|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 2264/KH-SVHTT 2019 nâng cao thực hiện chỉ số cải cách hành chính Sở Văn hóa Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
2264/KH-SVHTT
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thanh Nhân
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2264/KH-SVHTT
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 6 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ĐẠT THẤP SO VỚI BÌNH QUÂN CẢ NƯỚC
TRONG 03 BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TẠI SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
Căn cứ các nhiệm vụ được phân công tại
Kế hoạch số 1172/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố
về Nâng cao kết quả thực hiện các tiêu chí đạt thấp so với bình quân cả nước
trong 03 bộ chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019, Sở Văn hóa và Thể thao
ban hành Kế hoạch thực hiện tại Sở như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ
được Thành phố phân công nhằm nâng cao các tiêu chí Thành phố đạt thấp so với
bình quân cả nước trong bộ chỉ số CCHC (PAR index), chỉ số Hiệu quả quản trị và
hành chính công cấp tỉnh (PAPI) và chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
1.2. Triển khai quyết liệt đồng bộ
các giải pháp thực hiện chủ đề năm 2019 “Năm CCHC và thực hiện Nghị quyết 54 của
Quốc hội”.
1.3. Tăng cường trách nhiệm của các
cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu các phòng, đơn vị trong việc triển
khai nhiệm vụ CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác CCHC.
1.4. Tăng cường công tác hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, đồng hành cùng
doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển.
2. Yêu cầu
2.1. Triển khai có hiệu quả các nhiệm
vụ trọng tâm trong Kế hoạch số 403/KH-SVHTT ngày 30 tháng 01 năm 2019 về Thực
hiện công tác CCHC năm 2019 tại Sở và các nhiệm vụ cần triển khai trong Kế hoạch
số 5645/KH-SVHTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 về CCHC giai đoạn 2016 - 2020 của Sở
Văn hóa và Thể thao đã đề ra.
2.2. Nâng cao vai trò, xác định rõ
trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2.3. Định kỳ kiểm tra tiến độ thực hiện
các nhiệm vụ đã giao cho phòng, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được phân công.
II. NỘI DUNG VÀ TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Triển khai các nhiệm vụ được Thành phố
giao trong các nhóm giải pháp nâng cao kết quả thực hiện các tiêu chí đạt thấp
so với bình quân cả nước trong 03 bộ chỉ số CCHC, cụ thể:
1. Nhóm giải pháp nâng cao kết quả thực
hiện 03 tiêu chí đạt thấp so với bình quân cả nước trong bộ chỉ số CCHC (PAR
index).
2. Nhóm giải pháp nâng cao kết quả thực
hiện 01 tiêu chí đạt thấp so với bình quân cả nước trong bộ chỉ số Hiệu quả quản
trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
3. Nhóm giải pháp nâng cao kết quả thực
hiện 07 tiêu chí đạt thấp so với bình quân cả nước trong bộ chỉ số Năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh của Thành phố (PCI).
(Các nhiệm vụ cụ thể thực hiện
theo Phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trưởng các phòng chức năng, Thủ
trưởng các đơn vị:
1.1. Căn cứ lĩnh vực được phân công,
chủ động triển khai chi tiết, bảo đảm kịp thời và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
tại Kế hoạch, bảo đảm đúng yêu cầu, tiến độ đề ra; báo cáo Lãnh đạo Sở về kết
quả thực hiện các nhiệm vụ (thông qua phòng Kế hoạch - Tài chính về nội dung
liên quan đến chỉ số PCI, Văn phòng Sở về nội dung liên quan đến chỉ số PAPI,
PAR Index).
1.2. Chủ động tham mưu Lãnh đạo Sở kiến
nghị với Ủy ban nhân dân Thành phố các cơ chế, chính sách đặc thù, việc thí điểm
đối với những vấn đề phát sinh thuộc lĩnh vực quản lý mà thực tiễn đặt ra nhưng
chưa có quy định hay những quy định hiện hành không còn phù hợp.
1.3. Chủ động phối hợp các phòng, đơn
vị liên quan trong việc tham mưu thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính
sách phát triển các ngành thuộc lĩnh vực quản lý; phối hợp kiểm tra, giám sát
và đề xuất các giải pháp nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính (nội
dung liên quan đến chỉ số PCI), Văn phòng Sở (nội dung liên quan đến chỉ số
PAPI, PAR Index) chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn chế độ báo cáo; tổng hợp
tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch; định kỳ tham mưu Lãnh
đạo Sở các nội dung báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố về kết quả thực hiện.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu cần thiết bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch này hoặc có phát sinh khó khăn, các
phòng chức năng, đơn vị chủ động báo cáo, đề xuất Lãnh đạo Sở (thông qua Phòng
Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Sở) để chỉ đạo giải quyết kịp thời.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao kết quả
thực hiện các tiêu chí đạt thấp so với bình quân cả nước trong 03 bộ chỉ số
CCHC năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao./.
Nơi nhận:
- UBND/TP; VP UBND/TP;
- Sở Nội vụ; Sở KH&ĐT;
- Thành viên BCĐ CCHC SVHTT;
- Thành viên Tổ giúp việc BCĐ CCHC SVHTT;
- Các phòng, đơn vị thuộc Sở;
- Lưu: VT, CCHC-KSTTHC. Hg
|
GIÁM
ĐỐC
Huỳnh Thanh Nhân
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI GIẢI PHÁP NÂNG
CAO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ĐẠT THẤP SO VỚI BÌNH QUÂN CẢ NƯỚC TRONG 3 BỘ
CHỈ SỐ CCHC TẠI SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2264/KH-SVHTT ngày 21 tháng 6 năm 2019)
STT
|
Nhiệm
vụ, giải pháp
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Sản
phẩm dự kiến
|
I. Chỉ số CCHC
(PAR Index)
|
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật
|
1.1
|
Tăng cường công tác tập huấn, bồi dưỡng
về kỹ năng, kỹ thuật trong xây dựng văn bản, cập nhật các quy định pháp luật
hiện hành để tránh những sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; chú
trọng nghiên cứu các biểu mẫu, kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định tại
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Văn
phòng Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Năm
2019
|
|
1.2
|
Đảm bảo việc xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật phải gắn với công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản
theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 1362/TTg-PL
ngày 08 tháng 9 năm 2017 về việc nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật. Trước khi dự thảo quy định cần chú trọng công tác tổ chức
rà soát các văn bản của Trung ương làm căn cứ để ban hành văn bản đúng thẩm
quyền, tránh việc trùng lắp, chồng chéo, quy định lại nội dung đã được quy định,
quy định vượt nội dung đã quy định, góp phần nâng cao chất lượng ban hành văn
bản, đảm bảo chặt chẽ về mặt căn cứ, cơ sở pháp lý
|
Trưởng
các phòng
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Năm
2019
|
|
1.3
|
Khi tham mưu phải chuẩn bị văn bản
lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan tại Thành phố, các Bộ, ngành chuyên
môn về những vấn đề liên quan trong trường hợp xét thấy vượt thẩm quyền hoặc
có nội dung “đặc thù” của Thành phố
|
Trưởng
các phòng
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Năm
2019
|
|
1.4
|
Đối với nội dung của văn bản quy phạm
pháp luật, đề nghị quy định rõ trong Tờ trình chỉ đạo các Sở, ngành những nội
dung về “Phạm vi điều chỉnh”, “Đối tượng áp dụng”, “Mục tiêu của chính sách”
theo Mẫu 02 Phụ lục V của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật theo hướng báo cáo cụ thể, chi tiết hoặc các vấn đề cần
làm rõ phải được nêu cụ thể tại “Phần V: Những vấn đề cần xin ý kiến”
của Mẫu 03 Phụ lục V tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
|
Trưởng
các phòng
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Năm
2019
|
|
2. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính Nhà nước
|
2.1
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra công tác tuyển dụng, bổ nhiệm và sử dụng công chức, viên chức, tình hình
chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Năm
2019
|
|
2.2
|
Kiểm tra công tác tuyển dụng, bổ
nhiệm và sử dụng công chức, viên chức, tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính, sử dụng biên chế
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Năm
2019
|
|
2.3
|
Thực hiện nghiêm đề án vị trí việc
làm của Cơ quan Sở và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở đã được Thành phố phê duyệt;
kiểm tra số lượng lãnh đạo cấp phòng nhiều hơn hoặc bằng số lượng chuyên
viên, có biện pháp chấn chỉnh kịp thời
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Năm
2019
|
|
2.4
|
Trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê
duyệt đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Năm
2019
|
|
2.5
|
Tham mưu trình Ủy ban nhân dân
Thành phố phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định đúng tiến độ
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Thủ
trưởng các đơn vị liên quan
|
Năm
2019
|
|
3. Tác động của CCHC đến sự hài
lòng của người dân, tổ chức
|
3.1.
|
Tăng cường công tác đối thoại, hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao
|
Trưởng
các phòng
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Năm
2019
|
Buổi
gặp gỡ, đối thoại doanh nghiệp
|
3.2
|
Nâng cao kết quả khảo sát sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh (SIPAS)
|
3.2.1
|
Cải thiện cơ sở vật chất tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, bám sát các tiêu chí đánh giá của SIPAS: Đủ chỗ ngồi
chờ cho người dân, tổ chức; Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức phải đầy
đủ, hiện đại và dễ sử dụng. Chuẩn hóa các tiêu chuẩn, định mức và các điều kiện
tối thiểu về trang thiết bị cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, tùy theo đặc
thù của từng cơ quan, đơn vị.
|
Văn
phòng Sở
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính
|
Năm
2019
|
|
3.2.2
|
Kiểm tra, đánh giá hiệu quả và chất
lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả nhằm điều chỉnh kịp thời
về nhân sự và quy trình phục vụ
|
Văn
phòng Sở, Phòng Tổ chức - Pháp chế
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Năm
2019
|
|
3.2.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ; công bố,
công khai TTHC theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung.
|
Văn
phòng Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Tháng
8 năm 2019
|
|
3.2.4
|
Phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn,
hỗ trợ cá nhân, tổ chức sử dụng hệ thống một cửa điện tử; dịch vụ công trực
tuyến.
|
Văn
phòng Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Năm
2019
|
|
3.2.5
|
Không niêm yết TTHC đã hết hiệu lực
thi hành.
|
Văn
phòng Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Năm
2019
|
|
3.2.6
|
Thông tin, tuyên truyền đến người
dân, doanh nghiệp các quy định về thành phần hồ sơ, mức phí/lệ phí, quy trình
và thời hạn giải quyết TTHC
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Văn
phòng Sở
|
Năm
2019
|
- Tin, bài trên Cổng thông tin điện
tử của Sở
- Công khai TTHC tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả, trên Cổng thông tin điện tử của Sở và cơ sở dữ liệu dùng
chung về TTHC của Thành phố
|
3.2.7
|
Chấn chỉnh thái độ, hành vi của
công chức, viên chức; xử lý nghiêm đối với công chức, viên chức vi phạm
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Năm
2019
|
|
3.2.8
|
Kiểm tra đột xuất thái độ, hành vi,
nội quy, giờ giấc làm việc của công chức, viên chức
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Thủ trưởng
các phòng, đơn vị
|
Năm
2019
|
|
3.2.9
|
Tăng cường bồi dưỡng cho đội ngũ
công chức, viên chức kỹ năng giao tiếp, tương tác với người dân, doanh nghiệp.
Tập trung bồi dưỡng chuyên sâu các kỹ năng về lắng nghe, trả lời, giải thích,
hướng dẫn kê khai hồ sơ
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Năm
2019
|
|
3.2.10
|
Nâng cao trách nhiệm của công chức,
viên chức trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức;
Nghiêm túc thực hiện Thư xin lỗi đối với trường hợp giải quyết TTHC trễ hạn
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Văn
phòng Sở
|
Năm
2019
|
|
3.2.11
|
Kiểm tra việc thực hiện Thư xin lỗi
đối với trường hợp giải quyết TTHC trễ hạn
|
Văn
phòng Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Năm
2019
|
|
3.2.12
|
Xây dựng và thực hiện tốt cơ chế kiểm
soát việc thực hiện Thư xin lỗi đối với TTHC giải quyết trễ hạn; Thường xuyên
kiểm tra, theo dõi, đôn công chức, viên chức tại các phòng, đơn vị thực hiện
TTHC đảm bảo đúng quy định
|
Văn
phòng Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Năm
2019
|
|
3.2.13
|
Niêm yết công khai đầy đủ, chính
xác địa chỉ cơ quan, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại chuyên dùng của cơ
quan làm đầu mối tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
quy định hành chính, TTHC trên địa bàn Thành phố
|
Văn
phòng Sở
|
|
Năm
2019
|
|
3.2.14
|
Tiếp nhận và xử lý triệt để các phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC, trong đó
làm rõ nguyên nhân, trách nhiệm của công chức đối với nội dung phản ánh, kiến
nghị, đảm bảo yêu cầu và thời hạn theo quy định tại Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và Quyết định số
26/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy
định hành chính tại Thành phố.
|
Văn
phòng Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Năm
2019
|
|
3.2.15
|
Triển khai hiệu quả các hình thức tiếp
nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức; thực hiện đúng quy
trình tiếp nhận, phân loại, chuyển phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
trên Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo hướng dẫn tại
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
Văn
phòng Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Năm
2019
|
|
II. Chỉ số Hiệu
quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (Chỉ số PAPI)
|
Tham gia của người dân ở cấp cơ
sở
|
1
|
Phổ biến và mở rộng các kênh giao
tiếp thông tin với người dân, doanh nghiệp qua các hình thức ứng dụng trực
tuyến, thư điện tử, tổng đài. Có cơ chế giám sát việc giải quyết phản ánh của
người dân
|
Văn
phòng Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Năm
2019
|
Báo cáo,
số liệu thống kê
|
2
|
Trên cơ sở hướng dẫn của Thanh tra
Thành phố, Thanh tra Sở triển khai thực hiện Nghị định số 159/2016/NĐ-CP ngày
29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một
số điều của Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân
|
Thanh
tra Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Năm
2019
|
|
III. Chỉ số
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của thành phố (Chỉ số PCI)
|
1. Gia nhập thị trường
|
1.1
|
Triển khai thực hiện nề nếp, có hiệu
quả nhiệm vụ kiểm soát TTHC; áp dụng công nghệ thông tin quá trình tiếp nhận
- xử lý - trả kết quả hướng đến một Chính phủ điện tử nhằm mục đích phục vụ tốt
hơn cho doanh nghiệp; công khai minh bạch tất cả các TTHC, tạo điều kiện thuận
lợi để doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện các thủ tục khi có nhu cầu hay trong
việc giám sát hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước.
|
Văn
phòng Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Năm
2019
|
Công
bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở
|
1.2
|
Tiếp tục công tác đào tạo nhằm góp
phần xây dựng đội ngũ công chức, viên chức chuyên nghiệp có đủ phẩm chất,
trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Năm
2019
|
Quyết
định cử công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo
|
1.3
|
Nghiên cứu triển khai việc rút ngắn
thời gian giải quyết các TTHC so với quy định; nâng cao tỷ lệ giải quyết hồ
sơ qua mạng.
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Văn
phòng Sở
|
Năm
2019
|
Công
bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở
|
2. Tính minh bạch
|
2.1
|
Công khai công tác quy hoạch, kế hoạch,
tài liệu pháp lý của Thành phố trên Cổng thông tin điện tử của Sở. Hướng dẫn
chi tiết việc tham chiếu các văn bản luật và quy định của các cấp từ Trung
ương cho tới địa phương để tất cả doanh nghiệp tiếp cận một cách dễ dàng.
|
Văn
phòng Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Năm
2019
|
Công
khai trên Cổng thông tin điện tử của Sở
|
2.2
|
Công khai minh bạch bằng nhiều hình
thức trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử hoặc văn bản
niêm yết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao về thời
gian, chi phí, quy trình thủ tục, thành phần hồ sơ, các loại biểu mẫu, hướng
dẫn chi tiết để người dân và doanh nghiệp dễ hiểu, dễ thực hiện và dễ kiểm
soát.
|
Văn
phòng Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Năm
2019
|
Công bố TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao và trên Cổng thông tin điện tử của Sở
|
2.3
|
Thường xuyên tổ chức đối thoại với
doanh nghiệp dưới nhiều hình thức: tiếp xúc trực tiếp, thông qua hệ thống Hỏi
đáp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử, đường dây nóng... để nắm bắt các
khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp để kịp thời đề xuất các giải pháp
tháo gỡ
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Năm
2019
|
Buổi
gặp gỡ, đối thoại doanh nghiệp
|
2.4
|
Tổ chức đánh giá sự hài lòng của
các doanh nghiệp sau khi giải quyết các TTHC, trong đó cần nêu rõ các lý do chưa
hài lòng để chấn chỉnh và khắc phục
|
Văn
phòng Sở Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu
|
|
Định
kỳ hàng quý
|
Công
khai kết quả đánh giá sự hài lòng
|
3. Chi phí không chính thức
|
3.1
|
Rà soát tình hình giải quyết TTHC
nhằm kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các hành vi hạch sách, nhũng nhiễu của
các công chức, viên chức thực hiện giải quyết TTHC
|
Văn
phòng Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Năm
2019
|
Kế
hoạch Báo cáo
|
3.2
|
Tăng cường tính công khai, minh bạch,
trách nhiệm của hoạt động công vụ; có chính sách đãi ngộ, động viên, khuyến
khích công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ và có cơ chế loại bỏ, bãi
miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín với
nhân dân và doanh nghiệp.
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Năm
2019
|
Kế
hoạch Báo cáo
|
3.3
|
Chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên
chức về thái độ, trình độ, nhận thức và kỹ năng để đáp ứng nhu cầu công việc.
Có cơ chế kiểm tra, giám sát các bộ phận liên quan đến việc giải quyết TTHC,
đồng thời xử lý nghiêm, loại bỏ các trường hợp nhũng nhiễu
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Năm
2019
|
Kế
hoạch Báo cáo
|
3.4
|
Thực hiện hiệu quả các chương
trình, kế hoạch phòng, chống tham nhũng
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Thanh
tra Sở
|
Năm
2019
|
Kế
hoạch Báo cáo
|
4. Cạnh tranh bình đẳng
|
4.13
|
Phổ biến các chính sách, tài liệu
liên quan đến hỗ trợ phát triển doanh nghiệp để các doanh nghiệp nắm bắt
thông tin
|
Thủ trưởng
các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế, Văn phòng Sở
|
Năm
2019
|
- Công khai tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao và trên Cổng thông tin điện tử của Sở.
- Buổi gặp gỡ, đối thoại doanh nghiệp
|
4.2
|
Phổ biến rộng rãi các chính sách
thu hút, kêu gọi đầu tư đối với các công trình trọng điểm, các ngành nghề,
lĩnh vực khuyến khích đầu tư của Thành phố tới các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực văn hóa, thể thao trên địa bàn Thành phố
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính Thủ trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế, Văn phòng Sở
|
Năm
2019
|
- Công khai tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao và trên Cổng thông tin điện tử của Sở
- Buổi gặp gỡ, đối thoại doanh nghiệp
|
5. Chi phí năng động của chính
quyền
|
5.1
|
Đề cao trách nhiệm người lãnh đạo
trong việc tháo gỡ khó khăn, thực thi các chính sách, quy định hiện hành để hỗ
trợ cho doanh nghiệp.
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
|
Năm
2019
|
Báo
cáo
|
5.2
|
Định kỳ hàng quý/6 tháng tổ chức đối
thoại với doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp bằng nhiều hình thức để lắng
nghe ý kiến phản ảnh, qua đó xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc. Định kỳ
có báo cáo tổng hợp gửi về Ủy ban nhân dân Thành phố về tình hình gặp gỡ, đối
thoại để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp.
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Định
kỳ hàng quý/6 tháng
|
Báo
cáo
|
5.3
|
Lấy ý kiến của người dân, doanh
nghiệp thông qua đường dây nóng, cổng thông tin điện tử để kịp thời chỉ đạo
chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, yếu kém của cơ quan trong việc hỗ trợ
doanh nghiệp.
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Văn
phòng Sở
|
Năm
2019
|
|
5.4
|
Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở các
công chức trong việc triển khai các chủ trương, chính sách của Trung ương và
Thành phố đến các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao.
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị có thực hiện TTHC
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Năm
2019
|
|
6. Thiết chế pháp lý
|
6.1
|
Xây dựng cơ chế, quy trình giúp
doanh nghiệp tố cáo các hành vi tham nhũng của công chức, viên chức trình cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
Thanh
tra Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Năm
2019
|
|
6.2
|
Thường xuyên giám sát, kiểm tra định
kỳ và đột xuất để bảo đảm mọi phản ánh, khiếu kiện đều được ghi nhận và trả lời
thỏa đáng, kịp thời cho doanh nghiệp.
|
Thanh
tra Sở
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Năm
2019
|
|
6.3
|
Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
và kỹ năng của công chức liên quan đến pháp luật, bảo đảm chất lượng, hiệu quả
khi tiếp xúc và làm việc doanh nghiệp.
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Thủ
trưởng các phòng, đơn vị
|
Định
kỳ hàng quý
|
|
Kế hoạch 2264/KH-SVHTT về nâng cao kết quả thực hiện các tiêu chí đạt thấp so với bình quân cả nước trong 03 bộ chỉ số cải cách hành chính năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2264/KH-SVHTT về nâng cao kết quả thực hiện các tiêu chí đạt thấp so với bình quân cả nước trong 03 bộ chỉ số cải cách hành chính ngày 21/06/2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hồ Chí Minh
7.352
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|