ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2018/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 06 tháng 03 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN HẠNG CÁC DOANH NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG SÁCH
XANH TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Nghị định 154/2016/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải;
Căn cứ Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 36/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải
nguy hại;
Căn cứ Thông tư 43/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 09 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường,
Căn cứ Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT
ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường
cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ;
Căn cứ quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QCVN 01:2008/BXD về quy hoạch xây dựng ban hành kèm
theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 118/TTr-STNMT
ngày 27 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về tiêu
chí đánh giá, phân hạng các doanh nghiệp và xây dựng Sách Xanh tỉnh Bình Dương.
2. Quyết định này áp dụng để phân hạng
các doanh nghiệp thực hiện tốt các yêu cầu về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Bình Dương nhằm xây dựng Sách Xanh để tuyên dương, khen thưởng và công bố rộng
rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Các sở, ngành và các đơn vị có liên
quan đến việc đánh giá, phân hạng các doanh nghiệp và xây dựng Sách Xanh tỉnh
Bình Dương.
Điều 3. Nguyên tắc
xác lập tiêu chí đánh giá, phân hạng và xây dựng Sách Xanh
1. Việc xác lập các tiêu chí đánh
giá, phân hạng dựa vào các yêu cầu pháp lý về mặt môi trường, các giải pháp áp
dụng nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và sự tuân thủ của doanh
nghiệp trong công tác bảo vệ môi trường.
2. Việc xây dựng Sách Xanh tỉnh Bình
Dương phải đảm bảo tính chính xác, công khai, công bằng, dân chủ và kịp thời
trên cơ sở đánh giá đúng hiệu quả và thành tích trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
của doanh nghiệp.
3. Sách Xanh tỉnh Bình Dương ghi nhận
và tôn vinh các thành tích của doanh nghiệp trong công tác bảo vệ môi trường
tính đến thời điểm công bố.
4. Sách Xanh tỉnh Bình Dương được thực
hiện và công bố hai năm một lần vào dịp kỷ niệm Ngày Môi trường thế giới hoặc
Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn.
5. Sách Xanh tỉnh Bình Dương có giá
trị trong thời gian 2 năm. Các doanh nghiệp năm trong Sách Xanh sẽ được đánh
giá, phân hạng lại sau hai năm kể từ thời điểm công bố.
Điều 4. Điều kiện,
tiêu chí đánh giá và chấm điểm doanh nghiệp
1. Điều kiện để được đánh giá, phân hạng
và xây dựng Sách Xanh
Để được đưa vào
danh sách đánh giá, phân hạng và xây dựng Sách xanh, doanh nghiệp phải đảm bảo
thỏa mãn cả 3 (ba) điều kiện sau:
a) Có quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc hoặc Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường (KHBVMT) hoặc Giấy/Phiếu xác nhận Cam kết bảo vệ môi trường (CKBVMT) hoặc
Giấy/Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (BĐKĐTCMT) hoặc Quyết
định phê duyệt/xác nhận Đề án bảo vệ môi trường (ĐABVMT) theo các quy định về bảo
vệ môi trường.
b) Có công trình xử lý chất thải và vận
hành thường xuyên các công trình này.
c) Không bị xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và qua xác minh không bị cộng đồng nơi doanh
nghiệp đặt nhà máy phản ánh về công tác bảo vệ môi trường của doanh nghiệp
trong thời gian ít nhất là 2 năm tính từ thời điểm đánh giá trở về trước.
2. Tiêu chí, điểm và cách chấm điểm
a) Tiêu chí đánh giá và điểm số của từng
tiêu chí sử dụng đánh giá phân hạng doanh nghiệp được quy định tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này. Doanh nghiệp phải đạt điểm tối đa của tiêu chí 1 (50 điểm)
thì mới được tiếp tục xem xét, đánh giá tiêu chí 2.
b) Điểm số được xác định như sau:
- Đối với tiêu chí 1: Doanh nghiệp có
kết quả đo đạc, phân tích các nguồn thải (như nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ
rung...) đạt tiêu chuẩn quy định trước khi thải ra môi trường thì đạt 50 điểm.
Trường hợp có một trong các nguồn thải (như nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ
rung,....) không đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định trước khi thải ra môi trường
hoặc doanh nghiệp không thực hiện tốt công tác vệ sinh công nghiệp thì không được
điểm ở tiêu chí này.
- Đối với tiêu chí 2: Điểm số được
cho sẽ căn cứ vào việc thực hiện các thủ tục và tuân thủ các quy định. Trường hợp
doanh nghiệp không thuộc đối tượng phải thực hiện các thủ tục theo quy định của
pháp luật hiện hành như quy định tại tiêu chí này thì doanh nghiệp vẫn được
nguyên số điểm của từng thủ tục.
- Điểm thưởng: Điểm thưởng được xem
xét sau khi doanh nghiệp đạt điểm tối đa của tiêu chí 1.
- Điểm tổng cộng là tổng số điểm của
tiêu chí 1, tiêu chí 2 và điểm thưởng. Điểm tổng cộng là cơ sở để phân hạng và xây dựng Sách
Xanh đối với doanh nghiệp.
Điều 5. Hình thức
phân hạng và xây dựng Sách Xanh
1. Doanh nghiệp có điểm tổng cộng từ
90 trở lên: phân hạng vào nhóm màu Xanh lá cây.
2. Doanh nghiệp có điểm tổng cộng từ
80 đến dưới 90 điểm: phân hạng vào nhóm màu Xanh dương.
3. Doanh nghiệp có tổng số điểm nhỏ
hơn 80 điểm: phân hạng vào nhóm màu Vàng.
Các doanh nghiệp được phân hạng vào
nhóm màu Xanh lá cây và nhóm màu Xanh dương sẽ được đưa vào Sách Xanh tỉnh Bình
Dương.
Điều 6. Quy trình
phân hạng, xây dựng Sách Xanh và khen thưởng các doanh nghiệp
1. Định kỳ hai năm một lần, Sở Tài
nguyên và Môi trường phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thông báo rộng
rãi về việc tổ chức, xây dựng Sách Xanh và các điều kiện để được đánh giá, phân
hạng và xây dựng Sách Xanh đến các doanh nghiệp hoạt động ở tỉnh Bình Dương
trên các phương tiện thông tin đại chúng để các doanh nghiệp biết và tham gia.
Đồng thời căn cứ vào tình hình quản lý môi trường, tiến hành lập danh sách sơ bộ
các doanh nghiệp đáp ứng được các điều kiện để được đánh giá, phân hạng và xây
dựng Sách Xanh theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
điều tra khảo sát, thu thập thông tin và thành lập Hội đồng để đánh giá cụ thể
việc đáp ứng các điều kiện để được đánh giá, phân hạng và
xây dựng Sách Xanh theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này.
3. Doanh nghiệp đạt được tất cả các
điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này thì được Hội đồng đánh giá
tiếp tục đánh giá, chấm điểm theo quy
định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định này.
4. Căn cứ vào số điểm tổng cộng đạt
được, tiến hành phân hạng và xây dựng Sách Xanh đối với các doanh nghiệp theo
quy định tại Điều 5 Quyết định này.
5. Đánh giá thêm việc chấp hành các
quy định pháp luật khác như thuế, bảo hiểm xã hội, công
đoàn, lao động...để khen thưởng các doanh nghiệp xuất sắc, tiêu biểu trong Sách
Xanh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Sách Xanh tỉnh Bình Dương. Trong số các doanh nghiệp
được công nhận Sách Xanh, Sở Tài nguyên và Môi trường chọn ra những doanh nghiệp
xuất sắc (có điểm tổng cộng từ 100 điểm
trở lên) và chấp hành tốt các quy định pháp luật khác như thuế, bảo hiểm xã hội,
công đoàn, lao động để phối hợp với Ban Thi đua khen thưởng tỉnh trực thuộc Sở
Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng.
Điều 7. Quyền lợi
và trách nhiệm của các doanh nghiệp được công nhận Sách Xanh và được khen thưởng
1. Doanh nghiệp nằm trong danh sách
được khen thưởng theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Quyết định này sẽ được nhận Bằng
khen “Doanh nghiệp thực hiện tốt yêu cầu về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Bình Dương” của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và biểu
trưng của Sách Xanh.
2. Doanh nghiệp được
công nhận Sách Xanh hoặc được khen thưởng được tuyên truyền, quảng bá hình ảnh
về Sách Xanh trên sản phẩm hoặc trên các phương tiện thông
tin đại chúng tại các thị trường trong nước và quốc tế.
3. Doanh nghiệp được công nhận Sách
Xanh phải thường xuyên thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường và các quy định
pháp luật khác.
Điều 8. Thu hồi
việc công nhận Sách Xanh
1. Căn cứ vào mức độ vi phạm của các
doanh nghiệp, có thể thu hồi việc công nhận Sách Xanh đối với doanh nghiệp trong các trường
hợp Doanh nghiệp kể từ thời điểm được
công nhận Sách Xanh vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và
các quy định pháp luật khác làm ảnh hưởng đến hình ảnh và
mục đích của việc xây dựng Sách Xanh tỉnh Bình Dương.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường lập
danh sách đề nghị thu hồi việc công nhận Sách Xanh trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét thu hồi.
3. Việc thu hồi được công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để tổ
chức đánh giá, phân hạng các doanh nghiệp và xây dựng Sách Xanh tỉnh Bình Dương
định kỳ hai năm một lần.
b) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Sách Xanh tỉnh Bình Dương và phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân
tỉnh khen thưởng các doanh nghiệp có thành tích xuất sắc theo quy định tại khoản
6 Điều 6 Quyết định này.
2. Giao Ban quản lý các Khu công nghiệp
Bình Dương, Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thống kê các
doanh nghiệp thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường theo
thẩm quyền quản lý gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để phục
vụ cho công tác đánh giá, phân hạng các doanh nghiệp và
xây dựng Sách Xanh tỉnh Bình Dương.
3. Giao Cục thuế, Bảo hiểm xã hội,
Liên đoàn Lao động, Sở Lao động và Thương binh Xã hội tỉnh Bình Dương phối hợp
Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát việc chấp hành các quy định pháp luật về
thuế, bảo hiểm xã hội, công đoàn, lao
động để tổ chức khen thưởng các doanh nghiệp theo quy định tại khoản 6 Điều 6
Quyết định này.
4. Giao Ban Thi đua khen thưởng tỉnh
trực thuộc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân tỉnh khen thưởng các doanh nghiệp có thành tích xuất sắc theo quy định
tại Khoản 6 Điều 6 Quyết định này. Chi phí khen thưởng theo quy định hiện hành.
Điều 10. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2018 và thay thế các Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí phân hạng các doanh nghiệp và xây dựng Sách Xanh tỉnh Bình Dương và Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của tiêu chí
phân hạng các doanh nghiệp và xây dựng Sách Xanh tỉnh Bình Dương được ban hành
kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Sở Tư pháp (CSDLQG về pháp luật);
- Như điều 10;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh:
- Văn phòng HĐND, UBND tỉnh;
- TT. Công báo, Website Bình Dương;
- LĐVP (Lg, Th), Ch, Tn, TH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
PHỤ LỤC:
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM SỐ CHO MỖI TIÊU CHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày
06 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung chấm điểm
|
Điểm
|
I
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí đánh
giá tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường và công tác vệ sinh công nghiệp
|
|
|
Doanh nghiệp có kết quả đo đạc,
phân tích của tất cả các nguồn thải (như nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ
rung,....) đều đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định trước khi thải ra môi trường
và thực hiện tốt công tác vệ sinh công nghiệp
|
50
|
II
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí đánh giá
tuân thủ về hồ sơ quản lý môi trường và các vấn đề liên quan
|
|
1
|
Doanh nghiệp có giấy xác nhận hoàn
thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo báo cáo ĐTM được phê
duyệt hoặc ĐABVMT được phê duyệt theo quy định
|
10
|
2
|
Doanh nghiệp có số đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định
|
5
|
3
|
Doanh nghiệp quản lý chất thải nguy
hại (CTNH) đúng quy định (như phân loại, lưu trữ CTNH đúng quy định; hợp đồng
với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý
CTNH; lưu giữ chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; lập báo cáo quản lý
chất thải nguy hại định kỳ theo quy định...)
|
5
|
4
|
Doanh nghiệp thực hiện kê khai, nộp
phí bảo vệ môi trường (BVMT) đối với nước thải theo quy định
|
5
|
5
|
Doanh nghiệp có báo cáo giám sát chất
lượng môi trường theo quy định
|
5
|
6
|
Doanh nghiệp có giấy phép xả thải
theo quy định
|
5
|
7
|
Doanh nghiệp có giấy phép khai thác
nước dưới đất theo quy định
|
5
|
8
|
Doanh nghiệp có giấy phép khai thác
nước mặt theo quy định
|
5
|
9
|
Doanh nghiệp có tỷ lệ mảng xanh đạt
tối thiểu 20% tổng diện tích
|
5
|
III
|
Điểm thưởng:
|
|
1
|
Doanh nghiệp có một trong các chứng
nhận ISO 14001 hoặc GMP hoặc OHSAS 18001
|
1
|
2
|
Doanh nghiệp có các giải thưởng về
môi trường
|
1
|
3
|
Doanh nghiệp có sự tham gia vào các
hoạt động bảo vệ môi trường phục vụ cộng đồng
|
1
|