Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 33/KH-UBND 2022 thực hiện Đề án 06-ĐA/TU lĩnh vực khoa học công nghệ Lào Cai

Số hiệu: 33/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Giàng Thị Dung
Ngày ban hành: 25/01/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/KH-UBND

Lào Cai, ngày 25 tháng 01 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 06-ĐA/TU NGÀY 11/12/2020 CỦA TỈNH ỦY LÀO CAI NĂM 2022 - LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Thực hiện Đề án số 06-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về “đổi mới, phát triển nâng cao chất lượng Giáo dục toàn diện - Nguồn nhân lực - Khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025”;

Triển khai Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 08/03/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án số 06-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai, về đổi mới, phát triển nâng cao chất lượng Giáo dục toàn diện - Nguồn nhân lực - Khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025, UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Đề án số 06-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai năm 2022 - Lĩnh vực khoa học và công nghệ, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ trực tiếp, hiệu quả cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, chú trọng ứng dụng, chuyển giao công nghệ là chính để phục vụ phát triển các lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm; tập trung vào ứng dụng trong các lĩnh vực: Nông nghiệp, du lịch, dịch vụ, công nghiệp, giáo dục, y tế …; hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp. Đổi mới nâng cao hiệu quả công tác tổ chức và quản lý nhà nước về KH&CN, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng và hiệu quả góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Thực hiện 54 đề tài/dự án nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KH&CN. Trong đó: 39 đề tài/dự án nghiên cứu khoa học công nghệ cấp tỉnh (chuyển tiếp 20 đề tài/dự án, duyệt mới 19 đề tài/dự án); 11 dự án chính sách (chuyển tiếp: 01 dự án, duyệt mới dự kiến 10 dự án); 04 dự án thuộc Chương trình nông thôn Miền núi chuyển tiếp.

- Đánh giá trình độ và năng lực công nghệ đối với 10 doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh;

- Xây dựng, quản lý và vận hành Trang thông tin điện tử Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Lào Cai.

- Hỗ trợ bảo hộ và phát triển tài sản trí tuệ nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh về sản phẩm hàng hóa của người sản xuất và doanh nghiệp qua đó làm tăng giá trị, uy tín, chất lượng sản phẩm hàng hóa của địa phương góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

3. Nhiệm vụ chủ yếu

3.1. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh

* Lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT: Tập trung nghiên cứu xây dựng mô hình nhân giống, trồng, chăm sóc và chế biến các loại cây trồng, vật nuôi, các loài thủy sản và ứng dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp tại địa bàn các Bát Xát, Sa Pa, Bắc Hà, Bảo Thắng, Bảo Yên, trong đó:

- Nghiên cứu về sản phẩm chủ lực là cây dược liệu (Bảy lá một hoa, Atiso, tam thất, xuyên khung, cà gai leo, giổi ăn hạt, sâm bố chính, mộc hương và độc hoạt..); bình vôi, trà hoa vàng.

- Nghiên cứu sản phẩm nông nghiệp theo hướng hữu cơ thân thiện môi trường, liên kết sản xuất gắn với chế biến sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm và nông nghiệp khác, bao gồm: Nghiên cứu, chọn tạo giống lúa lai mới có năng suất, chất lượng cao; Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Ngạnh; Nghiên cứu áp dụng khoa học kỹ thuật vào xử lý môi trường nước ao nuôi kết hợp biện pháp thâm canh nâng cao năng suất, chất lượng thủy sản; Ứng dụng hệ thống lọc tuần hoàn RAS để xây dựng quy trình kỹ thuật trong nuôi cá hồi trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật phân bón hữu cơ sinh học và hữu cơ khoáng, tổ chức sản xuất theo hướng bền vững, bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao chuỗi giá trị mận Tả Van; Nghiên cứu, tuyển chọn các giống lúa chất lượng gạo ngon theo hướng thảo dược tại tỉnh Lào Cai; Ứng dụng công nghệ xử lý thủy nhiệt nâng cao khả năng dán dính gỗ Quế (Cinnamomum verum) đáp ứng yêu cầu sản xuất ván ghép thanh tại Lào Cai; Nghiên cứu sử dụng dược liệu bản địa khô (bã gấc, tỏi, nghệ, quế, atiso) làm thức ăn bổ sung nhằm nâng cao năng suất và chất lượng trứng của gia cầm nuôi trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Ứng dụng tiến bộ KH&CN xây dựng mô hình sản xuất, chế biến một số sản phẩm từ cây dược liệu hoài sơn tại tỉnh Lào Cai, phục vụ cho người bệnh tiểu đường, béo phì; Nghiên cứu hoàn thiện quy trình và xây dựng mô hình sản xuất hữu cơ cho cây Lê VH6 và cây Xoài Đài Loan tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai; Điều tra phân bố, xác định vùng gây trồng và xây dựng mô hình nhân giống, gây trồng phát triển cây Trà hoa vàng (Camellia sp.) tại tỉnh Lào Cai; Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển liên kết chuỗi giá trị cây ăn quả ôn đới và chuỗi giá trị cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Biện pháp khắc phục hiện tượng ra quả cách năm trên cây Mận địa phương (mận Tả Van).

- Nghiên cứu trồng các loài cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao: Nghiên cứu xây dựng mô hình rừng trồng thâm canh Vù hương (Cinnamomum balansae H.Lec) cung cấp gỗ lớn kết hợp lấy tinh dầu tại tỉnh Lào Cai; Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giống cây gỗ quý Hoàng đàn (Cupressus tolulosa D.Don) và xây dựng mô hình làm giàu rừng hướng đến bảo vệ và phát triển rừng bền vững tại VQG Hoàng Liên.

* Lĩnh vực khoa học xã hội, nhân văn và các lĩnh vực khác:

- Văn hóa xã hội: Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Cuộc vận động “mỗi tổ chức, mỗi cá nhân gắn với một địa chỉ nhân đạo” trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong giai đoạn mới; Nghiên cứu xây dựng một số mô hình khởi nghiệp cho thanh niên tỉnh Lào Cai; Nghiên cứu phát triển dịch vụ logistics 3 hỗ trợ các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai; Giải pháp nâng cao công tác diễn tập khu vực phòng thủ các cấp và ứng dụng trong phòng, chống thảm họa dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong tình hình mới; Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn các xã vùng cao của tỉnh Lào Cai; Đề xuất giải pháp nâng cao vai trò và chất lượng cán bộ quân sự cấp xã của tỉnh Lào Cai đáp ứng yêu cầu công tác quốc phòng, quân sự ở cơ sở trong tình hình mới; Giải pháp xây dựng và nâng cao chất lượng về cải cách thủ tục hành chính trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể tại tỉnh Lào Cai.

- Giáo dục đào tạo: Nghiên cứu xây dựng nội dung giáo dục STEM/STEAM cho học sinh Tiểu học, Trung học cơ sở tỉnh Lào Cai; thực trạng và giải pháp làm quen sớm với đọc, viết và toán ở trẻ mầm non vùng dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai.

- Y tế: Nghiên cứu thực trạng bệnh nhân chết não, xây dựng quy trình lấy tạng từ người cho chết não và tổ chức ghép thận tại bệnh viện đa khoa tỉnh Lào Cai; Đánh giá thực trạng mắc tim bẩm sinh ở thai nhi 16-23 tuần, trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi và hiệu quả ứng dụng, chuyển giao kỹ thuật siêu âm chẩn đoán sớm các bệnh lý tim mạch ở trẻ em tại tỉnh Lào Cai.

- Bảo vệ môi trường và khác: Nghiên cứu, xây dựng giải pháp khai thác bền vững nguồn nước karst đảm bảo an ninh nguồn nước và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Lập bản đồ phân bố và đánh giá tiềm năng nước ngầm toàn thị xã Sa Pa cấp nước ổn định lâu dài cho thị xã chống biến đổi khí hậu.

3. 2. Hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

3.2.1. Xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp

a) Thu thập thông tin, số liệu. Lựa chọn mẫu doanh nghiệp đại diện cho ngành, lĩnh vực sản xuất:

- Lựa chọn mẫu doanh nghiệp đại diện cho ngành, lĩnh vực sản xuất: Tổ chức tập huấn điều tra thu thập thông tin, số liệu, sử dụng phần mềm đánh giá (nếu có), xử lý số liệu (chuẩn hóa số liệu), báo cáo kết quả đánh giá (tính toán và báo cáo) cho các thành viên tham gia.

- Tổ chức điều tra thu thập số liệu tại doanh nghiệp: Thực hiện đánh giá trình độ và năng lực công nghệ tại các doanh nghiệp và hướng dẫn cung cấp, thu thập thông tin, số liệu; sử dụng phần mềm đánh giá đối với điều tra trực tiếp tại doanh nghiệp (nếu có); đánh giá thông báo lại kết quả thu thập số liệu cho doanh nghiệp sau khi kết thúc khảo sát thu thập thông tin.

- Tổ chức điều tra trực tuyến: Cơ quan thực hiện đánh giá thông báo cho các doanh nghiệp là đối tượng của cuộc điều tra tham gia điều tra trực tuyến và hướng dẫn doanh nghiệp truy cập vào phần mềm đánh giá trực tuyến; đơn vị thực hiện đánh giá thông báo kết quả thu thập số liệu cho doanh nghiệp sau khi kết thúc điều tra thông qua phần mềm xử lý số liệu điều tra trực tuyến.

- Đơn vị thực hiện tổng hợp số liệu thông qua hệ thống phần mềm xử lý số liệu điều tra.

b) Đánh giá trình độ và năng lực công nghệ cho 10 doanh nghiệp

- Đánh giá hiện trạng thiết bị, công nghệ: về mức độ khấu hao thiết bị, công nghệ; về cường độ vốn thiết bị, công nghệ; về mức độ đổi mới thiết bị, công nghệ; về mức độ tự động hóa và tích hợp sản xuất; về tỷ lệ chi phí năng lượng sản xuất; về tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu sản xuất; về tiêu chuẩn sản phẩm của dây chuyền công nghệ sản xuất.

- Đánh giá hiệu quả khai thác công nghệ: về năng suất lao động; về mức độ áp dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất; về năng lực bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, dây chuyền, thiết bị của doanh nghiệp; về khả năng tiếp nhận chuyển giao công nghệ; về chất lượng nguồn nhân lực.

- Đánh giá năng lực tổ chức - quản lý: về tỷ lệ chi phí cho đào tạo, huấn luyện; về thông tin phục vụ sản xuất, quản lý; về quản lý hiệu suất thiết bị tổng thể; về áp dụng tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; Đánh giá về Bảo vệ môi trường; về năng suất lao động.

- Đánh giá năng lực nghiên cứu, phát triển: về ứng dụng công nghệ thông tin; về chi phí thông tin; về nhân lực dành cho nghiên cứu, phát triển; về hạ tầng dành cho nghiên cứu, phát triển; về quỹ phát triển khoa học và công nghệ và đầu tư cho hoạt động nghiên cứu, phát triển.

- Đánh giá năng lực đổi mới sáng tạo: về kết quả nghiên cứu, phát triển sản phẩm; về kết quả nghiên cứu, phát triển công nghệ; về năng lực liên kết hợp tác nghiên cứu, phát triển; về kăng lực chuyển đổi số của doanh nghiệp.

- Xây dựng, đánh giá lộ trình đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp nhằm định hướng cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nguyên, nhiên liệu, vận hành công nghệ sản xuất đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường.

- Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực tài chính của doanh nghiệp; Phân tích đánh giá sản phẩm, thị trường, đối thủ cạnh tranh; Đánh giá nội bộ trong nhóm chuyên gia; Trao đổi kết quả đánh giá hiện trạng với doanh nghiệp và tiếp nhận phản hồi; Xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ; Trao đổi báo cáo lộ trình với doanh nghiệp và tiếp nhận phản hồi.

3.2.2. Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ

- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống thông tin quản lý nguồn lực doanh nghiệp và quảng cáo sản phẩm.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghệ mới, công nghệ tiên tiến và lực lượng chuyên gia công nghệ để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa khai thác, sử dụng phục vụ đổi mới công nghệ.

- Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, ứng dụng công nghệ tiên tiến, đào tạo, thuê chuyên gia thiết kế, sản xuất sản phẩm mới và thay đổi quy trình công nghệ theo hướng nâng cao chất lượng sản phẩm, cải thiện điều kiện việc làm, nâng cao mức độ an toàn trong hoạt động sản xuất cho người và thiết bị, thân thiện với môi trường.

- Hỗ trợ hình thành các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ nghiên cứu, ứng dụng và sản xuất sản phẩm mới.

3.3. Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Lào Cai

3.3.1. Thông tin, tuyên truyền về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

Xây dựng chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến, tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành công ở trong và ngoài tỉnh đến các tầng lớp thanh niên, sinh viên, học sinh, các nhà khoa học, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh (thông tin kiến thức về hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, thông tin về các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong nước, kiến thức về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các thành phần liên quan; các cơ chế chính sách, các cộng đồng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, thông tin theo sự kiện liên quan đến khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; truyền thông thông qua các mạng xã hội).

+ Phóng sự tài liệu về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Lào Cai (thời lượng 15p trên Đài truyền hình tỉnh Lào Cai).

+ Phóng sự chính luận về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (thời lượng 15p/khai thác tư liệu từ 30-50% trên Đài phát thanh truyền hình Lào Cai).

3.3.2. Xây dựng, phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

- Hình thành không gian làm việc chung (co-working space) với những chức năng hỗ trợ phù hợp với sự hình thành và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của Tỉnh: Xây dựng, hoàn thiện và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; cung cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

- Hình thành một số vườn ươm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ươm tạo công nghệ bao gồm: Vườn ươm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong các trường Đại học, Cao đẳng, cơ sở giáo dục, dạy nghề, các trường THPT, THCS …; Vườn ươm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo về lĩnh vực công nghệ thông tin; Vườn ươm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo về chuyển giao công nghệ, sản xuất, chiến biến sản phẩm nghề truyền thống và các đặc sản địa phương; Khởi sự doanh nghiệp, khởi sự kinh doanh, phát triển thương hiệu sản phẩm.

- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ cho các hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ ươm tạo các ý tưởng được lựa chọn, khơi dậy tinh thần khởi nghiệp đến năm 2025.

3.3.3. Phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về khởi sự doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức đào tạo về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; đào tạo, nâng cao năng lực huấn luyện viên khởi nghiệp cho đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng, đại học, cán bộ chuyên trách về công tác hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và cho các nhà đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho các cá nhân, tổ chức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh, gồm: giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu; sở hữu trí tuệ; áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, các tiêu chuẩn, quy chuẩn của sản phẩm, hàng hóa.Đào tạo cho cá nhân, tổ chức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Đào tạo cơ bản về nhận thức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; đào tạo nâng cao và đào tạo các kỹ năng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong các tổ chức thúc đẩy kinh doanh.

- Tổ chức các khóa tập huấn các chính sách pháp luật về thuế cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức các khóa tập huấn về môi trường kinh doanh trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật kinh doanh mới cho doanh nghiệp khởi nghiệp đối mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.

- Giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ trợ thủ tục cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp khởi nghiệp của Tỉnh thông qua các đại diện khoa học và công nghệ, đại diện thương mại Việt Nam ở nước ngoài tiếp cận thị trường nước ngoài.

- Khảo sát, học tập trao đổi kinh nghiệm về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo .

3.3.4. Tổ chức, kết nối và hỗ trợ hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

- Xây dựng mạng lưới liên kết gồm các Sở, ban, ngành; các hội, hiệp hội; trường Cao đẳng, Đại học, Viện nghiên cứu; các tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất-kỹ thuật;...để hỗ trợ toàn diện cho các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

- Xây dựng, kết nối mạng lưới nhà đầu tư cá nhân, doanh nghiệp và mạng lưới quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Tổ chức các sự kiện kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp của tỉnh với các thành phần hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo các tỉnh, thành phố khác.

4.4. Phát triển tài sản trí tuệ

4.4.1. Thực hiện dự án chuyển tiếp từ năm 2021

- Thực hiện nghiệm thu 06 dự án xây dựng nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm miến đao sâm Bát Xát, vịt bầu Nghĩa Đô, tam thất bắc Lào Cai, gà H’Mông Lào Cai, rau trái vụ Lào Cai, Hà thủ ô đỏ Lào Cai.

- Thực hiện hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu cho 05 sản phẩm tinh dầu sả Bảo Yên, bò vàng Mường Khương, lợn đen bản địa Văn Bàn, rau an toàn Bảo Thắng và Hồng không hạt Bảo Hà của huyện Bảo Yên.

4.4.2. Thực hiện hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu và phát triển sản phẩm mới

- Triển khai hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận cho 05 sản phẩm Cốm Bắc Hà, bánh chưng đen Bắc Hà, cá nước lạnh Văn Bàn, chuối ngự Hồng Cam, huyện Bảo Yên và thanh long ruột đỏ Bảo Yên.

- Triển khai hỗ trợ quản lý, phát triển chỉ dẫn địa lý “ Thẩm Dương” cho sản phẩm gạo nếp Khẩu Tan Đón của huyện Văn Bàn.

- Tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục sản phẩm và hỗ trợ kinh phí xây dựng nhãn hiệu cho 02 sản phẩm và phát triển 03 tài sản trí tuệ trong năm 2023.

4.4.3. Tuyên truyền, tập huấn về SHTT

- Biên soạn phát hành 01 cuốn sổ tay tuyên truyền về Chiến lược, pháp luật về Sở hữu trí tuệ;

- Tổ chức 01 lớp tập huấn/đào tạo kiến thức pháp luật về SHTT/ học tập mô hình quản lý và phát triển nhãn hiệu.

4.4.4. Chủ trì phối hợp các Sở ngành có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh đề án thành lập Sàn giao dịch công nghệ; Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Hình thành các vườn ươm KH&CN trên địa bàn tỉnh.

3. Các giải pháp

3.1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp

- Tiếp tục quán triệt sâu sắc quan điểm của Đảng: Khoa học kỹ thuật là then chốt. Đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng và phải được phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, của toàn dân để đổi mới, phát triển khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

- Cấp ủy đảng, chính quyền các cấp nâng cao nhận thức và hành động, đề ra chủ trương đúng, trúng, ưu tiên nguồn lực đầu tư, chính sách cho khoa học công nghệ. Đẩy mạnh tuyên truyền đến từng tổ chức và người sản xuất nhằm ứng dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiến tiến vào thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

3.2. Đổi mới công tác quản lý, nâng cao vai trò tham mưu của ngành Khoa học và Công nghệ

- Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước về khoa học công nghệ; Quán triệt sâu sắc các chủ trương, nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

- Xác định trách nhiệm, vai trò người đứng đầu sở, ban, ngành tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố về khoa học và công nghệ gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ.

- Phát huy vai trò nòng cốt chủ động, tích cực của ngành khoa học và công nghệ trong công tác tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp; phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tổ chức thực hiện.

3.3. Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý, cán bộ khoa học

- Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ khoa học tâm huyết, trách nhiệm. Chú trọng bồi dưỡng đào tạo, đào tạo lại, đặc biệt là công tác tự bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ, đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng.

- Có cơ chế chính sách phù hợp để sử dụng, đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật; thu hút cán bộ trẻ, các chuyên gia giỏi đến công tác tại Lào Cai.

- Tăng cường hội nhập và hợp tác quốc tế gắn với đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, cán bộ khoa học giỏi.

3.4. Huy động mọi nguồn lực, xây dựng các cơ chế chính sách

- Đẩy mạnh xã hội hóa, thực hiện tốt cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp, xã hội đầu tư cho khoa học công nghệ; thu hút các nguồn lực quốc tế thông qua hợp tác, liên kết.

- Chủ động, tích cực hội nhập; đẩy mạnh hợp tác về nghiên cứu khoa học.

- Thực hiện tốt việc lồng ghép các chính sách phát triển khoa học và công nghệ với các chính sách phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách địa phương đã ban hành thời gian qua. Đề xuất xây dựng các cơ chế chính sách mới.

3.5. Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế

Tăng cường hợp tác với các trung tâm nghiên cứu khoa học, viện nghiên cứu, trường đại học của Trung ương và các tỉnh; đồng thời, mở rộng hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ với các nước tiên tiến.

3.6. Đổi mới cơ chế quản lý KH&CN của tỉnh

Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội từng ngành và từng cấp; tăng cường công tác thông tin - truyền thông về KH&CN, phối hợp giữa các ngành trong thực thi 9 chính sách phát triển khoa học và công nghệ, mở rộng liên kết và hợp tác về KH&CN.

3.7. Giải pháp khác

- Đa dạng hóa công tác thông tin tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức cá nhân thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, giá trị và lợi ích kinh tế của việc bảo hộ và phát triển tài sản trí tuệ, tài sản vô hình của cá nhân, doanh nghiệp.

- Thực hiện việc hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm mang địa danh của tỉnh theo quy trình phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

- Các huyện, thành phố, thị xã cần chủ động đề xuất sản phẩm hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu và hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của địa phương.

- Kịp thời tổng hợp, thẩm định, lựa chọn và tổ chức phiên họp Hội đồng KH&CN duyệt danh mục dự án, tuyển chọn và phê duyệt giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ bảo hộ và phát triển tài sản trí tuệ đúng quy định. Thực hiện quản lý, kiểm tra đôn đốc các dự án theo tiến độ.

III. NHU CẦU VỐN

1. Nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2022: 43.072,611 triệu đồng

2. Nguồn vốn:

- Vốn ngân sách sự nghiệp KH&CN tỉnh: 26.424 triệu đồng;

- Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 660 triệu đồng;

- Vốn khác: 15.988,61 triệu đồng.

 (Chi tiết có Phụ lục kèm theo)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.

2. Sở Tài chính

Tham mưu cân đối nguồn vốn sự nghiệp ngân sách địa phương thực hiện kế hoạch; phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học, hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Sở Khoa học và Công nghệ cân đối đảm bảo các nguồn lực thực hiện mục tiêu của Đề án.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tiếp tục triển khai thực hiện các đề tài thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, trong đó, chú trọng cho nghiên cứu, chuyển giao và sản xuất các loại giống chất lượng cao, công nghệ chế biến, bảo quản giảm tổn thất sau thu hoạch, phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

5. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lào Cai và các cơ quan thông tin đại chúng của tỉnh

Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng về mục đích, ý nghĩa của việc triển khai thực hiện kế hoạch của Đề án, tạo sự quan tâm, ủng hộ rộng rãi của xã hội đối với phát triển khoa học và công nghệ.

Tuyên truyền vận động nhân dân, các tổ chức xã hội về công tác xã hội hóa để huy động đóng góp nguồn lực thực hiện nội dung kế hoạch Đề án.

Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Lào Cai tăng cường tuyên truyền các thành tựu khoa học công nghệ để các tổ chức, cá nhân có cơ hội tiếp cận ứng dụng trên sóng phát thanh và truyền hình.

6. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện tại địa phương; tập trung trọng tâm các nội dung: ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất và phát triển tài sản trí tuệ của địa phương.

- Chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tại địa phương.

Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- TT : TU, HĐND, UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, VX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Giàng Thị Dung

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện Đề án 06-ĐA/TU ngày 25/01/2022 - Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ do tỉnh Lào Cai ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.771

DMCA.com Protection Status
IP: 18.190.176.176
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!