|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 925/QĐ-UBND 2021 Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh Hà Giang
Số hiệu:
|
925/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 925/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 18 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh
doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 96/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận
tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang, gồm 15 tuyến (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm
của Sở Giao thông vận tải
1. Thông báo công khai danh mục mạng
lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang; quản
lý hoạt động vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh theo danh mục được phê duyệt
tại Điều 1 Quyết định này và các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có phát sinh như: có tuyến đường mới được đưa vào khai thác; bến xe mới
công bố được đưa vào khai thác, bến xe ngừng hoạt động hoặc
do các vấn đề phát sinh khác dẫn đến phải cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục
mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung danh mục chi tiết mạng lưới tuyến cho phù hợp với nhu cầu đi lại của nhân
dân.
Định kỳ trước ngày 30 tháng 4 hàng
năm Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực
hiện Quyết định này. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
các cơ quan, đơn vị có liên quan và các đơn vị vận tải xác định lộ trình, vị trí
điểm đầu, điểm cuối và điểm dừng đỗ của các tuyến vận tải khách phù hợp với nhu
cầu đi lại của nhân dân, đảm bảo trật tự an toàn giao thông và tổ chức quản lý,
triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- VnptiOffice;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC:
CÁC TUYẾN ĐANG KHAI THÁC ĐƯA VÀO DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN
VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 925/QĐ-UBND ngày 18/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Giang)
STT
|
Mã
tuyến
|
Tên tuyến VTHK cố định
|
Hành trình chạy xe (dùng cho cả 2 chiều đi)
|
Cự
ly tuyến (Km)
|
Lưu
lượng (xe xuất bến/tháng)
|
Phân
loại tuyến
|
Trạng
thái
|
Ghi
chú
|
TP, huyện, xã nơi đi/đến
|
TP,
huyện, xã nơi đi/đến
|
BX
nơi đi/đến
|
BX
nơi đi/đến
|
1
|
2311
|
Hà Giang
|
Quản Bạ
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang
|
TT. Tam Sơn
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2
(đường Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - Quyết Tiến - TT. Tam
Sơn huyện Quản Bạ và ngược lại.
|
50
|
150
|
Đang khai thác
|
Chưa có bến xe nơi đến; điều chỉnh
hành trình
|
BXK đã có trong quy hoạch và được
phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND
tỉnh.
|
2
|
2311
|
Hà Giang
|
Yên Minh
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang
|
TT Yên Minh
|
BXK phía Nam TP Hà Giang - QL.2 (đường
Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - Quyết Tiến - Quản Bạ - TT Yên
Minh, huyện Yên Minh và ngược lại;
|
102
|
150
|
Đang khai thác
|
Chưa có bến xe nơi đến; điều chỉnh
hành trình
|
3
|
23
1116.A
|
Hà Giang
|
Đồng Văn
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang
|
BXK huyện Đồng Văn
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2
(đường Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - Quyết Tiến - Quản Bạ - Yên Minh - BXK huyện Đồng Văn và ngược lại;
|
148
|
330
|
Đang khai thác
|
Bổ sung lưu lượng (từ 270 lên 330); điều chỉnh hành trình
|
Đề xuất tăng lưu lượng hoạt động nhằm
phục vụ nhu cầu đi lại của người dân, khách thăm quan du lịch
|
4
|
23
1113.A
|
Hà Giang
|
Mèo Vạc
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang
|
BXK huyện Mèo Vạc
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2
(đường Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - Quyết Tiến - Quản Bạ -
Yên Minh - BXK huyện Mèo Vạc và ngược lại;
|
150
|
300
|
Đang khai thác
|
Bổ sung lưu lượng (từ 300 lên 330);
điều chỉnh hành trình
|
5
|
2311
|
Hà Giang
|
Bắc Mê
|
BXK phía Nam TP Hà Giang
|
TT Yên Phú
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2
(đường Nguyễn Trãi) - QL.4C (đường Nguyễn Văn Linh) - rẽ phải đường 3/2 -
QL.34 - Minh Ngọc - TT. Yên Phú, huyện Bắc Mê và ngược lại.
|
58
|
210
|
Đang khai thác
|
Chưa có bến xe nơi đến; điều chỉnh
hành trình
|
BXK đã có trong quy hoạch và được
phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND
tỉnh.
|
6
|
23
1112
|
Hà Giang
|
Xín Mần
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang
|
BXK huyện Xín Mần
|
A: BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2
- Tân Quang - Hoàng Su Phì - BXK huyện Xín Mần và ngược lại
|
141
|
240
|
Đang khai thác
|
|
|
B: BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2
- Tân Quang - TT. Viết Quang - QL.279 - Quang Bình - ĐT.178 - TT. Cốc Pài -
BXK huyện Xín Mần và ngược lại
|
146
|
Bổ sung hành trình B, 60 chuyến/
tháng
|
7
|
2311
|
Hà Giang
|
Đồng Yên
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang
|
Xã Đồng Yên
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 -
Bắc Quang - Vĩnh Tuy - Xã Đồng Yên và ngược lại
|
98
|
90
|
Đang khai thác
|
Chưa có bến xe nơi đến
|
Tuyến hình thành từ năm 2002, trước
khi có các quy định về tiêu chí thiết lập tuyến phải có bến xe hai đầu tuyến; căn cứ tình hình thực tế, nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người
dân hiện chưa dừng hoạt động vận tải khách trên tuyến
|
8
|
23
1512
|
Bắc Quang
|
Xín Mần
|
BXK huyện Bắc
Quang
|
BXK huyện Xín Mần
|
BXK huyện Bắc Quang - Tân Quang -
ĐT. 177 - Tân Lập - Hoàng Su Phì - BXK huyện Xín Mần và ngược lại
|
114
|
60
|
Đang khai thác
|
Điều chỉnh hành trình
|
|
9
|
2311.A
|
Hà Giang
|
Xuân Giang
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang
|
Xã Xuân Giang
|
A. BXK phía Nam TP Hà Giang - QL2-
Bắc Quang - Đồng Yên - Xuân Giang và ngược lại;
|
120
|
210
|
Đang khai thác
|
Chưa có bến xe nơi đến
|
BXK đã có trong quy hoạch và được
phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND
ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh.
|
2311.B
|
B. BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2
- Bắc Quang - Vĩnh Hảo - Việt Hồng - Yên Hà - Xuân Giang và ngược lại
|
109
|
10
|
2311
|
Hà Giang
|
Quang Bình
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang
|
TT Yên Bình
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 -
Vị Xuyên - Tân Quang - Bắc Quang - QL.279 - TT. Yên Bình (Quang Bình) và ngược
lại
|
82
|
120
|
Đang khai thác
|
Chưa có bến xe nơi đến
|
BXK đã có trong quy hoạch và được
phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND
tỉnh.
|
11
|
2311
|
Hà Giang
|
Liên Hiệp
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang
|
Xã Liên Hiệp
|
BXK phía Nam TP Hà Giang - QL.2 - Vị
Xuyên - Bắc Quang - Quang Minh - Bằng Hành - xã Liên Hiệp (huyện Bắc Quang)
và ngược lại
|
90
|
90
|
Đang khai thác
|
Chưa có bến xe nơi đến
|
BXK đã có trong quy hoạch và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày
17/5/2017 của UBND tỉnh.
|
12
|
2311
|
Hà Giang
|
Hoàng Su Phì
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang
|
TT. Vinh Quang
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 -
Vị Xuyên - Tân Quang -ĐT.177 - TT. Vinh Quang, huyện
Hoàng Su Phì và ngược lại.
|
102
|
90
|
Đang khai thác
|
Chưa có bến xe nơi đến
|
BXK đã có trong quy hoạch và được
phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh.
|
13
|
2311
|
Hà Giang
|
Nà Chì
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang
|
Xã Nà Chì
|
BXK phía Nam TP. Hà Giang - QL.2 -
Vị Xuyên - Tân Quang - Bắc Quang - QL.279 - xã Nà Chì huyện Xín Mần và ngược
lại;
|
106
|
60
|
Đang khai thác
|
Chưa có bến xe nơi đến
|
Tuyến hình thành từ trước năm 2005,
trước khi có các quy định về tiêu chí thiết lập tuyến phải có bến xe hai đầu
tuyến; căn cứ tình hình thực tế, nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người dân hiện chưa dừng hoạt động vận tải
khách trên tuyến
|
14
|
2315
|
Bắc Quang
|
Nà Chì
|
BXK huyện Bắc Quang
|
Xã Nà Chì
|
BXK huyện Bắc Quang - QL.2 - QL.279
- Quang Bình - Nà Chì và ngược lại;
|
50
|
90
|
Đang khai thác
|
Chưa có bến xe nơi đến
|
Tuyến hình thành từ trước năm 2006,
trước khi có các quy định về tiêu chí thiết lập tuyến phải có bến xe hai đầu
tuyến; căn cứ tình hình thực tế, nhằm phục vụ nhu cầu đi
lại của người dân hiện chưa dừng hoạt động vận tải khách trên tuyến
|
15
|
2315
|
Bắc Quang
|
Hoàng Su Phì
|
BXK huyện Bắc Quang
|
TT. Vinh Quang
|
BXK huyện Bắc Quang - Tân Quang -
ĐT. 177 - Tân Lập - Hoàng Su Phì và ngược lại
|
75
|
90
|
Đang khai thác
|
Chưa có bến xe nơi đến
|
BXK Hoàng Su Phì đã có trong quy hoạch
và được phê duyệt tại QĐ số 871/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh.
|
Quyết định 925/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt, công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 925/QĐ-UBND ngày 18/05/2021 phê duyệt, công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
650
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|