tháng...năm.... của
cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây
dựng....) cấp cho Công ty (hoặc Liên danh) .................................... ;
Căn cứ pháp lý có liên quan ......................................................................................................;
Căn cứ đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng ngày...
tháng ...năm....của Công ty (hoặc Liên danh)/ông, bà ....................................;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh
trong Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD do cơ quan chuyên môn thuộc
Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng .... ) cấp ngày ...tháng...năm....Các nội dung khác của
Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD ngày ...tháng...năm....
không thay đổi.
Điều 2. Văn bản này
là một phần không tách rời của Giấy phép hoạt động xây dựng số
..../20.../QĐ-BXD ngày ...tháng...năm ...
Điều 3. Văn bản này
được lập và sao gửi như quy định tại Điều 4 Giấy phép hoạt động xây dựng số
..../20.../QĐ-HĐXĐ ngày ...tháng...năm ...
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, đơn vị .......
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY
DỰNG......)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn bản số:
....................................
, ngày ........ tháng ........ năm ...........
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc
Bộ Xây dựng)
(Hoặc Sở Xây dựng .................................... )
Tôi: ..............(Họ tên).................... Chức vụ:
......................................................................
Được ủy quyền của ông (bà): ..............................
theo giấy ủy quyền:...(kèm theo
đơn này)
Đại diện cho: .......................................................................................................................
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc: ...........................................................................................
Số điện thoại: ....................................
Fax: .................................... E.mail: ........................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam: ...........................................................................
Số điện thoại: ..................................
Fax: ....................................E.mail: ..........................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây
dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt động xây dựng số ....................................,
ngày ............. để thực hiện gói thầu thuộc dự án Đề nghị điều chỉnh giấy phép
hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung: ............................................................................................................
Lý do đề nghị điều chỉnh: .....................................................................................................
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng
....) xét điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi
với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1. Bản sao Giấy phép hoạt động xây dựng đã được cấp
2. Bản sao các văn bản chứng minh cho nội dung điều chỉnh
3. Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề
nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin
báo cho ông (bà) có địa chỉ tại Việt Nam ....................................
số điện thoại ................. Fax ....................................
E.mail ....................................
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh, chúng tôi xin cam
đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT (HOẶC THỪA ỦY
QUYỀN)...
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu Công ty)
|
Mẫu số 09
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Định kỳ và khi
hoàn thành công trình)
I. TÊN CÔNG TY: ............................................................................................................
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam: ................................................................................................
Số điện thoại: ....................................
Fax: ....................................E.mail: ..........................
Số tài khoản tại Việt Nam: ...................................................................................................
Tại Ngân hàng: ....................................................................................................................
Số Giấy phép hoạt động xây dựng: ....................................
ngày: ......................................
Cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng: .....................................................................
Người đại diện có thẩm quyền tại Việt Nam: ............................ Chức vụ: ..........................
II. HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI CHỦ ĐẦU TƯ:
1. Số hợp đồng: ....................................
ngày ký: ...............................................................
2. Nội dung chính công việc nhận thầu: ..............................................................................
3. Giá trị hợp đồng: .............................................................................................................
Tổng số giá trị hợp đồng: ....................................................................................................
Trong đó:
- Giá trị tư vấn (thiết kế, quản lý xây dựng, giám sát...): .....................................................
- Giá trị cung cấp vật tư trang thiết bị: ................................................................................
- Giá trị thầu xây dựng: .......................................................................................................
- Giá trị thầu lắp đặt: ...........................................................................................................
4. Thời hạn thực hiện hợp đồng: Từ: ....................................
đến .....................................
5. Tình hình thực hiện đến thời điểm báo cáo: ..................................................................
III. HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI CÁC THẦU PHỤ:
1. Hợp đồng thầu phụ thứ nhất: ký với công ty ..................................................................
1.1. Số hợp đồng: ....................................
ngày ký: ............................................................
1.2. Nội dung chính công việc giao thầu phụ: .....................................................................
1.3. Giá trị hợp đồng: ..........................................................................................................
2. Hợp đồng thầu phụ thứ hai: (tương tự như trên)
3.
....................................
v.v
IV. VIỆC ĐĂNG KÝ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
VÀ VIỆC NỘP THUẾ:
1. Đã đăng ký chế độ kế toán tại cơ quan thuế: .................................................................
2. Đăng ký kiểm toán tại công ty kiểm toán: .......................................................................
3. Đã thực hiện nộp thuế theo từng thời kỳ thanh toán: (có bản sao phiếu
xác nhận nộp thuế của cơ quan thuế kèm theo) ........................................................................
V. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC CẦN TRÌNH BÀY VỀ THÀNH
TÍCH HOẶC Ý KIẾN ĐỀ
NGHỊ GIÚP ĐỠ CỦA
BỘ XÂY DỰNG/SỞ XÂY DỰNG
|
......., ngày... tháng... năm...
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu công ty)
|
Mẫu số 10
CÔNG TY ................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
,
ngày tháng năm
|
THÔNG BÁO
Văn
phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài
1. Tên nhà thầu: ................................................................................................................
2. Đại diện cho nhà thầu: ..................................................................................................
3. Pháp nhân nước: ..........................................................................................................
4. Địa chỉ đăng ký của Công ty tại nước sở tại: ................................................................
5. Đã được (cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng) cấp
giấy phép hoạt động xây dựng số: ....................................
ngày....................................
6. Nhận thầu công việc: ....................................
thuộc dự án .............................................
7. Chủ đầu tư: .....................................................................................................................
8. Thầu chính là (nếu văn bản thông báo là nhà thầu phụ): ...............................................
9. Tại: ..................................................................................................................................
10. Địa chỉ Văn phòng điều hành: .......................................................................................
11. Người đại diện cho Văn phòng điều hành: ...................................................................
12. Số điện thoại của Văn phòng điều hành: ......................................................................
13. Số Fax: .........................................................................................................................
14. Số tài khoản: ........................................................................
tại: ..................................
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Công an;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công Thương;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- UBND tỉnh (thành phố)...;
- Sở Xây dựng ...;
- Lưu:..
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU CÁC VĂN BẢN
TRONG QUY TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 05
|
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn và xác định hạng của chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 06
|
Mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 07
|
Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........, ngày...tháng.... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên(1): .....................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
3. Quốc tịch: ........................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: .............................................................
Ngày cấp: ...................................., Nơi cấp ........................................................................
5. Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
6. Số điện thoại: ..................................................................
Địa chỉ Email: ........................
7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ...............................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề: ...........
năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ....................................
Ngày cấp .................................... Nơi cấp: .............
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .............................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến
tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu
biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:
........................
Nhóm dự án/cấp công trình:
...................
Loại công trình:
....................................
Chức danh/Nội dung công việc thực hiện: .....................
2. .............
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: ........................................................................
Hạng: ...............
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội
dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội
dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có
liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1)
Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng
minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư chính thức hoạt động.
(2)
Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề do
chứng chỉ cũ rách/nát, bị thất lạc.91
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên(1): ......................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
3. Quốc tịch: .........................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ..............................................................
Ngày cấp: ...................................., Nơi cấp .........................................................................
5. Địa chỉ thường trú: ...........................................................................................................
6. Số điện thoại: .........................
Địa chỉ ........................................ Email: .........................
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở): ..................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ...............................................
9. Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ..................................................................
Số Chứng chỉ: ....................................
Ngày cấp .......................... Nơi cấp: .......................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .............................................................................................
Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội
dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: .....................................................................
Hạng: ...........................
Địa điểm đăng ký sát: ..........................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu
trên.
|
NGƯỜI KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1)
Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh
thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư chính thức hoạt động.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN
ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên: .................................... 2. Ngày, tháng, năm sinh: .........................................
3. Quốc tịch: ........................................................................................................................
4. Hộ chiếu số: ....................................
Ngày cấp: .................................... Nơi cấp: ..........
5. Số điện thoại:
............................................................ 6. Địa chỉ Email: ..........................
7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ..............................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề (năm, tháng): ............................................................................................................
10. Chứng chỉ hành nghề số: ..........
Ngày cấp: ......... Nơi
cấp: .........................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng .............................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến
tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số
điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu
biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:
..............
Nhóm dự án/Cấp công trình:
...........
Loại công trình:
....................................
Chức danh/Nội dung công việc thực hiện: .................................
2. ...................
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội
dung sau:
Lĩnh vực hoạt động:
.................................... Hạng:
......................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ, nội
dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội
dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có
liên quan.92
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG
CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
3. Số điện thoại: ....................................
Số fax: .................................................................
4. Email: ................................................
Website:
..............................................................
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên: ........................................................................
Chức vụ: ...................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ...............................................................
Nơi cấp: ........................................................................
Ngày cấp: ....................................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .......................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ: ....................................
Ngày cấp ................... Nơi cấp: .............................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ............................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ
hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có)
có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ
hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực
cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động xây dựng (ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò:
nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu; nội dung công việc thực hiện; ký
hiệu, ngày, tháng, năm của hợp đồng thực hiện công việc).93
|
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự
án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư (Tên
chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ
chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công
|
Số
lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng hiện
nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ....................................
Hạng: ............................................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: .........................................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu
trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong
đơn và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp
và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ
CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức
vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp
đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------
BẢN KHAI
KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN VÀ XÁC ĐỊNH
HẠNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
....................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ....................................
3. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: .............................................................
Ngày cấp: ....................................
Nơi cấp .........................................................................
4. Trình độ chuyên môn: .....................................................................................................
5. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng): ....................................................
6. Đơn vị công tác: .............................................................................................................
7. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến
tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu
biểu
(Ghi rõ tên Dự án/công
trình; Nhóm dự án/cấp công trình; Loại công trình; Chức danh/Nội dung công việc
thực hiện)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
8. Số Chứng chỉ hành nghề đã được cấp: ............................ Ngày cấp: ..........................
Nơi cấp: ....................................
Phạm vi hoạt động: ........................................................
9. Tự xếp Hạng: .............................................................................................................
(2)
Nơi cấp: ....................................
Phạm vi hoạt động: .........................................................
9. Tự xếp Hạng: ..............................................................................................................(2)
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN,
TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC
TIẾP(3)
(Ký, đóng dấu)
|
Tỉnh/thành phố, ngày …/…/……
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân
dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
chính thức hoạt động.
(2) Cá nhân đổi chiếu kinh nghiệm thực hiện công việc và điều kiện năng
lực theo quy định tại Nghị định này để tự nhận Hạng
(3) Xác nhận đối với các nội dung từ Mục 1 đến Mục 6 (Cá nhân tham gia
hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này).
Mẫu số 06
MẪU CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
*
Trường hợp cấp lại thì ghi rõ lần cấp (cấp lại lần 1, lần 2,...)
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN
CẤP CHỨNG CHỈ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Số: ..........................
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ....ngày...*)
Tên tổ chức: .......................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ...................................
Ngày cấp: .........................................................................
Nơi cấp: ...................................
Tên người đại diện theo pháp luật: .................................
Chức vụ: ...................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................
Số fax: ...............
Email: ...............................................................................
Website: ...................................
Phạm vi hoạt động xây dựng:
1. Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại công trình): .............................................
Hạng: .............................................
2. Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại
công trình):
.............................................
Hạng: .............................................
Chứng chỉ này có giá trị đến hết ngày …/…/……
|
......, ngày... tháng... năm 20....
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ
(Ký, họ và tên, đóng
dấu)
|
* Trường hợp cấp lại thì ghi rõ lần cấp (cấp lại lần 1, lần 2,...)
PHỤ LỤC V
MẪU CÁC VĂN BẢN
TRONG QUY TRÌNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC XÃ HỘI
NGHỀ
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ...…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công
nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng
Kính gửi: Bộ Xây dựng.
Tên tổ chức xã hội nghề nghiệp: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập hội số: ...ngày cấp ......... Cơ
quan cấp: .........
Quyết định phê duyệt điều lệ hoạt động số:...ngày cấp... Cơ quan cấp: ..........
Mục đích, lĩnh vực hoạt động: ............................................................................................
Phạm vi hoạt động: ............................................................................................................
Số lượng thành viên: .........................................................................................................
Đề nghị công nhận là tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho các cá nhân là hội viên,
thành viên của Hội viên của mình đối với lĩnh vực hoạt động xây dựng sau đây:
1 ..........................................................................................................................................
2 ..........................................................................................................................................
...
n.
.........................................................................................................................................
(Tên tổ chức xã hội nghề nghiệp) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung
kê khai nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng.
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC XÃ HỘI
NGHỀ NGHIỆP
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC XÃ HỘI
NGHỀ NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công
nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng
Kính gửi: Bộ Xây dựng.
Tên tổ chức xã hội nghề nghiệp:
........................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập hội số: .... ngày cấp .... Cơ quan cấp: ...............................
Quyết định phê duyệt điều lệ hoạt động số: ... ngày cấp ... Cơ quan cấp:
.........................
Mục đích, lĩnh vực hoạt động: .............................................................................................
Phạm vi hoạt động: .............................................................................................................
Số lượng thành viên: ..........................................................................................................
Đề nghị công nhận là tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho các tổ chức là hội viên của
mình đối với lĩnh vực hoạt động xây dựng sau đây:
1 ..........................................................................................................................................
2 ..........................................................................................................................................
n. .........................................................................................................................................
(Tên tổ chức xã hội nghề nghiệp) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung
kê khai nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC XÃ HỘI
NGHỀ NGHIỆP
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|