ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
75/2018/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 29 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN PHẢN ÁNH HIỆN
TRƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng Công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định triển khai
hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm
2019.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung
ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn và các tổ chức cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY ĐỊNH
TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2018/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định:
a) Việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức thông qua hệ thống thông tin phản ánh hiện
trường thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố; UBND cấp xã; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; các doanh
nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích (sau đây
viết tắt là các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh).
b) Trách nhiệm phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện
trường của cá nhân, tổ chức.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quy định này áp dụng cho các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp xã; các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn; các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công, dịch vụ công ích tham gia khai thác, sử dụng hệ thống thông tin phản
ánh hiện trường để tiếp nhận, xử lý các phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức.
b) Cá nhân, tổ chức có ý kiến
phản ánh hiện trường.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này các từ ngữ
sau đây được hiểu như sau:
1. Phản ánh hiện trường là việc
cá nhân, tổ chức chuyển thông tin phản ánh đến Trung tâm Giám sát, điều hành đô
thị thông minh tỉnh thông qua việc ghi nhận hiện trường từ các ứng dụng trên nền
tảng internet.
2. Cổng thông tin tương tác là
địa chỉ truy cập duy nhất trên môi trường mạng kết nối các kênh thông tin phản
ánh và cập nhật kết quả xử lý phản ánh hiện trường của cơ quan nhà nước được
công khai trên môi trường mạng, bao gồm:
- Giao diện tương tác của cá
nhân, tổ chức với cơ quan nhà nước;
- Giao diện nghiệp vụ đối với
cơ quan nhà nước;
- Giao diện giám sát, tổng hợp
phục vụ quản lý lãnh đạo đơn vị;
- Giao diện tổng hợp giám sát tại
Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh phục vụ hoạt động chỉ đạo điều
hành lãnh đạo tỉnh.
3. Cơ quan xử lý: là các cơ
quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích được
giao xử lý phản ánh hiện trường của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
4. Nhân sự xử lý: là công chức,
viên chức trong các cơ quan xử lý, Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông
minh được Cơ quan xử lý, Trung tâm phân công nhiệm vụ xử lý các ý kiến phản ánh
theo quy trình xử lý được ban hành tại Quy định này.
Điều 3.
Nguyên tắc tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường
1. Tuân thủ đầy đủ các quy định
hiện hành của pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo tính công khai, minh
bạch, khách quan, trung thực.
3. Quy trình tiếp nhận, phân loại,
xử lý và phê duyệt kết quả xử lý phải cụ thể, rõ ràng, thống nhất.
4. Nội dung thông tin trao đổi
trong quá trình phân phối, xử lý, phê duyệt kết quả xử lý phải rõ ràng, cụ thể.
5. Tiếp nhận, xử lý đúng thẩm
quyền và thời hạn quy định; thực hiện tốt việc phối hợp trong xử lý giữa của
các cơ quan xử lý.
6. Bảo đảm an toàn thông tin
trong việc gửi, chuyển, lưu trữ dữ liệu về phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ
chức.
7. Phối hợp kịp thời, có hiệu
quả trong xử lý phản ánh hiện trường.
8. Trong trường hợp phản ánh của
cá nhân, tổ chức liên quan đến nhiều cơ quan xử lý khác nhau mà không thống nhất
được phương án xử lý hoặc xử lý không triệt để thì Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Chương II
HÌNH THỨC VÀ YÊU CẦU VỀ
PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG
Điều 4.
Hình thức và thời gian tiếp nhận phản ánh hiện trường
1. Các phản ánh hiện trường của
cá nhân, tổ chức được thực hiện thông qua một trong các hình thức sau:
a) Ứng dụng di động: Hue-S (dịch
vụ đô thị thông minh Thừa Thiên Huế)
b) Trang facebook đô thị thông
minh: https://facebook.com/huesmartcity
c) Thư điện tử:
dttm@thuathienhue.gov.vn
d) Cổng thông tin tương tác:
https://tuongtac.thuathienhue.gov.vn
2. Thời gian tiếp nhận phản ánh
hiện trường của cá nhân, tổ chức được thực hiện 24/24 giờ, 7 ngày/tuần.
Điều 5. Yêu
cầu đối với phản ánh hiện trường
1. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt;
tiếp tục phát triển phiên bản tiếng Anh và các ngôn ngữ quốc tế thông dụng
trong năm 2019 và các năm tiếp theo.
2. Nội dung, hình ảnh, video; thời
gian, địa điểm phản ánh hiện trường phải rõ ràng, chính xác.
3. Cung cấp đầy đủ thông tin về
tên, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử của cá nhân, tổ chức gửi phản ánh hiện
trường.
4. Cá nhân, tổ chức có nội dung
phản ánh hiện trường sẽ được giữ bí mật khi có yêu cầu và phải chịu trách nhiệm
toàn bộ về tính trung thực, chính xác của các thông tin phản ánh hiện trường.
Chương
III
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN
ÁNH HIỆN TRƯỜNG
Điều 6. Tiếp
nhận phản ánh hiện trường
1. Nội dung: Thực hiện tiếp nhận
các phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức theo các bước sau:
a) Bước 1: Tiếp nhận phản ánh
Nhân sự tiếp nhận kiểm tra
thông tin phản ánh đảm bảo đầy đủ theo yêu cầu tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3
Điều 5 Quy định này. Ngoài ra nhân sự tiếp nhận có trách nhiệm phân loại nhóm
phản ánh trong quá trình tiếp nhận.
b) Bước 2: Phân phối xử lý
Nhân sự tiếp nhận kiểm tra độ
chính xác thông tin và phân phối cho cơ quan có trách nhiệm xử lý (theo lĩnh vực,
phạm vi xử lý phản ánh hiện trường của các cơ quan xử lý Phụ lục I kèm theo quy
định này), bao gồm:
- Trong trường hợp có phát hiện
thông tin phản ánh không đảm bảo chính xác, nhân sự tiếp nhận chuyển lại cho Bước
1 để xác minh độ chính xác của thông tin;
- Trong trường hợp phản ánh đảm
bảo, kiểm tra nội dung để xác định các cơ quan liên quan và chuyển phân phối
thông tin phản ánh để làm cơ sở xử lý. Cơ quan xử lý có thể là một hoặc nhiều
tùy vào nội dung phản ánh;
- Thông tin phản ánh được phân
phối từ Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh đến các cơ quan xử lý
thông qua Cổng thông tin tương tác (Giao diện nghiệp vụ của cán bộ xử lý).
2. Cơ quan thực hiện: Trung tâm
Giám sát, điều hành đô thị thông minh.
3. Thời gian thực hiện: trong
vòng 01 giờ làm việc ngay sau khi có phản ánh.
Điều 7. Xử
lý phản ánh hiện trường
1. Nội dung: Thực hiện xử lý phản
ánh hiện trường theo các bước sau:
a) Bước 1: Tiếp nhận xử lý.
Thông tin phản ánh mới được
phân phối sẽ được thông báo đến nhân sự xử lý thông qua 4 hình thức phổ biến
sau:
- Cổng thông tin tương tác
(Giao diện nghiệp vụ xử lý);
- Thư điện tử công vụ của nhân
sự xử lý;
- Thông báo qua ứng dụng di động;
- Thông báo qua tin nhắn điện
thoại (SMS).
Trong vòng 30 phút nhân sự xử
lý có trách nhiệm tiếp nhận thông tin phản ánh từ Trung tâm giám sát, điều hành
đô thị thông minh.
b) Bước 2: Xử lý phản ánh hiện
trường
Nhân sự xử lý có trách nhiệm kiểm
tra, xác minh thông tin phản ánh.
- Trong trường hợp đúng thẩm
quyền cơ quan xử lý, nhân sự xử lý thực hiện công tác xác minh và xử lý theo
quy trình xử lý phản ánh kiến nghị của đơn vị;
- Trong trường hợp xét thấy
không đúng thẩm quyền xử lý, nhân sự xử lý kích hoạt chức năng trả lại Trung
tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh để phân phối cho các cơ quan, đơn vị
có chức năng khác.
2. Cơ quan thực hiện: Các cơ
quan xử lý.
3. Thời gian thực hiện: Theo
quy định của từng cơ quan xử lý nhưng tối đa không quá 06 ngày làm việc.
4. Trường hợp ý kiến phản ánh
được phân phối đến không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan xử lý, trong
vòng 01 ngày làm việc cơ quan xử lý chuyển trả lại cho Trung tâm Giám sát, điều
hành đô thị thông minh.
Điều 8. Phê
duyệt kết quả xử lý phản ánh hiện trường
1. Nội dung:
Trên cơ sở kết quả xử lý được
chuyển đến từ nhân sự xử lý, lãnh đạo có thẩm quyền tiến hành phê duyệt:
- Trong trường hợp nội dung xử
lý chưa đảm bảo, lãnh đạo phụ trách kích hoạt chức năng trả lại nhân sự xử lý để
tiến hành lại theo yêu cầu. Trong trường hợp này, lãnh đạo phụ trách có thể áp
dụng hình thức sửa đổi nội dung xử lý để phê duyệt mà không cần trả lại nhân sự
xử lý;
- Trong trường hợp nội dung xử
lý đảm bảo yêu cầu, lãnh đạo phụ trách thực hiện kích hoạt chức năng phê duyệt
để hoàn thành công tác xử lý phản ánh hiện trường của đơn vị.
2. Cơ quan thực hiện: Các cơ
quan xử lý.
3. Thời gian thực hiện: trong
vòng 01 ngày làm việc ngay sau khi có kết quả xử lý phản ánh hiện trường.
Điều 9.
Biên tập và công khai kết quả xử lý phản ánh hiện trường
1. Nội dung: Việc trả lời và
công khai kết quả xử lý phản ánh hiện trường được thực hiện như sau:
a) Kết quả xử lý phản ánh hiện
trường được kiểm tra trước khi công khai cho cá nhân, tổ chức phản ánh thông
qua các kênh tiếp nhận được quy định tại Điều 4 (theo Mẫu thông tin kết quả xử
lý Phụ lục 2 Kèm theo Quy định này)
b) Trường hợp cá nhân, tổ chức
có yêu cầu được giữ bí mật, kết quả xử lý phản ánh hiện trường sẽ được gửi đến
từng cá nhân, tổ chức tương ứng và không được công khai.
c) Trường hợp các phản ánh hiện
trường có nội dung liên quan đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc trong quá trình xử
lý có các thông tin thuộc bảo vệ bí mật nhà nước thì việc trả lời kết quả xử lý
phản ánh hiện trường phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ
bí mật nhà nước (không công khai kết quả) hoặc những nội dung khác do UBND tỉnh
quy định.
2. Cơ quan thực hiện: Trung tâm
Giám sát, điều hành đô thị thông minh.
3. Thời gian thực hiện: Trong
vòng 01 giờ làm việc ngay sau khi kết quả xử lý phản ánh hiện trường được phê
duyệt.
Điều 10.
Tương tác và đánh giá kết quả xử lý
Cá nhân, tổ chức gửi phản ánh
có quyền phản hồi lại thông tin nhằm làm rõ hơn kết quả xử lý của cơ quan nhà
nước.
Cơ quan xử lý có trách nhiệm
làm rõ thông tin có phản hồi từ kết quả giải quyết của cá nhân, tổ chức.
Cá nhân, tổ chức gửi phản ánh
có quyền đánh giá kết quả xử lý của cơ quan nhà nước với 3 tiêu chí sau:
- Hài lòng;
- Chấp nhận được;
- Không hài lòng.
Điều 11.
Chế độ thông tin, lưu trữ
1. Trung tâm Giám sát, điều
hành đô thị thông minh thực hiện chế độ thông tin, có trách nhiệm lưu trữ tất cả
các phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức trên máy chủ để cung cấp cho cơ
quản lý nhà nước khi được yêu cầu.
2. Đơn vị vận hành hệ thống
thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế công khai thông tin về quá
trình tiếp nhận, phân phối, xử lý và duyệt kết quả xử lý trên hệ thống để cá nhân,
tổ chức kiểm tra, giám sát (trừ trường hợp được quy định tại điểm c khoản 1 Điều
9 Quy định này).
3. Các cơ quan xử lý có triển
khai các giải pháp, phần mềm ứng dụng liên quan xử lý phản ánh hiện trường của
cá nhân, tổ chức có trách nhiệm kết nối, liên thông dữ liệu trên các hệ thống
phần mềm này vào hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế. Sở
Thông tin và Truyền thông sẽ chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các đơn vị để thực hiện
việc kết nối, liên thông dữ liệu về hệ thống.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chịu trách nhiệm vận hành kỹ
thuật, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống thông tin phản ánh, hiện
trường tỉnh Thừa Thiên Huế vận hành ổn định, thông suốt.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc
Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh thực hiện quy trình theo dõi và
tiếp nhận, kiểm tra, phân loại, phân phối phản ánh của cá nhân, tổ chức thông
qua hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở
các cơ quan xử lý phản hồi các phản ánh của cá nhân, tổ chức đúng thời hạn quy
định.
4. Tập huấn, đào tạo, hướng dẫn
nghiệp vụ cho các nhân sự của các cơ quan xử lý để vận hành hệ thống thông tin
phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Chỉ đạo Trung tâm Giám sát,
điều hành đô thị thông minh triển khai thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên
các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động của hệ thống thông tin phản
ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế để các cá nhân, tổ chức được biết và hưởng ứng
sử dụng.
6. Hướng dẫn các cơ quan xử lý
đối với các vấn đề liên quan đến kỹ thuật công nghệ, tổ chức kết nối, liên
thông dữ liệu từ các hệ thống phần mềm liên quan xử lý phản ánh hiện trường của
cá nhân, tổ chức về hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Định kỳ hàng tháng (trước
ngày 20 hàng tháng), hàng quý (trước ngày 20 tháng cuối cùng của quý), hàng năm
(trước ngày 20/12) hoặc theo yêu cầu đột xuất của UBND tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý các phản ánh của cá nhân, tổ chức;
tổng hợp các trường hợp xử lý quá hạn, vấn đề tồn đọng, vướng mắc báo cáo UBND
tỉnh để xem xét, chỉ đạo xử lý.
9. Định kỳ 06 tháng, báo cáo kết
quả tiếp nhận, xử lý các phản ánh của cá nhân, tổ chức đến Sở Nội vụ để đánh
giá, xếp hạng cải cách hành chính.
10. Cung cấp thông tin liên
quan đến người gửi phản ánh cho cơ quan chức năng để liên hệ, có đủ thông tin
phản ánh, phục vụ xử lý hiệu quả nếu có yêu cầu.
10. Đề xuất trình UBND tỉnh bổ
sung, cập nhật các lĩnh vực được phép tiếp nhận phản ánh của cá nhân, tổ chức
cho phù hợp với các điều kiện, nhu cầu thực tế tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
11. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh
kế hoạch nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 13.
Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Bổ sung kết quả xử lý phản ánh
hiện trường của cá nhân, tổ chức vào tiêu chí đánh giá, xếp hạng cải cách hành
chính hàng năm của tỉnh.
Điều 14.
Trách nhiệm của các cơ quan xử lý
1. Các cơ quan xử lý có văn bản
cử một (01) lãnh đạo và một (01) nhân sự làm đầu mối tiếp nhận, xử lý ý kiến phản
ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức; báo cáo UBND tỉnh và cung cấp thông tin
cho Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh để theo dõi, giám sát tổng
hợp.
2. Bố trí phương tiện kỹ thuật
(máy vi tính, đường truyền internet,…) để kết nối các thiết bị này vào hệ thống.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát các đơn vị trực thuộc liên quan đến lĩnh vực quản lý, kịp thời tiếp
nhận, xử lý và phản hồi thông tin đúng thời gian quy định.
4. Chỉ đạo cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động tích cực đóng góp ý kiến thông qua Hệ thống thông tin
phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế, qua đó nêu gương và khuyến khích các
tổ chức, công dân đóng góp ý kiến để xây dựng hình ảnh tỉnh Thừa Thiên Huế văn
minh, sạch đẹp.
5. Chịu trách nhiệm đối với những
hậu quả xảy ra liên quan đến việc chậm xử lý hoặc không xử lý đối với các thông
tin được tiếp nhận từ Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh.
Điều 15.
Trách nhiệm của Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh
1. Xây dựng và thực hiện quy
trình theo dõi và tiếp nhận, kiểm tra, phân loại, luân chuyển ý kiến của tổ chức,
công dân thông qua các hình thức được nêu tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
2. Theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở
các cơ quan xử lý, phản hồi các ý kiến của tổ chức, công dân đúng thời hạn quy
định.
3. Định kỳ hàng tuần, tháng,
quý, năm hoặc theo yêu cầu đột xuất của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và Sở Thông tin
và Truyền thông báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý các ý kiến của tổ chức, công
dân; tổng hợp các trường hợp xử lý quá hạn, không dứt điểm và vấn đề tồn đọng,
vướng mắc để UBND tỉnh có phương án chỉ đạo xử lý.
4. Định kỳ hằng quý, báo cáo kết
quả tiếp nhận, xử lý các ý kiến của tổ chức, công dân đến Sở Nội vụ và Sở Thông
tin và Truyền thông để đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính và ứng dụng công
nghệ thông tin.
5. Triển khai thông tin, tuyên
truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động của Trung
tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh để các tổ chức, công dân được biết và
hưởng ứng sử dụng.
6. Cung cấp thông tin liên quan
đến người gửi ý kiến cho cơ quan chức năng để liên hệ, có đủ thông tin phản
ánh, góp ý phục vụ xử lý hiệu quả nếu có yêu cầu.
7. Đề xuất lãnh đạo Sở Thông
tin và Truyền thông trình UBND tỉnh bổ sung, cập nhật các lĩnh vực được phép tiếp
nhận ý kiến của tổ chức, công dân cho phù hợp với các điều kiện, nhu cầu thực tế
tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 16.
Khen thưởng, kỷ luật
1. Cá nhân, tổ chức cung cấp
thông tin đúng, có giá trị giúp chính quyền kịp thời phát hiện tiêu cực, phát
huy hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý được xem xét khen thưởng theo quy
định.
2. Cá nhân, tổ chức hoặc cá
nhân, tổ chức khác cung cấp, phản ánh thông tin không đúng sự thật, lợi dụng việc
cung cấp thông tin qua phản ánh hiện trường để vụ lợi, gây rối hoặc làm ảnh hưởng
đến quyền lợi hợp pháp, uy tín của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức thì tùy
theo mức độ sai phạm sẽ phải bồi thường thiệt hại (nếu có), xử lý vi phạm hành
chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định.
3. Cơ quan, đơn vị, cán bộ,
công chức, viên chức có thành tích trong công tác tiếp nhận, xử lý, phản hồi
thông tin qua hệ thống thông tin phản ánh hiện trường được xem xét khen thưởng.
Nếu thiếu trách nhiệm, vi phạm Quy định tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị
xử lý kỷ luật theo quy định.
Điều 17. Tổ
chức thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì tổ chức triển khai hướng dẫn thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Trong quá trình thực hiện Quy định,
nếu có các vấn đề phát sinh mới, không phù hợp hoặc chưa được quy định rõ, các
cơ quan, đơn vị có ý kiến gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo
cáo trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh Quy định cho phù hợp với thực tế./.
PHỤ LỤC 1
LĨNH VỰC, PHẠM VI XỬ LÝ PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG CỦA CÁC CƠ
QUAN XỬ LÝ
(Kèm theo Quyết định số 75/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2018 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Lĩnh vực, phạm vi xử lý phản ánh hiện trường
|
I
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
1.
|
Sở Y tế
|
1. Xác nhận nội dung quảng
cáo: đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Sở Y tế theo quy định của pháp luật.
2. Y tế dự phòng:
- Về phòng, chống bệnh truyền
nhiễm; HIV/AIDS; dự phòng và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện; bệnh
không lây nhiễm; bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích; sức khỏe môi trường,
sức khỏe trường học, vệ sinh và sức khỏe lao động; dinh dưỡng cộng đồng; kiểm
dịch y tế biên giới; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế trên địa bàn tỉnh;
- Giám sát bệnh truyền nhiễm,
bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, phát hiện sớm và xử lý các bệnh
truyền nhiễm gây dịch; thực hiện thông báo tình hình dịch theo quy định của
pháp luật;
- Việc tiêm chủng vắc xin và
sử dụng sinh phẩm y tế cho các đối tượng theo quy định của pháp luật.
3. Dược và mỹ phẩm:
- Hướng dẫn triển khai và
giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi
thuốc theo quy định;
- Quản lý kinh doanh thuốc,
hành nghề dược;
- Thực hiện quản lý giá thuốc,
đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật.
4. An toàn thực phẩm:
- Giám sát chất lượng sản phẩm
và các cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng
cụ chứa đựng, vật liệu bao gói, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên,
thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng và các thực phẩm
khác trên địa bàn theo phân cấp của Bộ Y tế;
- Quản lý an toàn thực phẩm
trên địa bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nhỏ lẻ, thức ăn đường phố, cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống,
an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa bàn và các đối tượng theo phân cấp quản
lý.
|
2.
|
Sở Xây dựng
|
1. Quy hoạch xây dựng, kiến
trúc (gồm: Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông
thôn, quy hoạch xây dựng các khu chức năng đặc thù; thiết kế đô thị, quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị):
Quản lý và tổ chức thực hiện
các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo phân cấp, bao
gồm: Tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý hồ sơ các mốc
giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; cấp giấy phép quy hoạch.
2. Hoạt động đầu tư xây dựng:
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng, gồm: cấp giấy
phép xây dựng; thi công, nghiệm thu, bảo hành và bảo trì công trình xây dựng;
- Giám định chất lượng công
trình xây dựng, giám định sự cố công trình xây dựng theo phân cấp và phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động, môi trường trong thi
công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
3. Phát triển đô thị:
Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt
động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất xây dựng đô thị
theo quy hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt.
4. Hạ tầng kỹ thuật đô thị
và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, bao gồm: cấp nước,
thoát nước đô thị và khu công nghiệp; quản lý chất thải rắn thông thường tại
đô thị, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị,
cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ); kết cấu hạ tầng
giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở
hạ tầng kỹ thuật đô thị:
a. Chiếu sáng đô thị, cây
xanh đô thị:
Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân
thủ các quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức lập, thẩm định về quy hoạch cây xanh đô thị theo phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
b. Quản lý nghĩa trang (trừ
nghĩa trang liệt sỹ):
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về quy hoạch và các hoạt động xây dựng, quản
lý, sử dụng nghĩa trang.
c. Quản lý xây dựng ngầm
đô thị:
Hướng dẫn, kiểm tra công tác
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện quy hoạch không gian xây dựng
ngầm đô thị
5. Nhà ở:
Thẩm định giá bán, cho thuê,
cho thuê mua nhà ở xã hội đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội trên phạm
vi địa bàn tỉnh.
6. Công sở:
Kiểm tra việc thực hiện các
tiêu chuẩn xây dựng công sở, trụ sở làm việc; hướng dẫn thực hiện việc phân
loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo
hành, bảo trì công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. Vật liệu xây dựng:
Kiểm tra và tổ chức thực hiện
các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong các
hoạt động: Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu
sản xuất xi măng; sản xuất vật liệu xây dựng.
|
3.
|
Sở Văn hóa Thể thao
|
1. Di sản văn hóa:
Quản lý, hướng dẫn tổ chức
các hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa, lễ hội truyền thống,
tín ngưỡng gắn với di tích, nhân vật lịch sử ở địa phương;
2. Về nghệ thuật biểu diễn:
- Tổ chức thực hiện việc cấp
thẻ hành nghề cho nghệ sỹ, người mẫu lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn theo quy định
của pháp luật;
- Cấp giấy phép phê duyệt nội
dung, cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ
chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.
2. Điện ảnh:
- Kiểm tra việc phổ biến phim
ở rạp, phim chiếu lưu động, phim phát trên các phương tiện khác tại các điểm
hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí công cộng;
- Hướng dẫn tổ chức thực hiện
và kiểm tra việc thực hiện các quy định về kinh doanh băng đĩa phim và các hoạt
động điện ảnh khác ở địa phương.
3. Mỹ thuật, nhiếp ảnh,
triển lãm:
Quản lý hoạt động mua bán,
trưng bày, sao chép tác phẩm mỹ thuật tại địa phương.
4. Quyền tác giả, quyền
liên quan:
Tổ chức thực hiện và hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các quy định về cung cấp, hợp tác, đặt hàng, sử dụng
và đảm bảo quyền tác giả đối với tác phẩm, quyền liên quan đối với cuộc biểu
diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng và chế độ nhuận bút, thù
lao cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan ở địa phương.
5. Quảng cáo:
Thanh tra, kiểm tra và xử lý
theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động quảng cáo trên các
phương tiện quảng cáo (trừ báo chí, môi trường mạng, xuất bản phẩm và tích hợp
trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin).
6. Văn hóa quần chúng, văn
hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động:
- Hướng dẫn, kiểm tra, cấp giấy
phép hoạt động karaoke, vũ trường; quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ văn
hóa, trò chơi điện tử không nối mạng và vui chơi giải trí nơi công cộng tại địa
phương;
- Hướng dẫn và kiểm tra việc
thực hiện liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng và các hoạt động
văn hóa khác tại địa phương;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc
trang trí, sử dụng Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh
theo quy định của pháp luật.
7. Về gia đình:
Tổ chức thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến gia đình, đảm bảo quyền
bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trong gia đình.
8. Về thể thao thành tích
cao và thể thao chuyên nghiệp:
Tổ chức kiểm tra các điều kiện
kinh doanh của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, doanh nghiệp và hộ kinh
doanh hoạt động thể thao; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao cho câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của
pháp luật.
|
4.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1. Đất đai:
- Về giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra và tổ chức thực hiện
việc phát triển quỹ đất; quản lý, khai thác quỹ đất; tổ chức việc đấu giá quyền
sử dụng đất theo quy định.
2. Quản lý nhà ở thuộc sở
hữu Nhà nước
Theo dõi, kiểm tra việc sửa
chữa, cải tạo, xây dựng nhà cho thuê thuộc sở hữu Nhà nước; khảo sát, đánh
giá hiện trạng, chất lượng quỹ nhà được giao quản lý để có kế hoạch sửa chữa,
cải tạo.
3. Tài nguyên nước
Tổ chức ứng phó, khắc phục sự
cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm
nguồn nước liên quốc gia theo thẩm quyền.
4. Tài nguyên khoáng sản
Thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn,
thu hồi, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản;
hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò, quyền khai thác khoáng sản.
5. Môi trường
Thu thập và thẩm định dữ liệu,
chứng cứ, để xác định thiệt hại đối với môi trường; yêu cầu bồi thường thiệt
hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện,
thị xã, thành phố trong tỉnh trở lên.
|
5.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã
hội
|
1. Lĩnh vực việc làm và bảo
hiểm thất nghiệp
2. Lĩnh vực người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
3. Lĩnh vực lao động, tiền
lương
4. Lĩnh vực bảo hiểm xã hội bắt
buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện
5. Lĩnh vực an toàn lao động
6. Lĩnh vực người có công
7. Lĩnh vực bảo trợ xã hội
8. Lĩnh vực bảo vệ và chăm
sóc trẻ em
9. Lĩnh vực phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
6.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1. Về quy hoạch và kế hoạch
Thực hiện kế hoạch, quy hoạch
tổng thể phát triển KT-XH tỉnh.
2. Về đầu tư trong nước và
đầu tư nước ngoài
Quản lý hoạt động đầu tư
trong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa bàn tỉnh; hoạt động xúc tiến
đầu tư.
3. Về quản lý vốn ODA, nguồn
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài
Giám sát, đánh giá thực hiện
các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
4. Về quản lý đấu thầu
Chủ trì, tổ chức giám sát,
theo dõi hoạt động đấu thầu, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về đấu thầu.
5. Về doanh nghiệp, đăng
ký doanh nghiệp:
- Thẩm định và chịu trách nhiệm
về các đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước do địa
phương quản lý;
- Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về thủ tục đăng ký doanh nghiệp; đăng ký tạm ngừng hoạt động
doanh nghiệp; cấp mới, bổ sung, thay đổi, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện trên địa bàn thuộc thẩm quyền của Sở; phối hợp với các ngành kiểm
tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau
đăng ký thành lập của các doanh nghiệp tại địa phương, quản lý, vận hành hệ
thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia ở cấp địa phương
6. Về kinh tế tập thể, hợp
tác xã và kinh tế tư nhân
|
7.
|
Sở Công Thương
|
1. Công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp bao gồm:
- Điện lực, năng lượng mới,
năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Công nghiệp khai thác mỏ và
chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi
măng);
- Hoá chất, vật liệu nổ công
nghiệp, các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật an toàn và
bảo vệ môi trường;
- An toàn thực phẩm, công
nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác;
- Khuyến công;
- Cụm công nghiệp;
- Tiểu thủ công nghiệp.
2. Thương mại
- Thương mại nội địa
- Xuất nhập khẩu
- Thương mại biên giới
- Thương mại điện tử
- Quản lý thị trường
- Xúc tiến thương mại
- Cạnh tranh, chống bán phá
giá, chống trợ cấp và tự vệ
- Bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng
- Hội nhập kinh tế
|
8.
|
Sở Du Lịch
|
1. Thực hiện các biện pháp để
bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên du lịch,
môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch ở địa phương.
2. Tổ chức lập hồ sơ đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận khu du lịch địa phương, điểm du lịch
địa phương, tuyến du lịch địa phương; công bố sau khi có quyết định công nhận.
3. Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp
lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài đặt tại địa phương theo quy định của pháp luật.
4. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của các doanh nghiệp tại
địa phương theo quy định của pháp luật.
5. Thẩm định và quyết định xếp
hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch, hạng đạt tiêu chuẩn kinh
doanh biệt thự, căn hộ du lịch, tàu thủy du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh
doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng
cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
6. Thẩm định và cấp biển hiệu
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch.
7. Tổ chức cấp, cấp lại, đổi,
thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch, giấy chứng nhận thuyết minh viên theo quy
định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
8. Xây dựng kế hoạch, chương
trình xúc tiến du lịch và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến du lịch, sự
kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của địa phương sau khi được phê
duyệt.
9. Quản lý hoạt động kinh
doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
10. Chủ trì hoặc phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống, ngăn chặn
các hoạt động vi phạm pháp luật về du lịch.
|
9.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1. Quản lý các cơ sở giáo dục
trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương
trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, quy chế chuyên môn, việc thực hiện chính
sách đối với người học, các điều kiện đảm bảo của các cơ sở giáo dục công lập;
công tác tuyển sinh, thi, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất
lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học
tập ở địa phương và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
2. Quản lý về các hoạt động
có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa
phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ
trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
3. Trực tiếp quản lý đối với
các Trường Trung học phổ thông, Trường Trung học cơ sở Nguyễn Tri Phương - Huế,
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thừa Thiên Huế, Trung tâm Giáo dục Văn
thể mỹ, Trung tâm Y tế học đường và Trung tâm Tin học - Sở GD&ĐT.
|
10.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
1. Đèn Tín hiệu giao
thông: phân cấp quản lý: Quyết định 81/2017/QĐ-UBND tỉnh ngày
19/9/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (Sở GTVT quản lý xây dựng).
2. Đường bộ: Quốc lộ 1
(bao gồm Lê Duẩn, Hà Nội, An Dương Vương, Nguyễn Tất Thành,…), Quốc lộ 49
(bao gồm Phạm Văn Đồng, Bà Triệu, Minh Mạng,…), đường Hồ Chí Minh: Cục Quản
lý đường bộ II quản lý, phản ánh có thể gửi về Sở GTVT. Quốc lộ 49B: Sở GTVT
quản lý trực tiếp. Đường trong địa bàn cấp huyện (kể cả trong địa bàn thành
phố Huế): UBND cấp huyện (thành phố Huế) quản lý; đường kiệt, thôn xóm, làng
xã: UBND cấp xã, phường quản lý. Quyết định phân cấp quản lý: 47/2016/QĐ-UBND
ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh.
6. Đường sông: sông
Hương, sông Bồ, phá Tam Giang: phản ánh về Sở GTVT, sông nhỏ: phản ánh về
UBND các cấp.
7. Đường sắt và hàng
không: phản ánh trực tiếp về số điện thoại Ga Huế và Cảng hàng không Phú
Bài hoặc có thể phản ánh về Sở GTVT.
8. Vận tải đường bộ (xe
khách, bến xe, xe buýt, taxi,..), đường sông: Phản ánh gửi về Sở GTVT.
9. Sát hạch Giấy phép lái
xe: Phản ánh gửi về Sở GTVT.
|
11.
|
UBND thành phố Huế
|
1. Về lĩnh vực xây dựng:
- Quản lý việc xây dựng công
trình theo giấy phép được cấp trên địa bàn thành phố; phương án tháo dỡ các
công trình xây dựng thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố; sử dụng, đào
vỉa hè, lề đường, lòng đường; cấp Giấy chứng nhận biển số nhà theo sự phân
công, phân cấp của UBND tỉnh;
- Thực hiện việc cấp phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị theo phân cấp của UBND tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức thực hiện việc xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì, quản
lý, khai thác, sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn theo quy
định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Về lĩnh vực giao thông
vận tải:
- Quản lý, bảo trì, bảo đảm
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa địa phương đang khai thác do thành phố chịu trách nhiệm quản lý;
- Quản lý hoạt động vận tải
trên địa bàn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
- Tổ chức thực hiện các biện
pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao
thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.
|
II
|
Các đơn vị công ích, sự
nghiệp công
|
1.
|
Công ty Môi trường và Công
trình Đô thị Huế
|
1. Thu gom, vận chuyển và xử
lý rác thải trên địa bàn thành phố Huế.
2. Quản lý vận hành hệ thống
điện chiếu sáng thành phố.
3. Quản lý hệ thống vỉa hè và
thoát nước thành phố Huế.
4. Quản lý nghĩa trang nhân
dân (phía Bắc và Phía Nam).
|
2.
|
Trung tâm Công viên cây xanh
|
1. Quản lý, khai thác hoạt động
dịch vụ công viên, tổ chức phục vụ văn hóa nghệ thuật, hội chợ, triển lãm, lễ
hội đúng theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý địa bàn, không để
tình trạng lấn chiếm sử dụng trái phép các vị trí được quy hoạch xây dựng
công viên, trồng cây xanh đô thị.
3. Quản lý, bảo vệ và phát
triển công viên, cây xanh đô thị, vườn hoa, vườn thú, vườn chơi trên địa bàn
thành phố để phục vụ nhân dân.
4. Thường xuyên kiểm tra,
giám sát tình hình bảo đảm chất lượng hệ thống công viên, cây xanh đô thị, việc
tuân thủ quy chuẩn về tỷ lệ phủ xanh cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố.
5. Đảm bảo an ninh trật tự
khu vực công viên đảm bảo nếp sống “văn minh - lành mạnh”, tạo điều kiện
thông thoáng, thuận lợi cho mục đích phục vụ công cộng.
6. Chăm sóc, bảo dưỡng thường
xuyên hệ thống công viên và cây xanh đô thị
|
3.
|
Công ty cổ phần Cấp nước Thừa
Thiên Huế
|
Các thông tin phản ảnh liên
quan đến hạ tầng đảm bảo cấp nước an toàn:ống nước, đồng hồ nước, công nghệ xử
lý nước,…
|
4.
|
Công ty Điện lực Thừa
Thiên Huế
|
Các thông tin phản ảnh liên
quan đến hạ tầng đảm bảo việc cấp điện an toàn: bể cáp, dây điện, cột điện,
trạm biến áp, đồng hồ điện,…
|
5.
|
Viettel Thừa Thiên Huế
|
Các thông tin phản ảnh liên quan
đến hạ tầng viễn thông như: cống, bể cáp, cáp, dây thuê bao, cột anten trạm
BTS do Viettel quản lý.
|
6.
|
VNPT Thừa Thiên Huế
|
Các thông tin phản ảnh liên
quan đến hạ tầng viễn thông như: cống, bể cáp, cáp, dây thuê bao, cột anten
trạm BTS do VNPT quản lý.
|
7.
|
FPT Chi nhánh miền Trung - Huế
|
Các thông tin phản ảnh liên
quan đến hạ tầng viễn thông như: cáp, dây thuê bao do FPT quản lý.
|
PHỤ LỤC 1
MẪU THÔNG TIN KẾT QUẢ XỬ LÝ
(Kèm theo Quyết định số 75/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
TÊN CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Thừa Thiên Huế,
ngày tháng năm
|
Kính gửi: Quý [cá nhân/tổ chức]
[Đơn vị xử lý] xin thông báo kết
quả xử lý phản ánh của quý [cá nhân/tổ chức] như sau:
[Nội dung trả lời kết quả xử
lý]
Chúng tôi cảm ơn cá nhân/tổ chức
và mong tiếp tục nhận được phản ánh.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
…..
- Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|