ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 929/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 14 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM
VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức
Chính phủ, Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày
09/4/2016;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14
ngày 08/6/2020 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) và các văn kiện có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg
ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 162/TTr-SCT ngày 21/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT.TU,
TT.HĐND, ĐĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website, TT. CB tỉnh;
- LĐVP, Tr, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Thao
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
(EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày 14/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. MỤC TIÊU
- Tăng cường hỗ trợ các sở, ban,
ngành trên địa bàn tỉnh nắm rõ và triển khai các nhiệm vụ cần thiết để thực hiện
Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (gọi tắt là Hiệp
định EVFTA) có hiệu quả.
- Hỗ trợ các cơ quan, doanh nghiệp và
người dân nắm được nội dung Hiệp định EVFTA và cách thức thực hiện cam kết của
Hiệp định trong từng lĩnh vực một cách đúng đắn và nhất quán thông qua kế hoạch
thực hiện rõ ràng, hiệu quả và có tính kết nối với các cơ
quan, tổ chức liên quan, đặc biệt là cơ quan báo chí và truyền thông.
- Vận dụng và phát huy hiệu quả các
cơ hội đến từ Hiệp định EVFTA, hạn chế tối đa các thách thức để tối ưu hóa lợi
ích mà Hiệp định mang lại cho doanh nghiệp và người dân trong tỉnh.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước
Liên minh châu Âu.
a). Tăng cường
phổ biến về Hiệp định EVFTA cho các đối tượng liên quan, đặc biệt là các đối tượng
có thể chịu tác động như nông dân, cơ quan quản lý các cấp, hiệp hội ngành
hàng, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, công nhân, các thành phần lao động khác thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin
điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền
hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung
cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định
EVFTA.
b). Chú trọng tập huấn cho các cán bộ
thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như
thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường EU, đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ thương mại,
sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường... đảm bảo các doanh
nghiệp và các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó
giúp việc tận dụng và thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
c). Giao Sở Công Thương tham mưu thiết
lập đầu mối thông tin về Hiệp định EVFTA của tỉnh Bình Dương (tại Sở Công
Thương) để cung cấp thông tin, hướng dẫn, làm rõ các nội
dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
d). Củng cố mạng lưới, tăng cường
năng lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất
nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp
thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp Việt Nam có thể kịp thời nắm
bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng
hóa của các nước EU.
đ). Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến
thương mại, dịch vụ, xúc tiến đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng
doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của tỉnh
Bình Dương, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào
những lĩnh vực trọng điểm; tận dụng công nghệ nguồn, công nghệ hiện đại nhằm
tháo gỡ những nút thắt có thể gây ra cản trở một số ngành của tỉnh trong việc tận
dụng EVFTA; đồng thời tiếp tục củng cố vị thế, vai trò và hình ảnh của tỉnh
Bình Dương trên trường quốc tế.
e). Nâng cao vai trò của các hiệp hội
ngành hàng; thông qua các hiệp hội nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc
của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, định
hướng cho các hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng
tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và quốc tế.
2. Công tác xây
dựng pháp luật, thể chế
a). Hàng năm các sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện rà soát pháp luật trong quá trình thực thi Hiệp
định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm
pháp luật khác để phù hợp với yêu cầu của Hiệp định.
b). Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật hiện hành do tỉnh ban hành; chủ động tham mưu HĐND, UBND tỉnh sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ hoặc ban hành theo đúng với lộ trình đã quy định của Hiệp định
EVFTA. Trong trường hợp cần thiết để thực hiện các cam kết
đúng thời hạn, áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật.
c). Đảm bảo việc thực hiện cơ chế
tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính
sách, pháp luật.
d). Kịp thời xây dựng hoàn thiện các thiết
chế cần thiết để thực thi Hiệp định có hiệu lực. Xây dựng cơ chế thành lập nhóm
hoặc các nhóm tư vấn trên địa bàn tỉnh bao gồm các tổ chức đại diện độc lập, bảo
đảm sự đại diện cân bằng giữa các lĩnh vực kinh tế, xã hội, môi trường, bao gồm
tổ chức người lao động và người sử dụng lao động, doanh nghiệp và các tổ chức
môi trường. Dự kiến cơ cấu tổ chức và mô hình hoạt động nhóm tư vấn này như
sau:
+ Đại diện Sở Công Thương giữ vai trò
điều phối chung, với sự tham gia và phối hợp của các đại diện Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Ngoại vụ...
+ Các cơ quan Thường trực (đóng vai
trò Ban thư ký của Nhóm tư vấn) do 01 bộ phận thuộc Sở Công Thương đảm nhiệm.
+ Thành phần còn lại của Nhóm tư vấn
gồm một số tổ chức đại diện của người lao động và người sử dụng lao động, doanh
nghiệp và các tổ chức về lao động hoặc môi trường.
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a). Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng
thời chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt
hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp
của tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực
và toàn cầu;
b). Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học,
công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp
và các ngành sản xuất. Xây dựng chiến lược chủ động tiếp cận, nắm bắt kịp thời
xu thế phát triển mới gắn với khoa học và công nghệ hiện đại, đặc biệt ứng dụng
các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vào sản xuất như trí tuệ
nhân tạo, internet vạn vật, công nghệ 5G... Thực hiện tốt chính sách thu hút chất
xám, khuyến khích các nhà khoa học trong và ngoài nước chuyển giao kết quả
nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất;
c). Tập trung cơ cấu lại ngành công
nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ
cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng
khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường;
d). Tăng cường các biện pháp, cơ chế
khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với
doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng;
đ). Triển khai thực hiện các đề tài,
dự án, chương trình, kế hoạch nhằm thực hiện nhiệm vụ xây dựng kết cấu hạ tầng
đồng bộ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; phát triển dịch vụ khoa học công
nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ, đăng ký và bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ, xây dựng và phát triển thương hiệu.
e). Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ thông tin và hỗ trợ pháp lý để nâng cao năng lực quản lý, sản xuất kinh
doanh.
g). Chú trọng phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao, đặc biệt là các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, tài chính...
Tiếp tục triển khai và hoàn thiện chính sách thu hút, phát triển nguồn nhân lực
của tỉnh đáp ứng nhu cầu xây dựng kinh tế - xã hội thời kỳ hội nhập; bố trí
công tác tại các cơ quan đơn vị có chức năng liên quan đến lĩnh vực Hiệp định
EVFTA trên cơ sở nhu cầu của đơn vị.
h). Thúc đẩy việc công nhận lẫn nhau
về kết quả đánh giá sự phù hợp với EU, đặc biệt đối với sản phẩm, hàng hóa xuất
khẩu thế mạnh của tỉnh Bình Dương sang EU.
i). Xây dựng và triển khai kế hoạch
phát triển thương mại điện tử, kinh tế số
4. Chủ trương và
chính sách đối với các tổ chức công đoàn và các tổ chức đại diện người lao động
tại cơ sở trong doanh nghiệp
a). Tham mưu UBND tỉnh kiến nghị
Trung ương hoàn thiện hệ thống pháp luật về lao động, các quan hệ lao động,
tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt
Nam đã tham gia.
b). Nâng cao chất lượng hoạt động
giáo dục nghề nghiệp; gắn chương trình đào tạo với nhu cầu thực tế tại doanh
nghiệp, các đơn vị sử dụng lao động nhằm đảm bảo phù hợp vị trí việc làm cho
người lao động sau khi học nghề, góp phần giải quyết việc
làm.
c). Tuyên truyền, kết nối thông tin về
giáo dục nghề nghiệp, thị trường lao động, việc làm trên địa
bàn tỉnh; trong đó chú trọng tổ chức phối hợp với đoàn thể tuyên truyền phổ biến
các chính sách ưu đãi, hỗ trợ về học nghề, việc làm, đặc
biệt là người dân trong độ tuổi lao động chưa có việc làm và kể cả người lao động đã có việc làm nhưng không bền vững, thu nhập không ổn
định....
d). Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho người lao động và người sử dụng
lao động, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật lao động nhằm đảm bảo các
bên trong quan hệ lao động thực hiện đúng, đủ các quy định của pháp luật về lao
động.
5. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a). Xây dựng và ban hành đồng bộ các
chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi
nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm,...để giúp cho các lao động bị
mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh
tranh.
b). Đánh giá những tác động của Hiệp
định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để
có thể thực hiện hiệu quả;
c). Tiếp tục thúc đẩy việc thực thi đầy
đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn
và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia; chú trọng công tác
thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
và đa dạng sinh học;
d). Thực hiện nghiêm túc chế độ báo
cáo định kỳ và đột xuất; Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan đầu mối về
công tác Hiệp định EVFTA; thực hiện tốt việc đôn đốc, kiểm tra quá trình thực
hiện chương trình về Hiệp định EVFTA tại các sở, ban ngành, kịp thời nắm bắt những
vấn đề phát sinh và đề xuất phương hướng giải quyết.
đ). Nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả và khả năng cạnh tranh của các mặt hàng chủ lực bằng cách xây dựng chuỗi
giá trị ngành hàng, đầu tư hỗ trợ xúc tiến thương mại; xây dựng vùng nguyên liệu
tập trung; đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm nông sản thông qua đầu tư giống
mới, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, cơ giới hóa sản xuất, sơ chế đóng gói sản phẩm,
chứng nhận Viet GAP, GlobalGAP, xây dựng thương hiệu gắn với hợp tác xã và
doanh nghiệp.
e). Khuyến khích áp dụng khoa học,
công nghệ trong nông nghiệp, phát huy hiệu quả sản xuất. Hướng dẫn người dân sản
xuất nông nghiệp áp dụng các tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, vật nuôi, quy
trình canh tác, quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng nhằm hạ giá thành sản xuất; hạn
chế thất thoát sau thu hoạch, bảo quản, chế biến, nâng cao giá trị sản phẩm
nông nghiệp; tuân thủ các tiêu chuẩn, hướng dẫn, khuyến nghị quốc tế, có chứng
minh khoa học, để đảm bảo rào cản kỹ thuật, phù hợp với
các quy định về sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn và kiểm dịch động, thực vật do
các Hiệp định EVFTA và FTA áp dụng.
g). Hoàn thiện hệ thống xử lý chất thải
tại các khu, cụm công nghiệp và quản lý, xử lý chất thải tại các khu đô thị,
khu dân cư...; Nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định
về bảo vệ môi trường của đơn vị.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện kế hoạch này được
sử dụng từ ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi
ngân sách thường xuyên hàng năm do các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên
quan theo tiêu chuẩn, định mức và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; nguồn
xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp khác. Giao Sở Tài chính căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, dự
toán của Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan để tham mưu dự toán kinh
phí thực hiện theo thẩm quyền.
- Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải
đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Công Thương là đầu mối,
theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố
và các tổ chức liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Giao Sở Tài chính tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch
theo đúng quy định.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị, thành phố và các tổ chức liên quan căn cứ chức năng, nhiệm
vụ của mình chủ động triển khai Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có vướng mắc hay cần sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi
văn bản về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
4. Chế độ báo cáo: Hàng năm các cơ
quan, đơn vị báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch của cơ quan, đơn vị gửi về Sở
Công Thương trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, để tổng hợp báo cáo Bộ Công
Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Hiệp định
thương mại tự do Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA)
trên địa bàn tỉnh Bình Dương, yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị, thành phố và các tổ chức liên quan căn cứ, triển
khai, thực hiện./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN EVFTA
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của
các nước đối tác EVFTA
|
1.1
|
Phối hợp với Bộ Công Thương tổ chức
các hội thảo, khóa tập huấn về Hiệp định EVFTA cho các cơ quan quản lý, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hội
thảo, hội nghị, lớp tập huấn
|
Năm
2021
|
1.2
|
Xác định nhu cầu tuyên truyền và phổ
biến thông tin để phối hợp với cơ quan đầu mối là Bộ Công Thương tổ chức các
Hội thảo, khóa tập huấn chuyên sâu về Hiệp định EVFTA cho các cơ quan quản
lý, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên các hình thức hội thảo, tập huấn
trực tuyến trong bối cảnh dịch Covid 19
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Hội
nghị, các lớp tập huấn; hội thảo.
|
Năm
2021
|
1.3
|
Kết nối Cổng thông tin Sở Công
Thương với cổng thông tin FTA của Bộ Công Thương
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Trang
thông tin điện tử
|
Quý II/2021
|
1.4
|
Xây dựng chuyên mục về EVFTA trên
đài Phát thanh - truyền hình địa phương
|
Đài
Phát thanh - truyền hình Bình Dương
|
Sở
Công Thương
|
Các
chương trình truyền hình
|
Quý II/2021
|
1.5
|
Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Quyết
định đầu mối EVFTA
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.6
|
Biên soạn và xuất bản các ấn phẩm
giới thiệu về Hiệp định EVFTA, đặc biệt tập trung vào các lĩnh vực mà tỉnh
quan tâm.
|
Sở
Công Thương
|
- Sở
Thông tin và Truyền thông - TT XTĐT, TM và &PTCN - Các Sở, ban, ngành,
đơn vị có liên quan
|
Các
bài viết, bài nói, ấn
|
Quý III/2021
|
1.7
|
Xây dựng Đề án Đánh giá tác động của
Hiệp định EVFTA đối với các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Sở
Công Thương
|
Đơn
vị tư vấn, các Sở, ban, ngành, đơn vị
có liên quan
|
Đề
án
|
Năm
2021
|
1.8
|
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống
Đài truyền thanh tuyên truyền nội dung KH thực hiện Hiệp định EVFTA trên địa
bàn tỉnh Bình Dương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Tuyên
truyền
|
Quý II/2020
|
1.9
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn công tác
tuyên truyền thực hiện Hiệp định EVFTA cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên
các cơ quan báo chí, hệ thống Đài truyền thanh trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Hội
nghị
|
Năm
2021
|
2. Xây dựng pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
do HĐND, UBND tỉnh ban hành có liên quan đến Hiệp định EVFTA, kịp thời kiến nghị
sửa đổi cho phù hợp với Hiệp định EVFTA
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Sở
Tư pháp
|
Văn
bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh
|
Quý II/2021
|
2.2
|
Tổ chức tham vấn, lấy ý kiến đối tượng
có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Sở
Tư pháp
|
Văn
bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh
|
Quý II/2021
|
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh
và phát triển nguồn nhân
lực
|
3.1
|
Xây dựng chương trình xúc tiến
thương mại và phát triển thị trường cho các mặt hàng thế mạnh của tỉnh có khả
năng xuất khẩu sang EU
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố
|
Chương
trình xúc tiến thương mại
|
Quý II/2020
|
3.2
|
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu
tư để thu hút các dự án đầu tư từ EU vào các ngành hàng có thế mạnh xuất khẩu của tỉnh
|
TT
Xúc tiến Đầu tư, TM và PTCN; Ban Quản lý các KCN
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố
|
Chương
trình xúc tiến đầu tư
|
Năm
2021
|
3.3
|
Trao đổi với
các Hiệp hội ngành hàng và các doanh nghiệp để định hướng hoạt động xuất khẩu
sang các nước EU, xác định các giải pháp cần triển khai để sớm tận dụng cơ hội
từ Hiệp định EVFTA
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố
|
Hội
nghị, cuộc họp
|
Quý II, III/2021
|
3.4
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề
án tái cơ cấu ngành Công thương;
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.5
|
Tổ chức khóa đào tạo, dạy nghề nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp trong tỉnh
|
Sở Công
Thương; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các
khóa đào tạo
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4. Chủ trương và chính sách đối
với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
|
4.1
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực
cho cán bộ quản lý nhà nước về lao động, hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối
thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các
lớp tập huấn, hội thảo
|
Năm
2021
|
4.2
|
Triển khai các chính sách, biện
pháp cụ thể nhằm củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của các tổ chức
Công đoàn
|
Liên
đoàn lao động tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Chính
sách, chương trình
|
Thường xuyên
|
5
|
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững
|
5.1
|
Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận
thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho người dân và doanh nghiệp
|
Sở
tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các
lớp tập huấn, hội thảo hoặc các hình thức tuyên truyền
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
5.2
|
Triển khai các hoạt động bảo vệ môi
trường chú trọng đến công tác phát triển bền vững
|
Sở
tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Các
lớp tập huấn, hội thảo
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
5.3
|
Đánh giá, định hướng những tác động
của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội
và kiến nghị các biện pháp phù hợp
|
Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Trong
quá trình thực hiện
|
6
|
Công tác quản lý, xử lý về giải quyết
tranh chấp khi thực hiện Hiệp định EVFTA
|
Cục
Phòng vệ Thương mại
|
Sở
Công Thương
|
|
Trong
quá trình thực hiện
|